Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.5 KB, 24 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

VŨ THI HỒNG NHUNG

TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - 2020


HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

VŨ THỊ HỒNG NHUNG
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH :
MÃ SỐ:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
8.34.01.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH AN


HÀ NỘI - 2020


i

Luận văn được hồn thành tại:
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An
Phản biện 1:
………………………………………………………………
Phản biện 2:
……………………………………………….……………..

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Vào lúc:

....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... năm ...............

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cùng với sự hội nhập của
nền kinh tế tồn cầu, cơng tác quản trị nguồn nhân lực có vai trị rất lớn đến hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những nhân sự có trình độ chun mơn
và tay nghề cao. Chất xám, tri thức, kinh nghiệm của đội ngũ này là yếu tố quyết định
cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hiện nay, trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, với sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học công nghệ, chất lượng nguồn lực lao động càng được đặt ra như một nhu
cầu cấp bách, góp phần giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Trong thời gian công tác tại đơn vị tôi đã nghiên cứu, tìm hiểu đến vấn đề tạo
động lực làm việc cho người lao động và lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn cao
học: “Tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh”.
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Tạo động lực là vấn đề quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều tác giả nghiên cứu đến công tác tạo động lực
cho người lao động. Sau đây là một số cơng trình đã được cơng bố:
Vũ Thị Uyên (2007), luận án Tiến sĩ Kinh tế: “Tạo động lực cho lao động quản
lý trong các DN nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020” trường Đại
học Kinh tế Quốc dân.
Viễn thông Bắc Ninh đã quan tâm và có rất nhiều hoạt động tạo động lực làm
việc... Trong thời gian qua, chưa có cơng trình nào nghiên cứu vấn đề tạo động lực
lao động tại Viễn thơng Bắc Ninh. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Tạo động
lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh” làm đề tài luận văn.
Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu với mục đích là tăng cường cơng tác tạo động lực lao
động tại Viễn thông Bắc Ninh, để người lao động ngày càng gắn bó và cống hiến cho
sự phát triển của doanh nghiệp.
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn đề ra các mục tiêu cụ thể gồm:


2

- Khái quát một số vấn đề cơ bản về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.

- Phân tích được thực trạng công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác tạo động lực lao động tại Viễn
thông Bắc Ninh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: là tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác tạo động lực lao động tại Viễn
thông Bắc Ninh.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng tạo động lực lao động trong thời gian từ
2017 – 2019 từ đó đề xuất các giải pháp về công tác này tại Viễn thông Bắc Ninh. Dữ
liệu sơ cấp thu thập từ tháng 5 - đến tháng 8 năm 2020.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu luận văn là:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu thống kê được thu thập
thơng qua các giáo trình, sách, báo chí, tài liệu tham khảo…
- Điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp: Các số liệu khảo sát được
thu thập thông qua điều tra chọn mẫu bằng phương pháp bảng hỏi và phỏng vấn
chuyên sâu một số lao động và nhà quản lý làm việc tại Viễn thơng Bắc Ninh.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh: Thông qua các số liệu thu thập
được từ doanh nghiệp và phiếu điều tra, phỏng vấn, tác giả tổng hợp để phân tích
đánh giá thực trạng cơng tác tạo động lực tại Viễn thông Bắc Ninh.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Một số vấn đề chung về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh.
Chương 3. Giải pháp tăng cường động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh.


3


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG
LỰC LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về động lực và tạo động lực lao động
1.1.1 Khái niệm động lực lao động và tạo động lực lao động
1.1.1.1 Khái niệm động lực lao động
Có nhiều khái niệm khác nhau về động lực lao động nhưng đều có điểm giống
nhau cơ bản đó là sự khao khát và tự nguyện của mỗi cá nhân nhằm phát huy mọi nỗ lực
để hướng bản thân đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức.
Động lực lao động được biểu hiện là sự sẵn sàng nỗ lực, làm việc một cách
say mê trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả cao.

1.1.1.2 Tạo động lực lao động
Tạo động lực lao động là việc vận dụng các chính sách, biện pháp, cách thức
quản lí tác động tới người lao động, tác động tới môi trường làm việc và các mối quan
hệ xung quanh nhằm làm cho người lao động có động lực làm việc, hài lịng hơn với
cơng việc.
Như vậy tạo động lực làm việc cho người lao động chính là việc tạo ra sự hấp
dẫn, thu hút trong cơng việc khi đó khiến cho người lao động hăng hái, hưng phấn, có
động lực làm việc, họ sẽ dồn hết khả năng để thực hiện công việc được giao, đạt mục
tiêu của doanh nghiệp, đáp ứng làm thỏa mãn nhu cầu, gia tăng sự thỏa mãn công việc
của người lao động và tăng sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trò tạo động lực lao động
1.1.2.1 Đối với người lao động:
Chúng ta có thể thấy rõ sự nhiệt tình, cống hiến và tập trung vào cơng việc của
người lao động khi làm việc có động lực, nhiệt huyết.

1.1.2.2 Đối với tổ chức:
Thực tế cho thấy người lao động có xu hướng sáng tạo hơn ở nơi làm việc khi

cơng việc có liên quan đến sự u thích của cá nhân hoặc khi cơng việc đó hấp dẫn
và mang lại cho họ sự hứng thú.


4

1.1.2.3 Đối với xã hội:
- Tạo động lực lao động góp phần giúp các cá nhân trong xã hội thỏa mãn được
các nhu cầu đặt ra, cuộc sống tinh thần được phong phú hơn, trình độ dân trí được
nâng cao và dần hình thành nên những giá trị xã hội mới.

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực lao động
1.1.3.1 Nhóm yếu tố thuộc về người lao động
Là những yếu tố xuất phát từ chính bản thân người lao động. Nhóm yếu tố này
bao gồm: đặc điểm cá nhân; năng lực và thái độ của người lao động.

1.1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về mơi trường
Những yếu tố thuộc về tổ chức có tác dụng thu hút những người lao động
tài giỏi về với tổ chức và gắn bó lâu dài với tổ chức.
- Yếu tố thuộc về mơi trường bên trong tổ chức: Các chính sách quản trị nhân
lực, văn hóa tổ chức, điều kiện làm việc.
- Yếu tố thuộc về mơi trường bên ngồi tổ chức: Các quy định của pháp luật,
Chính phủ, đặc điểm ngành và lĩnh vực hoạt động, bối cảnh của nền kinh tế.

1.2 Một số học thuyết về tạo động lực
1.2.1 Thuyết “X”
Học thuyết X đưa ra giả thiết có thiên hướng tiêu cực về con người như sau:
Lười biếng, ghét lao động là bản tính của con người bình thường, họ ln tìm
cách lẩn tránh làm việc. Họ thiếu chí tiến thủ, không dám gánh vác trách nhiệm, cam
chịu để người khác lãnh đạo. Từ khi sinh ra, con người đã tự coi mình là trung tâm,

khơng quan tâm đến nhu cầu của tổ chức. Bản tính con người là chống lại sự đổi mới.
Họ không được lanh lợi, dễ bị kẻ khác lừa dối và những kẻ có dã tâm đánh lừa

1.2.2 Thuyết “Y”
Học thuyết Y được Douglas Mc Gregor đưa ra vào những năm 1960. Xuất
phát từ việc nhìn nhận được những chỗ sai lầm trong học thuyết X, học thuyết Y đã
đưa ra những giả thiết tích cực hơn về bản chất con người, đó là:
+ Lười nhác khơng phải là bản tính bẩm sinh của con người nói chung. Lao động
trí óc, lao động chân tay cũng như nghỉ ngơi, giải trí đều là hiện tượng của con người.


5

+ Điều khiển và đe dọa không phải là biện pháp duy nhất thúc đẩy con người
thực hiện mục tiêu của tổ chức.
+ Tài năng con người luôn tiềm ẩn vấn đề là làm sao để khơi gợi dậy được
tiềm năng đó.
+ Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu đạt được sự thỏa mãn cá nhân.

1.2.3 Thuyết “Z”
Học thuyết Z được tiến sỹ W. Ouchi đưa ra vào những năm 70 của thế kỷ
trước, được xây dựng dựa trên thực tiễn và lý luận. Học thuyết Z cịn có một tên khác
đó là “Quản lý kiểu Nhật” vì học thuyết này là kết quả của việc nghiên cứu phương
thức quản lý trong các doanh nghiệp Nhật Bản từ năm 1973. Sau này học thuyết Z
được phổ biến khắp thế giới vào thời kỳ bùng nổ kinh tế của các nước châu Á vào
thập niên 1980.

1.2.4 Thuyết bậc nhu cầu của Maslow
Theo Maslow, nhu cầu của con người được phân thành hai nhóm chính là nhu
cầu cơ bản (Basic needs) và nhu cầu nâng cao (Meta needs). Khi các nhu cầu cơ bản

như ăn, uống, ngủ, nghỉ… được đáp ứng con người sẽ dần chuyển sang nhu cầu cao
hơn như nhu cầu được an tồn, tơn trọng, danh tiếng, địa vị… Dựa vào đây mà ông
sáng tạo ra tháp nhu cầu.

Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow
(Nguồn: Maslow, A. H. 1943)
Trong 5 tầng trên, nhu cầu của con người sẽ đi từ đáy tháp đến đỉnh tháp.
Nghĩa là khi nhu cầu dưới đáp ứng đầy đủ theo mong muốn, họ sẽ dần chuyển sang
nhu cầu mới cao hơn.


6

1.2.5 Thuyết hai nhân tố của Fredeic Herzberg
Thuyết hai nhân tố của Herzberg cho rằng có hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến
động lực của nhân viên tại nơi làm việc; là các nhân tố duy trì và các nhân tố động viên.
Nhân tố duy trì là các nhân tố gây ra sự khơng hài lịng ở nơi làm việc. Chúng
là các yếu tố bên ngoài hoặc độc lập với cơng việc; và có liên quan với những thứ
như tiền lương, tính ổn định của cơng.

1.2.6 Học thuyết thúc đẩy bằng sự tăng cường của Skinner
Học thuyết của Skinner cho rằng con người sẽ có xu hướng gặp lại những hành
vi mà họ nhận được những đánh giá tích cực (khen thưởng) cịn những hành vi khơng
được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng khơng lặp lại.
Như vậy, việc vận dụng các học thuyết trên vào tạo động lực cho người lao động chính
là việc tìm ra các giải pháp xác định nhu cầu và lợi ích chính đáng cho người lao động.

1.2.7 Thuyết công bằng của Adams
Thuyết Công Bằng là một lý thuyết về sự động viên nhân viên do John Stacey
Adams, một nhà tâm lý học hành vi và quản trị đưa ra vào năm 1963.

Lý luận về sự công bằng chủ yếu nghiên cứu mối quan hệ so sánh giữa sự cống
hiến của cá nhân đối với tổ chức và sự báo đáp mà mình nhận được từ tổ chức.
Adams cho rằng, để thành viên của tổ chức giữ được nhiệt tình làm việc tương
đối cao thì sự báo đáp trong tổ chức phải cơng bằng, hợp lí, làm cho các thành viên
của tổ chức cảm thấy sự phân phối của tổ chức là công bằng.

1.3 Các công cụ tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp
1.3.1 Các cơng cụ tài chính
1.3.1.1 Tiền lương
- Là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách cố định
và thường xuyên theo một đơn vị thời gian.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương là công cụ chủ yếu làm địn
bẩy kinh tế kích thích người lao động, thơng qua tiền lương các nhà quản lý có thể
khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, khuyến khích tinh thần trách
nhiệm đối với họ.


7

1.3.1.2 Tiền thưởng, phúc lợi
Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm ngồi tiền lương và tiền cơng nhằm
khuyến khích người lao động. Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính thường
được thực hiện vào cuối mỗi quý hoặc mỗi năm tài chính.
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được chi trả dưới dạng hỗ trọng cuộc sống
cho người lao động. Việc cung cấp các hoạt động phúc lợi có ý nghĩa rất lớn đối với
cả người lao động và doanh nghiệp. Phúc lợi góp phần nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người lao động. Qua đó giúp tăng cường uy tín của doanh nghiệp trên
thương trường

1.3.2 Các cơng cụ phi tài chính

zx

zx

zx

zx

zx

zx

1.3.2.1 Đặc điểm cơng việc
zx

zx

zx

zx

Mơ hình đặc điểm cơng việc của Hackman và Oldham (1974) có 5 đặc điểm
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

cốt lõi: sự đa dạng kỹ năng, hiểu cơng việc, cơng việc có ý nghĩa, tính tự chủ trong
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


cơng việc và thơng tin phản hồi.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Được phản hồi từ cơng việc: Là mong muốn có được những thông tin rõ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

ràng về hiệu quả của công việc mình thực hiện trực tiếp hay gián tiếp.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Sự tự chủ: Nhân viên cần nhận thấy rằng kết quả công việc phụ thuộc rất
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nhiều vào những nỗ lực, sáng kiến, và các quyết định của chính họ. Từ đó nhân
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

viên có trách nhiệm nhiều hơn đối với kết quả công việc.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Công việc có kết quả nhìn thấy rõ: Cơng việc giao cho nhân viên phải là
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

cơng việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Tầm quan trọng của công việc: Nhân viên phải thấy được mức độ ảnh hưởng
zx

zx

zx

zx

zx

x


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

của cơng việc của mình đối với người khác.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

1.3.2.2 Tạo cơ hội học tập và phát triển bản thân NLĐ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Đào tạo không những giúp nâng cao kiến thức và trình độ cho bản thân
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

người lao động, nó cịn là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức bởi vì chất

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

lượng nguồn nhân lực là yếu tố tạo nên hiệu quả trong công việc.
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx


8

Cơ hội thăng tiến là một loạt hoạt động có tính định hướng của người sử
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

dụng lao động dựa trên năng lực làm việc hiện có cũng như tiềm năng phát triển
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

của người lao động.
zx

zx

zx

1.3.2.3 Môi trường và điều kiện làm việc
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

Mơi trường an tồn, có đầy đủ cơng cụ để làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

làm việc vui vẻ và được tổ chức tốt theo nghiên cứu của Kennett S.Kovach (1987).
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

1.3.2.4 Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

z

zx

zx

nghỉ mát...
zx

Thơng qua việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

tham quan, nghỉ mát, giao lưu...doanh nghiệp sẽ tạo cơ hội cho người lao động gần
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nhau và hiểu nhau hơn, cùng học hỏi và giao lưu lẫn nhau.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI
zx

x

zx

zx


zx

LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.1. Khái quát về Viễn thông Bắc Ninh
x

zx

zx

zx

zx

zx

zx


2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ
zx

zx

zx

Viễn Thông Bắc Ninh, là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam; Có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

phục vụ chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin; Kinh doanh bất động sản, cho
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thuê văn phòng; Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tập đoàn cho phép.
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.1.2 Cơ cấu tổ chức
zx

zx

zx

zx

Cơ cấu tổ chức của VNPT Bắc Ninh thể hiện trong hình 2.1
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VNPT Bắc Ninh
zx

x

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

(Nguồn: Phòng nhân sự tổng hợp VNPT Bắc Ninh – 2019)
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


9


Ban giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

về tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Viễn thơng Bắc Ninh.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

Khối quản lý gồm các phịng ban chức năng, là cơ quan giúp việc cho Ban
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

giám đốc.
zx

Khối phục vụ, sản xuất kinh doanh gồm 10 trung tâm trực thuộc.
zx

zx

z

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

- Có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước Pháp luật trong phạm vi
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

quyền hạn và nghĩa vụ theo quy chế của Viễn thơng Bắc Ninh;
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

2.1.3 Tình hình hoạt động của Viễn thông Bắc Ninh từ năm 2017-2019
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bảng 2.1: Doanh thu Viễn thông Bắc Ninh 2017 -2019
Đơn vị: Triệu đồng

DOANH THU
2017
2018
2019
Tổng doanh thu
657.468 668.665
697.426
Tổng doanh thu phát sinh
24.363
32.693
48.103
Tổng doanh thu nội bộ
216.509 184.124
213.543
Tổng doanh thu phối hợp kinh doanh
416.596 451.848
435.780
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx zx

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo sản lượng doanh thu VT-CNTT và thuế
giá trị gia tăng năm 2017-2019, phịng kế tốn-kế hoạch VNPT Bắc Ninh)
Đơn vị: triệu đồng
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

800000
600000
400000
200000
0

2017
2018
2019


TỔNG DOANH TỔNG DOANH TỔNG DOANH TỔNG DOANH
THU
THU PHÁT
THU NỘI BỘ THU PHỐI HỢP
SINH
KINH DOANH

Hình 2.5: Biểu đồ doanh thu VNPT Bắc Ninh 2017-2019
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo sản lượng doanh thu VT-CNTT và thuế
giá trị gia tăng năm 2017-2019, phịng kế tốn-kế hoạch VNPT Bắc Ninh)
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Về chi phí VT-CNTT và lợi nhuận của Viễn thơng Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bảng 2.2: Chi phí VT-CNTT và lợi nhuận của Viễn thơng Bắc Ninh
zx

zx

TT

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

Trong đó: Chi phí khấu hao TSCĐ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

Chi phí Viễn thông - CNTT
zx

zx

Năm 2017


Chỉ tiêu

11

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Năm 2018
zx

zx

Năm 2019
zx

205.982

193.191

210.574


59.771,63

56.777,39

53.192,80


10

22

zx

zx

CHÊNH LỆCH THU CHI

zx

zx

zx

zx

zx

Kinh doanh bán hàng và ccdv
zx


zx

zx

zx

Hoạt động tài chính
zx

zx

zx

34.286

36.869

76.860

32.383,22

25.119,27

56.524,50

26,61

16,03

16,9


1.875,99

11.733,68

20.318,60

zx

zx

zx

zx

Khác

(Nguồn: Phịng Kế hoạch kế tốn Viễn thơng Bắc Ninh 2015-2019)

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

Như vậy, chênh lệch thu chi giảm mạnh từ năm 2016. Tuy nhiên, do việc
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

thu hồi và thanh lý cáp đồng nên tài sản của Viễn thông Bắc Ninh giảm và chênh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

lệch thu chi từ hoạt động khác tăng mạnh vào năm 2019.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.1.4 Tình hình nhân lực của Viễn thông Bắc Ninh từ năm 2017-2019
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo hợp đồng của Viễn thông Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Số lượng lao
Tỷ trọng (%)
động (người)
244

88,09

DOANH THU
Lao động không xác định thời hạn
Lao động xác định thời hạn (từ 12 tháng
đến 36 tháng)
Lao động xác định thời hạn (dưới 12 tháng)
zx

zx

zx

19

6,86

14

5,05

zx

zx

zx

zx

Tổng số lao động tại Viễn thơng Bắc Ninh tính đến ngày 30 tháng 09 năm

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

2019 là 277 lao động. Trong đó, lao động không xác định thời hạn 244 người, lao
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

động hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng là 19 người, lao động
zx

zx

zx

zx

zx

dưới 12 tháng là 14 người.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Viễn thơng Bắc Ninh
zx


zx

zx

zx

zx

zx

DOANH THU
Trình độ trên đại học
Trình độ đại học
Trình độ cao đẳng
Trình độ trung cấp
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Tỷ trọng (%)
9,38
65,70
4,33
7,58

36


13,01

zx

zx

zx

Trình độ sơ cấp
zx

zx

Số lượng lao động (người)
26
182
12
21
zx

zx

zx

zx

zx

zx


Trình độ đội ngũ: trình độ trên đại học có 26 người (bằng 9,38%), trình độ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

Đại học có 182 người (bằng 65,70%), trình độ Cao đẳng có 12 người (bằng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

4,33%), trung cấp có 21 người (bằng 7,58%), sơ cấp có 36 người (bằng 13,01%),
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

khơng có cán bộ cơng nhân viên chưa qua đào tạo.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


11


Lao động được sắp xếp, bố trí theo đúng chức danh, vị trí cơng việc, đảm
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

bảo đúng người đúng việc. Kế hoạch sử dụng lao động gắn liền với kế hoạch sản
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

xuất kinh doanh, định biên định mức lao động của các đơn vị trực thuộc được xác
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

định dựa trên cơ sở hệ thống mạng lưới, số lượng thuê bao duy trì và kế hoạch phát
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

triển máy trong năm.
zx

zx

zx

- Viễn thơng Bắc Ninh đã xây dựng quy trình, quy định quy hoạch và bổ

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

nhiệm nhân sự quản lý theo định hướng của Tập đoàn tại Quyết định số 08/QĐzx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

VNPT-HĐTV-NL ngày 16 tháng 01 năm 2018.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực lao động tại Viễn
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thông Bắc Ninh
zx

zx

2.2.1 Các yếu tố bên trong Viễn thông Bắc Ninh
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Đặc điểm cá nhân người lao động của Viễn thông Bắc Ninh:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

Nhu cầu và mục tiêu của người lao động: Viễn thông Bắc Ninh hàng năm
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

thường tiến hành xác định nhu cầu và mục tiêu của người lao động.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

- Yếu tố thuộc về môi trường bên trong Viễn thông Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


Các chính sách quản trị nhân lực:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

Viễn thơng Bắc Ninh đã xây dựng qui chế nội bộ cho đơn vị. Hàng năm có
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thực hiện bổ sung, sửa đổi sao cho phù hợp với tình hình thực tế. Các chính sách –
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

ví dụ về sức khoẻ và an tồn – giúp người lao động hiểu được doanh nghiệp cần gì
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

ở họ và họ phải làm như thế nào.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Văn hóa doanh nghiệp:
zx

zx

zx


Cụ thể hoá phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra", phát
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


huy quyền dân chủ thông qua tổ chức Cơng đồn và dân chủ trực tiếp của người
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

lao động, phát huy sáng tạo của tập thể và cá nhân để nâng cao hiệu quả hoạt động,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

bảo toàn và phát triển nguồn vốn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nhũng, chống vi phạm dân chủ, vi phạm kỷ luật, mất đoàn kết nội bộ.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Điều kiện làm việc:
zx

zx

zx

zx

Trong thời buổi điện tử bùng nổ như hiện nay thi yếu tố công nghệ, trang
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thiết bị là rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Trong những năm gần đây Viễn

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx


12

thông Bắc Ninh đã ứng dụng dụng rất nhiều phần mềm quản lý, hạn chế sử dụng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

phương pháp thủ công.
zx

zx

zx

2.2.2 Các nhân tố bên ngồi Viễn thơng Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

2.2.2.1 Các nhân tố bên ngồi
zx

zx

zx

zx

zx

- Chính sách của Chính phủ, của Tập đoàn BCVT Việt Nam, pháp luật của nhà
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nước: Mọi chính sách của Chính phủ, của Tập đồn, Pháp luật của nhà nước có liên
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

quan đến lao động đều có ảnh hưởng đến động lực lao động của người lao động. Viễn
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thông Bắc Ninh luôn tuân thủ và thực hiện đúng pháp luật cũng như những chính sách
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

của nhà nước. Điều này tạo cho người lao động an tâm khi làm việc trong đơn vị.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

- Vị thế ngành và các lĩnh vực hoạt động
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Vị thế ngành có tác động rất quan trọng đến động lực lao động của người
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


lao động. Viễn thơng Bắc Ninh là doanh nghiệp nhà nước có vị thế nhất định trong
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông, Công nghệ thông tin nên thu hút
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

được khá nhiều lao động.
zx

zx

zx

zx

- Bối cảnh của nền kinh tế: Đây là nhân tố chủ yếu tác động đến vấn đề tạo
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

động lực cho người lao động trong tổ chức. Các nhân tố về kinh tế như chu kỳ
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


kinh tế, mức sống, lạm phát, thất nghiệp .... hay các yếu tố về ổn định chính trị - xã
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

hội để có ảnh hưởng đến đơn vị.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.3. Thực trạng tạo động lực lao động tại Viễn thơng Bắc Ninh
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.3.1 Nhóm tạo động lực về tài chính
zx

zx

zx

zx


2.3.1.1 Tiền lương
zx

zx

zx

zx

zx

zx

Viễn thơng Bắc Ninh thực hiện bảo đảm tính lương cơng khai minh bạch
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

theo năng suất, chất lượng, hiệu quả hoàn thành dựa trên kết quả chấm điểm BSC,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

trả lương khoán theo 3Ps đến tập thể và cá nhân người lao động, bảo đảm trả lương
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

bình đẳng, khơng phân biệt giới tính đối với người lao động làm cơng việc có giá
zx

zx

trị như nhau.
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx


13

Hình 2.6: Phân bổ tiền lương kế hoạch năm VNPT Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


(Nguồn: Quy chế phân phối tiền lương, phòng kế toán-kế hoạch VTBN, 2020)
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.3.1.2zTiền tưởng, phúc lợi
Hàng năm, Giám đốc trích từ lợi nhuận (sau khi đã hồn thành nghĩa vụ
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

ngân sách Nhà nước) để thưởng cho người lao động đã làm việc tại Viễn thơng

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bắc Ninh tính theo thời gian công tác thực tế của người lao động.
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


Viễn thông Bắc Ninh bằng 50% quỹ khen thưởng.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các cơng trình phúc lợi của
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Viễn thơng Bắc Ninh: Bằng 15% tổng quỹ phúc lợi.
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

Chi cho các hoạt động văn hoá, thể thao, phúc lợi công cộng của tập thể cán
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

bộ công nhân viên trong Viễn thông Bắc Ninh: Bằng 10% quỹ phúc lợi.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

Chi tham quan, du lịch, nghỉ mát cho CB-CNV đang công tác, cán bộ CNV
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bưu điện nghỉ hưu trong đơn vị (30% tổng số theo các đối tượng): Bằng 30% quỹ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

phúc lợi.
zx

Phân phối cho cán bộ công nhân viên, Hợp đồng làm việc tại các đơn vị
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

(thuê khoán mùa vụ, Bảo vệ, vệ sinh môi trường, thử việc...), cán bộ công nhân
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

viên Bưu điện đã nghỉ hưu do Viễn thông Bắc Ninh quản lý nhân các ngày lễ, tết,
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

ngày truyền thống Ngành bằng: 15% quỹ phúc lợi (05 ngày/năm).
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Chi công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho bếp ăn tập thể Viễn thông Bắc Ninh.
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Chi hỗ trợ cho các hoạt động hưu trí ngành Bưu điện, quà cho lãnh đạo
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bưu điện nghỉ hưu nhân dịp ngày truyền thống ngành.
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


14

- Hỗ trợ cho các hoạt động phong trào của các tổ chức đồn thể phát động:
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Cơng đồn, đồn thanh niên, cựu chiến binh.

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Các khoản chi khác: Đối tượng chi và mức chi do Giám đốc và Ban
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thường vụ Cơng đồn Viễn thơng Bắc Ninh quyết định.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

Trích nộp để hình thành quỹ phúc lợi tập trung của Tập đồn, tỷ lệ do Hội
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

đồng quản trị Tập đoàn quyết định: bằng 3% quĩ phúc lợi .
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx zx


zx

zx

zx

2.3.2 Công cụ phi tài chính
zx

zx

zx

zx

zx

2.3.2.1 Đặc điểm cơng việc
zx

zx

zx

zx

Viễn thơng Bắc Ninh sử dụng định mức lao động do Tập đoàn ban hành và
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

có thể xây dựng định mức lao động nội bộ, sau khi được Tập đoàn thẩm định và

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

cho phép áp dụng.
zx

zx

zx

Các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các định mức đã được ban hành và đề
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nghị điều chỉnh kịp thời những định mức không phù hợp.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

2.3.2.2 Tạo cơ hội học tập và phát triển bản thân người lao động
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

VTBN cần chuẩn hóa theo chức danh cơng việc, nâng cao năng lực thực
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

hiện nhiệm vụ của người lao động nhằm thành thạo về chun mơn, nghiệp vụ và
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

có năng lực làm việc chuyên biệt, hiệu quả. Thiết lập các môi trường đào tạo và
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

chủ động không ngừng học tập để phục vụ mục tiêu xây dựng Viễn thông Bắc
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

Ninh là một tổ chức học tập với định hướng chiến lược phát triển của Tập đoàn
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

BCVT VN theo hướng “Chuyên biệt – Khác biệt – Hiệu quả”.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.3.2.3 Môi trường và điều kiện làm việc
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Cán bộ cơng nhân viên trong tồn Viễn thông Bắc Ninh phải nghiêm chỉnh

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

chấp hành các quy định về giữ gìn trật tự nơi làm việc cụ thể là:
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Phải có thái độ làm việc văn minh, lịch sự với nhân dân và đồng nghiệp.

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

- Không được đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

hoặc xúc phạm danh dự người khác. Nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, ngăn
zx

zx

zx

zx

nắp, khoa học, sạch sẽ.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

phục trang bị theo chức danh quy định.
zx

zx


zx

zx

zx

zx

- Cán bộ cơng nhân viên đến làm việc phải đeo thẻ, có dán ảnh, mặc đồng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx


15

- Khơng được uống rượu, bia hoặc chất kích thích tương tự trong giờ làm
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

việc và không đến nơi làm việc khi say rượu, không gây mất trật tự, mất đoàn kết,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

chơi cờ bạc và vi phạm các tệ nạn xã hội.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Khơng được nói chuyện riêng, khơng được làm việc riêng trong giờ làm việc.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Không được đến nơi làm việc của bộ phận khác khi khơng có nhu cầu
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

công tác trong giờ làm việc.
zx

zx

zx

zx

zx

- Không được tự ý bỏ vị trí cơng tác khi khơng có lệnh của người có thẩm
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

quyền hoặc làm việc khác khi chưa được sự phân cơng.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

An tồn vệ sinh lao động
zx

zx

zx


zx

zx

Giám đốc Viễn thơng Bắc Ninh có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

làm việc cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Người lao động phải sử
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

làm việc. Nếu làm mất hay hư hỏng thì phải bồi thường theo quy định hiện hành.

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

2.3.2.4 Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

nghỉ mát:
zx

Định kỳ hàng năm, Viễn thơng Bắc Ninh tổ chức các hoạt động văn hóa văn
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

nghệ nhân các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm thành lập ngành... cùng với đó, các hoạt
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

động thể dục thể thao được diễn ra một cách sôi động.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

Việc tổ chức cho toàn thể CBCNV tham quan, nghỉ mát tại các đơn vị được
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

thực hiện trên tinh thần 50/50. 50% CN-CNV tham gia chương trình tham quan,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

nghỉ mát; 50% CB-CNV đảm bảo thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

thời, với phương châm toàn thể CB-CNV đều được hưởng chế độ này trong năm.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

2.3.3 Khảo sát ý kiến người lao động về công tác tạo động lực tại Viễn
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thông Bắc Ninh
zx

zx

Đối với bảng câu hỏi khảo sát chung, tác giả thực hiện khảo sát trên 60 cán bộ
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nhân viên trong tồn Viễn thơng Bắc Ninh. Với số phiếu thu về hợp lệ là 51 phiếu.
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx


16

Đối với nhóm các yếu tố tài chính, tác giả đưa ra 3 câu hỏi để khảo sát về tạo
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh, với thang điểm từ 1 đến 5 (1. Rất không
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

đồng ý -> 2. Khơng đồng ý -> 3. Bình thường -> 4. Đồng ý -> 5.Rất đồng ý).
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

Kết quả thu được sau khi khảo sát trực tiếp được thể hiện trong bảng 2.6.
Bảng 2.6: Ý kiến của người lao động về chế độ tài chính của Viễn thơng Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

1

2

3

4

5

Trung
bình

4

16

17

12

2

2,84


21

16

9

4

1

1,98

15

12

20

3

1

2,27

zx

Mức độ thỏa mãn về tiền lương
đối với anh/chị
Tiền thưởng có tạo động lực cho
các anh/chị

Các chế độ phúc lợi có hợp lý tạo
động lực cho các anh/chị
zx

zx

2

zx

VỀ TÀI CHÍNH

STT

1

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

3

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

(Nguồn: tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả)

Quan sát bảng kết quả phân tích, chúng ta sẽ biết được sự thỏa mãn của
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

nhân viên đối với các vấn đề tài chính hiện tại chưa tạo được động lực cho người
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

lao động. Sự thỏa mãn cao nhất trong các công cụ về tài chính là tiền lương được
zx

người lao động thấy gần với mức 3 là bình thường (2,84).
Tuy nhiên bên cạnh đó các chế độ hay mức độ của tiền thưởng không làm
người lao động thỏa mãn, với mức trung bình là 1,98 gần với khơng đồng ý. Chỉ có
phần nhỏ ý kiến là bình thường và rất ít ý kiến là đồng ý và rất đồng ý, còn lại phần
lớn là không đồng ý và rất không đồng ý
Với chế độ phúc lợi cũng không được thỏa mãn cao ở mức trung bình là 2,27
chưa gần đạt được mức độ trung bình. Tỷ lệ các ý kiến rất khơng đồng ý, không đồng
ý với các chế độ phúc lợi hiện tại ở Viễn thông Bắc Ninh cũng gần với tỷ lệ các ý
kiến cảm thấy bình thường, đồng ý và rất đồng ý

Đối với nhóm các yếu tố phi tài chính, tác giả đưa ra 5 câu hỏi để khảo sát
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. Kết quả khảo sát như sau:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bảng 2.7: Ý kiến của người lao động về chế độ phi tài chính của Viễn
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thơng Bắc Ninh
zx

STT


zx

VỀ PHI TÀI CHÍNH

1

2

3

4

5

Trung
bình

zx


17

Mức độ hài lịng của Anh/chị với cơng việc
của mình
Mơi trường làm việc có tạo tạo động lực cho
anh/chị
Điều kiện làm việc có tạo động lực cho
anh/chị
Anh/chị thấy làm ở đây có cơ hội học tập và
phát triển như thế nào

Anh/chị có thích văn hóa doanh nghiệp ởzx
VTBN

1
2
3
4
5

2 10 15 19 5

3,29

1 16 10 20 4

3,19

4 12

24 2

3,15

7 18 13 10 3

2,69

1 12 14 20 4

3,27


9

(Nguồn: tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả)

Trong bảng kết quả ở trên thấy được rằng nhìn chung, mức độ hài lịng của
người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh với các yếu tố phi tài chính ở mức trung bình
(xấp xỉ 3,0), tức là người lao động thấy bình thường với các cơng cụ của chế độ phi
tài chính của Viễn thơng Bắc Ninh. Cụ thể về cơ hội học tập và phát triển, mức độ
hài lòng chung của người lao động là 2,69 là thấp nhất trong các công cụ này, cũng
đã được người lao động thấy gần ở mức bình thường. Bên cạnh đó đa số người lao
động đang thấy thích với cơng việc của mình hiện tại với mức trung bình cao nhất
3,29. Các yếu tố cịn lại như văn hóa doanh nghiệp, điều kiện làm việc, mơi trường
làm việc, đều đạt mức độ hài lòng trên 3,0 (tương ứng các yếu tố: 3,27; 3,15; 3,19;).

2.4. Đánh giá chung về tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.4.1 Những kết quả đạt được
zx

zx

zx

zx

zx

Đến tháng 10 năm 2018, để tạo động lực hơn nữa cho người lao động trong
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

sản xuất, Viễn thông Bắc Ninh đã ban hành quy định chấm điểm năng suất chất
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


lượng, làm căn cứ tính lương P3 cho người lao động. Theo đó, quy định điểm thực
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

hiện đối với từng chỉ tiêu khoán đối với người lao động như: duy trì, lắp đặt máy,
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

trạm, xử lý thuê bao mất liên lạc....
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.4.2 Những điểm còn hạn chế và nguyên nhân
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

2.4.2.1. Các hạn chế
zx

zx

zx

Qua việc nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực cho NLĐ tại Viễn
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thơng Bắc Ninh thì bên cạnh những mặt thành cơng của công tác tạo động lực cho
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

NLĐ của đơn vị, ta có thể thấy được một số tồn tại sau:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


18


Thứ nhất, Mức thưởng nhìn chung cịn thấp, kết quả đánh giá làm căn cứ xét
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


thưởng còn nhiều hạn chế dẫn đến sự thiếu tương xứng giữa kết quả làm việc và

zx

zx

zx

zx

zx

zx

phần thưởng nhận được.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Thứ hai, quy chế và mức lương chưa rõ ràng, minh bạch, làm cho người lao
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

động thấy không thỏa mãn không tạo động lực cho người lao động.

zx

zx

zx

z

Thứ ba, Chế độ phúc lợi do Viễn thông Bắc Ninh đặt ra chưa tốt.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Thứ tư, Công tác đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động chưa nhiều
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

và người lao động sau khi đào tạo chưa có nhiều cơ hội để vận dụng các kiến thức,

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

các kỹ năng đã được học vào trong cuộc việc, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. .
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

2.4.2.2. Nguyên nhân
zx

zx

Thứ nhất, lãnh đạo đơn vị chưa nhận thức sâu sắc về sự cần thiết của tạo
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

động lực lao động trong thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

Thứ hai, Việc trả lương cho người lao động tại đơn vị gắn với chức danh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

cơng việc và hệ số hồn thành cơng việc. Tuy nhiên việc đánh giá chất lượng cơng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

việc cịn chủ quan, dựa trên ý kiến của người đánh giá, chưa có trao đổi giữa người
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

được đánh giá và người đánh giá.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

Thứ ba, Về phía người lao động cịn chưa dám mạnh dạn nêu lên ý kiến đề
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

suất trong công việc hay quyền lợi trách nhiệm của bản thân.
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TẠO ĐỘNG LỰC
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH
zx

zx

zx

zx


zx

zx

3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Viễn thông Bắc Ninh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


- Mục tiêu, nhiệm vụ chung:
zx

zx

zx

zx

zx

Tiếp tục triển khai đầu tư hạ tầng mạng lưới theo hướng hiệu quả, triển khai
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

các giải pháp kinh doanh linh hoạt với thị trường và theo định hướng của Tập đồn
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

và chính sách kinh doanh của Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông. Các mục tiêu cụ
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thể năm 2025 như sau:
zx

zx

zx


zx

Năm 2025, mục tiêu tăng trưởng chung của Tập đoàn phấn đấu lợi nhuận
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


hợp nhất tăng trưởng theo từng năm từ 5% đến 10% so với năm trước đó.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx


19

Kế hoạch năm 2025 của địa bàn Bắc Ninh:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Doanh thu địa bàn theo phương án cơ bản: 609,86 tỷ đồng.
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Doanh thu địa bàn theo phương án phấn đấu: 739,86 tỷ đồng.
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Thuê bao thực tăng năm 2025: Thuê bao di động 13.408 thuê bao, thuê
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

bao data di động 21.354 thuê bao, thuê bao băng rộng 9.588 và thuê bao MyTV

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

15.194 thuê bao.
zx

zx

3.2. Một số giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Viễn Thông
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bắc Ninh
zx

3.2.1 Nhóm giải pháp về tài chính

zx

zx

zx

zx

zx

zx

3.2.1.1 Tiền lương
zx

zx

Tiền lương là một địn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất đối
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

với người lao động, khiến họ vì lợi ích vật chất của bản thân và gia đình mình mà
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

lao động một cách tích cực với chất lượng kết quả ngày càng cao.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


Trình độ chun mơn của các cán bộ phụ trách tiền lương cần không ngừng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

trau dồi, hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển và đổi mới có thể xây dựng được


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

một quy chế trả lương chính xác, hợp lý và đạt hiệu quả cao. Để đào tạo, nâng cao
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

cán bộ phụ trách tiền lương Cơng ty có thể sử dụng các phương pháp đào tạo như:
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

cử cán bộ đi học, tổ chức các lớp bồi dưỡng…
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

3.2.1.2 Tiền thưởng, phúc lợi
zx

zx

zx

zx

Xây dựng chính sách tiền thưởng hợp lý: Viễn thông Bắc Ninh thực hiện khá
zx


zx

zx

zx

zx

zx

tốt công cụ tiền thưởng, đã đưa ra được đa dạng các hình thức thưởng nhưng mức

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thưởng cịn chưa cao. Do đó, đơn vị nên duy trì và phát triển chính sách tiền

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

thưởng hiện nay. Đơn vị có thể thực hiện một số giải pháp sau:
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Nâng cao mức thưởng cho NLĐ: Để có thể khích lệ tinh thần làm việc của
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

NLĐ công ty cần điều chỉnh để nâng giá trị các mức thưởng cho phù hợp với điều
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

kiện kinh tế ở thời điểm hiện nhằm đảm bảo phần thưởng phải có giá trị, có tác

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

dụng kích thích người lao động phấn đấu làm việc để đạt được phần thưởng. Đồng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

thời vừa giữ chân được nhưng lao động giỏi, nghiệp vụ tốt vừa phát huy được khả
zx

zx

zx

zx

zx

năng, năng lực của họ.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


20

Đề xuất mở rộng các hình thức thưởng: Bên cạnh các hình thức thưởng trực
zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

tiếp bằng tiền mặt, thưởng bằng giấy khen, chứng nhận, gặp mặt, vinh danh người
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

lao động có thành tích tiêu biểu như hiện nay; Đơn vị có thể áp dụng các hình thức
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

thưởng như: Thưởng bằng hiện vật, quà tặng, thưởng bằng các khóa học nâng cao
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

chuyên môn, thưởng bằng các chuyến du lịch.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Xác định rõ tiêu chí khen thưởng: Do tính chất lao động khác nhau nên tiêu
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

chí thưởng của từng loại lao động cũng khác nhau. Vì vậy, đối với từng nhóm lao
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

động cần thiết phải định rõ những chỉ tiêu thưởng mang tính chất riêng biệt của

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

từng nhóm. Và khi tính thưởng cuối năm đơn vị nên xét đến cả hiệu quả công việc
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

của người lao động.
zx

zx

zx

Quyết định khen thưởng cần được đưa ra một cách kịp thời, đúng lúc:
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

Khoảng cách từ khi người lao động có thành tích được thưởng cho đến khi được
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

khen thưởng càng sớm càng tốt. Nếu chưa thể trao phần thưởng ngay thì cũng phải
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

có những lời khen ngợi, biểu dương ngay đối với những thành tích xuất sắc mà
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

người lao động đạt được.
zx

zx

zx

zx


zx

3.2.2 Nhóm giải pháp về phi tài chính
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

3.2.2.1 Bổ sung, hồn thiện bản mơ tả cơng việc cho từng vị trí
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Đơn vị cần thường xun rà sốt lại vị trí cơng việc để điều chỉnh các
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nhiệm vụ cho phù hợp với từng giai đoạn khác nhau.
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

z

Hiện tại đơn vị đã làm khá tốt nội dung xây dựng và triển khai thực hiện
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

tiêu chuẩn thực hiện cơng việc tuy nhiên vẫn cần hồn thiện hơn hệ thống tiêu
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

chí, tiêu chuẩn đánh giá thực hiện cơng việc, nó đóng vai trị vơ cùng quan trọng
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

trong hệ thống đánh giá do đây là công cụ sử dụng để đo lường việc thực hiện
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

công việc của NLĐ và cũng là nội dung đầu tiên trong hệ thống đánh giá.

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


3.2.2.2 Hồn thiện cơng tác đào tạo bồi dưỡng và mở rộng cơ hội phát triển
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

bản thân NLĐ
zx

zx

Đội ngũ nhân lực có trình độ chun mơn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý là
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong quá trình
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

cạnh tranh trên thị trường. Đầu tư vào con người là đầu tư mang ý nghĩa chiến
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


21

lược, trong nhiều trường hợp hiệu quả hơn hẳn so với việc đầu tư vào việc đổi mới
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

công nghệ và thiết bị trong quá trình sản xuất kinh doanh
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

3.2.2.4 Duy trì, xây dựng giải pháp về văn hóa Doanh nghiệp
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

Văn hóa doanh nghiệp là tồn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng trong
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

suốt q trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, trở thành giá trị, các quan
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

niệm và tập quán ăn sâu vao hoạt động của doanh nghiệp.
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Bất cứ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp lớn hay là doanh nghiệp
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

nhỏ đều xây dựng cho mình một văn hóa doanh nghiệp riêng.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

KẾT LUẬN
zx

Tạo động lực làm việc ngày nay là vấn đề cần thiết với bất cứ doanh nghiệp
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

nào. Bởi người lao động là những người trực tiếp đóng góp cho sự phát triển của
zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

cơng ty. Nếu doanh nghiệp chú trọng công tác tạo động lực cho người lao động thì
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

sẽ thúc đẩy người lao động hăng say làm việc, cố gắng phấn đấu học tập nâng cao
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

trình độ để nâng cao kết quả làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

doanh của cơng ty, nâng cao thu nhập của chính người lao động. Và khi chính sách
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

tạo động lực của cơng ty phù hợp, thỏa mãn đúng nhu cầu của người lao động sẽ
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

khiến cho người lao động yên tâm làm việc, gắn bó hơn với cơng ty.
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài đã đặt ra, Luận văn đã thực hiện
zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

một số những nội dung cơ bản sau:
zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về Tạo động lực lao đông.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Đã nghiên cứu công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh.
zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

- Đề xuất được một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tạo động lực
zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

tại Viễn thông Bắc Ninh cho giai đoạn 2020 - 2025.
zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx


zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx

zx



×