Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

Giáo án ngữ văn 6 ky 2 CV 5512 chuẩn 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735 KB, 219 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài: 18 - Tiết: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tơ Hoài
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
trích .
2. Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người
khác. Khơng đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế,
thiệt thịi. Khơng đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu
quả do mình gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngơi thứ nhất. Tóm tắt được văn
bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được
bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà
văn.


2. Học sinh:
- Soạn bài.
1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tơ Hồi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Đó là nhà văn Tơ Hồi

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tịi khám + Tác phẩm “DMPLK”
phá của HS về tác giả, văn bản.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tơ Hồi.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm
viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ
tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi
tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ
em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc
nhất. Tơ hồi là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hồi: Dế Mèn
phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung
và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời
2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Giới thiệu chung:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.

1. Tác giả:

a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về - Tên thật Nguyễn Sen

tác giả Tơ Hồi và văn bản DMPLK.

(1920- 2014)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung - Viết văn từ trước cách
kiến thức theo yêu cầu của GV.

mạng

c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự + Có nhiều tác phẩm
án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.

viết cho thiếu nhi, là nhà

d) Tổ chức thực hiện:

văn của tuổi thơ, thể

NV1:

hiện tình yêu thương, sự

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

trân trọng đối với những

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

nụ mầm tươi mới đang


? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, cần được bồi đắp để
văn bản?

bước vào đời.

* Hoạt động nhóm cặp đơi

+ Dế mèn phiêu lưu kí

? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của (1941) là tác phẩm đặc
từng phần?

sắc nổi tiếng nhất của

? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv Tơ Hồi viết về lồi vật
nào là quan trọng nhất?

dành

cho

thiếu

? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?

nhi( Truyện đồng thoại)

- Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ:

+ Tác phẩm được dịch


- HS: Hđ nhóm cặp đơi, thống nhất ý kiến.

ra nhiều thứ tiếng trên

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thế giới.
thơng tin về tác giả Tơ Hồi, hồn cảnh ra đời của văn + Kể về cuộc phiêu lưu
bản, có tranh minh họa

đầy sóng gió và lí thú

- GV: Quan sát, hỗ trợ

của chàng Dế mèn.

Bước 3 : Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết + Bài học đường đời
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

đầu tiên thuộc chương I

Bước 4 : Đánh giá kết quả

của tác phẩm, ở chương
3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

này Dế mèn tự giới

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt

thiệu về mình, đặc biệt
kể về một câu chuyện
đáng ân hận một bài
học đường đời đầu tiên
2. Tác phẩm
a/ Xuất xứ, thể loại
- Thể loại của tác phẩm
là kí nhưng thực chất
vẫn là một truyện "Tiểu
thuyết đồng thoại" một
sáng tác chủ yếu là
tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn
học hiện đại lại nhiều
lần nhất được chuyển
thể thành phim hoạt
hình, múa rối được
khán giả, độc giả nước
ngồi hết sức hâm mộ
b/ Đọc-Tìm hiểu chú
thích.
- Đoạn: Dế Mèn tự tả
chân dung mình đọc với
giọng hào hứng, kiêu

hãnh, to, vang, chú nhấn
giọng

ở các tính từ,

động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch
4


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2
thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu
ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để,
tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận
đọc giọng chậm, buồn,
sâu lắng và có phần bị
thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi
em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa
cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự
đọc


phần

giải

thích

nghĩa các từ khó trong
SGK.
- Bố cục :
+

Phần

1:

Từ

đầu

đến "Đứng đầu thiên hạ
rồi" ⇒ Miêu tả hình
dáng, tính cách của Dế
Mèn.
+ Phần 2: Còn lại ⇒ Kể
về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn.
3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường
Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc

5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2
dẫn đến cái chết của Dế
Choắt.
+ Sự ân hận của Dế
Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu
chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt là sự việc
quan trọng nhất.
- Truyện được kể bằng
lời của nhân vật Dế
Mèn, kể theo ngôi thứ

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

nhất.
II. Tìm hiểu văn bản:

a) Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung 1. Bức chân dung tự
tự họa của nhân vật Dế Mèn.

hoạ của Dế Mèn:

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung * Ngoại hình:
kiến thức theo yêu cầu của GV.


+ Là chàng Dế thanh

c) Sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.

niên cường tráng, rất

d) Tổ chức thực hiện:

khoẻ, tự tin, yêu đời và

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

rất đẹp trai.

- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:

+ Vừa tả ngoại hình

+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn chung vừa làm nổi bật
khắc họa qua những chi tiết nào?

các chi tiết quan trọng

+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế của đối tượng, vừa miêu
Mèn như thế nào?

tả ngoại hình vừa diễn

+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ tả cử chỉ hành động của

ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?

đối tượng.

HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ + 1 loạt tt tạo thành 1
đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện hệ thống: cường tráng,
như thế khơng?

mẫm bóng, cứng, nhọn
6


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ:

Ngữ văn 6 Kỳ 2
hoắt, hủn hoẳn, dài,

- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn giịn giã, nâu, bóng, to,
thống nhất kết quả.

bướng,

đen

nhánh,

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

ngoàm


ngoạp,

cong,

- Bước 3 : Báo cáo thảo luận: HS lên bảng trình bày hùng dũng, trịnh trọng,
kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

khoan thai,…

- Bước 4 : Kết luận, nhận định : Học sinh nhận xét,

* Hành động :

bổ sung, đánh giá

+ Quá kiêu căng, hợm

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

hĩnh,

->Giáo viên chốt kiến thức

mình.

khơng

tự


biết

? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp + Trình tự miêu tả: từng
trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?

bộ phận của cơ thể, gắn

* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ liền miêu tả hình dáng
thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hố cao độ, dùng với hành động khiến
nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và hình ảnh Dế Mèn hiện
chính xác, Tơ Hồi đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân lên mỗi lúc một rõ nét
dung của mình vơ cùng sống động không phải là một
con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục đích: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để
làm bài tập.
b) Nội dung: HS viết đv
c. Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh
Dế Mèn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và làm bt
7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736


Ngữ văn 6 Kỳ 2

+ GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn
bản để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 .
- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
- Bước 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy.
Bài:18 - Tiết: 74 : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tơ Hồi
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
trích .


8


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người
khác. Khơng đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế,
thiệt thịi. Khơng đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu
quả do mình gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn
bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được
bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà
văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tơ Hồi

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT DỘNG CỦA GV- HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm
tịi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GVHoạt động cá nhân, cả lớp
9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Trong tiết học trước, em thấy những nét
tính cách chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ
có thể làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
- Bước 3: Báo cáo kết quả: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được
thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại
hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho
DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân
hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó
là gì? Câu hỏi đó cơ trị chúng ta sẽ tìm hiểu
trong tiết học này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC

I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế
a) Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường Mèn.
đời đầu tien trong cuộc đời của DM

2. Bài học đường đời đầu tiên của

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu Dế Mèn.
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

+ Như gã nghiện thuốc phiện;
10


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736


Ngữ văn 6 Kỳ 2

c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu Cánh ngắn củn, râu một mẩu,
học tập, câu trả lời của HS.

mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú

d) Tổ chức thực hiện:

mèo;...

NV1: Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn

+ Gọi Dế Choắt là "chú mày"

phủ bàn

mặc dù chạc tuổi với Choắt; dưới

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt

- Đọc phân vai đoạn 2:

rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác,

Vai DM.


đáng khinh

Vai Dế Choắt.

-> Rất kiêu căng

Vai chị Cốc.

Dế Mèn khi trêu chị Cốc

Vai người dẫn truyện

DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho

+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi sướng miệng, không nghĩ đến hậu
tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và quả.
rút ra nhận xét.

+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC:

+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn "Khiếp nằm im thin thít"
đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, + Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hậu
cách xưng hơ, giọng điệu)?

quả khơng lường hết được.

+ Nhận xét gì về thái độ của DM?

+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái


? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được

chết và lời khuyên của DC

biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong

+ Ân hận xám hối chân thành

truyện?

...nghĩ về bài học đường đời đầu

? Nhận xét lời hát của DM?

tiên phải trả giá

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Câu văn vừa thuật lại sự việc,

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,

vừa gợi tả tâm trạng mang ý

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
nhất.

III. Tổng kết:

- Dự kiến sản phẩm…


1. Nghệ thuật

- Bước 3: Báo cáo kết quả: HS lên bảng - Cách quan sát, miêu tả lồi vật
trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các sống động; trí tưởng tượng độc
nhóm khác nghe.

đáo khiến thế giới loài vật hiện
11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

lên dễ hiểu như thế giới con

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

người; dùng ngôi kể thứ nhất.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

2. Nội dung

->Giáo viên chốt kiến thức

- Bài học của Dế Mèn….


NV2: Thảo luận nhóm bàn

* Ghi nhớ(SGK)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong
việc trêu chị Cốc?
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn
đến hậu quả ntn? Thái độ của DM trước hậu
quả ấy?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu
quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối
cùng?
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc
sắc?
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ
về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã
nghĩ gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt
nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm
khác nghe.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

12


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh,
ích kỉ, vơ tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
Hoạt động 2: Tổng kết
a) Mục tiêu: tìm hiểu nghệ thuật, nội dung
của bài học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức
để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những
đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và
kể chuyện của Tơ Hồi trong văn bản này?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một
số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh
giá kết quả của HS
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu
văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm
văn sau này.
13


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Ngữ văn 6 Kỳ 2

IV. Luyện tập

a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm + DM: Kiêu căng nhưng biết hối
bài tập.

lỗi.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu + DC: yếu đuối nhưng biết tha
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.

+ Các truyện: Đeo nhạc cho


d) Tổ chức thực hiện:

mèo, Hươu và Rùa...

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Theo em có đặc điểm nào của con người
được gán cho các con vật ở truyện này? Em
biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương
tự như thế?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Dự kiến sản phẩm:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Không kiêu căng, tự phụ; khi làm

a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã bất cứ việc gì phải suy xét thật
học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

kỹ, không gây ra những hậu quả

b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học đáng tiếc,...
về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài
học gì cho bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm
trạng của Mèn khi đứng trước nấm mộ của
14


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

Choắt?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tịi mở rộng
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hồi.
- Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung
- Chuẩn bị bài mới
Bài 18 - Tiết: – TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần
đạt đối với một bài văn miêu tả,
2. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng
hiểu biết.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo

-Năng lực chuyên biệt:
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung
của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng
được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu
15


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tịi khám phá của HS về thể loại văn
miêu tả
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
của GV.
c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ HS và nêu nhận xét về 2 đoạn văn
Đoạn 1: Cái chàng Dế Choắt rất gầy. Cái cánh thì ngắn, cái càng thì nặng nề,
râu ria ngắn ngủn và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.

Đoạn 2: Các chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện
thuốc phiện. Đã thanh niên mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng
sườn như người cởi trần mặc áo gile. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến
xâu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, người ta dùng
yếu tố miêu tả…. Vậy văn miêu
tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, cơ trị ta
cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hơm nay…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Thế nào là văn miêu tả:

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm

1. Ví dụ:

a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn mtả

2. Nhận xét.
16



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội * VD1:
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

Cả 3 tình huống đều sử

c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học dụng văn miêu tả vì căn cứ
tập, câu trả lời của HS.

vào hoàn cảnh và mục đích

d) Tổ chức thực hiện:

giao tiếp:

NV1:

- Tình huống 1: tả con

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

đường và ngôi nhà để

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi

người khác nhận ra, khơng


Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn

bị lạc.

- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK.

- Tình huống 2: tả cái áo cụ

+ Trên đường đi học 1 người khách hỏi đường thể để người bán hàng
vào nhà em. Em làm thế nào để người khách nhận không bị lấy lẫn, mất thời
ra nhà mình?

gian.

+ Em vào cửa hàng mua áo...làm thế nào để - Tình huống 3: tả chân
người bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích?

dung người lực sĩ để người

+ Làm thế nào để bạn em hình dung được về ta hình dung người lực sĩ
người lực sỹ ?

như thế nào.

? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn - Văn mt là loại văn nhằm
miêu tả?

giúp người đọc, người nghe

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


hình dung những đặc điểm

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,

tính chất nổi bật của sự vật,

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

sự việc, con người, phong

- Dự kiến sản phẩm…

cảnh,… làm cho cái đó tự

- Bước 3: Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình hiện ra trước mắt người
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác đọc.
nghe.

* Hai đoạn văn tả DM và

- Bước 4: Đánh giá kết quả

DC rất sinh động. Những

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

chi tiết và hình ảnh:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá


- DM: Càng, chân, khoeo,

->Giáo viên chốt kiến thức

vuốt, đầu, cánh, răng, râu...
17


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là những động tác ra oai khoe
hết sức cần thiết

sức khoẻ.

NV2:

- DC: Dáng người gầy gị,

Hoạt động nhóm cặp đôi

dài lêu nghêu... những so

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

sánh,




nghiện

thuốc

? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 phiện, như người cởi trần
đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ mặc áo ghi-lê...
ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?

-> những động- tính từ chỉ

+ 2 đv giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật sự yếu đuối.
của 2 chú dế?

* Lưu ý:

+ Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ + Tả cảnh : Từ xa -> gần, từ
về văn miêu tả?

ngoài ->vào trong, khái

? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử quát -> cụ thể
dụng văn miêu tả?

+ Tả người: Hình dáng bên

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

ngồi-> tính cách bên trong


- Trao đổi nhóm cặp

-> việc làm.

- Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày - Các tình huống:
kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

+ Em mất cái cặp và nhờ

- Bước 4. Đánh giá kết quả

các chú cơng an tìm hộ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ Bạn không phân biệt

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

được con cua đực và cua

->Giáo viên chốt kiến thức

cái.

GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ.

+ Chiếc bút của em bị rơi


1 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK - tr16

đâu đó, em muốn nhờ bạn

* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con tìm hộ.
người và khơng thể thiếu trong tác phẩm văn * Ghi nhớ: SGK - tr16
chương.
GV:
+ Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con
người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người
18


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

đọc, người nghe.
+ Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các
dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng.
Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các
yếu tố NT… Sắp xếp các chi tiết theo định hướng
nhất định của bài viết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

II. Luyện tập

Bài 1:

Bài 1:


a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để

Đoạn 1: Chân dung DM

chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể

được nhân hoá: khoả, đẹp,

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội trẻ trung, càng mẫm bóng,
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

vuốt cứng, nhọn hoắt...

c) Sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.

- Đoạn 2: Hình ảnh chú

d) Tổ chức thực hiện:

Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

bát, nhí nhảnh như con

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

chim chích...


+ Tìm những chi tiết miêu tả có trong…?

- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ

+ Tác dụng?

bãi sau trận mưa lớn. Thế

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

giới loài vật ồn ào, náo

- Nghe và làm bt

động kiếm ăn..

- Trao đổi nhóm cặp

Bài 2:

- Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả a. Nếu phải viết bài văn tả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

cảnh mùa đơng đến ở quê

- Bước 4: Đánh giá kết quả

hương em, ta cần phải nêu:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá


Sự thay đổi của trời, mây,

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

cây cỏ, mặt đất, vườn, gió

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

mưa,

Bài 2:

người...

a) Mục tiêu: HS biết đưa yếu tố miêu tả vào bài

- Khơng khí : Lạnh lẽo ẩm

văn cho phù hợp

ướt, gió bấc lạnh rút từng

khơng

khí,

con

19



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội trận và mưa phùn gió bấc ...
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

- Đêm dài, ngày như ngắn

c) Sản phẩm: vở ghi.

lại, trời tối rất nhanh ...

d) Tổ chức thực hiện:

- Bầu trời : Âm u, như sà

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

thấp xuống, ít thấy trăng

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

sao, sáng ra sương muối

+ Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở mù dày đặc .
quê hương,tả khuôn mặt mẹ, em cần phải nêu


- Cây cối trơ trụi khẳng

những ý gì?

khiu : Lá rụng nhiều...

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- >tất cả như đang ấp ủ

- Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài

nhựa sống để chờ mùa xuân

- Bước 3: Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình

tới- Mùa của các loại hoa

bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác đua nhau khoe sắc...
nghe.

b. Vài đđ về khuôn mặt mẹ:

- Bước 4: Đánh giá kết quả

- Khuôn mặt mẹ sáng và

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

đẹp : Nước da nét môi...


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

- Hiền hậu và nghiêm nghị
, đôi mắt sáng...
- Vui vẻ hay lo âu: ánh
mắt, nhíu mày, nhăn trán....

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

20


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

Viết một đv ngắn tả lại gương mặt người bạn trong lớp khi bạn đang say sưa
học bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hồn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tịi mở rộng
- Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu
- Chuẩn bị bài mới
Tuần 20 - Bài 19 -Tiết: SƠNG NƯỚC CÀ MAU
(Đồn Giỏi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu
và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau,
qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
2.Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, sống hịa hợp với thiên nhiên;tích cực, chủ động
tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
+ Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết
minh.
+ Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản, nhận biết các phương pháp nghệ
thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh
thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: tài liệu, ảnh về vùng sông nước Cà Mau, phiếu học tập.
21


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736


Ngữ văn 6 Kỳ 2

2. Học sinh Đọc sgk & trả lời các câu hỏi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên
sông nước vùng Cà Mau. Nắm được NT miêu tả cảnh sông nước trong bài văn
của tác giả.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
của GV.
c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Xem bức tranh và cho biết đó là cảnh vùng nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS và bài học mới:
GV giới thiệu Cà Mau- vùng đất tận cùng của TQ- một vùng đất trù phú nên
thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sơng nước Cà Mau,
trích trong tác phẩm nổi tiếng Đất rừng Phương Nam của nhà văn Nam BộĐồn Giỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRỊ
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Giới thiệu chung.


bản về tác gi Đoàn Giỏi và tác phẩm”Sông nước

1.Tác giả:

Cà Mau”

+ Tác giả (1925 - 1989) quê

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội ở tỉnh Tiền Giang, viết văn
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

từ thời kháng chiến chống
22


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để Pháp. Ông thường viết về
trả lời câu hỏi GV đưa ra.

thiên nhiên và cuộc sống

d) Tổ chức thực hiện:

con người Nam Bộ.

NV 1:


2. Văn bản

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

a. Xuất xứ, thể loại

- GV chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự án về tác + Tác phẩm Đất rừng
giả Đoàn Giỏi

phương Nam (1957) là

? Nêu những hiểu biết về văn bản?

truyện dài nổi tiếng nhất

 1 HS trả lời.

của Đoàn Giỏi

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện + Bài văn Sông nước Cà
nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

Mau trích chương 18 truyện

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số này.
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

b. Đọc, chú thích, bố cục.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết + Yêu cầu đọc: giọng hăm
quả của HS

hở, liệt kê, giới thiệu nhấn

* GV chốt: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn mạnh các tên riêng.
Giỏi và tác phẩm đất rừng phương Nam.

+PTBĐ chính: miêu tả

NV 2:

+ Ngôi kể: - Ngôi kể thứ

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

nhất: nhân vật bé An đồng

a. Yêu cầu đọc đối với văn bản này như thế nào?

thời là ngời kể chuyện, kể

b. Nêu PTBĐ chính của văn bản?

những điều mắt thấy, tai

c. Ngôi kể? Tác dụng?

nghe.


d. Bố cục? ( Bài văn tả cảnh gì? Tả theo trình tự

+ Tác dụng : thấy được

nào?)

cảnh quan vùng sông

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nước Cà Mau qua cái nhìn
nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

và cảm nhận hồn nhiên, tò

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số mị của một đứa trẻ thơng
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

minh ham hiểu biết.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết * 4 đoạn:
quả của HS

+ Đoạn 1: khái quát về
23


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản


cảnh sơng nước Cà Mau.

NV1:

+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch,

a) Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về sơng nước được giới thiệu
thiên nhiên Cà Mau

tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu

b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV

sắc địa phương.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập

+ Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng

d) Tổ chức thực hiện:

sông Năm Căn.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


Căn.

a. Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của II. Tìm hiểu văn bản:
bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi 1. Ấn tượng chung về
bật ? Sử dụng nghệ thuật gì?
b.Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu

thiên nhiên Cà Mau:
+Một vùng sơng ngịi

sắc riêng biệt của vùng đất ấy? Qua những âm kênh rạch rất nhiều, bủa
thanh nào?

giăng chằng chịt như mạng

c. Em cảm nhận như thế nào về cảnh sông nước nhện⇒ So sánh
Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Màu sắc riêng biệt: Màu
xanh của trời nước, cây, lá

+ HS đọc yêu cầu (Theo dõi đoạn 1).

rừng tạo thành một thế giới

+ HS hoạt động cá nhân.

xanh, xanh bát ngát nhưng


+ HS thảo luận.

chỉ toàn một màu xanh

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS không phong phú, vui mắt.
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

+Âm thanh rì rào của

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết

gió, rừng, sóng biển đều ru

quả của HS

vỗ triền miên.

- GV đánh giá q trình thảo luận nhóm, đánh giá
sản phẩm của HS.
- GV chốt kiến thức

+ Cảm giác lặng lẽ, buồn
buồn, đơn điệu, mịn mỏi...
+ Hình dung: cảnh sơng

NV2:

nước Cà Mau có rất nhiều

a) Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về


kênh rạch, sơng ngịi, cây
24


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngữ văn 6 Kỳ 2

cảnh kênh rạch Cà Mau

cối, tất cả phủ kín một màu

b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV

xanh. Một thiên nhiên còn

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập

hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí

d) Tổ chức thực hiện:

ẩn.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

=> TN Cà Mau mênh

Hoạt động cặp đôi( 5 phút)( HS theo dõi vào


mông, rộng lớn, mang vẻ

đoạn 2)

đẹp nguyện sơ đầy hấp dẫn

a. Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn và bí ẩn.
văn ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên?

2. Cảnh kênh rạch, sơng

b. Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về ngòi:
thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?

+ Tên các địa phương: Chà

c. Đoạn văn có phải hồn tồn thuộc văn miêu Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái
tả khơng? Vì sao?

Giầm, Ba Khía...

-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Cái tên dân dã mộc mạc

+ HS đọc yêu cầu.

theo lối dân gian. Những


+ HS hoạt động cá nhân.

cái tên rất riêng ấy góp

+ HS thảo luận.

phần tạo nên màu sắc địa

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS phương không thể chộn lẫn
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

với các vùng sông nước

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết

khác.

quả của HS

+ Thiên nhiên ở đây phong

+ GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá
sản phẩm của HS.
- GV chốt
NV3:

phú đa dạng, hoang sơ;
thiên nhiên gắn bó với cuộc
sống lao động của con ngời.
+ Đoạn văn khơng chỉ tả


a. Mục đích : Giúp HS có những cảm nhận về vẻ cảnh mà còn xen kẽ thể loại
đẹp độc đáo của dòng sống Năm Căn

văn thuyết minh. Giới thiệu

b. Nội dung : HS thực hiện yêu cầu của GV

cụ thể, chi tiết về cảnh

c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS

quan, tập quán, phong tục

d) Tổ chức thực hiện:

một vùng đất nước.
25


×