Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.15 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) -3HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5. 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - 3HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: c)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, đánh giá - Quan sát và lắng nghe. - 3HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS nêu + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở - HS đọc làng Tích Sơn. c) Luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - 3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và cả bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét và cho điểm học sinh. - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Dặn HS về nhà học bài.. - HS nêu - Thực hiện. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,2,3 III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) Bài 3a - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Học sinh - 2HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện.. Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy - học: - PHT của HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài + GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó …sát thát” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp : - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?. Học sinh - 2HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . - Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời. - Sau 3 lần thất bại, quân Mông Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng vũ khí và mưu trí đánh giặc. lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: - HS kể. - GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết - 2 HS đọc. - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - HS trả lời. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - HS về thực hiện. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo Buổi chiều: Khoa học: Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ GDMT-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) ? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? ? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: * Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? - GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không?. Học sinh - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - HS lắng nghe.. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. + Mắt em không nhìn ..., + … không có vị. + Em ngửi thấy mùi thơm. + Đó không phải là ... có trong không khí. - HS lắng nghe. - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.. - GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ? - HS hoạt động. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. Hoạt động 2: * Trò chơi: Thi thổi bóng. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. ? Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? ? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? ? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận. Hoạt động 3: * Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV dùng hình minh hoạ 2 trang 65 và bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: + Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? - Không khí có tính chất gì ? - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.. - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời.. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - HS cả lớp. - HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. - HS giải thích - HS thực hiện. Thực hành Tiếng việt:Tiết 1 - Tuần 16 I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ trong bài: Pháo đền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi bài tâp sách II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt 4. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ (5’): -Gọi 2HS đọc lại BT2 tiết 2 – T15 2,Bài mới 32’: -Giới thiệu bài Bài1: Đọc bài: Pháo đền * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -Y/C HS làm BT vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. - Đáp án: a: ô trống 2; b:ô trống 3; c: ô trống 1; d: ô trống 3; e: ô trống 2; g: ô trống 3; h: ô trống 1; i: ô trống 2 3. Củng cố - Dặn dò (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.. Học sinh - 2HS lên bảng. - Nghe - HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo nhóm - 2HS giỏi đọc toàn bài. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Thực hành Toán: Tiết 1 - Tuần 16 I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện tính được giá trị biểu thức có phép chia cho số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4, tập 1 III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 - tuần 15 - GV nhận xét, đânhs giá và ghi điểm 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành Bài 1: Đặt tính rôi tính - Gọi HS đọc Y/C BT a) 56280 : 28 b) 44336 : 34 c) 104185 : 57 d) 80106 : 76. Học sinh -2HS lên bảng - Lớp nhận xét, chữa. - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc Y/C BT a) 26039 : 13 + 2009 = ………………….. =……………………. b) (47205 + 3965) : 17 = ……………………. = ……………………. - GV nhận xét đánh giá Bài3: - Gọi HS đọc bài toán: + Năm 2008, bác An phải nộp 364 800 đồng tiền nước sạch dùng cho sinh hoạt gia đình. Hỏi trung bình mỗi tháng bác phải nộp bao nhiêu tiền nước? - Hướng dẫn HS phân tich và tóm tát bài toán - Y/C HS làm bài vào vở, gọi 1HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi HS đọc Y/C BT + Số dư của phép chia 2050 : 150 là: a) 10 b) 100 Bài 5: Đố vui: - Gọi HS đọc bài toán đố + Điền các số 1, 2, 3, 4, 5 vào các ô trống sao cho tổng 4 số trong cùng một hàng đều bằng 24 - GV y/c HS quan sát các số ghi trên cánh các ngôi sao để điền các số thích hợp vào ô trống 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Lớp nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chữa. - 3HS đọc bài toán Bài giải Đổi: 1 năm = 12 tháng Trung bình mỗi tháng bác phải nộp số tiền nước là 364 800 : 12 = 30400 (đồng) Đáp số: 30400 đồng - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, một số HS nêu miêng kết quả - 2HS đọc - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện.. Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Toán: Thương có chữ số 0 I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’). Học sinh HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt - HS nêu cách tính của mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK trình bày. Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. (bỏ 11780:42 và 13870:45) c) Luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (dành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. - GV chữa bài nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - Đặt tính rồi tính. HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.. - HS cả lớp thự hiện.. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi I. Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ) - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi - 3HS lên bảng chuyện người khác ? Cho ví dụ. - Cả lớp nhận xét bổ sung. 2.Bài mới (32’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và - Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành giới thiệu một số trò chơi mà em biết. bài tập trong phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, Rèn luyện sức Kéo co, vật các nhóm khác nhận xét, bổ sung mạnh Rèn luyện khéo Nhảy dây, lò cò,. léo Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm để tìm - 1 HS đọc. từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm., trình bày - Nhận xét kết luận những từ đúng - các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Bài 3 HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung. + Xây dụng tình huống. + Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên - HS phát biểu. bạn. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe - Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. - Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Trong quán ăn: “Ba cá bống” I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài"Kéo co” và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:. Học sinh - 3HS lên bảng - Lớp nhận xét - Quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi một em đọc chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện , trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba ra - ha ? + Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung. - GV kết luận nhằm hiểu bài. + Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Đ1: Biết là Ba - ra - ba .lò sưởi này + Đ2: Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ + Đ3: Vừa lúc ấy ..nhanh như mũi tên - Một HS đọc - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu. + Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú đã chui vào .....nói ra bí mật. + Cáo A - li - xa vào nhìn bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối phát biểu.. + Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã + Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện biết được điều bí mật về nơi cất kho báu em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? ở lão Ba - ra - ba. + Truyện nói lên điều gì ? - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - Ghi ý chính của bài. - HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như hướng dẫn. - Gọi 4 HS phân vai đọc - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. + 3 lượt HS thi đọc. c. Luyện đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài. - HS thi kể chuyện. Nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. - HS nêu 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Y/C HS nêu lại nội dung bài - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau. Toán: Chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hế ,chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1(bỏ bài 1b),2(bỏ bài 1a),3(dành cho HS giỏi ) II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư) - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 8469 : 241 = 35 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c) Luyện tập: Bài 1 (bỏ bài 1a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. BT2,BT3 (bỏ) * (Nếu còn thời gian cho HS khá , giỏi làm) - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 3HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa. - HS nghe giới thiệu bài - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS nghe giảng. - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 34. - HS nghe giảng, trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - Láng nghe - HS cả lớp về nhà thực hiện.. Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Không bắt buộc HS nam thêu. * Với HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học - .HS: Bộ cắt khâu thêu Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra chuẩn bị của HS - Nhận xét 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động: Hoạt động 1: * Thực hành. - Nêu : Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Tiểu kết : HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. Hoạt động 2: * Đánh giá sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm về kĩ thuật, thời gian. Tiểu kết : HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành sản phẩm và chuẩn bin tiết sau. Học sinh - Trình bày đồ dùng học tập - Lắng nghe - Hoạt động lớp. - Tùy khả năng và ý thích, HS có thể chọn thực hành những sản phẩm đơn giản như : + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê, gối ôm … Hoạt động lớp. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá sản phẩm của mình và các bạn. - Lắng nghe - Về thực hiện. Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. *KNS -Tìm kiếm xử lý thông tin -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 160 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) - Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình ( nếu có ) - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu ghi nhớ bài TLV: Quan sát đồ vật. - Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích - Đánh giá, ghi điểm 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc bài tập đọc " Kéo co " + Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Gọi một vài HS thuật lại các trò chơi. - HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt - GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. b) Giới thiệu trong nhóm : + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương c) Giới thiệu trước lớp - HS kể trong nhóm 2 HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Cho điểm HS nói tốt. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - 1HS đọc. -.Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 3- 4 HS thuật - Lớp nhận xét, chữa. - HS đọc. - Quan sát, lắng nghe. - HS kể các lễ hội có ở địa phương mình.và sự cảm nhận về lễ hội của mình. - Kể trong nhóm. - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết chia cho số có ba chữ số - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,2,3(dành cho HS giỏi ) III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - 2 HS lên làm: 45455: 565 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1a (bỏ BT 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS tự đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. (Nếu còn thời gian cho HS khá, giỏi làm) Bài 2, 3 bỏ - Nêu lai cách tính 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Dặn HS hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Học sinh - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa - HS nghe - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, chữa - HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở kiểm tra bài của nhau. - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Kể lại truyện đã nghe, đã đọc và nêu ý - 2 HS lên bảng. nghĩa của truyện - Nhận xét bổ sung 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS phân tích yêu cầu đề bài Thực hành kể chuyện * Gợi ý kể chuyện : - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc 3 gợi ý và mẫu. - Khi kể chuyện xưng tôi, mình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Khi kể nên dung từ xưng hô như thế nào? ? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? - HS thực hành kể trong nhóm. - Kể trước lớp : + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. - HS giới thiệu câu chuyện mình kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Lắng nghe. - Về thực hiện. Buổi chiều: Chính tả: Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ, III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’). Học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu.. 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn nghe-viết (17’) * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài, chữa lỗi. - Thu chấm một số bài, nhận xét. b) Luyện tập (10’) * Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,… - Nghe viết vào vở. - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.. có. - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền ). 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn - Lắng nghe, thực hiện miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. Khoa học: Không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành(GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) ? Em hãy nêu một số tính chất của không khí? ? Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài Hoạt động 1: * Hai thành phần chính của không khí. - GV chia nhóm, tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ôxy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn như SGV. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy. Học sinh - 2HS lên bảng - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS lắng nghe và quan sát. - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> không ? Vì sao em biết ? ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm - HS hoạt động. mấy thành phần chính ? Đó là thành phần - HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. nào? - HS đọc. - HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất - GV giảng bài và kết luận trong. Hoạt động 2: - Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong * Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi nhiều lần, nước vôi không còn trong thở. nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. là do trong hơi thở của chúng ta có - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ khí các- bô- níc. tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động - HS trả lời. 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các - HS lắng nghe. nhóm. - HS thảo luận. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi - HS quan sát, trả lời. trong nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - HS theo dỏi. - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí - HS nêu các thành phần của không nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. khí - lắng nghe ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? - Thực hiện + Kết luận: Hoạt động 3: * Liên hệ thực tế. - GV chia nhóm, tổ chức cho HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. + Kết luận: - Không khí gồm có những thành phần nào ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, và chuẩn bị tiết sau: ôn tập KT Đạo đức:. Yêu lao động (tiết1). I.Mục tiêu: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. *KNS :- Kĩ năng xác định giá trị của lao động. - Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước và kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK - GV kết luận về giá trị của lao động. Hoạt động 2: * Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. Hoạt động 3: * Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Hoạt động 4: * Sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.. Học sinh 2HS lên bảng HS lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - HS kể các câu chuyệnbhoặc đọc câu ca dao, tục ngữ mà minh sưu tầm được. - 3HS đọc - Về thực hiện.. - Gọi HS đọc ghi nhớ bài học. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Về Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. Toán: I. Mục tiêu:. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,2(bỏ bài 2a),3(dành cho HS giỏi ) III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 704 : 234 8770 : 365 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. BT2, BT3 bỏ. Học sinh - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa - HS lắng nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng.. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nếu còn thời gian cho HS khá, gỏi làm - HS về nhà thực hiện. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Địa lí:. Thủ đô Hà Nội. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nộ là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). + HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, về đường phố...). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II. Đồ dùng dạy - học: - Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm. - Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: a. Hà Nội thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK + Y/C HS chỉ vị trí thủ đô Hà Nội, trả lời các câu hỏi: ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? ? Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? ? Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận. b) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển *Hoạt động nhóm:. Học sinh - 3HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát bản đồ - HS lên chỉ bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. + Đường sắt, đường ô tô… + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy … - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới c)Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội. * GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học …) - GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí … và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. - GV cho HS đọc bài học trong khung. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài. - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”.. - HS quan sát bản đồ. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện... Luyện từ và câu: Câu kể I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - Nhận xét từng HS và cho điểm. 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. Bài 2: - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ?. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu, miêu tả hay, kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc.. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. d.Luyện tập: Bài 1: - HS đặt các câu kể. - Nhận xét câu HS đặt và nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng HS. - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS nêu - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thích nhất.và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? Bài 2: - Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Học sinh - 2 HS thực hiện.. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV.. Buổi chiều: Thực hành Toán Tiết 2 - Tuần 15 I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng chia số có hai chữ số để tính giá trị biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4 - Tập 1 - Bảng phụ ghi sẵn BT5 (Đó vui).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 3HS lên bảng làm lại bại BT2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc Y/C BT a) 8586 : 27 b) 51255 : 45 c) 85996 : 35 - Gọi 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Tính giá trị biểu thức: - Gọi HS đọc Y/C BT a) (21366 + 782) : 49 = b) 1464 x 12 : 61 = - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Y/C HS nhận xét bài bạn trên bảng, chữa. - Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm - GV và HS nhận xét đánh giá Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp: - Gọi HS đọc Y/C BT a) Nếu a = 42 thì 1764 : a = …………………… b) Nếu b = 35 thì 43855 : b =…………………… - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm - GV và HS nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán: + Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2538m2, chiều dài 54m. Tính chiều rộng mảnh đất đó. - Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán - Y/C HS tự giải bài vào vở, gọi 1HS lên bảng làm - Y/C cả lớp nhận xét, chữa. Học sinh - 3HS lên bảng làm - Lắng nghe -2HS đọc Y/C BT -3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con -HS nhận xét, chữa -2HS đọc Y/C BT -2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét chữa - 1số HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét bổ sung -2HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, đánh giá.. - 3HS đọc bài toán: HS phân tích và tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 2538 : 54 = 47 (m) Đáp số: 47 m - Lớp nhận xét, chữa - 3HS đọc - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - Nhóm nào giải nhanh, đúng là thắng cuộc - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: Đố vui - Gọi HS đọc bài toán đố: + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Mỗi khay xếp được 30 quả trứng. Hỏi cần có bao nhiêu khay như thế để xếp hết 3210 quả trứng? A. 17 khay B. 107 khay C. 170 khay C. 1070 khay 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Thực hành Tiếng việt: Tiết 2 - Tuần 16 I. Mục tiêu: - Ôn tập về văn miêu tả. - Dựa theo kết quả quan sát, ghi lại được hình dáng, công dụng của đồ vật ( hoặc đồ chơi) đó. - Giáo dục HS rèn luyện kĩ năng quan sát. II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt 4. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS đọc bài:” Pháo đền” và trả lời câu hỏi: Pháo đền là gi? Vì sao nó được gọi là pháo đền? - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện Y/C - Gọi HS đọc đoạn văn: Đèn cá chép - Y/C HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm a) Gạch chân câu mở đầu đoạn văn b) Viết những từ chỉ các bộ phận của cái đèn cá chép: bộ xương, ……………………………….... Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C đề bài: + Quan sát một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích và rất gắn bó với em. Ghi lại những điều em quan sát được về hình dáng và công dụng của đồ vật, đồ chơi đó.. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm - 1HS lên bảng, lớp làm vở a) Chị cá chép trông thật đẹp. b) Những từ chỉ các bộ phận của cái đèn cá chép:: bộ xương, tấm áo, mắt, mũi, miệng, đuôi, vây, râu,… - 2HS đọc Y/C đề bài - HS quan sát đồ vật hoặc đồ chơi mà mình yêu thích và ghi lại những điều em quan sát được của đồ vật, đồ chơi đó theo Y/C BT vào vở - 2HS lên bảng làm - Một số HS trình bày miệng - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi một số HS trình bày - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bổ sung - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện. Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần 16 I. Mục tiêu: - Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy. - Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua, tuần qua - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tham tốt - Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. - Tham gia tốt các hoạt động Đội 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. - Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. Như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, … - Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì I -Tiếp tục phát động đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. 3. Sinh hoạt văn nghệ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×