Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.67 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 THỨ. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Chào cờ Tập đọc Đạo đức Khoa học Toán Chính tả Toán Mĩ thuật Âm nhạc LTVC Kể chuyện Toán Khoa học Tập đọc Lịch sử Thể dục TLV Toán LTVC Kĩ thuật Sinh hoạt TLV Toán Địa lý. TÊN BÀI Thái sư Trần Thủ Độ Em yêu quê hương (t2) Sự biến đổi hóa học Luyện tập (N-V)Cánh cam lạc mẹ Diện tích hình tròn. MRVT: Công dân KCĐNĐĐ Luyện tập Năng lượng Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Ôn tập Tả người (Kt viết ) Luyện tập chung Nối các vế câu ghép = quan hệ từ. Lập chương trình hoạt động Giới thiệu biểu đồ hình quạt Châu Á (tt). TUẦN 20.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch - 4 Hs thực hiện yêu cầu. Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. + Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ Tâu xằng, thềm cấm, khinh nhờn, chầu vua, khó. chuyên quyền.... + Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: Coi thường + Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua. + Tâu xằng: Nói sai sự thật. - Gv đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài:. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm Hs đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài.. + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - HS đọc đoạn 1: + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt + Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm một ngón chân người đó để phân biệt với mục đích gì? các câu đương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần theo phép nước. Thủ Độ xử lí ra sao? - HS đọc đoạn 2: + Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì? + Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm theo + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng phép nước. mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế - HS đọc đoạn 3: nào? + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều + Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, gì? luôn đề cao kỉ cương phép nước. + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm - 3 HS nối tiếp đọc bài. giọng đọc phù hợp. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong 3- Củng cố, dặn dò: nhóm 4. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc - Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm) bài và chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------------------Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán.tìm kiềm trình bày những hiểu biếtvề quê hương. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê - 2 HS trình bày. hương. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, 2.3- Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 2.4- Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. 2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,… - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.. - HS giải thích lí do. + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b,c. - HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - HS trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. - HS xem tranh và trao đổi, bình luận.. - HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’. Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ?- Nhận xét tiết học. -------------------------------------------Khoa học. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dụng vào đời sống hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng a.Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” của nhiệt trong biến đổi hoá học” *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhịêt. b. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó. - Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK? - Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: * Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo…?. Hoạt động của trò - HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD. *Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò - HS chơi trò chơi theo nhóm 7 - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình. - HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - Do ánh sáng không tiếp xúc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi. - Sự biến đổi hoá học.. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu… 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.. Toán.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó - Yêu cầu học simh làm được bài tập 1(a,b) bài 2c, bài 3. II/ Đồ dùng: Bảng nhóm, thước kẻ III/Các hđ dạy học: 1-Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-GTB 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 : Tính chu vi hình tròn - HS nêu y/c. Làm bảng con. *Kết quả: -GV nhận xét. b. 27,632dm * Củng cố cách tính chu vi hình tròn *Bài tập 2 :. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : Đ/V lớp làm cả Bài 3 -GV hướng dẫn HS cách làm.. -Chấm chữa bài - Cho HS nêu lại cách tính CV hình tròn 3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bàiHDVN bài 1a, 4- VN làm BT, ôn bài.. 1 c. Đổi 2 2 = 2,5. C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7cm - HS nêu y/c. - HS làm vào nháp. Bảng nhóm - Chữa bài *Bài giải: a) d = 5 m b) r = 3 dm - HS nêu y/c. - Làm vở + bảng nhóm - Dán bảng chữa bài *Bài giải: a. Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b.Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m; 204,1m. ……………………………………………………………. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Chính tả : CÁNH CAM LẠC MẸ I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, không mắc quá 5 lỗi. - Làm được BT (2) a. II/ Đồ dùng daỵ học: GV : - Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.. b.Hướng dẫn HS nghe – viết:. - GV Đọc bài viết. +Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS theo dõi SGK. -Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo…. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài.. * Bài tập 2: Phần a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Làm vào VBT - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng - 1 HS làm vào bảng nhóm cuộc *Lời giải: 3-Củng cố dặn dò: Các từ lần lượt cần điền là: - GV nhận xét giờ học. a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và giận, rồi. xem lại những lỗi mình hay viết sai. ............................................................................... Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Vận dụng giải được bài toán về tính diện tích hình tròn. - Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1(a,b ) 2(a,b) 3. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Nháp, vở III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.. a.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Quy tắc: GV nêu cách tính diện tích hình tròn *Công thức: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. - Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.. b.Luyện tập:. *Bài tập 1a, b : Tính diện tích hình tròn có bán kính r: -Cho HS làm vào nháp. - GV nhận xét. *Bài tập 2 a, b : Tính diện tích hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào PBT. Sau đó cho HS đổi phiếu chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, làm BT1c, BT2 c .. -Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. -HS nêu:. S = r  r  3,14. Diện tích hình tròn là: 2  2  3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. - Nêu yêu cầu của BT - Làm bài vào nháp *Kết quả: a) 78,5 cm2 b) 0,5024 dm2 - Nêu yêu cầu của BT - Làm bài vào PBT *Kết quả: a) 113,04 cm2 b) 40,6944 dm2 - Làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45  45  3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2. --------------------------------------------------Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/ Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 : nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). 2- Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu.. -Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.. *Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. *Bài tập 4 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. -HS phát biểu ý kiến. -GV chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.. - Nêu yêu cầu của BT - Trao đổi theo cặp *Lời giải : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - Nêu yêu cầu – thảo luận theo nhóm *Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. - Nêu yêu cầu – làm bài vào vở *Lời giải: -Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.. *Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân.. ………………………………………………... Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp ssống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Đồ dùng dạy học: GV + HS : Sưu tầm một số truyện, sách, báo liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.. b.Hướng dẫn HS kể chuyện:. * Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. -HS đọc đề. Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -HS đọc.. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. -Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 . II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.. b.Luyện tập:. *Bài tập 1 : Tính diện tích hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét.. - Nêu yêu cầu của BT - Làm bài vào nháp 2 Hs làm bài trên bảng. Hs nhận xét chưa bài. *Kết quả: a) 113,04 cm2 b) 0,38465 dm2 *Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của BT -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm -Mời HS nêu cách làm. Bài giải - GV hướng dẫn HS làm bài: Bán kính của hình tròn là: +Tính bán kính hình tròn. 6,28 : (2  3,14) = 1 (cm) +Tính diện tích hình tròn. Diện tích hình tròn đó là: - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng 1  1  3,14 = 3,14 (cm2) nhóm. Đáp số: 3,14 cm2 - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm BT3 trang 100 . ........................................................................ Khoa học. NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học, thích tìm hiểu về khoa học, biết vận dụng điều bổ ích vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ? 1 - 2 HS trả lời và nêu VD.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng. Vào bài: Hoạt động 1: Thí nghiệm *Cách tiến hành: - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 và thảo luận: + Hiện tượng quan sát được là gì? + Vật bị biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : - GV cho HS nêu lại kết luận. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp + HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. + GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: * Để có nguồn năng lượng sạch chúng ta cần làm gí?. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. - HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV. + Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng + Nhờ vật được cung cấp năng lượng. - Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi ,hoạt động. *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.. HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: Hoạt động. Nguồn năng lượng Thức ăn. Người nông dân cày, cấy, Các bạn học sinh đá Thức ăn bóng, học bài, Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng - Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . .. 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.……. ................................................................................ Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2) - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). II/ Đồ dùng dạy học - Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.. III/ Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và TLCH bài Thái sư Trần Thủ Độ. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS Chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 -3 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải + Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... nghĩa từ khó. + Đọc chú giải - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - GV đọc mẫu. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: b)Tìm hiểu bài: + Kể lại những đóng góp to lớn và liên + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng tục của ông Thiện qua các thời kì: Đông Dương. \ Trước Cách mạng? + Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ \ Khi Cách mạng thành công? chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương. \ Trong kháng chiến chống thực dân + GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng Pháp? trăm tấn thóc. \ Sau khi hoà bình lập lại? + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước. + Các đoạn này cho em biết điều gì? + Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện cho Cách mạng. - HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có những phẩm chất gì? tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như + Người công dân phải có trách nhiệm đối với thế nào về trách nhiệm của công dân với vận mệnh của đất nước. đất nước? + Người công dân phải biết hi sinh vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc. + Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ TQ +) Những hành động của ông cho em +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. biết điều gì? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài? + Bài Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 5 HS nối tiếp đọc bài. - Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. tìm giọng đọc phù hợp. - Thi luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. .............................................................................................. Lịch sử . ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Biết sau Cách mạng thánh Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”. “giặc dốt”, giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiên lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19 - 12 - 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình... II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). - Phiếu học tập của HS. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện 1 - 2 HS nêu Biên Phủ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. b. Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu - Các nhóm tự thảo luận theo yêu cầu của mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong GV. SGK. +Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của - Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách nước ta sau Cách mạng tháng Tám mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ thường được diễn tả bằng cụm từ nào? “ Ngàn cân treo sợi tóc” Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách - 3 loại giặc đó là : Giặc đói, giặc dốt, giặc mạng nước ta phải đương đầu từ cuối ngoại xâm. năm 1945? + Nhóm 2:“Chín năm làm một Điện Biên, nên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? +Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? b. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). - Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - GV tổng kết nội dung bài học. * Em thấy lịch sử Việt Nam ta như thế nào? em cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước trong sạch không bị ô nhiễm chất đọc của bom đạn?. - Bắt đầu vào năm 1945 và kết thúc năm 1954. - Thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. - Các sự kiện tiêu biểu: Chiến dịch biên giới thu đông 1947, chiến dịch biên giới thu đông 1950, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó để nêu. - Lịch sử Việt Nam là trang hào kiệt đáng tự hào vì vậy chúng êm cần tích cực học tập góp phần xây dựng một đất nước không có chiến tranh để môi trường trong sạch.... 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài.. ............................................................................. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Chép đề bài lên bảng III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới a.Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.. b.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: +Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. +Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cười của nghệ sĩ đó… +Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. -Mời một số HS nói đề tài chọn tả. *HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.. -HS nói chọn đề tài nào. -HS viết bài. -HSKT: Viết được bài văn có đủ 3 phần -Thu bài.. ................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Yêu cầu học sinh làm được các bài tập1,2,3 . II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 : - Nêu yêu cầu của BT -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào nháp - Cho HS làm vào nháp. Bài giải -Mời 1 HS làm vào bảng phụ. Độ dài của sợi dây thép là: - Cả lớp và GV nhận xét. 7  2  3,14 + 10  2  3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm. *Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của BT -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: - Cho HS làm vào bảng nhóm. Bán kính của hình tròn lớn là: - HS treo bảng nhóm. 60 + 15 = 75 (cm) - Cả lớp và GV nhận xét. Chu vi của hình tròn lớn: 75  2  3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60  2  3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu - Cho HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm. - Đọc đề bài – Làm bài vào vở Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7  2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: - Chấm bài 14  10 = 140 (cm2) - Chữa bài Diện tích hai nửa hình tròn là: 3-Củng cố, dặn dò: 7  7  3,14 = 153, 86 (cm2) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS Diện tích hình đã cho là: về ôn các kiến thức vừa luyện, làm 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) BT4 trang 101. Đáp số : 293,86cm2. ……………………………………… Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bắng quan hệ từ (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từđược sử dụng trong câu gjhép (BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm viết 3 câu ghép tìm được trong đoạn văn BT1- mỗi bảng viết 1 câu III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2- Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Trao đổi theo cặp -Mời học sinh nối tiếp trình bày. *Lời giải: (bài 1, 2 và 3) -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải - Câu 1: …, anh công nhân I-va-nốp đúng. đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng *Bài tập 2: lại mở, /một người nữa tiến vào… -Cho HS đọc yêu cầu- Làm vào VBT - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới - Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ giữa các vế câu. đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào -Mời 3 HS trình bày. chiếc ghế cắt tóc. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. *Bài tập 3: -HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. b.Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ghi nhớ. c. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở - Chấm bài - Chữa bài. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, VN làm lại BT trên.. - Nêu yêu cầu của BT – Trao đổi theo nhóm 2 *Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu … thì…. - Cặp QHT là : nếu… thì . -Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng - Nêu yêu cầu – Làm bài vào vở *Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay. ............................................................ Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. _Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1. II/Đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy học. III/Các hđ dạy học: 1-Kiểm tra: Chữa BTVN 2-Bài mới: 2.1-GTB 2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)VD 1: GV y/c HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở BN + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. +BĐ có dạng hình gì? chia làm mấy phần ? +Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi +Trên mỗi phần của hình tròn ghi những các tỉ số phần trăm tương ứng. gì? -GV HD HS tập “đọc” biểu đồ: +Tỉ số % số sách trong thư viện. +Biểu đồ nói về điều gì? +Sách trong thư viện của trường được phân + 3 loại. làm mấy loại? -HS nêu +Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: +Nói về tỉ số % HS tham gia các môn -Biểu đồ nói về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Có bao nhiêu % HS tham gia môn Bơi? -Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? -Tính số HS tham gia môn Bơi?. TT… +Có 12,5% +TS HS: 32 +Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS). 2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: *Bài tập 1 : -GV hướng dẫn HS cách làm. HSKT: Phối hợp cùng bạn. - Chấm chữa bài - Củng cố tìm 1 số khi biết % đã cho 3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bàiHDVN bài 2- NX xét giờ học, VN ôn lại các kiến thức vừa học.. - HS nêu y/c. HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS). ........................................................................................ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20-11 (theo nhóm). Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh :Phải có trách nhiệm công dân ,tự hào về dân tộc mình,có ý thức sáng tạo. II/ Đồ dùng: GV: Bảng nhóm. HS: VBT III/ Các hđ dạy học: 1-Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS 2-Bài mới: 2.1-GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.. 2.2-HD HS luyện tập:. *Bài tập 1: -GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. +Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? +Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? +Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?. - HS đọc y/c. Cả lớp theo dõi SGK. -HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: -Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. -Phân công chuẩn bị: +Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa,… làm báo tường, chương trình văn nghệ. +Phân công: … -Chương trình cụ thể: Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.. đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn … -Mời một số HS trình bày.. - HS đọc y/c . Cả lớp theo dõi SGK. -GV nhận xét, đánh giá. -HS làm việc theo nhóm 5 3-Củng cố, dặn dò: -HS trình bày. -HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. -NX giờ học; nhắc HS CB bài sau. .............................................................................. ĐỊA LÍ : CHÂU Á ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. II. Chuẩn bị : - Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á. VBT III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 3. Dân cư châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á - Nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, - HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - Hs hoàn thiện BT1 , và 3 trang 39 SBT. - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ngành xản suất chính là ngành nào - Phân bố và các hoạt động sản xuất ? - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... 5. Khu vực Đông Nam Á : HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắcxtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ. - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. - VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,... - Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. - Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. - HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Đọc phần bài học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×