Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.42 KB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn : Hoạt Động Tạo Hình Chủ đề : Gia đình Chủ đề nhánh: Nhu cầu của gia đình Đề tài : Nặn tròn làm bánh ( ĐT ) Tích hợp : Giáo dục dinh dưỡng: một số món ăn đơn giản và thực phẩm thông dụng Lớp Mầm I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Cháu biết cách nặn các loại bánh theo đặc điểm, đặc trưng - Củng cố kỹ năng xoay tròn, ấn bẹt - Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạo biết sử dụng Nguyên Vật Liệu để nặn các loại bánh & đặt tên cho tác phẩm. - Biết được tên gọi của một số món ăn và thực phẩm thông dụng - Giáo dục trẻ tập trung, kiên nhẫn hoàn thành sản phẩm, biết quan tâm đến bạn trong khi thực hành và biết chải răng sau khi ăn bánh ngọt II/ CHUẨN BỊ : - Cửa hàng siêu thị thực phẩm - Đồ dùng cho cô : + Dĩa bánh thật dạng tròn. + Mẫu nặn gợi ý: nhiều loại bánh dạng tròn. + Băng nhạc không lời + máy cassette + Kệ trưng bày sản phẩm. - Đồ dùng cho cháu : + Đất nặn, bảng con, dao, khăn lau, đĩa đựng sản phẩm. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : * Hoạt động 1 : Dẫn cháu đi dự Liên hoan dinh dưỡng trẻ thơ - Chào mừng các bạn đế dự Liên hoan dd trẻ thơ - Đến dự liên hoan hôm nay gồm 4 đội lớp Mầm - Chương trình liên hoan gồm 2 phần thi: Phần 1: Siêu thị thực phẩm: - 4 đội đi siêu thị mua thực phẩm phục vụ các món :canh, mặn, xào, tráng miệng (4 đội cùng hội ý sau đó đẩy xe đi siêu thị) - 4 đội lần lượt gt món ăn:canh tôm rau mướp, cá sốt cà, rau cải xào thịt, bánh ngọt. Vì bánh ngọt quá ít kg đủ đãi khách nên ban tổ chức mời 4 đội đến với phần thi thứ 2 Phần 2: Đầu bếp tí hon * Hoạt động 2 : Quan sát vật thật & mẫu nặn gợi ý. - Đàm thoại mẫu: nhiều loại bánh, bánh to nhỏ, nhiều màu, tất cả bánh đều có dạng tròn - Khi ăn bánh ngọt phải nhớ điều gì?(chải răng) - Hỏi trẻ sẽ năn bánh gì và cách nặn ( xoay tròn, ấn bẹt, rắc thêm mè, đậu phọng, rê kem đường...).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 3: Cho cháu vào vị trí đội hình tập trung. Trong quá trình trẻ nặn cô theo dõi và gợi ý. + Con sẽ nặn bánh gì ? Con sẽ nặn như thế nào? + Con đang nặn bánhgì ? + Con làm sao cho sản phẩm mình đẹp hơn ? *Thư giãn:hát múa bài "Đôi bàn tay" * Hoạt động 4 : Nhận xét sản phẩm. - Cô gợi ý trẻ để sản phẩm + Con thấy sản phẩm của bạn đẹp ở chỗ nào ? . + Bạn đã nặn thêm gì để sáng tạo? -Kết thúc hoạt động : cho trẻ nhảy múa theo nhạc để mừng liên hoan HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Chủ điểm. : CÁC LOẠI RAU. Đề tài : Vẽ một số rau củ ( ĐT ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Cháu biết có nhiều loại loại rau củ với tên gọi màu sắc dáng vẻ khác nhau có thể. - Củng cố kỹ năng vẽ 1 số loại rau củ. - Khuyến khích trẻ tưởng tượng sáng tạo qua nhân cách hóa các loại rau củ vẽ thành những hình ảnh sống động : cà chua biết đi, cà rốt nhảy múa, biết đặt tên cho tác phẩm. - Giáo dục trẻ tính thẩm mỹ, kiên nhẫn hoàn thành tác phẩm. II/ CHUẨN BỊ : - Trước hoạt động : cho trẻ quan sát và trò chuyện về 1 số loại rau củ ngộ nghĩnh trong góc nghệ thuật. - Môi trường : góc nghệ thuật có trưng bày một số loại rau củ : cà chua, dâu, cà rốt, su su vẽ mắt, mũi, miệng.Nhân cách hóa, tranh sáng tạo về nhân cách hóa các loại rau củ. - Chỗ cho cháu dán sản phẩm. - Tranh gợi ý : 3 tranh. + Tranh 1 : Chị bầu đang buồn. + Tranh 2 : Chị em cải ngọt vui múa hát. + Tranh 3 : Gia đình cà chua dạo chơi. - Giấy A3 , A4 , giá vẽ, màu nước, màu sáp, đủ loại cọ, khăn lau. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của cô. Dự kiến HĐ của trẻ. - Hoạt động 1 : đọc bài thơ “ Giáo dục dinh dưỡng” -Trẻ đọc cùng cô. do cô sáng tác. - Trong bài thơ vừa rồi có những loại rau quả gì ? - Cô lấy cà rốt, su su ( có vẽ mắt, mũi, miệng ) ra nói - Cháu lắng nghe cô đóng vai anh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chuyện với nhau ( Thế cô chủ của su su thế nào ? Cô cà rốt và chị su su. chủ của mình dễ thương lắm, ngày nào cô chủ cũng chăm tưới nước, mình được tắm mát mê ly, là, lá, la, la…… Còn ông chủ của mình. Ôi ! Ông chủ của mình tham lam lắm ! Chỉ vì quả bầu tiên mà ông chủ bẻ gãy cánh chim én nhỏ, thật là tội nghiệp con én, híc, híc …… Thôi bạn đừng buồn nữa, trời sắp tối rồi, chúng ta về thôi,mai lại trò chuyện tiếp nhé ! ) -Cuộc trò chuyện vừa rồi em thấy như thế nào ?. -Tội nghiệp chim én. - Cà rốt, su su thương bạn quá.. -Đúng rồi cà rốt, su su giống như các con cũng biết thương yêu và quý mến nhau. - Hoạt động 2 : Quan sát tranh và đàm thoại -Bạn Hoàng ở lớp lá 1B vẽ tranh về các bạn rau củ rất dễ thương, cô cho các con xem nhé. - Cho trẻ xem 2 tranh. + Con đoán xem bạn vẽ gì đây ?. - Quả bầu đang buồn.. + Vì sao con nghĩ quả bầu đang buồn ?. - Con thấy mí mắt bạn cụp, môi bạn trề ra.. + Còn tranh này bạn vẽ từ loại rau nào vậy ?. - Rau cải. + Theo con rau cải đang làm gì ?. - Cải ngọt đang nhảy múa. + Bạn vẽ như thế nào mà con biết cải ngọt đang vui - Hai lá cải xoè ra nhảy múa.? So sánh 2 tranh:. - Quả bầu chân dài, bạn để những lá cải đang giấy dọc, múa bạn vẽ giấy + Còn cách sắp xếp của 2 bức tranh thì như thế ngang. nào ? + Những bức tranh này thật vui, thật ngộ nghĩnh, - Trẻ đặt tên tranh theo ý trẻ ai có thể đặt tên cho tranh này ? + Còn đây là ai vậy các con ?. -Anh cà chua đang dạo chơi.. + Gia đình cà chua như thế nào nhỉ ? Sao con nghĩ - Anh cà chua đang vui như thế ? - Các bạn cùng vẽ về một số rau củ rất ngộ nghĩnh, rau củ mà còn biết vui, biết cười, còn biết buồn nữa..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hôm nay chúng mình cùng vẽ một số loại rau, củ sao cho thật độc đáo, ngộ nghĩnh nhé ! - Trò chuyện hỏi ý tưởng trẻ : + Con định vẽ loại rau củ gì ?. - Con vẽ …... + Con vẽ …………………….như thế nào ?. - Đang cười.. + Con vẽ làm sao để biết ……đang cười ?. - Trẻ trả lời theo suy nghĩ.. + Bạn nào dự định vẽ khác bạn ? + Tại sao con vẽ…….đang buồn ? + Vẽ ……buồn con vẽ làm sao ? - Cô chúc các con vẽ được nhiều tranh ngộ nghĩnh, mới lạ để mình cùng khoe với bố mẹ chiều nay nhé! - Hoạt động 3 : Trẻ thực hành. - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ yếu và dùng lời gợi ý trưởng cho trẻ vẽ thể hiện cảm xúc riêng của mình. - Hoạt động 4 : Nhận xét sản phẩm (Bài hát “ Đánh đàn Piano”) - Cô khen cả lớp đều vẽ tranh ngộ nghĩnh. - Con thấy tác phẩm mới lạ – lạ như thế nào? + Con thấy tranh nào đẹp ? Đẹp ở chỗ nào ?. - Con thấy ……. - Cô nhận xét những tác phẩm sáng tạo, gởi ý tưởng tếp theo cho tranh chưa hoàn chỉnh. - Bạn nào chưa hoàn thành tác phẩm của mình có thể vào góc chơi thực hiện tếp. - Con nghĩ xem với những tác phẩm này mình sẽ làm gì ? Đưa vào góc chơi nào ? - Kết thúc hoạt động : Hát múa bài “Quả gì ?”. HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Chủ đề : HOA QUẢ Đề tài : Nặn mâm quả ngày tết ( ĐT ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Cháu biết cách nặn các loại quả theo đặc điểm, đặc trưng của từng loại. - Củng cố kỹ năng lăn tròn, lăn dài, ấn bẹt, ấn lõm, kỹ năng gắn đính các phần, các bộ phận tạo sản phẩm. - Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạobiết sử dụng NVL để nặn các loại quả & đặt tên cho tác phẩm. - Giáo dục trẻ tập trung, kiên nhẫn hoàn thành sản phẩm, biết quan tâm đến bạn trong khi thực hành và biết được lợi ích giá trị dinh dưỡng của trái cây II/ CHUẨN BỊ : - Trò chuyện và xem phim tài liệu giới thiệu các loại quả ngày hôm trước. - Đồ dùng cho cô :. + Mâm trái cây thật. + Mẫu nặn gợi ý: trái mãng cầu, trái đu đủ. + Băng nhạc không lời + máy cassette + Kệ trưng bày sản phẩm. - Đồ dùng cho cháu :. + Đất nặn, bảng con, dao, khăn lau, đĩa đựng sản phẩm. + NVL thiên nhiên, lá cây, kim sa, hạt, nút, cành cây, que, tăm tre. + Đội hình tập trung.. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :. Hoạt động cô. Dự kiến hoạt động của trẻ. - Hoạt động 1 : Cô cháu hát múa bài “Quả”. -Cháu hát múa cùng cô.. - Các con thấy lớp mình hôm nay có gì lạ ?. -Mâm quả.. - Thế con nhìn xem mâm quả của cô có mấy loại quả ?. - Trẻ đếm bằng mắt và trả lời. - Con có nhận xét gì về mâm quả ?. -Có nhiều loại quả, to, nhỏ, tròn, dài xếp chồng với nhau..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trong mâm quả này con thích ăn loại quả nào ?. - Trẻ trả lới theo suy nghĩ.. - Các bạn lớp lá 1 nặn 1 số quả rất là ngon hấp dẫn cô sẽ cho các con cùng nhìn nhé ! - Hoạt động 2 : Quan sát vật thật&mẫu nặn gợi ý. - Quả Na : + Đố các con bạn nặn quả gì đây ?. -Quả Na. + Vì sao con biết ?. - Vì vỏ có từng mảng cạnh nhau.. + Ai có thể nói được cách nặn quả?. - Con lăn tròn rồi ……. - Quả đu đủ: + Còn hình dáng quả đu đủ này thì sao nhỉ ? + Con nặn làm sao để thấy được thân quả đu đủ lượn ?. - Hơi dài, phần giữa lượn cong. - Con miết cho phần giữa nhỏ hơn 2 đầu.. -Cô thấy bạn nặn quả đu đủ rất khéo léo giống như quả thật - So sánh 2 quả : + Con có nhận xét gì về cách nặn 2 quả này ? . Đúng rồi 2 quả có hình dáng khác nhau. Mãng cầu có dạng hình cầu. Quả đu đủ thì dài và hơi lượn.. - Quả mãng cầu thì phải lăn tròn còn quả đu đủ thì hơi dài và lượn cong. - Trò chuyện hỏi ý tưởng trẻ : + Con dự định nặn quả nào ?. - Trẻ trả lời theo ý thích. + Con nặn quả xoài như thế nào ?. - Con lăn dài rồi miết láng. + Còn bé A nặn quả gì ?. - Trẻ trả lời theo ý thích ( VD quả mận ). + Con định nặn tạo dáng quả mận như thế nào ?. - Trẻ trả lời theo ý thích. - Cô có chuẩn bị nhiều NVL lắm,vậy các con có dự định - Trẻ trả lời theo dự định. dùng vật liệu gì để trang trí cho quả của mình hấp dẫn hơn ? - Cô chúc các con sẽ nặn được nhiều quả thật đẹp nhé! - Hoạt động 3 : Trẻ thực hành.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cô cho cháu vào bàn đội hình tập trung. Trong quá trình trẻ nặn cô theo dõi và gợi ý. + Con sẽ nặn gì ? Con sẽ nặn phần nào trước ?. -Trẻ vào bàn -Trẻ trả lời ý định của mình.. + Quả …..con đang nặn là loại quả gì ? (quả chùm hay quả đơn) + Con làm sao cho sản phẩm mình đẹp hơn ? Muốn cho vỏ quả được nhẵn láng hơn con làm như thế nào ?. -Trẻ trả lời theo suy nghĩ.. - Hoạt động 4 : Nhận xét sản phẩm. - Cô gợi ý trẻ để sản phẩm theo kiểu trưng bày mâm quả. -Một nhóm sẽ sắp xếp thành mâm quả trưng bày sản phẩm. + Con thấy sản phẩm của bạn đẹp ở chỗ nào ? + Bạn dùng vật liệu gì khác ngoài đất nặn để làm sản phẩm này ?. -Trẻ trả lời theo suy nghĩ. -Trẻ nhận xét theo ý trẻ. + Con có nhận xét gì về khả năng gắn đính của bạn - Trẻ trả lời theo cảm xúc của trẻ trên sản phẩm này ? + Con nghĩ xem mâm quả này mình sẽ làm gì ? Đưa - Chơigia đình vào góc nào ? Chơi gì? - Chơi sinh nhật bé. + Bạn nào chưa hoàn thành sản phẩm của mình có thể vào góc thực hiện tếp -Kết thúc hoạt động : Trò chơi“ Ngón tay nhúch nhích “. -Trẻ hát múa cùng cô. Trường Mầm Non Nhiêu Lộc – Quận Tân Phú. Chủ đề: TÔI LÀ AI? Trục chính:HĐLQMTXQ: Bé là ai? HĐKHH: Âm nhạc : Bài hát: Cái mũi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tạo hình : Tao mẫu bạn trai, bạn gái. Văn học: Kể chuyện sáng tạo.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Trẻ biết giới thiệu về tên của mình và của bạn.Dùng ngôn ngữ của mình kể về bạn. Biết phân biệt nam hoặc nữ và nhận biết trang phục của nam và nữ Biết cách chăm sóc và bảo vệ thân thể Biết phối hợp làm việc theo nhóm bạn Biết sử dụng các nguyên vật liệu để trang trí mẫu bạn trai và bạn gái. CHUẨN BỊ: Một số hình ảnh bạn trai bạn gái, trang phục của bạn trai, bạn gái, đồ vật, con vật...sưu tầm từ sách báo, tạp chí... 4 tờ giất Ao, kéo . bút màu, màu nước, hồ dán, các nguyên vật liêu mở. Băng nhạc bài hát “Cái mũi” Góc tranh gợi ý chủ đề Bản thân. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Bé biết gì về bản thân? Cho trẻ hát bài “ Cái mũi” Mình vừa hát bài hát gì?Bài hát nói về gì? Thế cái mũi nằm ở đâu trên cơ thể các con Cơ thể của con gồm những bộ phận nào? Con kể cho cô và các bạn nghe về con được không? Trẻ mô tả về bản thân mình cho cô và các bạn cùng nghe. Chia hia nhóm bạn nam và nữ, chọ hình ảnh bạn trai, bạn gái, trang phục mà trẻ đã sưu tầm. Đại diện nhóm kể vè những hình ảnh mà trẻ đã sưu tầm. Hoạt động 2: Tạo người mẫu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giới thiệu trò chơi tạo người mẫu.Gợi ý cho trẻ sử dụng nguyên vật liệu để trang trí. Chia trẻ về 4 nhóm : bạn trai, bạn gái. Trẻ thảo luận trong nhóm chọn 1 người bạn mình thích nhất để làm người mẫu.Bạn được hcọn sẽ tự tạo dáng để các bạn khác vẽ mình. Trẻ vẽ mẫu xong, thảo luận cùng nhau xem bạn nào sẽ tạo : tóc, mặt, mũi, trang trí quần áo cho người mẫu bởi các nguyên vật liệu mở.Thực hiện trang trí người mẫu, cắt hình người mẫu dán về góc. I. Yêu cầu: Kiến thức: - Trẻ nhận biết đặc điểm của bản thân, của bạn. phân biệt trẻ với bạn qua một số đặc điểm nổi bật. - Biết được lợi ích 4 nhóm thực phẩm, và nhu cầu cơ thể trẻ với thực phẩm, việc ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe. - Biết thể hiện cảm xúc, nhu cầu của bản thân qua lời nói. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 6. - Biết sử dụng một số nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm; hát và vận động theo nhạc nhịp nhàng. - Biết thực hiện một số vận động thể dục. Kỹ năng: - Thực hiện một số vận động thể dục. Biết phân nhóm thực phẩm. - Phân biệt bạn với trẻ qua một số đặc điểm. - Phân biệt các giác quan. Thái độ: - Quan tâm giúp đỡ bạn bè; chăm sóc, vệ sinh thân thể; Có hành vi văn minh nơi công cộng. - Giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường lớp, ở nhà và nơi cộng cộng. - Tôn trọng và chấp nhận sở thích riêng của người khác, chơi hòa đồng với bạn. - Biết tránh những nơi nguy hiểm đối với bản thân. Đối với cô: - Làm đồ dùng dạy học, lập kế hoạch hoạt động cho trẻ. - Tổ chức đầy đủ các hoạt động cho trẻ theo trình tự. - Chuẩn bị nguyên vật liệu để trẻ được hoạt động. - Khai thác tối đa kiến thức trẻ về chủ đề. Đối với trẻ: - Kiến thức: 90%. - Kỹ năng: 90%. - Có thái độ bảo vệ môi trường. II. Giới thiệu chủ đề: - Sử dụng tranh ảnh, băng đĩa, trò chuyện về chủ đề, sắp xếp lại đồ dùng, đồ chơi trong lớp phù hợp với chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chủ đề: BẢN THÂN (Thời gian thực hiện 2 tuần). A. MỞ CHỦ ĐỀ: I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết đặc điểm của bản thân, của bạn. phân biệt trẻ với bạn qua một số đặc điểm nổi bật. - Biết được lợi ích 4 nhóm thực phẩm, và nhu cầu cơ thể trẻ với thực phẩm, việc ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe. - Biết thể hiện cảm xúc, nhu cầu của bản thân qua lời nói. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 6. - Biết sử dụng một số nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm; hát và vận động theo nhạc nhịp nhàng. - Biết thực hiện một số vận động thể dục. 2. Kỹ năng: - Thực hiện một số vận động thể dục. Biết phân nhóm thực phẩm. - Phân biệt bạn với trẻ qua một số đặc điểm. - Phân biệt các giác quan. 3. Thái độ: - Quan tâm giúp đỡ bạn bè; chăm sóc, vệ sinh thân thể; Có hành vi văn minh nơi công cộng. - Giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường lớp, ở nhà và nơi cộng cộng. - Tôn trọng và chấp nhận sở thích riêng của người khác, chơi hòa đồng với bạn. - Biết tránh những nơi nguy hiểm đối với bản thân. 4. Đối với cô: - Làm đồ dùng dạy học, lập kế hoạch hoạt động cho trẻ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức đầy đủ các hoạt động cho trẻ theo trình tự. - Chuẩn bị nguyên vật liệu để trẻ được hoạt động. - Khai thác tối đa kiến thức trẻ về chủ đề. 5. Đối với trẻ: - Kiến thức: 90%. - Kỹ năng: 90%. - Có thái độ bảo vệ môi trường. II. Giới thiệu chủ đề: - Sử dụng tranh ảnh, băng đĩa, trò chuyện về chủ đề, sắp xếp lại đồ dùng, đồ chơi trong lớp phù hợp với chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chủ đề: BẢN THÂN. A. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ: 1. Phát triển thể chất: - Có một số kỹ năng vận động bò bằng bàn tay bàn chân; đi trên ghế thể dục; đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. - Có khả năng phục vụ bản thân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày (bàn chải đánh răng, thìa, kéo…). - Biết lợi ích của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe của bản thân. - Nhận biết và biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân. - Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi bị khó chịu, mệt, ốm đau. 2. Phát triển nhận thức: - Phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác họ, tên, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bên ngoài. - Biết sử dụng các giác quan để tìm hiểu thế giới xung quanh. - Có khả năng: phân loại đồ dùng cá nhân, đồ chơi theo 2 dấu hiệu; nhận biết được số lượng trong phạm vi 6. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân, những người thân, biết biểu đạt những suy nghĩ, ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng. - Biết được chữ cái đã học trong các từ chỉ họ, tên riêng của mình, của một số bạn trong lớp và tên gọi của một số bộ phận trên cơ thể. - Mạnh dạn, lịch sự trong giao tiếp, tích cực giao tiếp bằng lời nói với mọi người xung quanh. 4. Phát triển tình cảm xã hội: - Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm, sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động. - Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường lớp, ở nhà và nơi cộng cộng. - Tôn trọng và chấp nhận sở thích riêng của người khác, chơi hòa đồng với bạn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Phát triển thẩm mĩ: - Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm, mô tả hình ảnh về bản thân và người thân có bố cục và màu sắc hài hòa. - Thể hiện những xúc cảm phù hợp trong các hoạt động múa hát các bài về chủ đề bản thân.. B. MẠNG NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:. - Tôi có thể phân biệt được với các bạn qua một số đặc điểm cá nhân: họ và tên, tuổi, ngày sinh, giới tính và những người thân trong gia đình của tôi. - Tôi khác các bạn về hình dáng bên ngoài, khả năng trong các hoạt động, sở thích riêng. - Tôi tôn trọng và tự hào về bản thân: tôn trọng và chấp nhận sự khác nhau và sở thích riêng của mọi người. - Tôi cảm nhận được những cảm xúc yêu ghét, tức giận, hạnh phúc, có ứng xử và tình cảm phù hợp. - Tôi quan tâm đến mọi người, hợp tác và tham gia cùng các bạn trong hoạt động chung.. Tôi là ai?. Bản thân. Cơ thể của tôi. Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cơ thể tôi do nhiều bộ phận khác hợp thành, và tôi không thể thiếu một bộ phận nào.. - Tôi được sinh ra và được bố mẹ, người thân chăm sóc, lớn lên (trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường MN).. - Tôi có 5 giác quan, mỗi giác quan có chức năng riêng và sử dụng phối hợp các giác quan để nhận biết mọi thứ xung quanh.. - Sự yêu thương và chăm sóc của mọi người thân trong gia đình và ở trường.. - Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể và các giác quan.. - Dinh dưỡng hợp lí, giữ gìn sức khỏe và cơ thể khỏe mạnh. - Môi trường Xanh – sạch – đẹp và an toàn. - Đồ dùng, đồ chơi và chơi với bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. MẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ: Vận động thô::Bật lien tục vào 5 vòng, đi trên ghế TD đầu đội túi cát Vận động tnh: Rèn sự khéo léo của đôi tay, các ngón tay Thực hành vệ sinh cơ thể, ăn uống đủ chất.. Phát triển thể chất.. Khám phá khoa học: - Trò chuyện phân biệt điểm giống và khác nhau của trẻ với bạn; những bộ phận chính của cơ thể - chức năng của chúng; tìm hiểu về năm giác quan; bé lớn lên như thế nào? - Trò chuyện tìm hiểu về :cơ thể bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Toán: -Ôn số lượng 3.Nhận biết chữ số 3.Ôn so sánh chiều rộng -Ôn số lượng 4.Ôn hình tam giác,hình chữ nhật,hình vuông Phát triển nhận thức.. Bản thân! Phát triển thẩm mĩ.. Phát triển ngôn ngữ.. - Trò chuyện về sở thích, đặc điểm riêng của bé, của bạn. - Nghe kể chuyện, đọc thơ liên quan đến chủ đề.,tay ngoan - Nhận biết chữ cái a, ă, â trong từ,tập tô chữ cái e,ê. - Làm tranh ảnh về những người bạn của bé, các giác quan, về môi trường Xanh – Sạch – Đẹp. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. Phát triển tình cảm – xã hội.. Tìm hiểu trạng thái cảm xúc, thực hành biểu lộ cảm xúc của bản thân qua trò chơi: đóng vai: Bác sĩ, lớp học. - Trò chuyện qua tranh vẽ về người chăm sóc bé. - Bảo vệ môi trường. - Thể hiện cảm xúc qua câu chuyện, bài thơ, bài hát trẻ được nghe.. Tạo hình: -Năn người; Vẽ bộ phận còn thiếu; tô màu tranh bạn… - Biết sử dụng một số nguyên vật liệu Tạo hình để tạo ra sản phẩm. Âm nhạc:Nghe hát, hát và vận động theo nhạc các bài hát có nội dung gắn với chủ đề:Đường và chân. Mời bạn ăn,Ôf sao bé không lắc… - Biết sử dụng một số dụng cụ âm nhạc để gõ đệm, hòa tấu với bài hát. - Hứng thú với các trò chơi âm nhạc. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chủ đề nhánh: BÉ VÀ CƠ THỂ BÉ ----------oOo---------I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Trẻ nhận biết biểu hiện bệnh qua một số biểu hiện cụ thể, và biết cách phòng tránh. - Biết chăm sóc cơ thể: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Biết thực hiện một số bài tập cơ bản:Bật lien tục vào 5 vòng, Đi thăng bằng trên ghế thể dục.. - Biết phối hợp nhịp nhàng các vận động với các giác quan. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. 2. Phát triển nhận thức: - Trò chuyện tìm hiểu về các bộ phận cơ thể và các chức năng của các giác quan. Biết phân biệt các bộ phận cơ thể, các giác quan và chức năng của chúng qua trò chơi trãi nghiệm. - Ôn số lượng 3.nhận biết số 3.ôn so sánh chiều rộng 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nghe đọc, kể lại truyện có nội dung liên quan đến các bộ phận cơ thể, các giác quan: chuyện tay phải – tay trái, Đôi tai xấu xí… - Đọc thơ về các giác quan: Tâm sự của cái mũi, Bé ơi, Cô dạy.Tay ngoan… - Kể chuyện theo tranh. - Nhận dạng và phát âm chữ cái đã học trong tên trẻ, tên các ộ phận cơ thể, tên các giác quan. 4. Phát triển tình cảm - xã hội: - Thể hiện tình cảm phù hợp qua trò chơi: Bác sĩ, xây dựng, phòng may mặc… - Thực hiện những quy định nề nếp, vệ sinh chung: giữ gìn, cất dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp sau khi chơi. - Nhận biết, phân biệt những cảm xúc khác nhau qua tranh, lời nói, cử chỉ, nét mặt.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tự hào về bản thân, những sản phẩm tự làm ra. 5. Phát triển thẩm mĩ: - Xếp hình nhà của bé. - Vẽ thêm bộ phận (giác quan) còn thiếu, nặn hình bạn trai, bạn gái; trang trí lên khuôn mặt; vẽ đồ chơi trẻ thích. - Hát và vận động nhịp nhàng bài: Đường và chân, Tay thơm tay ngoan, Vì sao con mèo rửa mặt, Rửa mặt như mèo…. II. MẠNG NỘI DUNG:. Bé Và Cơ Thể Bé. Các bộ phận cơ thể bé. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. Các giác quan 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cơ thể của tôi do nhiều bộ phận khác nhau hợp thành. - Mỗi bộ phận đều rất quan trong và không thể thiếu, giúp tôi có thể cử động, di chuyển, vận động và làm nhiều việc ở trường, ở nhà.. - Luyện tập các giác quan: Sử dụng phối hợp các giác quan để nhận biết và phân biệt đồ vật (hình dạng, kích thước, số lượng, màu sắc, vị trí không gian) sự vật hiện tượng xung quanh. - Giữ gìn và bảo vệ các giác quan. - Hằng ngày tôi làm được nhiều việc ở trường và ở nhà. - Cơ thể có thể khỏe mạnh và ốm đau, cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh cơ thể khỏe mạnh và giữ gìn cơ thể khi thời tiết thay đổi. - Tôi yêu quý và tự hào về cơ thể của mình - Phân biệt 5 giác quan trên cơ thể. - Phân biệt tác dụng và chức năng của các giác quan.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. MẠNG HOẠT ĐỘNG: PTTM:Hát + Vỗ tay theo nhịp “Đường và chân” Nghe: Ai nhanh nhất. PTTC:Bật liên tục qua 5 vòng. BÉ VÀ CƠ THỂ. PTNN:LQCC A,Ă,Â. PTNT:MTXQ. Năm giác quan. - Toán:Ôn số lượng 3.Nhận biết số 3.Ôn so sánh chiều rộng. PTTCXH:Trò chơi: siêu thị đồ dùng của bé. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 04: Từ ngày 24 /9 28/09/2012.. Thứ. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Hoạt động Đón trẻ Điểm danh Thể dục sáng. -Đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân. -Trò chuyện với trẻ về lớp học, đồ dùng, đồ chơi trong lớp, cô giáo và các bạn trong lớp. chơi tự do. -Điểm danh. Hô hấp 6 tay : 3 chân : 4 bụng 3 lườn1. Hoạt động PTNT:Các có chủ giác quan đích trên cơ thể. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. PTTM: dạy hát : đường và chân. PTNN:làm quen a.ă.â. PTTC: bật liên tục qua 5. PTNT Ôn số lượng 3. Nhận biết. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> bé. Vận động theo tiết tấu chậm. vòng. chữ số 3. Ôn so sánh chiều rộng.. TCAN: ai nhanh nhất. Hoạt động góc. -. Góc xây dựng: xây công viên, hàng rào, cây xanh, Góc phân vai: Gia đình, cô giáo. Góc học tập: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các bạn, Góc nghệ thuật: tô màu tranh các bạn, vẽ các bạn, các bộ phận cơ thể, in, tô màu tên các bạn, tên trẻ. -Góc thiên nhiên: trẻ chăm sóc cây,. QSMĐ:Trò MĐ:Quan chuyện về Hoạt động sát tranh bé giác quan thị ngoài trời gái. giác. TCVĐ:Một TCVĐ:Đánh .hai ,ba răng. QSMĐTrò chuyện về giác quan thính giác TCVĐ:Đán h răng. QSMĐ:Q S Tranh bé QSMĐ:Trò chuyện đàm trai. thoại về TCVĐ:cáo khứu giác và thỏ TCVĐ:chạy tiếp cờ. A.THỂ DỤC SÁNG. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Yêu cầu: - Trẻ tập các động tác phối hợp nhịp nhàng theo cô. - Giáo dục trẻ biết tác dụng của việc luyện tâp thể dục. II. Chuẩn bị: - Trống lắc. - Sân tập thoáng mát , sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động 1: Khởi động: -Cho trẻ đi vòng tròn, đi bình thường, xen kẻ đi bằng mũi chân, gót chân, chạy chậm ,nhanh chậm, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang để tập thể dục sáng.. Hoạt động 2 : Trọng động: -Động tác hô hấp 6:Đưa tay lên cao- hít vào.hạ xuống-thở ra(2l/8n) +Nhịp 1-2 :Bước chân trái lên trên 1 bước,chân phải kiễng gót,2 tay đưa lên cao long bàn tay hướng vào nhau.Mắt nhìn theo tay,hít vào nhiều +Nhịp 3-4:Từ từ hạ tay xuống và thở ra,đưa chân trái về TTCB +Nhịp 5,6,7,8 đổi chân và thực hiện như trên - Động tác tay vai 3:Tay đưa ngang gập khuỷu tay(2l/8n) +Nhịp 1:chân trái lên trước 1 bước,chân phải kiễng gót,tay đưa ngang +Nhịp 2:Gập khuỵu tay +Như nhịp 1 +Nhịp 4:về TTCB +Nhịp 5,6,7,8 đổi chân và thực hiện như trên - Động tác chân 3:Đứng đư ra trước,lên cao (2l/8n) +Nhịp 1:Đưa thẳng chân ra trước ,lên cao. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Nhịp 2:Về TTCB +Nhịp 3:Như nhịp 1,đổi chân +Nhịp 4:về TTCB +5,6,7,8 Như trên - Động tác bụng lườn3 :Đứng nghiêng người sang 2 bên(2l*8n) +Nhịp 1:Bước chân trái sang bên 1 bước,2 tay lên cao +Nhịp 2:Nghiêng người sang 2 bên +Nhịp 3:Như nhịp 1 +Nhịp 5,6,7,8 như trên ,đổi bên - Động tác bật nhảy1:Bật tiến về phía trước (2l/8n) TH:Bật về phía trước 3-4 lần.Quay sau bật về chỗ cũ Hoạt động 3: Hồi tĩnh: Cho trẻ làm động tác hái hoa , động viên trẻ hít thở nhẹ nhàng.. B.HỌP MẶT ĐẦU TUẦN I/ Yêu cầu: - Trẻ biết hôm nay là thứ mấy - Ngày nghỉ ở nhà giúp cha mẹ được việc gì? II/ Chuẩn bị - câu hỏi đàm thoại với trẻ III / Tổ chức hoạt động -. Cô tập trung cháu lại , hát “Vì sao mèo rửa mặt” Các con ơi mình vừa hát bài gì? Hôm nay là thứ mấy các con biết không? ( thứ hai ) Thứ 7 và CN ở nhà các con có làm gì giúp cha mẹ không ?( trẻ kể ) Cha mẹ các con có đưa các con đi đâu chơi không?. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các con ơi thứ bảy và CN cô cũng được nghỉ ở nhà và cô cũng đã giúp được gia đình một số việc như là : giặt đồ, nấu cơm , đi chợ , quét nhà và chuẩn bị bài hôm nay dạy các con nữa - Cô nhận xét - Cho trẻ hát” sáng thứ 2” - Hát “hoa bé ngoan” - Mình vừa hát bài gì? - Bạn nào nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho cô và các bạn nghe - Cháu nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cô tóm lại, động viên cháu ngoan để được cắm cờ,. C.VỆ SINH I.Yêu cầu: -Trẻ biết được thao tác rửa tay cho sạch -Giaó dục Trẻ biết giữ cho tay luôn sạch sẽ II.Chuẩn Bị: -Xà phòng -Nước -Khăn lau tay III.Tiến hành: -Cho cháu hát bài ‘tập rửa mặt’ -Bài hát nói điều gì?(Tập rửa mặt). -Trước khi rửa mặt các con phải làm gì?(Rửa tay). Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Rửa tay con rửa như thế nào?(Trẻ trả lời) -Lau mặt lau như thế nào? -ĐR!Khi rửa tay con rửa long bàn tay,mu bàn tay……chum 5 ngón tay xoay vào long bàn tay va đổi bên,còn lau mặt lau 2 mắt trước.Sau đó lau miệng,lau ma s ,lau trán và cuối cùng là lau mũi. -Cô cho trẻ thực hiện -Cô giáo dục trẻ. D.NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ I.Yêu cầu: -Biết được các cháu ngoan trong tuần -Biết tiêu chuẩn bé ngoan II.Chuẩn bị: -Bảng bé ngoan -Cờ,hoa -Trống lắc II.Tiến hành: -Cô cho trẻ hát bài “Hoa bé ngoan” -Bài hát nói về điều gi? -Cho từng tổ lên nhận xét các bạn ngoan trong tuần và không ngoan trong tuần(trẻ đúng lên nói) -Cô tóm lại và mời cháu ngoan lên căm cờ.Đồng thời đọng viên những cháu chưa ngoan lần sau cố gắng. -Cô trả trẻ với thái độ ân cần vui vẻ. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc xây dựng: xây công viên, hàng rào, cây xanh, - Góc phân vai: Gia đình, cô giáo. - Góc học tập: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các bạn - Góc nghệ thuật: tô màu tranh các bạn, vẽ các bạn, các bộ phận cơ thể, in, tô màu tên các bạn, tên trẻ. -Góc thiên nhiên: trẻ chăm sóc cây. I. YÊU CẦU: - Trẻ tham gia chơi , thể hiện được các hành động phù hợp các vai chơi : cô giáo , Bố , Mẹ….. - Trẻ tự phân vai trong nhóm chơi , biết chơi cùng nhau , biết thiết lập mối quan hệ qua lợi giữa các nhóm chơi. - Phát triển khả năng giao tiếp , ứng xử cho trẻ - Trẻ biết nhường nhịn giúp đỡ ban khi chơi - Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu khác nhau để xây, công viên, hàng rào cây xanh - Trẻ biết vẽ , tô màu tên các bạn. - Trẻ biết tô chữ chấm mờ. - Trẻ biết phối hợp cùng bạn chăm sóc cây. II /CHUẨN BỊ - Một số đồ chơi của nhóm cô giáo; trống , lắc , sách , truyện ….. - Khối gổ , lon bia , cây xanh , hàng rào …. - Tranh ảnh về chủ đề bản thân - Giấy , bút sáp màu chì ….. - Thùng tưới , nước. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> III/ TIẾN HÀNH: Hoạt động 1:Thỏa thuận trước khi chơi: - Hát”Đường và chân” -Trò chuyện - Giờ này là giờ gì ?( Hoạt động vui chơi) - Trong lớp mình có những góc chơi nào? (trẻ kể) - Hôm nay ở góc phân vai cô sẽ cho các con chơi trò chơi cô giáo, gia đình. - Trong trò chơi cô giáo gồm có những ai? (cô,các bạn) - Cô làm công việc gì?( Dạy học…) - Các bạn làm gì? - Cô tóm lại. - Góc xây dựng hôm nay cô sẽ cho các con xây công viên, hàng rào cây xanh. - Trong trò chơi xây dựng gồm có những ai? (chủ công trình, bác tài xế, chú công nhân xây dựng…) - Chủ công trình làm gì?( chỉ đạo các chú công nhân xây dựng) - Bác tài xế làm gì? (chở vật liệu xây dựng) - Công viên, hàng rào cây xanh được xây dưng như thế nào?( trẻ nói theo sự hiểu biết của trẻ) - Cô tóm lại và nhắc trẻ biết giữ gìn đồ chơi cẩn thận. Khi chơi biết nhường nhịn bạn, Không tranh gìanh đồ chơi. -Hôm nay ở góc nghệ thuật cô sẽ cho các con tô màu tranh các bạn, tô chữ chấm mờ. - Các con ngồi vẽ tô ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, tô màu cho đẹp khong lem ra ngoài. - Góc học tập cô cho các con xem tranh , kể chuyện theo tranh về các bạn, ghép hình các bộ phận của cơ thể. - Góc thiên nhiên cô cho các con chăm sóc cây.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cô nhắc trẻ lấy đồ chơi nhẹ nhàng, nhớ liên kết các nhóm chơi Hoat đông 2: Qúa trình chơi: - Cô cho trẻ về góc chơi, tự phân vai, thỏa thuận vai chơi, tiên hành chơi. - Cô quan sát, đến từng góc chơi giúp đở trẻ. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi: -Cô cho trẻ dừng chơi, tập trung trẻ lại. - Cô nhận xét, động viên trẻ lần sau cố gắng. -Hỏi ý tưởng của trẻ khi tham gia chơi ở lần sau cho trẻ dẹp đồ chơi đúng nơi quy định.. B/HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Thứ 2 ngày 24 tháng 09 năm 2012 Phát Triển Nhận Thức: Các Giác Quan Trên Cơ Thể Bé. I. Yêu cầu: -Trẻ nhận biết, phân biệt được các bộ phận trên cơ thể, các giác quan, chức năng của từng bộ phận. -Phát triển kỉ năng nhận biết, phân biệt. -Phát triển ngôn ngữ cho trẻ: Phát âm đúng các từ chỉ các bộ phận, các giác quan. II.Chuẩn bị : -. Đĩa đựng 1 quả cam,1 quả tranh Bọc đựng vài cục nước đá.. Trống lắc. Lô tô tranh các bộ phận III. Tổ chức hoạt động : Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. *Hoạt động 1:hát + vận động bài: Ồ sao bé không lắc.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Các con vừa cùng cô làm gì ? - Muốn cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn uống đủ chất các con còn phải làm gì tập thể thì cơ thể mới săn chắc, mạnh khoẻ. - Vậy trong bài hát có nhắc đến các bộ phận nào trên cơ thể ? - ĐR!, bài hát có nhắc đến các bộ phận trên cơ thể: Tay, chân, đầu, mình...mỗi bộ phận điều có một chức năng riêng, bộ phận nào cũng quan trọng và cần thiết cho cơ thể. - Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu về các bộ phận này nha! - * Hoạt động 2:Quan sát, đàm thoại về các giác quan trên cơ thể: - Nhìn xem trên bàn của cô có gì ? - Nhờ vào bộ phận nào trên cơ thể mà các con nhìn thấy được bình hoa này ? - Ta có mấy con mắt ? - 2 con mắt còn gọi là đôi mắt đó các con. - Mắt còn được gọi là giác quan gì ? - Cho cả lớp nhắc lại: Thị giác - Đôi mắt có chức năng gì ? - Đôi mắt có chức năng rất quan trọng là để nhìn thấy mọi vật xung quanh, làm việc gì cũng cần có đôi mắt để nhìn, quan sát. - Vậy muốn có đôi mắt sáng thì ta phải làm sao ? - Các con phải biết bảo vệ đôi mắt của mình, biết vệ sinh sạch sẽ, rửa mặt bằng nước sạch, không vụi tay vào mắt, đi đường xa phải đeo kính….. - Mời 1 cháu lên ngửi hoa. Con ngửi thấy hoa như thế nào ? - Nhờ vào đâu con ngửi được mùi thơm của hoa ? - Mũi đâu ? - Mũi có những chức năng gì ? - Mũi có chức năng rất đặc biệt: Mũi dùng để thở, mũi còn giúp ta ngữi được mùi hương của những vật xung quanh. Trong lỗ mũi có những sợi Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. - Tập thể dục. - Tay, chân, tai, đầu......... - Bình hoa. - 2 con mắt. - Thị giác. - Thị giác. - Để nhìn.. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -. -. -. lông nhỏ có chức năng cản không cho bụi bay vào mũi. Vậy để mũi được bình thường để ngửi được mùi hương, để dể thở thì các con phải như thế nào ? Các con không được ngoáy tay vào mũi, đi đường phải, đeo khẩu trang để tránh bụi bay vào mũi. Mũi còn được gọi là giác quan gì ? Cho lớp nhắc lại: Cho trẻ chơi trò chơi: Tai ai tinh Vì sao con biết bạn........ hát ? Nhờ vào đâu con nghe được ? Tai đâu ? Các con có mấy tai ? Hai lỗ tai các con có chức năng gì? Tai chúng ta có chức năng rất quan trọng: giúp ta nghe, phân biệt được tiếng động, âm thanh khác nhau của mọi vật xung quanh. Để có đôi tai tinh, nghe rỏ, phân biệt đúng âm thanh phát ra thì ta phải làm gì ? Ta phải biết giữ vệ sinh sạch sẽ, không ngoáy vật sắc nhọn vào tay, không để nước vào tai. Ngoài ra ta cũng không nên nghe âm thanh quá lớn sẽ ảnh hưởng đến màng nhĩ của tai. Tai còn được gọi là giác quan gì ? Cho cháu lên nếm thử quả cam,quả chanh Con thấy quả cam có vị như thế nào ? Qủa tranh có vị như thế nào ? Vì sao con biết ? Cho một vài cháu lên nếm thử........ Cam có vị như thế nào ? Tranh có vị như thế nào? Nhờ vào bộ phận nào trong miệng mà các con biết được vị của quả cam và tranh Lưỡi có chức năng gì ? Lưỡi còn gọi là cơ quan vị giác. Lưỡi dùng để nếm, phân biệt được mùi vị khác nhau của thức ăn: Vị chua, ngọt, mặn, lạc, đắng......... Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. - Trẻ trả lời. -Thơm.. - Mũi. - Mũi đây. - Để ngữi, để thở. - Trẻ trả lời. - Khứu giác. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Để bảo vệ lưỡi thì chúng ta phải biết vệ sinh lưỡi - Cô cùng cháu đọc bài thơ: Cái lưỡi. - Ngoài lưỡi ra trong miệng ta còn có răng giúp ta nghiền nát thức ăn. Các con phải chải răng thường xuyên và đúng cách để có hàm răng chắc khoẻ nhé! - Cho cháu sờ tai vào bọc đựng cục nước đá. - Các con cảm giác như thế nào ? - Vậy con có biết nhờ vào đâu các con phân biệt được độ nóng, lạnh của đồ vật không . - Nhờ vào da mà ta cảm giác được độ nóng, lạnh của đồ vật rất nguy - Cô tóm lại và giáo dục - *Hoạt động 3:Củng cố - trò chơi: Mắt, càm, tai. - Trẻ trả lời - Con nghe được. - Tai. - 2 tai. - Nghe. - Trẻ trả lời. - Cho cháu chơi 4-5 lần. - Trò chơi:Dán tranh - Cách chơi:Trẻ tìm đúng những bộ phận trên cơ thể để mang về dán vào tranh của đội mình * Kết thúc: Nhận xét tuyên dương cháu.. - Thính giác. - Ngọt. - Chua.. - Lưởi. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Nếm thử. - lạnh quá.. - Lạnh. - Da. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> QSMĐ: Trò Chuyện Về Giác Quan Thị Giác TCVĐ : Đánh răng. I.Yêu Cầu: - Trẻ nhận biết tên gọi , đặc điểm , chức năng của thị giác trên cơ thể. - Giaó dục trẻ - Trẻ biết chơi TCVĐ II.Chuẩn bị: -Câu hỏi đàm thoại -Trống lắc III.Tiến Hành: Hoạt động 1:QSMĐ:Trò chuyện về giác quan thị giác - Hát”Tay thơm tay ngoan” - Các con vừa hát bài hát gì? - Cô gọi một trẻ lên, lấy khăn bịt mắt trẻ rồi hỏi: - Con có nhìn thấy gì không?(con không nhìn thấy gì) - Cô tóm lại mắt để nhìn - Mắt là giác quan gì?(thị giác) - ĐR!Mắt là giác quan thị giác đó các con - Ngoài mắt ra trên cơ thể chúng ta còn có giác quan nào nữa - Giáo dục trẻ cách chăm sóc, bảo vệ các giác quan trên cơ thể Hoạt dộng 2:TCVĐ .Đánh răng - Cô giới thiệu trò chơi, - Cách chơi:Trẻ nghe và quan sát làm cùng cô. Đánh răng,đánh răng Cho đôi răng thật trắng(Làm động tác đánh răng) Xúc nước lại xúc nước Miệng sạch và lại thơm(Làm động tác xúc miệng). Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chúng ta cùng cười nhé Khuôn mặt thật tươi vui(Quay măỵ vào nhau cùng cười) -Cho trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Choi tự do: -Cô giới thiệu khu vực chơi . -Cô cho trẻ chơi tự do, cô chú ý quan sát theo. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn bài cũ:Các giác quan trên cơ thể bé Làm quen bài mới:Hát.Đường và chân ĐÓN TRẺ -Cô đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ -Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dung cá nhân -Cô trao đỏi vơi phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ I.Yêu cầu: -Trẻ biết được trên cơ thể có những giác quan nào -Làm quen bài mới II.Chuẩn bị: -Bài hát -Câu hỏi đàm thoại III.Tiến hành: Hoạt động 1:Ôn bài cũ -Sáng nay cô đã cho các con tìm hiểu về gì?(Các giác quan) -Vậy trên cơ thể có mấy giác quan,Đó là những giác quan nào? -Hỏi lại đặc điểm của từng giác quan. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Cô tóm lại và giáo dục trẻ Hoạt đông 2:Làm quen bài mới -Cô hát lần 1:Cô giới thiệu tên bài hát,tên tác giả -Cô hát lần 2: Nội dung Bài hát nói về đường và chân là đôi bạn thân, chân đi chơi, chân đi học, đường ngang dọc mà dẩn tới nơi, chân nhớ đường, cất bước đi, đường yêu chân in dấu lại đó các con. -Cho lớp hát -Tổ,nhóm,cá nhân hát(cô chú ý sửa sai) -Cô hát+vận động -Lớp hát+vận động Hoạt động 3:TCDG. Kéo co -Luật chơi: đội nào bị kéo qua vạch chuẩn là thua cuộc - Cách chơi: chia lớp làm 2 đôi có số bạn bằng nhau và ngang sức nhau khi cô có hiệu lệnh thi 2 đội dùng sức kéo mạnh sợi dây về phía mình. Thứ 3 ngày 25 tháng 09 năm 2012 LĨNH VỰC PTTM Dạy Hát : “Đường và chân” Vận động :theo tiết tấu chậm Trò chơi: Ai nhanh nhất. I. Mục đích – yêu cầu: 1/ Kiến thức: - Trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát, hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm một cách nhịp nhàng.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhớ tên bài hát, tác giả. - Hứng thú tham gia trò chơi vận động. 2/ Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hát và vận động theo nhạc; - Phát triển óc thẩm mĩ. 3/ Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, làm gương cho các em nhỏ noi theo. II. Chuẩn bị: - Phách tre, trống lắc, - Đĩa nhạc “ đường và chân”. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô. Dự kiến hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: : Dạy hát - Đọc bài thơ : “Tay ngoan” - các con vừa đọc bài thơ nói về bộ phận gì trên cơ thể? - Trên cơ thể chúng ta ngoài tay ra còn có những bộ phận nào nữa? - Cô tóm lại - Cô cũng biết 1 bài hát nói về 1 bộ phận trên cơ thể chúng ta các con lắng nghe xem bài hát nói về bộ phận nào nha *Hát lần 1: Cô vừa hát bài“Đường và chân” Nhạc Hoàng Long.Lời Xuân Tửu. - Trẻ đọc thơ - Tay - Trẻ kể. -Trẻ lắng nghe. *Hát lần 2: Nói nội dung bài hát: bài hát nói về đường và chân -Trẻ nhắc lại là đôi bạn thân, chân đi chơi, chân đi học, đường ngang dọc mà dẩn tới nơi, chân nhớ đường, cất bước đi, đường yêu chân in dấu lại đó các con.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Lớp hát -Tổ , nhóm , cá nhân hát.. - Trẻ lắng nghe.. -Cô chú ý sửa sai cho trẻ.. Hoạt động 2: Vận động: Vỗ tay theo tiết tấu chậm (NDTT). - Mời nhóm trẻ, cá nhân.. -Các con ơi bài hát này còn kết hợp với vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm nữa đó các con. -Lần 1: Cô hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. -Lần 2: giải thích Vỗ tay theo tiết tấu chậm là vỗ vỗ liên tục 3 tiếng rồi mở tay ra.các con bắt đầu vỗ vào tiếng “ đường…” cứ như vậy đến hết bài hát - Cô vận động. -Trẻ chú ý lên cô.. - Lớp vận động -Tổ , nhóm , cá nhân vận động(cô chú ý sửa sai) -Lớp vận động lại *Vận động khác:Ngoài vận động này ra con còn thích vậ động gì nữa -Cho trẻ vận động theo ý thích 1-2 vận động *Hoạt động3: Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Cô giới thiệu trò chơi. - Mời nhóm, cá nhân.. -Cô giải thích cách chơi: Cô có số vòng tròn cô sẽ mời số bạn lên chơi,khi nghe tiếng hát nhỏ thì các bạn đi chơi tự do khi cô hát to,hát nhanh thì các bạn nhanh chóng nhảy vào vòng tròn ,bạn nào không có vòng tròn sẽ bị phạt nhảy lò cò -Trẻ lắng nghe. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Tiến hành cho trẻ chơi.. * Hoạt động nối tiếp: cho trẻ ra sân chơi -Trẻ lắng nghe. -Trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSMĐ : Quan sát tranh bé gái TCVĐ : Một, hai, ba I. Yêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của bé gái - Biết chơi TCVĐ II. Chuẩn bị: -Tranh bé gái. -Trống lắc . III. Tiến hành: Hoạt động 1: QSMĐ: Quan sát tranh bé gái - Lớp hát bài” Em búp bê” - Nhìn xem, nhìn xem?(Xem gì, xem gì) - Xem trên đây cô có tranh vẽ ai đây?( Bé gái) -Các con có nhận xét gì về tranh bé gái?(trẻ trả lời) -Tóc bé gái như thế nào?(Tóc dài) - Bé gái mặc đồ như thế nào? - Cô tóm lại và giáo dục trẻ biết yêu thương, đoàn kết với nhau.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 2: TCVĐ. Một ,hai ,ba - Cách chơi:Trẻ nghe,quan sát làm cùng cô 1.2 xin chào nhé(trẻ giơ tay vẫy chào) 1,2,3 vỗ tay nào(trẻ vỗ tay) 1,2,3,4 nhảy thật cao(trẻ nhảy cao) 1,2,3,4,5 nhảy them cao nữa(trẻ nhảy cao hơn) - Tiến hành cho trẻ chơi Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô giới thiệu khu vực chơi - Cho trẻ chơi tự do , cô quan sát theo dõi trẻ.. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn bài cũ:Hát+Vận động.Đường và chân Làm quen bài mới:LQCC A,Ă, ĐÓN TRẺ -Cô đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ -Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dung cá nhân -Cô trao đỏi vơi phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ I.Yêu cầu: -Trẻ thuộc bài hát.nhớ kĩ năng vậ động -Nhơ tên bài hát.tên tác giả -Làm quen bài mới II.Chuẩn bị: -Bài hát -Chữ cái a,ă,â. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> III.Tiến hành: Hoạt động 1:Ôn bài cũ -Lớp hát”Đường và chân” -Các convừa hát bài hát gì?Của tác giả nào? -Mời cá nhân hát -Bìa hát này còn vận động với vậ động gì?(vỗ tay theo tiết taáu chậm) -Mời cá nhân vận động -Lớp vận động lại Hoạt đông 2:Làm quen bài mới -Cô giới thiệu chữ cái a,ă,â -Cô phát âm -Lớp phát âm -Tổ,nhóm,cá nhân phát âm(cô cú ý sửa sai) -Hỏi cấu tạo của từng chữ cái -So sánh -Lớp phát âm lại 3 chư cái Hoạt động 3: TCDG. Rồng rắn lên mây -Luật chơi :thầy thuốc chỉ được bắt khúc đuôi -Cách chơi: chọn 1 trẻ làm thẩy thuốc các trẻ còn lại xếp thành hàng dọc nắm áo nhau làm rồng rắn ,đọc đối đáp nhau bài rồng rắn lân mây ,tới câu tha hồ thầy đuổi thì bạn đừng đầu hàng giơ tay cản thầy thuốc,thầy thuốc phải đuổi bắt được khúc đuôi ai thua sẽ bị phạt nhảy lò cò - Tổ chức lớp chơi - Cô nhận xét Thứ 4 ngày 26 tháng 09 năm 20112 LĨNH VỰC PTNN Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> LQCC : A, Ă, I.Yêu cầu: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái: a. ă, â - Phân biệt được sự khác nhau giữ chữ a, ă, â. - Tìm được chữ cái a, ă, â khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ có thẻ từ: a, ă, â. - Cô có thẻ từ lớn hơn cháu. - Tranh: III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ.. Hoạt động 1: gây hứng thú - Hát “Ồ sao bé không lắc” - Bài hát nói về những bộ phận nào trên cơ thể ? -Cô biết có 1 câu chuyện cũng kể về bộ phận trên cơ thể các con lắng nghe xem đó là câu chuyện gì nha!. - Trẻ hát - Nói về tay,chân,tai. Hoạt động 2: làm quen chữ cái Cô kể chuyện”Câu chuyện của tay trái tay phải” * Làm quen chữ a. -Trong chuyện có những nhân vật nào? -Trẻ kể - Cô tóm lại - À để chỉ tay trái cô cũng có từ “tay trái” - Cô giới thiệu chữ a đổi thẻ chữ to hơn - Giới thiệu chữ “ a” in thường và viết thường cho trẻ. - Cô phát âm - Cho trẻ phát âm. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Mời nhóm ,cá nhân trẻ phát âm - Chữ a có cấu tạo như thế nào? - Cô ghép chữ cái a - Cho trẻ phát âm lại * Làm quen Chữ ă. - Sợ bị con người không cần đến mình nữa Tay Phải đã làm gì ? - ĐR!Lúc này Tay Phải đi năn nỉ Tay Trái giúp mình - Chỉ từ năn nỉ cô có từ”Năn nỉ” - Cho trẻ đọc từ - Giới thiệu và phát âm chữ ă. - Cô đổi thẻ chữ cái lớn hơn - Giới thiệu chữ ă in thường ,viết thường - Cô phát âm - Lớp phát âm - Mời nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Chữ ă có cấu tạo như thế nào?. - Trẻ đọc từ. - Trẻ phát âm - Chữ a gồm có 1 nét cong tròn khép kín ở bên trái và 1 nét sổ thẳng - phía bên phải-. -Năn nỉ Tay Trái. -Cô ghép chữ cái ă - Trẻ phát âm lại *Làm quen Chữ â: - Tay Phải hối hận và nói gì với Tay Trái - Tay Phải sung sướng thốt lên thế nao? - Cô có từ”Vất vả” - Cô đọc từ - Cho trẻ tìm chữ cái đã học - Giới thiệu chữ â. Cho trẻ phát âm chữ â. - Giới thiệu chữ in thường ,viết thường - Cô phát âm - Mời lớp, nhóm ,tổ ,cá nhân trẻ phát âm - Chữ cái â có cấu tạo như thế nào? Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. - Chữ a gồm có 1 nét cong tròn khép kín ở bên trái và 1 nét sổ. 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> thẳng phía bên phải và có dấu mũ ngược ở trên - Cô ghép chữ cái â - Lớp phát âm lại *So sánh:. -. - Con có nhận xét gì về 3 chữ cái này Hoạt động 3:Trò chơi: - TC:”Tìm chữ cái theo yêu cầu của cô” - Cách chơi: khi cô phát âm chữ cái hoặc nói đặc điểm của chữ cái nào thì các con chọn chữ cái đó giơ lên và phát âm - Trò chơi :”Thi xemm đội nào nhanh” - Cách chơi: chia lớp làm 3 đội các đội sẽ thi nhau bật qua mương lên ghép - Đội 1 ghép chữ cái a, - Đội 2------------------ă - Đội 3------------------â * Hoạt động nối tiếp. Chúng mình hòa nhau nha. - Nhờ cậu mà tớ đỡ vất vả. - Chữ a gồm có 1 nét cong tròn khép kín ở bên trái và 1 nét sổ thẳng phía bên phải và dấu mũ xuôi ở trên. - Giống nhau đều có 1 nét cong tròn khép kín phía bên trái và 1 nét thẳng phía bên phải - Khác nhau: chữ a không có mũ,chữ ă có dấu mũ ngược ,chữ â có dấu mũ xuôi - Trẻ lấy rồ về chỗ ngồi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSMĐ: Trò Chuyện Về Giác Quan Thính Giác TCVĐ : Đánh răng. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> I.Yêu Cầu: - Trẻ nhận biết tên gọi , đặc điểm , chức năng của thị giác trên cơ thể. - Giaó dục trẻ - Trẻ biết chơi TCVĐ II.Chuẩn bị: -Câu hỏi đàm thoại -Trống lắc III.Tiến Hành: Hoạt động 1:QSMĐ:Trò chuyện về giác quan thính giác -. Trò chơi”Tai ai tinh” Ai vừa hát đó các con? Tại Sao con biết bạn hát(con nghe thấy) Mời 1 bạn lên và cho trẻ bịt tai lại Cô hỏi con có nghe thấy gì không?(không nghe thấy) Tai dùng để làm gì?(để nghe) Cô tóm lại Tai là giác quan gì?(thính giác) ĐR!Tai là giác quan thính giác đó các con Ngoài tai ra trên cơ thể chúng ta còn có giác quan nào nữa Giáo dục trẻ cách chăm sóc, bảo vệ các giác quan trên cơ thể. Hoạt động 2: TCVĐ: Đánh răng -Cách chơi:Trẻ làm cùng cô Đánh răng,đánh răng Cho đôi răng thật trắng(Làm động tác đánh răng) Miệng sạch và lại thơm(Làm động tác xúc miệng) Chúng ta cùng cười nhé Khuôn mặt thật tươi vui(Quay măỵ vào nhau cùng cười) - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô giới thiệu khu vực chơi - Cho trẻ chơi tự do , cô quan sát theo dõi trẻ.. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn bài cũ:LQCC A,Ă Â Làm quen bài mới:Bật liên tục vào 5 vòng ĐÓN TRẺ -Cô đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ -Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dung cá nhân -Cô trao đỏi vơi phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ I.Yêu cầu: -Trẻ phát âm đúng âm chữ cái a,ă â -Biết được cấu tạo của từng chữ cái -Làm quen bài mới II.Chuẩn bị: -Vòng tròn thể dục -Chữ cái a,ă,â III.Tiến hành: Hoạt động 1:Ôn bài cũ -Lớp hát”Đường và chân” -Sáng nay cô đã cho các con làm quaen chữ cái gì?(chữ cái a,ă â) -Cho trẻ phát âm -Tổ,nhóm,cá nhân phát âm(cô chú ý sữa sai) -Lớp phát âm lại. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Hỏi cấu tạo của từng chữ cái Hoạt động 2: :TCDG. Kéo co -Luật chơi: đội nào bị kéo qua vạch chuẩn là thua cuộc - Cách chơi: chia lớp làm 2 đôi có số bạn bằng nhau và ngang sức nhau khi cô có hiệu lệnh thi 2 đội dùng sức kéo mạnh sợi dây về phía mình -Tổ chức lớp chơi -Cô nhận xét Hoạt đông 3:Làm quen bài mới -Cô thực hiện lần 1 -Lần 2 :giải thích TTCB: Đứng sát vạch xuất phát, chân khép, tay chống hông, mắt nhìn trước. TH: Khi có tín hiệu thì các chú ếch bật liên tục vào các vòng, rơi xuống nhẹ nhàng bằng mũi chân rồi đến gót chân, các chú ếch phải bật thật khéo léo không cho chạm vào vòng nhé! + Trẻ thực hiện: - Quan sát khi trẻ thực hiện. - Chú ý sửa sai. - Mời trẻ yếu thực hiện Thứ 5 ngày 27 tháng 09 năm 2012 Lĩnh Vực phát triển thể chất Bật liên tục vào 5 vòng. I.. Mục đích – yêu cầu: 1.Kiến thức:. - Trẻ biết bật liên tục vào 5 vòng, bật không chạm vào vòng. Biết phối hợp nhịp nhàng tay,chân - Trẻ biết phối hợp trong hoạt động, có tin thần tập thể khi tham gia vào trò chơi.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2.Kĩ năng: - Rèn khả năng khéo léo, kỹ năng bật liên tục. - Phát triển cơ chân, sự nhanh nhẹn. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ tính đoàn kết, tính tự giác, tự tin, tính tổ chức kỷ luật cao. II. Chuẩn bị: - Vòng 10 chiếc. - Vạch chuẩn. - 1 sợi dây III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô. Dự kiến hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: Khởi động: - Hát “đường và chân” - Trò chuyện về bài hát - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi,chạy. Về 3 hàng dọc-3 hàng ngang *Hoạt động 2:trọng động. -Trẻ tập hợp 3 hàng dọc đi theo vòng tròn, kết hợp đi các kiểu, chạy nhẹ nhàng về đội hình 3 hàng ngang.. Bài tập phát triển chung: - Động tác tay vai 3:Tay đưa ngang gập khuỷu tay(2l/8n) - Động tác chân 4 : Bước khuỵu 1 chân ra trước chân sau thẳng(4l/8n) - Động tác bụng lườn3 :Đứng nghiêng người sang 2 bên(2l*8) - Động tác bật nhảy1:Bật tiến về phía trước (2l/8n). - 2 lần 8 nhịp.. - 4 lần 8 nhịp. - 2 lần 8 nhịp.. - 4 lần 8 nhịp.. + Vận động cơ bản:. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Cô thực hiện lần 1 -Lần 2 :giải thích TTCB: Đứng sát vạch xuất phát, chân khép, tay chống hông, mắt nhìn trước. TH: Khi có tín hiệu thì các chú ếch bật liên tục vào các vòng, rơi xuống nhẹ nhàng bằng mũi chân rồi đến gót chân, các chú ếch phải bật thật khéo léo không cho chạm vào vòng nhé! + Trẻ thực hiện: - trẻ thực hiện lần lượt 2 bạn-hết lớp - Trẻ thực hiện. -Mời trẻ khá -Mời trẻ yếu (Cô Chú ý sửa sai.) + Trò chơi: Kéo co - Luật chơi:đội nào giẫm mức trước là đội đó thua cuộc -Cách chơi:Cô chia lớp làm 2 đội có số bạn bằng nhau,đồng sức nhau ,2 đội lên cầm vào sợi dâykhi nghe hiệu lệnh của cô thì 2 đội kéo mạnh về phía mình,đội nào giẫm mức trước la đội thua cuộc. * Hoạt động : Hồi tỉnh.. - TC “Uống nước chanh”. Đi nhẹ nhàng hít thở sâu *Hoạt động nối tiếp HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSMĐ : Quan sát tranh bé Trai. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> TCVĐ : Cáo và thỏ I. Yêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của bé trai - Biết chơi TCVĐ II. Chuẩn bị: -Tranh bé trai -Trống lắc . III. Tiến hành: Hoạt động 1: QSMĐ: Quan sát tranh bé trai - Lớp hát bài” Em búp bê” - Nhìn xem, nhìn xem?(Xem gì, xem gì) - Xem trên đây cô có tranh vẽ ai đây?( Bé trai) - Các con có nhận xét gì về tranh bé trai?(trẻ trả lời) -Tóc bé trai như thế nào?(Tóc ngắn) - Bé mặc đồ như thế nào?(Aó sơ mi,quần dài) - Cô tóm lại và giáo dục trẻ biết yêu thương, đoàn kết với nhau. Hoạt động 2: TCVĐ: TCVĐ: cáo và thỏ - Luật chơi:Cáo không được vào chuồng thỏ.thỏ bị cáo bắt được phải ra ngoài 1 lần chơi - Cách chơi: Chọn 1 cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có 1 trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi , các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn , vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy ( giống tay thỏ) vừa đọc bài thơ: “Trên bãi cỏ ................... Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tha đi mất” Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo “ gừm, gừm” đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo , các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài 1 lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau . - Cho lớp chơi 3-4 lần - Cô nhận xét Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô giới thiệu khu vực chơi - Cho trẻ chơi tự do , cô quan sát theo dõi trẻ.. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn bài cũ:Bật liên tục vào 5 vòng Làm quen bài mới:Ôn số lượng 3.Nhận biết số 3. Ôn so sánh chiều rộng. ĐÓN TRẺ -Cô đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ -Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dung cá nhân -Cô trao đỏi vơi phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ I.Yêu cầu: -Trẻ thực hiện đúng vận động bật lien tục vào 5 vòng -Làm quen bài mới II.Chuẩn bị: -Vòng tròn thể dục III.Tiến hành:. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 1:Ôn bài cũ -Lớp hát”Đường và chân” -Sáng nay cô đã cho các con thực hiện vận động gì? -Ai còn nhớ kĩ năng bật,lên thực hiện lại cho cô và lớp cùng xem -Trẻ thực hiện -Mời trẻ khá -Mời trẻ yếu (Cô Chú ý sửa sai.) - Hoạt động 2: : TCDG.Lộn cầu vồng - Cách chơi: từng cặp đứng đối diện nhau rồi vừa đọc lời bài đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp: Lộn cầu vồng Nước sông đang chảy Thằng bé lên bảy Con bé lên ba Đôi ta cùng lộn Ra lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong đang chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Khi đọc đến tiếng cuối cùng ,cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về 1 phía quay lưng vào nhau ,cầm tay nhau hạ xuống dưới tiếp tục đọc ,vừa đọc vừa vung tay như lần trước ,đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu -Tổ chức lớp chơi Hoạt đông 3:Làm quen bài mới Ôn số lượng 3 Cho trẻ lên tìm xung quanh lớp đồ dung có số lượng là 3 -Mời 2-3 trẻ -Cô và trẻ cùng kiểm tra lại - Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu trẻ kết nhóm có 3 bạn hoặc 2 bạn. -Cô nhận xét Nhận biết chữ số 3. Ôn so sánh chiều rộng: - Các con nhìn xem trong rổ có gì? TC “Hãy chọn nhanh” yêu cầu trẻ chọn nhanh bì thư màu đỏ giơ lên và gọi tên. - Chọn những bì thư rộng bằng bì thư đỏ để bên phải, bì thư hẹp hơn để bên trái? Có bao nhiêu bì thư rộng bằng bì thư đỏ? Có 3 bì thư mình sẽ gửi được cho bao nhiêu người? - Tìm xem có nhóm bạn nào có số lượng 3 không? - Tương ứng chữ số mấy? - Giới thiệu chữ số 3. Thứ 6 ngày 28 tháng 09 năm 2012 LĨNH VỰC PTNT Ôn số lượng 3. Nhận biết chữ số 3. Ôn so sánh chiều rộng. I. Mục đích – yêu cầu: - Trẻ nhận biết nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 3. - Nhận biết, gọi tên chữ số 3 - Tạo ra số lượng 3 theo nhiều cách khác nhau.. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Nhận ra sự khác nhau về chiều rộng của các đối tượng. - Rèn ký năng so sánh.; phát triển tư duy, chú ý và ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè, yêu trường mến lớp. II.Chuẩn bị: - 4 bì thư xanh, 1 bì thư đỏ (có 3 bì thư xanh rộng bằng bì thư đỏ, 1 bì hẹp hơn) - Nhóm số lượng trong phạm vi 3 xung quanh lớp. - Chữ số 1 3 cho trẻ. III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ôn nhận biết số lượng 3 -Hát”Đường và chân” -Bài hát nói về bộ phận nào trên cơ thể -Trẻ kể -Ngoài chân ra trên cơ thể còn có những bộ phận nào nữa? -Cô tóm lại và giáo dục trẻ -Cho trẻ lên tìm xung quanh lớp đồ vật có số lượng là 3 -Mời 2-3 trẻ -Cô và trẻ cùng kiểm tra lại - Trẻ chơi 3 lần - Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu trẻ kết nhóm có 3 bạn hoặc 2 bạn. -Cô nhận xét Hoạt động 2: Nhận biết chữ số 3. Ôn so sánh chiều rộng: - Trẻ chơi 2 3 lần. - Các con nhìn xem trong rổ có gì? TC “Hãy chọn nhanh” yêu cầu trẻ chọn nhanh bì thư màu đỏ giơ lên và gọi tên. - Chọn những bì thư rộng bằng bì thư đỏ để bên phải, bì thư hẹp hơn để bên trái? Có bao nhiêu bì thư rộng bằng bì thư đỏ? Có 3 bì thư mình sẽ gửi được cho bao nhiêu người? - Tìm xem có nhóm bạn nào có số lượng 3 không? - Tương ứng chữ số mấy? - Giới thiệu chữ số 3. - Lớp đọc chữ số 3 - Cho thư vào thùng thư để gửi đi nào! Thư rộng hơn thì bỏ vào thùng to, thư hẹp hơn thì bỏ vào thùng nhỏ nhé! Hoạt động 3: Luyện tập: -Trò chơi:”Về đúng nhà” -Cách chơi:Cô cho các con chơi tự do nghe cô hát.Khi nào. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> nghe cô nói”tìm nhà.tìm nhà”.thì các con chạy nhanh về ngôi nhà mang kí hiệu chữ số 3 Hoạt động nối tiếp: tìm được nhà rồi chúng ta cùng vào thăm bạn thôi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSMĐ: Trò Chuyện Đàm Thoại Về Giác Quan khứu Giác TCVĐ : Chạy tiếp cờ. I.Yêu Cầu: - Trẻ nhận biết tên gọi , đặc điểm , chức năng của giác quan khứu giác. -Giáo dục trẻ biết cách chăm sóc , bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các giác quan . - Trẻ hứng thú , tích cực tham gia chơi trò chơi vận động , II.Chuẩn Bị: -Câu hỏi đàm thoại -Cờ,ghế III. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: QSMĐ.Trò chuyện về giác quan khứu giác - Hát bài “Hãy xoay vòng nào”, - Cô hỏi trẻ :Bài hát nói về những bộ phận gì ? (mắt , mũi ) . - Cô gọi một trẻ lên, lấy khăn bịt mũi trẻ hỏi: - Khi bị bịt mũi lại con cảm thấy như thế nào?(không ngửi thấy gì,không thở được) - Vậy mũi dùng để làm gì?(trẻ trả lời) - Cô tóm lại - ĐR!mũi là giác quan khứu giác đó các con - Ngoài mũi ra trên cơ thể chúng ta còn có giác quan nào nữa - Giáo dục trẻ cách chăm sóc, bảo vệ các giác quan trên cơ thể Hoạt động 2: TCVĐ: chạy tiếp cờ. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Luật chơi:phải cầm được cờ và chạy vòng qua ghế - cách chơi: chia lớp làm 3 tổ mỗi tổ có 1 lá cờ khi có hiệu lệnh của cô thì bạn đầu hàng cầm cờ chạy vòng qua ghê của tổ mình chạy mang lă cờ vê chuyền cho bạn phía sau cứ như vậy đến bạn cuối cùng cầm cờ chạy để lên ghế của đội mình đội nào để cờ lên ghế trước thì đội đó thắng - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô giới thiệu khu vực chơi - Trẻ chơi cô quan sát,bao quát trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn bài cũ::Ôn số lượng 3.Nhận biết số 3. Ôn so sánh chiều rộng Làm quen bài mới. ĐÓN TRẺ -Cô đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ -Cô cho trẻ vào lớp cất đồ dung cá nhân -Cô trao đỏi vơi phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ I.Yêu cầu: -Trẻ nhận biết số lượng 3,chữ số 3,biết so sánh chiều rộng -Làm quen bài mới II.Chuẩn bị: -Câu hỏi đamg thoại -Đồ dùng toán III.Tiến hành:. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 1:Ôn bài cũ -Sáng nay cô cho các con ôn nhận biết số lượng mấy?(số lượng 3) -So sánh chiều gì?(chiều rộng) -Cho trẻ lên tìm xung quanh lớp đồ dung có số lượng là 3 -Mời 2-3 trẻ -Giơ bì thư lên hỏi,bì thư nào rộng hơn,bì thư nào hẹp hơn -Cô giơ số 3 lên hỏi đây là chữ số mấy?(số 3) -Lớp đọc lại - Hoạt động 2: TCDG.Lộn cầu vồng - Cách chơi: từng cặp đứng đối diện nhau rồi vừa đọc lời bài đồng dao vừa vung tay sang 2 bên theo nhịp: Lộn cầu vồng Nước sông đang chảy Thằng bé lên bảy Con bé lên ba Đôi ta cùng lộn Ra lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong đang chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Khi đọc đến tiếng cuối cùng ,cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về 1 phía quay lưng vào nhau ,cầm tay nhau hạ xuống dưới tiếp tục đọc ,vừa đọc vừa vung tay như lần trước ,đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu -Tổ chức lớp chơi Hoạt đông 3:Làm quen bài mới Cô tiến hành cho tre làm quen bài mới ******* KÝ DUYỆT TUẦN 04. Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo viên: Doãn Thị Hoa – Lớp lá 3. 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span>