Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an tuan 2lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.57 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Đức Thiệu LỊCH BÁO GIẢNG Cách ngôn : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Tuần 2: Từ ngày 27 /8 đến 1/9 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy 1 CC 2 TĐ Dế mèn bênh vực kẻ yếu(tt) Hai Sáng 3 Toán Các số có 6 chữ số 0 27/8 4 CT (N-V): Mười năm cõng bạn đi học 1 Toán Luyện tập 2 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ba Sáng 3 LTVC MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 28/8 4 1 2 Toán Luyện tập Tư Sáng 3 TĐ Truyện cổ nước mình 29/8 4 TLV Kể lại hành động của nhân vật 1 Toán So sánh các số … 2 LTV (L-LTVC): Ôn MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết Sáng Năm 3 30 /8 4 1 2 LTVC Dấu hai chấm Chiều 3 LTT Ôn về đọc số có nhiều chữ số 4 1 2 Sáng 3 Sáu 4 31/ 8 1 Toán Triệu và lớp triệu 2 TLV Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Chiều 3 LTV LT viết đoạn văn kể lại hành động … 4 HĐTT Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/Giáo Mụcán tiêu: môn : Tập đọc Tuần 2 Tiết 4 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Tên bài dạy : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Dế Mèn. - Người Nội dung: ngợi DếTuyết Mèn có tấmLớp lòng4A nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực dạy Ca : PhanThị Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu chịNgày Nhà Trò đuối. dạyyếu : 27/8/2012 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) . *KNS: Thể hiện sự cảm thông.- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm - Mẹ ốm Nhận xét bài đọc của bạn. Nhận xét cho điểm B. Bài mới : 33 phút *Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ giới thiệu HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc theo từng - HS đọc theo trình tự của GV đã nêu đoạn : +Đoạn 1: Bốn dòng đầu - HS luyện đọc cá nhân +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo +Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV luyện đọc các từ ngữ sau: sừng sững giữa lối, lủng củng… -HS đọc các từ chú giải - GV luyện đọc đoạn 2 (giọng đọc nhanh dứt khoát kiên quyết). - Nhấn giọng ở các từ ngữ: im như đá, quay phắt, co rúm … - GV đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài : HS đọc thầm đoạn 1 - Hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ? - Truyện xuất hiện thêm bọn nhện Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? Dế Mèn đã - Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, bằng . giúp đỡ Nhà Trò? - Tìm hiểu nghĩa từ lủng củng, sừng sững - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải …Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, sợ giọng thách thức,… - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra …Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để lẻ phải bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ.... đồng thời đe doạ chúng ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? - Giải nghĩa từ cuống cuồng *(HS khá –giỏi ) -Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây : võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ , hiệp sĩ , dũng sĩ ,anh hùng ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm * Thi đọc diễn cảm theo nhóm 3. Củng cố dặn dò: 3 phút - Hỏi: Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì? - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công - Dặn HS về nhà : Truyện cổ nước mình. …chúng sợ hãi,cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ … - HS chọn và giải thích vì sao lựa chọn như vậy. - 3 HS nhóm thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 6 Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 27/8/2012 I-Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. III -Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: 3 phút -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tâp 2b, 2d . -2 hs lên bảng. -Gv chấm 1 số vở, lớp sữa bài 2-Bài mới: 34 phút *Giơí thiệu bài: HĐ1 : Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn. -Y/c hs quan sát hình vẽ trang 8 sgk và y/c - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. hs nêu mối quan hệ giữa các hành liền kề: + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +1 chục = 10 đơn vị. +1 trăm bằng mấy chục? +1trăm = 10 chục. +1 nghìn bằng mấy trăm? +1 nghìn =10 trăm. +1 chục nghìn bằng mấy nghìn? +1 chục nghìn = 10 nghìn. +1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? 1trăm nghìn =10 chục nghìn. - Hãy viết số 1 trăm nghìn? -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp :100 000. - Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số? Đó là -Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 những chữ số nào? và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. *Giới thiệu số có 6 chữ số: -Gv treo bảng các hàng của số có 6 chữ số -HS quan sát bảng số. lên bảng. a-Giới thiệu số 432 516. -2 HS lên bảng viết, hs cả lớp viết vào +Số 432 516 có mấy chữ số? bảng con 432 516. -2 -4 hs đọc, cả lớp theo nhận xét. *Giới thiệu cách đọc số: 432 516 -HS đọc từng số. 12 357 và 312 357, 81 759 và 381 759, 32 -HS nhận xét bạn đọc. 876 và 632 876 y/c hs đọc các số HĐ2: -Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu : Viết số , đọc số : 1 HS lên bảng đọc, viết số a/ 313 214 b- 523 453 a- 313 241. b- 523 453 Bài 2:Viết số -Bài 2, 3 hs lên bảng . Bài 3: Đọc các số sau (SGK). - 4HS lần lượt lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4(a,b) : Cho HS nêu yêu cầu - HS khá giỏi có thể làm tiếp phần c, d 3/Củng cố và dặn dò: 3 phút Nêu tên các hàng đã học ? Bài sau:Luyện tập.. - HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở : 63 115, 723 936,. I-Mục tiêu: Giáo –viết án môn : Chính Tuần 2 sẽ ,đúng Tiết 4quy định. -Nghe đúng và trìnhtảbày bài chính tả sạch Tên bài dạy : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 27/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3 a / b, hoặc bài tập chích tả phương ngữ do giáo viên soạn. II-Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết bài tập 2a. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Ngan con, dàn hàng ngang, giang, - Gọi 3 hs lên bảng, hs dưới lớp viết vào mang lạnh, bàn bạc… bảng con những từ do gv đọc. 2/Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết: a/Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Y/c hs đọc đoạn văn. -2 HSđọc .Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh? +Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. +Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm +Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản nào? khó khăn, ngày ngày cõng Hạnh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km, qua đèo,vượt suối, khúc khuỷu, gập b/Hướng dẫn viết từ khó: ghềnh. -Y/c HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết -Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷu, chính tả. gập ghềnh, quản… -Y/c HS đọc, viết các từ vừa tìm được. -1HS lên viết ở bảng lớp, cả lớp viết c/Viết chính tả: bảng con. - GV đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu. -HS viết bài vào vở. d/Soát lỗi và chấm bài: -HS đổi vở cho nhau chấm-1 hs đọc - GV tổng kết lỗi. thành tiếng yêu cầu trong sgk. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: +Bàì 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Y/c hs tự làm bài. -Gọi hs nhận xét, chữa bài. -Gv chốt lại lời giải đúng -Y/c hs tìm chuyện vui :Tìm chỗ ngồi -Hỏi:+Truyện đáng cười ở chi tiết nào?. +Bài 3(a): -Gọi 1 HS đọc y/c: -Y/c hs giải thích câu đố. b-Tiến hành tương tự như phần a. 3-Củng cố ,dặn dò:. -2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài, sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao –xem. -2 HS đọc thành tiếng. -Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi ở ghế hàng đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực ra là bà ta chỉ đi tìm chỗ ngồi. -Tự làm bài. Lời giải:Chữ sáo và sao -Dòng 1: Sáo là tên 1 loài chim. -Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dặn hs về nhà viết lại truyện vui:Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.Cháu nghe câu …. -Lời giải là chữ trăng và trắng.. I-Mục tiêu: Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 7 - Tên Viết bài và dạy đọc các số có đến 6 chữ số. : LUYỆN TẬP II-Hoạt động dạy và học : Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu viên Học sinh Ngày dạy : Giáo 28/8/2012 1/Bài cũ: 3 phút -2 HS lên bảng làm 2 -3 HS lên bảng làm bài tập 2 ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2- Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Gv kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng -Y/c 1hs đọc đề.. -Y/c 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở đã soạn sẵn. Gv y/c hs viết số, phân tích số, đọc số. - Gv nhận xét , lớp sữa bài.. -HS đọc bài tập 1 -3 HS lần lượt lên bảng làm. +425 310: đọc: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm mười. +Viết số: 728 305: phân tích hàng: 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, o chục và 5 đơn vị. -1 HS đọc đề . - 4, 6 hs trả lời miệng câu a, b. -HS làm vào vở. - HS thực hành bảng con.. Bài 2 : Đọc các số sau -Sau đó cho HS làm vào vở. Gv chấm 1 số vở. Nhận xét chung. Bài 3: Viết các số sau ( bài 3a,b,c,) Bài 3d,e,g, : ( Nâng cao ) Bài 4: a,b -Y/c hs đọc tiếp các số của từng câu - 5 HS lần lượt đọc dãy số tiếp theo . trong bài tập: câu a, b, Gv hỏi: Em nhận xét gì về đặc điểm của a-Dãy số tròn trăm trăm nghìn. các dãy số trong bài tập này? b-Dãy số tròn chục nghìn . c,d,e : ( Nâng cao ) 3-Củng cố,dặn dò: 3 phút -Học thuộc các hàng trong số có sáu chữ số. Bài sau: Hàng và lớp.. Giáo án môn : LTVC Tuần 2 Tiết 3 Tên bài dạy :MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 28/8/2012 I-Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm:Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân ” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3) . II-Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ. III-Hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1-Bài cũ: 3 phút -Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: +Có 1 âm,…+Có 2 âm,… -Nhận xét các từ tìm được. 2 Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1: Tìmhiểu vốn từ Nhân hậu – đoàn... Bài 1: Tìm các từ ngữ : a/ Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại . b/Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. c/Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ đồng loại d/ Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ. Bài tâp2: Cho các từ sau: nhân dân , nhân hậu , …….. Hãy cho biết : a/ Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người ? b/Trong những từ nào , tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người ? Bài tập3: Đặt câu với một từ ở bài tập2 -Gọi hs đã viết các câu lên bảng. Bài tập 4: ( Nâng cao ) --Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Gv chốt lại lời giải đúng của từng câu 3/Củng cố và dặn dò: 3 phút -Dặn hs về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau : Dấu hai chấm. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng mỗi HS tìm 1 loại, dưới lớp làm giấy nháp. - có 1 âm:cô, chú, bố, mẹ, dì… - có 2 âm:bác, thím, ông, anh…. …yêu quí , xót thương , đau xót , độ lượng , bao dung , …. …tàn ác , hung ác , tàn bạo , cay độc , dữ tợn , nanh ác ,…. … ủng hộ, che chở, bênh vực, bảo vệ, cứu giúp,… …ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, hành hạ, … -2 HS lên bảng làm bài tập. Tiếng “nhân”có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại,nhân tài, công nhân. Tiếng “nhân “có nghĩa là thương người:nhân hậu, nhân đức,nhân từ, nhân ái. -Hs tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu (1 câu ở từ nhóm a, 1 câu ở từ nhóm b). -2 HS đọc y/c trong sgk. Các em giỏi nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án môn : Luyện Tiếng việt Tuần 2 Tiết 3 Tên bài dạy : Ôn luyện về MRVT: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 30/8/2012 I/ Mục tiêu : Củng cố về nghĩa một số từ ngữ theo chủ điểm đã học : “Thương người như thể thương thân ” . HS nắm được cách dùng các từ ngữ đó để viết câu , đoạn văn . II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ KTBC : 5 phút a/ Nêu một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu b/Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương là các từ gì ? 2/Bài mới : 30 phút * GTB: Bài 1 : Xếp các từ ngữ sau đây thành 3 nhóm : đau xót, hà hiếp, ủng hộ, bảo vệ, tha thứ, bắt nạt, yêu quý, đánh đập, bao dung, nâng đỡ ,che chắn,… Em hiểu nghĩa từ ngữ : che chắn, hà hiếp, tha thứ là như thế nào ? Bài 2 : Đặt câu với 3 từ trên . Bài 3: Tiếng “ nhân ” nào sau đây có nghĩa là người : nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, thương nhân, nhân hậu . 3/ Củng cố - dặn dò : 5 phút Tìm một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu Về nhà thuộc các từ ngữ đã học .. HS nêu. đau xót, ủng hộ, bảo vệ yêu quý che chắn ,.. bao dung, ….. hà hiếp, bắt nạt đánh đập ,... -HS đặt câu -HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời -HS nêu. I/Mục tiêu: Giáo án môn : Tập đọc Tuần 2 Tiết 4 - Tên Bướcbài đầudạy biết: TRUYỆN đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm CỔ NƯỚC MÌNH - Người Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợiLớp truyện tích Việttiểu Nam vừa nhân hậu, dạy : PhanThị Tuyết 4AcổTrường học Nguyễn Đứcthông Thiệu minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi ở SGK; Ngày dạy : 29/8/2012 thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: 3 phút - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích -3 Hs lên bảng thực hiện y/c. Cả lớp Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi ở theo dõi,nhận xét bài đọc,câu trả lời của SGK các bạn. 2-Bài mới: 34 phút.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 5 hs đọc nối tiếp trước lớp.. -Gọi 2 hs đọc lại toàn bài, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ. GV cho HS đọc chú giải -GV đọc mẫu lần 1. HĐ2: Tìm hiểu bài: Y/c hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. -Từ” nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào? -Đoạn thơ này nói lên điều gì? -GV ghi bảng ý chính. _Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại. Hỏi:+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?Chi tiết nào cho em biết điều đó? -Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người VN? -Gọi 2 hs đọc 2 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? -Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? -Gv ghi ý chính đoạn 2. -Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì?. - HS đọc nối tiếp nhau: +Từ đầu ….người tiên độ trì. +Mang theo ….nghiêng soi. +Đời cha ….của mình. +Rất công bằng …..việc gì. +Phần còn lại. -2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. HS phát hiện tiếng khó đọc : tuyệt vời, nghiêng soi , …. - Gọi HS đọc từ đầu…... đa mang. +Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. +Đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. +Là những lời khuyên dạy của ông cha ta. -Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc của ông cha ta. - Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường …. +Thạch Sanh, Nàng tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể…. -2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. +Lời ông cha ta răn dạy con cháu: Hãy sống nhân hậu, độ lượng,công bằng, chăm chỉ và tự tin. -Nói lên những bài học quí của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. -Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước và những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV ghi nội dung chính lên bảng. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: -Gọi2 hs đọc toàn bài.Y/c hs theo dõi phát hiện ra giọng đọc. -GV nêu đoạn thơ cần luyện đọc.Y/c hs luyện đọc diễn cảm. (Gv treo bảng phụ có ghi đoạn thơ ) -Y/c hs đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. -Gọi hs đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. -Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng 12 dòng thơ -Nhận xét ,cho điểm hs. 3-Củng cố và dặn dò: 3 phút -Qua câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? -Dặn hs về nhà học thuộc bài., chuẩn bị bài : Thư thăm bạn. -HS nhắc lại nội dung chính. 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi(Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, thiét tha ,trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.). -Hs đọc thầm ,học thuộc. -Hs thi đọc. Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 8 Tên bài dạy : HÀNG VÀ LỚP Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 29/8/2012 I/ Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài các bài tập 1, 2 . - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới: 34 phút.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ lên bảng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở đồ dung dạy học - GV hỏi: lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? - Lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là những hàng nào ? - Viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc - GV làm tương tự các số: 654321 HĐ2: Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài tập - Hãy đọc số ở dòng thứ nhất - Hãy viết số năm mươi tư nnghìn ba trăm mười hai Bài 2a : Đọc các số sau ( SGK ) - 2 số còn lại HS khá, giỏi tự đọc . Bài 2b: Giá trị của số 7 trong từng số. -HS nêu: Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, chục, trăm - Gồm 3 hàng là hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn - Ba trăm hai mươi mốt. - HS đọc - 1 HS viết: 54312. - 1HS đọc cho cả lớp viết bảng con. 46307, 56032, 123517, - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ 2 nêu Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng giá trị của số 7 trong từng số dòng trên. GV làm mẫu - HS đọc - GV nhận xét các viết đúng, sau đó yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của VBT bài - HS đổi chéo vở cho nhau Bài 4,5 : ( Nâng cao ) - GV lần lượt đọc từng số trong bài - GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu - HS làm vào vở , sau đó 1 HS đọc bài làm HS đọc số. trước lớp, cả lớp theo dõi kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò: 3 phút - GV tổng kết giờ học, dặ dò HS về nhà làn bài tập hướng làm tập thêm và chuẩn bị bài sauSo sánh các số …...

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ Mục tiêu :- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm Giáocách án môn : Tập làm Tuần được kể hành động củavăn nhân vật (ND ghi2 nhớ) . Tiết 3 KỂcách LẠIđể HÀNH ĐỘNG - Tên Biết bài dựadạy vào :tính xác định hànhCỦA động NHÂN của từngVẬT nhân vật ( Chim Sẻ , Chim Người), dạy PhanThị Tuyết Lớpđộng 4A theo Trường tiểu học-Nguyễn Đức câu Thiệu Chích bước: đầu biết sắp xếp các hành thứ tự trước sau để thành Ngày dạy : 29/8/2012 chuyện. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1-Bài cũ: 3 phút -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời câu hỏi. +Thế nào là kể chuyện? +Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? 2-Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài: HĐ1: Nhận xét: -Gọi hs đọc truyện: Bài văn bị điểm -2 HS đọc câu chuyện của mình. không. -Gv đọc diễn cảm. -2 HSkhá đọc nối tiếp. -GV cho hs hoạt động nhóm4.Y/c thảo - Chia nhóm, nhận đồ dùng, thảo luận và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> luận nhóm và hoàn thành phiếu câu hỏi +Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện và mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? -Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả. -Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng. Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? -Gv chốt lại ý đúng và rút ra ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập -Bài tập y/c gì? -Gv y/c hs thảo luận nhóm đôi - ,y/c 2 hs thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động. -Gv nhận xét các tên nhân vật. -Y/c hs thảo luận nhóm đôi để sắp xếp thành 1 câu chuyện. -Gọi HS nhận xét bài của bạn và ra kết luận đúng. -Gọi hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp 3-Củng cố và dặn dò: 3 phút Học thuộc lòng ghi nhớ .Viết lại bài Chim Sẻ và chim Chích Bông. hoàn thành phiếu. +Hành động của cậu bé: - Giờ làm bài không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô.-Giờ trả bài làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới nói: “Thưa cô con không có ba”.Lúc ra về khóc khi bạn hỏi. +Mỗi hành động nói lên:-Cậu bé rất trung thực và thương cha.-Cậu rất buồn vì hoàn cảnh gia đình.-Tâm trạng buồn tủi vì cậu rất yêu cha mình. -Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. - 3,4 HS nhắc lại ghi nhớ. -2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập. -Y/c điền đúng tên nhân vật và sắp xếp hành động ấy thành câu chuyện. - HS thảo luận -Lời giải:Các hành động xếp theo thứ tự:15-2- 4-7-3-6-8-9. -3,5 HS kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I/Giáo Mụcán tiêu : : Kĩ thuật môn Tuần 2 Tiết 2 -Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản THÊU những vật liệu, dụng cụ đơn Tên bài dạy : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, giản thường để cắt,Tuyết khâu, thêu. Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Người dạy dùng : PhanThị - Ngày Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ) dạy và : 29/8/2012 II/ Đồ dùng dạy - học : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu - Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ thêu - Khung thêu - Một số sản phẩm may thêu III/ Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động giáo viên A. Bài cũ: - Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải. - Chỉ khâu , chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu nào ? B. Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. + Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK kết hợp và mô tả đặc điểm cấu tạo của kim - GV bổ sung và nêu những đặc điểm. Hoạt động học sinh - HS trả lời. - HS quan sát hình 4 SGK và kết hợp quan sát vật thực và mô tả. - Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ, mũi kim nhọn, sắc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chính của kim khâu, kim thêu. - Thân kim nhỏ, nhọn dần về mũi kim. Đuôi kim hơi dẹt. có lỗ để xâu chỉ. - Gv hướng dẫn HS quan sát các hình - HS quan sát và nêu cách xâu chỉ, kim 5a, 5b, 5c SGK vê nút chỉ - Gọi 1 HS đọc nội dung b mục 2 SGK - HS đọc to trước lớp. - GV nhận xét và hướng dẫn thêm - 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim và - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về tác vê nút chỉ. dụng của vê nút chỉ (SGK) - GV thao tác kim đã xâu chỉ rút qua mặt vải ( chưa vê nút chỉ) - Gọi 1 HS nhận xét - Kim kéo sợi chỉ tuột ra khỏi mảnh vải HĐ2: HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS mang kim và chỉ thêu ra để lên + Yêu cầu HS thực hành theo nhóm bàn - GV theo dõi giúp đỡ những em còn - Thực hành xâu chỉ, vê nút chỉ lúng túng - GV nhận xét đánh gía kết quả thực hành của HS * HĐ3 : hướng dẫn HS quan sát nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - Hướng dẫn HS quan sát hình 6/SGK kết hợp quan sát mẫu một số vật liệu, + Thước may : Dùng để đo vải, vạch dụng cụ khâu, thêu và nêu tác dụng của dấu trên vải chúng. + Thước dây : dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay : gồm 2 hình tròn lồng vào nhau có tác dụng giữ cho mặt căng khi thêu. + khuy cài, khuy bấm : Đính vào nẹp áo, quần và nhiều sán phẩm may mặc khác. - GV kết luận như SGK + Phấn may dùng để tạo vạch dấu trên 3/ Củng cố- dặn dò : 2 phút vải - Gv nhận xét chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS * Bài sau : cắt vải theo đường vạch dấu - Chuẩn bị vật liệu : vải, kéo, phấn may..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu: Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 9 - Biết so sánh các số có nhiều chữ số . Tên bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu II/ Các hoạt động dạy - học: Ngày dạy : Hoạt 30/8/2012 động thầy Hoạt động trò A. Bài cũ: 3 phút - GV gọi HS lên bảng làm bài 3,4 trang - Lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi và 12 nhận xét bài của bạn. B. Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số: a) So sánh các số có số chữ số khác nhau: - Nêu: 99578 < 100000 - Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có - Nêu KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì 6 chữ số. số đó lớn hơn - Nhắc lại kết luận b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - GV ghi số lên bảng ví dụ 2. - HS tự so sánh => KLnhư SGK HĐ2: Luyện tập: Bài 1:So sánh các số - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ở 2 đến 3 trường hợp cột, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK) ….số lớn nhất là : 902 011 Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì? - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Để sắp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số - Phải so sánh các số với nhau - 1 HS lên bảng ghi vào dãy số mình sắp Bài 4:( Nâng cao ) Số lớn nhất … xếp được. C/ Củng cố dặn dò: 3 phút - HS tự làm bài chuẩn bị bài sau : Triệu và lớp triệu. I/Giáo Mụcán tiêu: Nêu được điểm môn : Địa lí một số đặc Tuần 2 tiêu biểu Tiếtvề 4 địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên : + Dãy núi HOÀNG cao và đồ sộ nhất TênSơn bài dạy : DÃY LIÊN SƠNViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung thườngTuyết hẹp và sâu .Lớp + khí ở nhữngtiểu nơihọc caoNguyễn lạnh quanh .- Chỉ Người dạylũng : PhanThị 4AhậuTrường Đứcnăm Thiệu được Hoàng Liên Sơn trên bản đò và lược đồ Địa lí tự nhiên Ngàydãy dạynúi : 29/8/2012 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vò bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 II/ Đồ dùng dạy học:- Một số loại bản đồ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1/KTBC : Làm quen với bản đồ (TT) 2/Bài mới : GTB HĐ1: Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam - Yêu cầu HS( khá , giỏi ) quan sát và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên. Yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? -Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài và rộng ? km - Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - GV KL như SGK HĐ2:Đỉnh Phan-xi-păng,“nóc nhà”củaTổ Quốc Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao là bao. Hoạt động trò HS trả lời câu hỏi SGK. - 2 HS ngồi cạnh nhau và chỉ vào lược đồ. Sau đó 2 HS lần lược lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều …nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà …dài khoảng 180 km , rộng gần 30 km …đỉnh nhọn , sườn núi dốc , thung lũng thường hẹp và sâu. - Cao 3143m.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhiêu mét? Tại sao nói đỉnh núi Phan-xipăng là “nóc nhà” của Tổ quốc? - Em hãy mô tả đỉnh nui Phan-xi-păng Nơi cao như dãy núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -Dựa vào bảng số liệu SGK hãy nhận xét nhiẹt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7 - Vì sao Sa Pa trỏ thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? ( Nâng cao ) 3/Củng cố dặn dò : Nêu một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?. - Đây là đỉnh cao nhất nước ta - Quan sát H.2, trang 71 SGK để mô tả - Nêu trước lớp …lạnh quanh năm …khí hậu mát mẻ , phong cảnh đẹp. chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án môn : Tập làm văn Tuần 2 Tiết 4 Tên bài dạy :TẢ NGOẠI HÌNHCỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂCHUYỆN Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 31/8/2012 I-Mục tiêu: -Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả được ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhânvật (ND ghi nhớ). -Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ). II-Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết y/c bài 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. III-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: 3 phút +Khi kể lại hành động của nhân vật cần -2 hs lên bảng thực hiện y/c. chú ý điều gì? -Gọi hs kể lại câu chuyện đã giao. -2 hs kể lại câu chuyện của mình. 2-Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1: Nhận xét: -Y/c hs đọc đoạn văn. -3 hs đọc nối tiếp nhau. -Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. -Hoạt động trong nhóm -2 nhóm cử đại diện trình bày. -Sức vóc: gầy yếu quá. Câu 1: Ngoại hình của Nhà Trò: -Thân mình: bé nhỏ,người bự những phấn mới lột, hai cánh mỏng như cánh bướm non,lại ngắn chùn chùn. -Trang phục: mặc áo yhâm dài, đôi chỗ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv kết luận:Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Câu 2 :+Tính cách yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương,dễ bị bắt nạt. -Nhận xét ,bổ sung. Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ, HĐ2: Luyện tập: Bài 1:+Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc?. chấm điểm vàng.. -HS đọc ghi nhớ (3-4 hs ). - Chi tiết về ngoại hình: người gầy ,tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. +Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? +Các chi tiết ấy nói lên : -Gọi hs nhận xét ,bổ sung. -Chú bé là một người thông minh, nhanh nhẹn, thật thà song rất hiếu động. -Chú là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng, vất vả -Kết luận, chấm một số vở, nhận xét tuyên -HS nhận xét ,bổ sung bài làm của hs,. dương. Bài 2: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ -1 HS đọc y/c trong sgk. truyện thơ Nàng tiên Ốc. Gv nhắc hs chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. -Y/c hs tự làm bài. (Gv theo dõi giúp -HS tự làm bài. những hs yếu ). -Y/c hs kể chuyện. -3 HS thi kể chuyện -Nhận xét tuyên dương nhữngHS kể tốt. 3- Củng cố ,dặn dò: 3 phút - Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. - Về nhà học thuộc ghi nhớ,viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án môn : Luyện Tập làm văn Tuần 2 Tiết 4 Tên bài dạy : Luyện tập tả hành động của nhân vật Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 31/8/2012 I/ Mục tiêu : - HS biết cách kể lại hành động của nhân vật trong bài văn kể chuyện Biết các hành động nói lên tính cách của nhân vật . III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: 3 phút 1/Bài mới : 34 phút *GTB GV ghi đề bài Đề bài : Em hãy viết đoạn văn 5- 9 dòng kể lại hành động của nhân vật . Và cho biết hành động đó nói lên tính cách gì của nhân vật trong câu chuyện em kể . GV gợi ý : Cho hs kể lại câu chuyện về lòng thương người , biết giúp đỡ mọi người trong cơn hoạn nạn , chia sẻ với đồng bào gặp thiên tai hay các bạn nhỏ bị nhiễm chất độc màu da cam ,…. *Chú ý : Chọn lọc các chi tiết , tránh viết dài dòng , viết câu ngắn gọn, rõ ràng . GV theo dõi giúp đỡ các em, sửa chữa một vài bài . 3/ Củng cố - dặn dò : 3 phút Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì ?. Hoạt động của trò - Cho HS nêu tên bài TLV đã học ở tuần 2 - Cho HS nêu những hành động của Chim Sẻ, Chim Chích,… - HS nắm các yêu cầu đề, cách viết đoạn văn - HS chọn một trong các nội dung mà GV gợi ý . - HS làm bài .. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án môn : Luyện Mĩ thuật Tuần 2 Tiết 2 Tên bài dạy : Luyện vẽ theo mẫu hoa ,lá Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 29/8/2012 I/ Mục tiêu : -Giúp HS vẽ được một cành hoa , lá mà em thích , dựa vào phương pháp dựng hình cơ bản phác hoạ ở tiết học trước II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Bài mới : GV giới thiệu bài Hướng dẫn HS quan sát hoa ,lá ở H.mẫu. -Cấu tạo của lá ? -Nhận xét lá ? GS gợi ý cách vẽ bông hoa , lá Vẽ khung hình chung của hoa, lá , đánh dấu vào các vị trí chính , phác hình. Hoạt động của trò -HS quan sát. …cuống lá ,lá …lá hình bầu dục , …ở mép lá có răng cưa HS dựa vào nét phác để chỉnh hình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS vẽ xong tự tô màu. *Củng cố - dặn dò : Về nhà tô tiếp nếu chưa xong.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án môn : ATGT Tuần 2 Tiết 2 Tên bài dạy : Ôn tập các nhóm biển báo – Truyền thống Nhà trường Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 29/8/2012 I/ Mục tiêu : - Nắm và hiểu được ý nghĩa của 5 nhóm biển báo . - Biết ý nghĩa và tác dụng tầm quan trọng của các biển báo . - Biết sử dụng được các nhóm biển báo đã học . - Biết được tiểu sử của trường mang tên Nguyễn Đức Thiệu và ý nghĩa tên trường được mang II/ Đồ dùng dạy học : Các biển báo III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : - 1HS trả lời - Nêu các biển báo các em đã học ? 2/ Bài mới : GTB - ghi đề HĐ1: HDHS ôn tập - GV giới thiệu 5 biển báo và hỏi mỗi biển báo biểu thị điều gì ? - HS nối tiếp nhau trả lời VD : Biển báo cấm là các điều cấm ta phải chấp hành như : cấm xe đạp dừng lại … - GV dùng các biển báo 101, 102, 112, - 101 : đường cấm 110, 122, 204,210,211,423,424 - 102 : cấm đi ngược chiều 112,110,122: cấm đi bộ - 204 : đường 2 chiều - 210 : giao nhau đường sắt có rào… - GV nhận xét , chữa sai. - 211: giao nhau …không rào… *Truyền thống nhà trường - 423(a,b) : người đi bộ GV cho HS hát tập thể bài hát : Em yêu - 424 : cầu vượt qua trường em . …cả lớp hát -Tên trường em là gì ? -Trường em được mang tên ông từ năm …trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu nào? HS tiếp nối nhau trả lời,….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Để xứng đáng con cháu Người đã khuất , mỗi chúng ta cần phải làm gì ? -Trường đã đạt được những thành tích gì trong những năm qua ? GV giáo dục HS thấy được trách nhiệm của mình -HS học thuộc tiểu sử của ông, của Chi đội mang tên. 3/ Củng cố - dặn dò :- Nêu các biển báo ? Dặn dò chuẩn bị bài sau:Những biển báo cần biết. …ra sức học tập , góp phần xây dựng trường lớp đẹp đẽ , khang trang ,… …nhiều hoạt động sôi nổi thiết thực : Hội trại , hội thi VSCĐ, HS giỏi , ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I/ Mục tiêu: : Toán 2 Tiết 10 và lớp triệu . - Giáo Nhận án biếtmôn hàng: triệu, hàng chục Tuần triệu, hàng trăm triệu TRIỆU LỚP TRIỆU - Tên Biết bài viếtdạy các:số đến lớpVÀ triệu. dạydạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu II/ Người Đồ dùng học: Ngàycác dạylớp : 31/8/2012 - Bảng hang kẻ sẵn trên bảng phụ. Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi - GV gọi 2 HS lên bảng 3,4 nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu hàng triệu,chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Hãy kể tên các lớp đã học - Lớp đơn vị, lớp nghìn . 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn. - 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những - Có 9 chữ số, đó là chữ số 1 và tám chữ số nào? số 0 đứng bên phải số 1. - GT: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Đếm thêm các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 :1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Là 2 triệu 2 ………… 1 …………………? - Là 3 triệu Cứ như vậy cho dến 10 triệu ..... Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số). Bài 3:Viết các số sau và cho biết mỗi số - 2 HS lần lược thực hiện yêu cầu. VD: có bao nhiêu chữ số , mỗi số có bao nhiêu chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn chữ số o có 4 chữ số 0 Bài 4:Viết theo mẫu ( Nâng cao ) - Yêu cầu HS đọc đề bài viết số ba trăm - HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vài giấy mười hai triệu? nháp: 312 000 000. - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của - Dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi bài chéo vở để kiểm tra bài nhau. 3. Củng cố dặn dò: 3 phút Lớp triệu gồm những hàng nào ? chuẩn bị bài sau :TT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III/ Các hoạt động dạy - học: Giáo án môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần 2 Tiết 4 Tên bài dạy : DẤU HAI CHẤM Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 30/8/2012 I-Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: baó hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: 3 phút -Y/c 2 hs tìm các từ ngữ ở bài 1 và tục -2 hs, mỗi hs đọc 1 bài. ngữ ở bài 4, tiết luyện từ và câu: nhân dân, đoàn kết. 2-Bài mới: 34 phút *Giới thiệu bài HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ: -1 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk. I/ Nhận xét : Trong các câu văn, câu thơ sau đây -Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời (SGK ) dấu hai chấm có tác dụng gì ? nói của Bác Hồ. a/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “ Tôi chỉ -Nó dùng phối hợp vói dấu ngoặc kép. có ……. b/ Tôi xoè cả hai càng ra ….. b-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời -Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? nói của Dế Mèn.Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c/ Bà thương không muốn bán c-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau ………. là lời giải thích . -Qua các ví dụ a,b,c,em hãy cho biết -Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ dấu hai chấm có tác dụng gì? phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hoặc là lời giải thích . -Dấu hai chấm thường phối hợp với -Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân những dấu khác khi nào? vật, dấu hai chấm được dùng phới hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. *GV kết luận (như sgk ) và rút ra ghi - 4- 6 HS đọc phần ghi nhớ. nhớ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ2: Luyện tập Bài tập1: - Gọi hs đọc và nêu y/c của BT - Gọi hs chữa bài và nhận xét. -GV nhận xét câu trả lời của hs.. Bài 2:Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm. - Y /c hs viết đoạn văn. -Y/c hs đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? -Nhận xét, cho điểm. 3-Củng cố, dặn dò: 3 phút - Dấu hai chấm có tác dụng gì?. -Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ chuẩn bị bài sau : Từ đơn, từ phức. …tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. a)*Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”. *Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b)Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước làm rõ những cảnh đẹp của đất nước. -Viết đoạn văn. - Mốt số hs đọc bài của mình.(3,4 hs).. - HS nêu -Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án môn : LUYỆN TẬP TOÁN Tuần 2 Tiết 2 Tên bài dạy : Ôn về đọc số , viết số có nhiều chữ số Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 30/8/2012 I/ Mục tiêu : - HS ôn về đọc số , viết số có nhiều chữ số - Củng cố về so sánh các số có nhiều chữ số II/ II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: 3 phút - GV đọc số 34 567; 123 000, 436 000 000 HS thực hiện theo yêu cầu cho HS ghi bảng con. I/ Bài mới : 34 phút *GTB Bài 1: (BT4 Tr. 9 ở vở BT) Viết bốn số có 6 chữ số sau , mỗi số: - HS làm vào bảng con: 123 589, 213 589, a/ Đều có 6 chữ số 1,2,3,5,8,9 là: 321 589,532 189,… b/ Đều có 6 chữ số 0,1,2,3,4,5 là : - 102 345, 120 345, 210 345, 321 045,… Bài 2 : ( BT3 Tr.10 ở vở BT ) -Giá trị của chữ số 2 : 200 000 ; 20 000 Viết số thích hợp vào ô trống -Giá trị của chữ số 3: 3 000 ; 300 ; 3000 -Giá trị của chữ số 5: 500 000; 50 000; Bài 3: ( BT1 Tr.11 ở vở BT ) So sánh các số có nhiều chữ số Bài 4 : ( BT5 Tr.11 ở vở BT ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Trong các hình dưới đây, hình có chu vi lớn nhất ? ( H ở vở BT ) 3/ Củng cố - dặn dò : 3 phút Về nhà làm lại các bài sai .. - HS so sánh – tự chữa bài - Hình B có chu vi là 200m; là hình có chu vi lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án môn : Kể chuyện Tuần 2 Tiết 3 Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 28/8/2012 I-Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình. -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần yêu thương ,giúp đỡ lẫn nhau. II-Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 sgk. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: 3 phút - Gọi 3 hs kể lại câu chuyện :Sự tích hồ -2 hs nối tiếp nhau kể lại chuyện. Ba Bể. -1 hs kể toàn bộ chuyện và nêu ý nghĩa 2-Bài mới: 34 phút của câu chuyện. *Giới thiệu bài -Treo tranh minh hoạ và hỏi :Bức tranh -Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm 1 vẽ cảnh gì? nàng tiên cạnh cái chum nước. HĐ1: -Tìm hiểu câu chuyện: -Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ. -Gọi 1 hs đọc bài thơ. -3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. -Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu -1 hs đọc toàn bài. hỏi. +Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? +Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. +Con Ốc bà bắt được có gì lạ? +Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. +Bà lão làm gì khi bắy được Ốc? +Thấy ốc đẹp ,bà thương ,không bán,thả vào chum nước. -Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:Từ khi có ốc, bà thấy trong nhà có gì -Đi làm về bà thấy nhà cửa sạch sẽ đàn lạ? lợn đã ăn no,cơm nước nấu sẵn,vườn Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu sạch cỏ. hỏi: +Khi rình xem bà lão tháy điều gì kì lạ? +Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra. +Khi đó bà lão đã làm gì? +Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc,rồi ôm lấy nàng tiên. +Câu chuyện kết thúc như thế nào? +Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu nhau như hai mẹ con. HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện: -Hỏi :Thế nào là kể l câu chuyện bằng Kể câu chuyện bằng lời của em là em.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> lời của em? -Gọi 1 hs khá kể lại mẫu đoạn 1. -Chia nhóm kể lại(6 nhóm) -Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. +Y/c hs nhận xét sau mỗi hs kể -Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: _Y/c hs kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. -Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất. -GV nhận xét và ghi điểm hs kể tốt. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: -Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi về ý nghĩa câu chuyện? -Gọi hs phát biểu. 3-Củng cố,dặn dò: Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? -Dặn hs về nhà kể lại chuyện và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.. đóng vai người kể kể lại câu chuyện. -1 hs khá kể lại,cả lớp theo dõi. -Hoạt động kể trong nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. +Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí. -Kể trong nhóm. -2, 3 hs kể tàon bộ câu chuyện trước lớp. -Nhận xét.. Thảo luận nhóm đôi. -3-5 hs trình bày:Câu chuyện nói về tình yêu thương giữa bà lão và nàng tiên ốc.Bà lão thương ốc không nỡ bán. Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. -Con người phải biết thương yêu nhau, ai sống nhân hậu, thương yêu, mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án môn : HĐTT Tuần 2 Tiết 3 Tên bài dạy : SINH HOẠT LỚP Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu Ngày dạy : 31/8/2012 1/ Ổn định tổ chức : Lớp hát 2/ Tuyên bố lí do : Lớp trưởng 3/ Giới thiệu đại biểu : (GVCN, ….) 4/ Đánh giá công tác tuần qua : (Lớp trưởng ) *Học tập : Các bạn trong giờ học chú ý nghe cô giảng bài ,phát biểu xây dựng bài sôi nổi như : Thảo, Duyên, Hiếu, Trí, Ngân, Hạnh làm bài đầy đủ,thuộc bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bài chu đáo *Nề nếp : Vệ sinh lớp,khu vực sạch sẽ, trực đúng giờ, cửa kính được lau chùi.Tác phong đến lớp đúng theo quy định.Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh nhẹn, * Các hoạt động khác : 5/ Phát biểu ý kiến của Ban Cán sự lớp : -Lớp phó học tập : Thống nhất với ý kiến trên , nhiều bạn đã tiến bộ khá rõ nét : bạn Linh, Lài,… vẫn còn có một vài bạn quên vở học, vở bài tập, dụng cụ học tập như bạn Trí, Quốc,… làm ảnh hưởng đến phong trào của tổ. -Lớp phó lao động: Tổ 2 trực nhật tốt,đúng giờ ,vệ sinh khu vực đảm bảo . -Lớp phó văn thể mĩ : Hát đầu giờ ,giữa giờ,cuối giờ nghiêm túc . 6/ Thảo luận ý kiến các thành viên trong tổ: 7/ GV chủ nhiệm : Tổng kết chung các hoạt động trong tuần qua về học tập , nề nếp ,các mặt hoạt động .Tuyên dương những gương tốt: Duyên, Huy, Nhã, Thảo, Hạnh,… *Phương hướng cho tuần đến : - Cần chú ý vệ sinh khu vực, tác phong đội viên, truy bài đầu giờ.Tham gia giúp đỡ các bạn yếu trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×