Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 184 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Tiết 1+2 Tiết 3 Tiết 4. : THÁNH GIÓNG : TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Tiết 1+2 : VĂN HỌC Ngày soạn : 15/ 08/ 2012. THÁNH GIÓNG ( Truyện truyền thuyết). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trinh tự thời gian. 3. Thái độ - Hiểu và trân trọng lòng yêu nước, sự tự hào dân tộc của Bác qua quan niệm : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tranh ảnh về Thánh Gióng, lễ hội làng Gióng. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Bài cũ: Thông qua. 3. Bài mới: * Khởi động: Trải qua hàng nghìn năm nằm trong ách đô hộ của giặc phương Bắc, dân ta đã chiến đấu giành độc lập dân tộc. Trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đó có hàng nghìn anh hùng anh dũng chiến đấu, có những nhân vật thật nhưng cũng có những nhân vật tồn tại trong truyền thuyết. Và hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu nhân vật anh hùng lịch sử đó qua bài học đầu tiên, bài học “Thánh Gióng” HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp cận văn bản: Bước1: Giới thiệu: Đây là văn bản tự sự, có người kể chuyện,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện do Lê Trí Viễn sưu tầm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> có nhân vật. Lưu ý HS đọc đúng ngôn ngữ văn bản (ngôn ngữ kể, ngôn ngữ nhân vật). - Nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc. HD HS đọc, hiểu chú thích (chú ý từ Hán Việt). Em hãy chia đoạn và tìm ý chính của mỗi đoạn.. 2 HS đọc văn bản. 1 HS đọc chú thích/SGK.. 2. Đọc, tóm tắt văn bản: a. Đọc - bố cục. - 3 phần: - 3 phần. 1. Từ đầu… cứu nước: Sự ra đời và b. Tóm tắt. tuổi thơ khác thường. 2. Tiếp… lên trời: Gióng ra trận. 3. Còn lại: Những dấu tích về Gióng.. - GV tóm tắt một lần, hướng dẫn học sinh tóm tắt và yêu cầu học - 2 hs tóm tắt cấu chuyện. HS khác sinh tóm tắt lại VB. (Tóm tắt nhận xét cách tóm tắt của bạn. những nội dung chính, không phải kể lại câu chuyện.) - GV nhận xét phần tóm tắt chuyện của HS. Chuyển sang tiết 2, tìm hiểu nội dung VB. * TIẾT 2: TÌM HIỂU CHI TIẾT * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD câu hỏi 1, phân tích đoạn 1. - Truyện mở đầu bằng sự việc gì? TG được sinh ra với nét thần kỳ nào? (bảng phụ). - Các chi tiết này có bình thường không? Nhấn mạnh điều gì về Gióng? - Vì sao nhân dân lại muốn sự ra đời của Gióng kỳ lạ như thế? - Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phải phi thường, kỳ lạ, kể cả lúc mới được sinh ra. - Ra đời kỳ lạ nhưng lại là con của một bà mẹ nông dân nghèo, phúc đức, điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?. - Thực hiện các câu hỏi/SGK. - Đọc lại đoạn 1-câu hỏi 1/SGK. - Sự ra đời của Thánh Gióng.. II. Tìm hiểu văn bản:. 1. Nội dung. a/ Sự ra đời kỳ lạ - Đặt bàn chân lên một vết chân lạ, khác thường của thụ thai, 12 tháng ra đời. Lên 3 Gióng. không biết nói, cười… - Không bình thường, đượm màu sắc kỳ lạ. - Ra đời không bình + Nhấn mạnh Gióng là con trời, thường, đượm màu người thần. sắc kỳ lạ: con trời, - Để sau này Gióng trở thành người người thần. anh hùng.. - Có nguồn gốc gần gũi với nhân dân, là người anh hùng của nhân - Nhưng gần gũi với dân. nhân dân. - Đọc lại đoạn 2, tìm chi tiết.. b/ Sự lớn lên của Thánh Gióng.. - Giặc Ân đến xâm phạm. + Vua tìm người tài giúp nước.. - Câu nói đầu tiên: ca ngợi ý thức đánh giặc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bước 2: HD HS tìm hiểu đoạn 2: Diễn biến. + Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Trong phần diễn biến của truyện có những sự việc gì sảy ra? (bảng phụ). - Việc xuất hiện người tài cứu nước có các yếu tố thần kỳ nào? - Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uống phi thường của Gióng: Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông. Điều đó nói lên suy nghĩ, và mong ước của người xưa mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc. - Theo em, tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đi đánh giặc, điều đó có ý nghĩa gì? - Chi tiết “bà con vui lòng gom góp thóc gạo để nuôi cậu bé…” gợi cho em suy nghĩ gì? Thể hiện điều gì? GV (bình ngắn): Việc gom góp còn thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc của nhân dân. Người anh hùng được sinh ra từ nhân dân (bà mẹ), lớn lên trong sự che chở, đùm bọc của nhân dân; sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cộng đồng → người anh hùng của nhân dân. Đó là sức mạnh của cả dân tộc, trong các cuộc kháng chiến, của tình quân dân như cá với nước như lời dạy của Bác Hồ. → Quan hệ giữa nhân dân với người anh hùng là thế. - Chi tiết gậy sắt gẫy, nhổ tre quật vào quân giặc nói lên điều gì? Liên hệ: lời kêu gọi kháng chiến của Bác: “ai có súng dùng súng…”. + Gióng lớn nhanh như thổi. của dân tộc. + Gióng đánh tan giặc bay về trời. - Cậu bé không biết nói, cười tự - Gióng lớn nhanh để nhiên nói được, lại đòi võ khí để kịp đánh giặc. đánh giặc. + Ăn mấy cũng không no…. - Tiếng nói thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc. + Thể hiện ý thức đánh giặc cứu nước. - Thể hiện tinh thần đoàn kết đánh giặc. + Mong muốn có người tài giúp nước, giúp dân. - Lớn lên trong sự đùm bọc, nuôi dưỡng của nhân dân.. c. Gióng đánh giặc.. - Điều đó chứng tỏ Gióng đánh giặc bằng mọi vũ khí. - Thảo luận, bàn bạc, ý hiến. - Đánh giặc dũng mãnh, tả xung hữu đột bằng sức mạnh phi thường của lòng căm thù giặc và lòng yêu nước → Sức mạnh của nhân dân. - Thảo luận, tìm chi tiết đúng. - Gióng vươn vai thành tráng sĩ → thừa sức giết giặc.. - Đánh giặc dũng mãnh bằng mọi vũ khí có được, bằng lòng căm thù giặc và lòng yêu nước. - Chiến đấu và chiến thắng vẻ vang..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thử hình dung cảnh đánh giặc của Gióng? - Theo em, chi tiết nào thể hiện tầm vóc phi thường của Gióng? (Bình ngắn): Đó là hình ảnh đẹp, độc đáo trong trí tưởng tượng dân gian, ngoài thể hiện sức mạnh của Gióng còn thể hiện sự vươn lên tầm vóc phi thường của dân tộc. Bước 3: HD đoạn cuối. - Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại bay về trời, điều ấy có ý nghĩa gì?. - Theo dõi đoạn còn lại. - Gióng là con trời-giúp dân đánh giặc rồi về trời. - Còn nói lên người anh hùng làm việc nghĩa vô tư, không màng danh lợi. - Nhằm hình tượng hoá người anh hùng cứu nước. + Gióng được bất tử hóa. - Là hình tượng người anh hùng tiêu biểu cho tình thần yêu nước, đoàn kết đánh giặc của nhân dân ta. + Ước mơ về người anh hùng có - Các yếu tố kỳ lạ trong truyện sức mạnh phi thường cứu dân, cứu có ý nghĩa gì? nước khi có xâm lăng. - Vậy ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng là gì? Giảng: Người anh hùng mang sức mạnh cộng đồng ở buổi đầu dựng nước, có sức mạnh của tổ tiên, của hùng thiêng sông núi, là biểu tượng đẹp và tự hào. - Sau khi tráng sĩ bay về trời nhân dân đã làm gì? - Câu chuyện còn lại vết tích gì đến ngày nay? * HOẠT ĐỘNG 3: HD tổng kết, luyện tập. Bước 1: Tổng kết: - Truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào?. - Truyện liên quan đến sự thật lịch sử nào?. - Làm việc nghĩa vô tư, không màng danh lợi.. - Được bất tử hoá.. d. Dấu vết để lại. - Ao hồ, tre đằng ngà và làng cháy.. - Liệt kê các chi tiết. + Phong Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ, mở hội… - Tre đằng ngà, các vết chân ngựa, - Đền thờ và lễ hội ao hồ, làng cháy… hằng năm. - Thực hiện câu hỏi 4, tổng kết. 2. Tổng kết. a/ Nội dung. b/ Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết tưởng - Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo: tượng, kì ảo. Hình +Bà mẹ ướm dấu chân lạ mà có tượng biểu tượng cho thai. ý chí, sức mạnh của + Mười hai tháng mới sinh con. cộng đồng người Việt + Ba tuổi mà chưa biết nói biết trước hiểm họa xâm cười. lăng. + Ngựa sắt phun lửa, nhảy như - Xâu chuỗi những sự ngựa bình thường. kiện liên quan đến + Thánh Gióng bay về trời. lịch sử và lí giải các - Sự thật lịch sử: giặc Ân xâm lược, sự vật thiên nhiên của vua Hùng, làng Gióng, lễ hội Phù đất nước. Đổng. c/ Ý nghĩa. - Quan niệm và ước mơ của nhân Ca ngợi người anh dân ta thời xưa về người anh hùng hùng đánh giặc giữ đánh giặc với lòng yêu nước và sức nước tiêu biểu cho sự mạnh phi thường. trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Câu chuyện Thánh Gióng có ý - Ý nghĩa: cùng với dựng nước, dân kết, tinh thần anh nghĩa thế nào đối với chúng ta tộc ta phải chống giặc ngoại xâm. dũng, kiên cường của ngày nay? - Tự trả lời, chọn yếu tố thích nhất. dân tộc ta. + Vừa thật vĩ đại, vừa thật bình thường. * Ghi nhớ/SGK. - Truyện thuộc thời đại Hùng - Đọc ghi nhớ. Vương, điều đó có ý nghĩa gì? III: Luyện tập: - So với các truyền thuyết đã - HS thực hiện luyện tập. Câu 1, 2, 3. học, truyện Thánh Gióng có 1. Chọn hình ảnh đẹp. những yếu tố thần kỳ nào em 2. Kể lại truyện. thích nhất? 3. Giải thích thơ. + GV: Khái quát bài học, gọi HS đọc lại ghi nhớ. Bước 2: Luyện tập: IV. Củng cố: + Ấn tượng sâu sắc nhất của em về Thánh gióng? → Là nhân vật tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, không màng công danh phú quý… + Truyện Thánh Gióng có dễ nhớ, dễ kể lại không? Vì sao? → Truyện dễ nhớ vì giản dị, ít nhân vật, sự kiện.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ (Sgk). - Viết đoạn văn kể chuyện về Hội khoẻ Phù Đổng ở trường em. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bi bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bổ sung: Truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Thời đại Hùng Vương. Chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn. - Thời Hùng Vương: Cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ………………. Tiết 3 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 16/ 08/2012. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân biệt được + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ. - Hiểu về sự giàu đẹp của tiếng Việt, bbooif đắp tình yêu tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo: NP tiếng Việt của Nguyễn Tài Cẩn, bảng phụ. - HS: Đọc bài trước, thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: HS nhắc lại phần tiếng Việt đã học ở tiểu học. III. Bài mới: * Khởi động: Ở chương trình tiểu học, chúng ta đã tìm hiểu về từ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững hơn về đặc điểm của từ và các kiểu cấu tạo của từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS I. Từ là gì? chiếm lĩnh khái niệm từ, từ ôn 1. Ví dụ. tập đến hiểu mới. * Thực hiện mục I/SGK. - Từ có một tiếng : Bước 1: Giới thiệu bài. - Đọc các ví dụ - Phát hiện, thảo Học, nhà, hoa, bút, + Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK luận. sách....
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Dùng bảng phụ). --> Các từ trong 2 câu văn trên đã kết hợp với nhau tạo nên một đơn vị trong văn bản. Đơn vị đó gọi là câu. Vậy từ là gì? Tiếng là gì? Cấu tạo của từ ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp ví dụ. ? Câu văn trên có mấy từ? Tiếng? ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết điều đó? ? Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các tiếng đã tách? + Ta thường nghe nói: Tiếng này có nghĩa, tiếng này chưa rõ nghĩa hoặc chưa đủ nghĩa: Dù đủ nghĩa hay chưa rõ nghĩa nhưng đều là đơn vị cấu tạo từ. ? Đơn vị được gọi là tiếng dùng để làm gì?. - Từ có hai tiếng trở lên : Sông núi, nhà cửa, xấu xí, xanh xanh, sạch sành sanh.... - Có 9 từ, 12 tiếng. Dựa vào dấu gạch chéo ( / ). - Khác nhau về số tiếng. Có từ chỉ có 1 tiếng, có từ 2 tiếng. - Có tiếng có nghĩa, có tiếng chưa rõ nghĩa.. - Dùng để tạo nên từ.. ? Khi nào một tiếng được coi là - Một tiếng được coi là một từ khi một từ tiếng đó có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu. + Yêu cầu HS làm nhanh BT sau: - Một HS lên bảng làm. - Xác định số lượng từ, tiếng - HS dưới lớp ghi vào vở. trong câu thơ sau? Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi * Trao đổi, rút ra bài học. bóng vàng. ? Từ bài tập trên em cho biết từ là gì? Được dùng để làm gì? - Đọc ghi nhớ 1/SGK. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Cho một vài ví dụ về tiếng? - Cho ví dụ, nhận xét. Bước 2: HD tìm hiểu mục 2 - * Thực hiện mục II/SGK. Phân biệt từ đơn, từ phức. + Dùng bảng phụ đưa VD2/SGK * Đọc VD, phân tích, trình bày vào lên bảng - Gọi HS đọc VD. bảng hệ thống. ? Nhìn số tiếng trong VD, em - Từ 1 tiếng: 12 có nhận xét gì? - Từ 2 tiếng; 4 ? Điền các từ trong câu vào - Từ đơn: từ, đẩy, nước... bảng phân loại? - Từ phức: ? Từ một tiếng gọi là từ gì? + Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng. 2. Ghi nhớ. - Đơn vị được gọi là tiếng dùng để tạo nên từ.. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. III. Phân loại từ: 1. Ví dụ. - SGK. - Từ đơn : sông, suối,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ hai tiếng gọi là từ gì? + Khảo sát một số từ 3, 4 tiếng để tiếp tục phân loại tìm ra đặc điểm của từ đơn, từ phức. Bước 3: HD HS phân biệt đặc điểm của từ. Xác định đơn vị cấu tạo từ. ? Quan sát các từ phức trong ví dụ, em có nhận xét gì? Giảng: Từ nào có sự kết hợp về nghĩa là từ ghép; từ nào có sự kết hợp về vần, âm là từ láy. ? Vậy từ ghép là gì? từ láy là gì?. bánh giầy, ăn ở. + Từ láy: trồng trọt.. - Từ đơn. - Từ phức. - Trong từ phức, có từ mang đặc + Từ ghép. điểm về nghĩa, có từ mang đặc + Từ láy. điểm về vần, âm. - Từ ghép: là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, có quan hệ với nhau về nghĩa. - Từ láy: được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.. + Chốt bài học, cho HS đọc ghi - Đọc ghi nhớ. nhớ 2/SGK. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD luyện tập. + Tổ chức cho HS làm BT với nhiều hình thức khác nhau. + HD BT 1, 2.. - HD HS làm BT5/SGK.. mắt, mũi... - Từ ghép : xấu xa, sạch sẽ, hạnh hành.... 2. Ghi nhớ. - Từ có một tiếng gọi là từ đơn. - Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.. * Thực hiện luyện tập. - Làm bài tập: miệng, lên bảng.. III. Luyện tập: Bài 1: a) Từ ghép. BT1: a) Từ ghép: nguồn gốc, con b) Từ đồng nghĩa với cháu. nguồn gốc. b) Đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc rễ, c) Quan hệ thân gốc gác, tổ tiên, huyết thống. thuộc. Bài 2: Bài 2: Khả năng sắp - Theo giới tính (nam nữ): ông và, xếp (trên dưới). bố mẹ, anh chị, cậu mợ... - Theo bậc (trên dưới): ông cha, ông cháu, cha anh, cha chú... Bài 5: - Tả tiếng cười: khanh khách, sằng sặc, khúc khích. - Tả tiếng nói: ồm ồm, lè nhè. - Tả dáng điệu: lừ đừ, lảo đảo.. IV. Củng cố: Yêu cầu HS điền từ còn thiếu vào bảng phụ. - ........ là đơn vị để cấu tạo nên từ - ......... là đơn vị nhỏ nhất để đặt câu. - Từ gồm có một tiếng gọi là từ......... Từ có hai hay nhiều tiếng gọi là từ............. - Trong từ phức gồm có từ .......... và từ...........láy. - Từ hai tiếng có quan hệ ngữ nghĩa gọi là từ ............; quan hệ ngữ âm gọi là từ...........
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Trò chơi tiếp sức: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội tương ứng với một phần tấm bảng. Trong thời gian một phát, từng thành viên trong đội thay nhau tìm và ghi ra các từ láy. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. GV làm trọng tài. * Sơ đồ tư duy.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Bài tập nhà: Bài 3, 4/SGK trang 15. - Bài tập thêm: Tìm thêm 5 từ đơn, 5 từ phức trong 2 văn bàn Thánh Gióng. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 4 : LÀM VĂN Ngày soạn : 20/ 08/2012. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ. - Nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, các loại văn bản thông dụng. - HS: Đọc SGK, liệt kê các loại văn bản đã học ở tiểu học và xếp loại. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức tập làm văn ở tiểu học. III. Bài mới: * Khởi độngi: GV giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần TLV lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần văn học. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tình I. Tìm hiểu chung: huống giao tiếp: GV: Cho HS đọc mục I/ Sgk/15 - HS đọc và trả lời câu hỏi. (dung bảng phụ ghi VD) - Khi biểu đạt cho người khác - Em sẽ nói hay viết ra: 1. Giao tiếp: hiểu thì em làm như thế nào? VD: em rất vui. - Hoạt động truyền VD? đạt, tiếp thu tư tưởng, - Nói ra, viết ra, diễn đạt bằng lời tình cảm bằng ngôn → ngôn từ. Dùng ngôn từ làm ngữ. phương tiện truyền đạt tình cảm, suy nghĩ, tư tưởng cho người khác hiểu một cách đầy đủ, trọn vẹn gọi là giao tiếp. - Vậy giao tiếp là gì? - Là hoạt động truyền đạt, tiếp thu tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ. - Phải diễn đạt các tư tưởng, tình - (Câu b/SGK): Khi muốn cảm, nguyện vọng đó một cách đầy truyền đạt tư tưởng, tình cảm,s đủ, trọn vẹn, bằng cách tạo văn bản uy nghĩ, nguyện vọng em cần (nói hay viết)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> làm thế nào? - Dùng một chuỗi lời nói, 1 bài viết, có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, vận dụng những phương thức biểu đạt phù hợp để giao tiếp thành văn bản gọi là văn bản. - Vậy văn bản là gi? - Câu e/SGK: Hai câu ca dao đã thành văn bản chưa? Vì sao? - Từ chỉ: chỉ hương, hoài bão, lí tưởng → yếu tố liên kết mạch lạc là câu quan hệ giải thích câu 8, làm rõ cho câu 6. - Câu d/SGK: Lời thầy hiệu trưởng có phải là văn bản không? - Câu đ/SGK: Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là một văn bản không? Câu e/SGK. - Vì đều có mục đích, yêu cầu thông tin và thể thức nhất định. - Em hãy kể thêm những văn bản khác mà em biết? - Khái quát, hình thành ghi nhớ. Bước 2: HD tìm hiểu mục II/SGK. - Dùng bảng phụ thể hiện biểu bảng của SGK để HS quan sát → giải thích từng cột mục: + Kiểu văn bản. + Phương thức biểu đạt. + Mục đích giao tiếp. Để HS hiểu yêu cầu của SGK nêu ra. - Chú ý: kiểu văn bản thuyết minh: VD từ thuyết minh kèm theo đồ dùng thuyết minh: thuốc chữa bệnh, nước uống… - HD HS trả lời 6BT/SGK trên cơ sở nắm được kiểu văn bản, phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp (dùng bảng phụ). - Văn bản là chuỗi lời nói, bài viết có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, có phương thức biểu đạt phù hợp. - Đã thành văn bản vì: câu ca dao khuyên con người nên bền chí. - Liên kết với nhau theo luật thơ lục bát 6/8; ý mạch lạc và vấn đề liên kết theo quan hệ nhượng bộ (dùvẫn). - Là một văn bản có nội dung mở đầu, kết thúc. - Là một văn bản vì có mục đích giao tiếp rõ rệt (trao đổi tình cảm hay công việc), có bố cục theo cách viết thư. - Đều là một văn bản vì nó phục vụ cho mục đích giao tiếp, có nội dung trọn vẹn, có cách biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - HS kể thêm các văn bản khác.. 2. Văn bản: - Chuỗi lời nói, bài viết có chủ đề thống nhất, có sự liên kết mạch lạc, có phương thức biểu đạt phù hợp tạo lập văn bản.. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS quan sát biểu bảng để nhận xét. 3. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. a. Bảng phân loại Sgk.. - HS trả lời 6 bài tập. + Hai đội bóng xin phép… → Hành chính, công vụ. + Tường thuật diễn biến… → Tự sự. + Tả lại những pha bóng… → Miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Giới thiệu thành tích… → Thuyết minh. + Bày tỏ lòng yêu mến… → Biểu cảm. + Bày tỏ ý kiến cho rằng… → Nghị luận. HS đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 2: Từ các VD trên, GV khái quát lại ý chính chốt nghi nhớ. * Như vậy, tuỳ vào mục đích cụ thể mà các em cần lựa chọn một phương thức biêủ đạt và kiểu văn bản thích hợp * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài 1, yêu cầu của GV.. HS thực hiện luyện tập. a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. đ. Thuyết minh.. Hướng dẫn bài 2/SGK. Chú ý câu hỏi 2 để chuẩn bị học bài 2.. b. Ghi nhớ Sgk. II. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm các bt mục LT: Cho HS đọc ycầu từng bt và nêu cách làm. BT1: làm độc lập: a- Tự sự. b- Miêu tả c- Nghị luận d- Thuyết minh. BT2: Làm theo nhóm, cử đại diện lên trình bày: Bài 2: CR-CT thuộc kiểu văn bản tự sự.. IV. Củng cố: Dùng câu hỏi trắc nghiệm: 1. Tại sao khẳng định câu ca dao sau là một văn bản? Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh dài mẹ thức đủ năm canh a- Có hình thức câu chữ rõ ràng. b- Có nội dung thông báo đầy đủ. c- Có hình thức và nội dung thông báo đầy đủ. d- Được in trong sách. 2. Câu ca dao trên được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? a- Tự sự. b- Miêu tả c- Hành chính d- Biểu cảm. V. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc phần Ghi nhớ: sgk.; sưu tầm các kiểu văn bản đã học; Trong luyện tập, HS nhắc lại 6 kiểu văn bản. - Soạn bài mới: ĐT con Rồng cháu Tiên.. TUẦN 2 Tiết 5 + 6: ĐỌC THÊM: CON RỒNG CHÁU TIÊN. HDĐT: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY. Tiết 7 : TỪ MƯỢN Tiết 8 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. Tiết 5 : VĂN BẢN. Đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 25/ 08/2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ : Cảm nhận và trân trọng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc dân tộc của Bác Hồ C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Đọc văn bản, soạn bài, bảng phụ D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra vở, bài soạn của HS. III. Bài mới: * Khởi động: Lòng yêu nước thương nòi của người Việt Nam nảy nở rất sớm. Từ xa xưa người Việt Nam đã tự hào là giống nòi Tiên Rồng. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã nói lên điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm I. Tìm hiểu chung: hiểu chung về cấu trúc văn 1. Truyền thuyết: bản.. - Đọc chú thích */SGK/7. - Chú thích */Sgk. Bước 1: Giới thiệu thể loại. * Nhấn mạnh 3 ý chính. + TT: Truyện dân gian truyền miệng. + Kể về các nhân vật, sự việc lịch sử thời quá khứ. + Có yếu tố kỳ ảo, tưởng tượng, thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân. - Đọc VB theo yêu cầu của GV, HS * Tổ chức đọc mẫu, nêu yêu cầu khác nhận xét giọng đọc, phát âm đọc chú ý lời nhân vật và lời kể. từ ghép, từ láy. - Đọc chú thích từ khó, đọc kỹ các 2. Chú thích từ khó, Bước 2: HD tìm hiểu chú thích từ: Hồ tinh. Mộc tinh, Ngư tinh. bố cục: từ khó, bố cục văn bản..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lưu ý HS chú thích 1/Sgk/7 - Kể chuyện về LLQ và Âu Cơ kết Truyện Con Rồng cháu Tiên kể duyên, sinh con từ bọc trăm trứng, về sự việc gì? chia con cai quản các phương. - 3 phần. * Bố cục: 3 phần. Truyện được kể theo mấy 1. Từ đầu… Long trọng (Việc LLQ phần? Xác đinh các phần trong và Âu Cơ kết duyên). văn bản? 2. Tiếp… lên đường. (Âu Cơ sinh con). 3. Còn lại. (Sự trưởng thành của đàn con). II. Tìm hiểu văn * Thực hiện câu hỏi SGK. bản: 1. Nội dung. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm Thảo luận - Phát hiện chi tiết. hiểu Nội dung. - Lạc Long Quân: Con thần Long a. Hình tượng Lạc Bước 1: Tìm hiểu đoạn 1. Nữ, nòi rồng có nhiều phép lạ, giúp Long Quân và Âu Cơ. ? Tìm chi tiết thể hiện tính chất dân lành. kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn - Âu Cơ: Dòng tiên non cao, họ - Nguồn gốc: Nguồn gốc thần tiên cao quí. gốc và hình dạng của Lạc Long thần nông - xinh đẹp tuyệt trần. Quân và Âu Cơ? --> Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí của - Kết duyên kỳ lạ: Rồng dưới nước người phụ nữ. gặp tiên non cao, yêu nhau, kết b. Cuộc tình duyên: ? Em có nhận xét gì về mối duyên. nhân duyên giữa Lạc Long - Kết duyên: vì tình Quân và Âu Cơ? + Sự kết hợp cao quí của thần tiên yêu. --> Nhưng từ tình yêu tự nguyện, hòa hợp. - Sinh nở: kì lạ, phi hòa hợp, sự thay đổi chỗ ở đã thường. chứng minh điều đó. Giảng: Quan niệm phương Đông, Rồng Tiên là biểu tượng của cái đẹp, cái hùng (Huyền thoại Rồng bay lên đã thành hào khí “Thăng Long” tiên đẹp, nhân từ => suy tôn tổ tiên, đề cao nguồn gốc thiêng liêng, tôn kính * Thảo luận, tìm chi tiết. tự hào. - Sinh hạ bọc trăm trứng, trăm ? Âu Cơ sinh con có gì lạ? trứng nở trăm con trai. - Việc tưởng tượng ra một cuộc - Chi tiết kì lạ, hoang đường nhưng sinh nở kì lạ như vậy có ý nghĩa thú vị và giàu ý nghĩa. gì? + Bọc trứng: Cùng chung một bọc ? Chi tiết “bọc trăm trứng” nở --> đồng bào. ra trăm com trai có ý nghĩa gì? + Tất cả mọi người Việt Nam đều Giảng: Nó bắt nguồn từ một sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ. thực tế: Rồng - Rắn đều đẻ trứng. + Dân tộc ta từ thuở ban đầu đã là (Tiên) (chim) đẻ trứng. Đồng một cộng đồng đầy sức mạnh. bào nghĩa là cùng một bọc. Dân tộc Việt Nam vốn khỏe mạnh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cường tráng. Ý Bác Hồ dùng từ “đồng bào” trong bản tuyên ngôn với ý nghĩa trên. ? Như vậy, công lao to lớn dối với dân tộc ta từ cuộc kết duyên này là gì? Chốt ý: Trong tưởng tượng mộc mạc của người Việt cổ, nguồn gốc dân tộc ta thật là cao quí, là kết quả của mối nhân duyên Tiên Rồng. Bước 2: HD tìm hiểu tiếp đoạn 2cuối. ? Hãy nêu ra lý lẽ mà Lạc Long Quân đưa ra để chia con với Âu Cơ? Chia con để làm gì? Giảng: Chi tiết này có ý nghiã lớn lao: Sự nghiệp mở nước, phát triển cộng đồng dân tộc đến thời điểm mở mang đất nước về hai hướng: Rừng núi quê mẹ, biển cả quê cha. Chia con để hai bên nội ngoại cân bằng, đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn, cần nhiều người cai quản. ? Việc chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ thể hiện ý nguyện gì của người xưa? Giảng: Đó là ý nguyện phát triển dân tộc: Làm ăn, mở rộng giữ vững đất đai. Mọi người, mọi vùng đều có chung nguồn gốc, ý chí sức mạnh. Có nền văn hóa đa dạng, phong phú. ? Em thử hình dung sự chia tay của họ? Bước 3: HD tìm hiểu ý nghĩa truyện + theo dõi đoạn cuối. ? Theo truyện này thì dân tộc ta là con cháu của ai? - Có nguồn gốc như thế nào? ? Nửa cuối truyện cho biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt cổ. (Bảng phụ).. - Có công lao to lớn khai sinh nên dân tộc ta.. * Theo dõi tiếp văn bản - thảo luận. - Cuộc chia tay xuất phát từ một thực tế: Rồng quen ở nước, tiên quen sống ở nơi cao. + Để cai quản các phương, vẫn nhớ lời hẹn, giúp đỡ nhau. c. Cuộc chia tay:. - Cuộc chia tay thể hiện ý nguyện khai - Ý nguyện khai khẩn, mở mang bờ khẩn, mở mang bờ cõi, phát triển giồng nòi. cõi, phát triển giống nòi trong sự đoàn kết, thống nhất.. * Thảo luận, nêu vấn đề. - Bịn rịn, cảm động nhưng lớn lai, vĩ đại. Nhờ cuộc chia tay này mà dân tộc ta bề thế, bền vững. - Con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Có nguồn gốc cao quí, thiêng liêng. * Nhận xét. - Chúng ta hiểu: Tên nước Văn => Suy tôn nguồn Lang, đất nước tươi đẹp, sáng ngời. gốc dân tộc: Cao quí, + Thủ đô: Phong Châu đất tổ. thiêng liêng. + Người con trưởng: Hùng Vương. + Phong tục: Cha truyền con nối. - Cắt nghĩa truyền thống dân tộc: Cao quí, thiêng liêng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Sự hiểu đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa truyền thống của dân tộc ta? Bình ngắn: Đó là triều đại đầu tiên của dân tộc ta, có nguồn gốc lâu đời, cao quí. Có truyền thống đoàn kết bền vững. Có văn hóa (văn) đa dạng, đất nước của những người đàn ông, các chàng trai (Lang) khỏe mạnh, giàu có. Vì vậy người Việt Nam có câu “Dù ai đi ngược về cuôi - Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba” Tháng 2/2002. Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chọn ngày 10/3 (âm) là ngày giỗ tổ. Lễ hội chính được đặt tại đền Hùng => nhắc nhở con cháu nhớ cội nguồn, tổ tiên. + Yêu cầu HS đọc câu nói của Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng. - Kĩ năng sống: Như vậy, các em đều có chung nguồn gốc, tổ tiên. Vậy chúng ta phải sống như thế nào? * Bác Hồ luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên * HOẠT ĐỘNG 3 : HD tổng kết - luyện tập. Bước 1: Thực hiện tổng kết. ? Văn bản tưởng tượng thường chứa đựng các yếu tố kì ảo. Em hiểu gì về các yếu tố kì ảo đó? --> Còn gọi là các chi tiết thần kì, hoang đường, phi thường, được thêu dệt gắn với quan niệm mọi vật đều có linh hồn thế giới xem lẫn thần và người. ? Vai trò của các chi tiết kì ảo tưởng tượng trong truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? --> Biểu hiện 54 dân tộc anh em cùng chung một dòng máu,. * Đọc. Các vua Hùng đã có công ..... giữ nước. * Thực hiện phần tổng kết. - Là chi tiết không có thật, do nhân dân sáng tạo ra, có tính chất hoang đường. - Tự hào, yêu thương, đoàn kết, nhân ái.. II. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và AC, về việc sinh nở của AC -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. - Có ý nghĩa: Tô điểm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Lạc Long Quân và Âu Cơ, làm tăng thêm yếu tố linh thiêng về nguồn gốc tổ tiên. * Trả lời theo nội dung ghi nhớ.. 2. Ý nghĩa truyện: - Kể về nguồn gốc - Đọc ghi nhớ. dân tộc, con Rồng cháu Tiên, ca ngợi * Thực hiện bài tập tại lớp. nguồn gốc cao quý * Yêu cầu: của dân tộc và ý + Thời đại Hùng vương: Giỗ tổ nguyện đoàn kết gắng Hùng Vương. bó của dân tộc ta. + Người Mường: Quả trứng to nở * Ghi nhớ SGK. ra người. + Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ. Bài 2: HĐ độc lập. IV. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chung một gia đình bố Rồng mẹ Tiên. ? Vậy ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Bước 2: HS luyện tập, củng cố. + HD bài 1: Kinh và Ba Na ... --> Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu giữa các tộc người trên đất nước ta.. Bài 1: Tìm hiểu truyện khác có nguồn gốc như truyện con Rồng cháu Tiên. 2. Kể tóm tắt:. IV. Củng cố: - Truyện con Rồng cháu Tiên vun đắp cho em tình cảm nào? * HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm: 1. Truyền thuyết là gì? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Chuyện có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử. C. Cả A,B đều đúng. D. Cả A, B đều sai. 2. Ý nghĩa nổi bật nhất của “ Cái bọc trăm trứng”? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc VN. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và tự hào dân tộc. D. Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc VN. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và kể lại nội dung truyện;Học thuộc lòng mục Ghi nhớ: sgk. - Làm bt sgk Ngữ văn. - Soạn bài: Bánh chưng bánh giầy ( đọc văn bản và kể tóm tắt câu chuyện; đọc và trả lời các câu hỏi mục HDHB) * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 6 : VĂN BẢN BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Ngày soạn : 25/ 08/ 2012. ( Hướng dẫn đọc thêm). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. C. CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh ảnh - HS: đọc văn bản, soạn bài D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là truyền thuyết? - Trình bày những nét đẹp đẽ, cao quý về nguồn gốc, hình dạng, việc làm của LLQ và Âu Cơ? Ý nghĩa? III. Bài mới: 1. Khởi động: Mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta nô nức làm bánh chưng, bánh giầy → làm sống lại truyền thuyết BC-BG → giải thích tập tục làm bánh trong ngày tết, đề cao sự thờ cúng tổ tiên, trời đất. Bìa học hôm nay giúp các em hiểu thêm về tập tục đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu chú thích, bố cục.. + Yêu cầu HS đọc, GV đọc mẫu, chú ý nhắc HS đọc lời nhân vật, lời kể, tìm hiểu chú thích. + HD HS chia đoạn.. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD tìm hiểu đoạn 1. ? Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - Ý định cách thức chọn người nối ngôi? ? Tại sao vua không thử tài văn võ mà lại thử tài chọn lễ Tiên Vương? ? Việc thử tài như một câu đố còn. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung: chung. - Đọc VB theo yêu cầu của GV, 1. Đọc, bố cục. tóm tắt VB. - Chú ý/Sgk. - Đọc chú thích/Sgk (từ HV) - Bố cục 3 đoạn: 1. Từ đầu… chứng giám. Giới - Bố cục 3 đoạn. thiệu vua Hùng và câu đố của vua. 2. Tiếp… chứng giám. Quá trình thi tài, giải đố của Lang Liêu. 3. Còn lại: giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. - Thực hiện câu hỏi đọc - hiểu II. Tìm hiểu văn bản: văn bản - Thảo luận - trả lời. 1.Nội dung - Hoàn cảnh: Vua đã già, vua a.Hùng Vương chọn người nối ngôi. muốn truyền ngôi cho con. - Ý vua: Người nối ngôi phải nối - Hoàn cảnh: vua đã già, giặc đã dẹp yên, được chí vua. - Hình thức chọn: Mang tính chất đất nước thái bình. một câu đố. - Ý định: chọn người * Thảo luận, ý kiến cá nhân. nối chí Có thể: Thử thách lòng hiếu thảo - Hình thức: nhân lễ lòng biết ơn tổ tiên hoặc để nhờ Tiên vương. Tiên Vương chứng giám cho việc truyền ngôi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> có ý nghĩa nào khác nữa? --> Chứng tỏ cách truyền ngôi khác lạ, đơn giản mà nghiêm ngặt. Chí vua có thể đoán được nhưng ý vua là gì thì khó đoán --> một câu đố mang tính chất đặc biệt. Giải đố là một thử thách khó nhất. Bước 2: HD tìm hiểu cuộc thi tài giải đố. ? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? ? Tại sao thần chỉ mách bảo gợi ý mà không làm giúp Lang Liêu hoặc không chỉ rõ cách làm? --> Nhờ thế mới có thể bộc lộ trí tuệ, tài năng, tháo vát và được vua trao quyền kế vị là xứng đáng. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để tế trời đất, Tiên Vương? --> Từ một ý tưởng của thần, Lan Liêu đã làm ra hai loại bánh độc đáo, lạ mắt, có ý nghĩa thực tế --> còn thể hiện quan niệm triết học trong món ăn --> còn thể hiện tư duy vũ trụ của người xưa trong buổi đầu thai thiên lập quốc. ? Lang Liêu được chọn nối ngôi, dã làm vừa ý vua, nối chí vua. Vậy ý vua, chí vua là gì?. - Nhằm tìm người tài cho dân, => Cách truyền ngôi cho nước. khác lạ, đơn giản mà nghiêm ngặt nhằm thử thách lòng hiếu thảo và tìm người tài cho dân, cho nước. b. Cuộc thi tài giải đố. * Theo dõi đoạn 2. - Các Lang: đua nhau - Lang Liêu: Mồ côi mẹ, nghèo, đi tìm lễ vật thật quí. thật thà, chăm việc nhà nông. + Được thần mách bảo vì chàng - Lang Liêu: Thật là người thiệt thòi nhất, nghèo lại thà, chăm chỉ, tài chăm việc đồng áng. năng, sáng tạo và - Gợi ý: Quí nhất là hạt gạo. khéo tay. Được thần - Thần dành chỗ cho tài năng, mách bảo: Lấy lúa sáng tạo, buộc chàng phải suy gạo làm bánh --> nghĩ, hành động tiếp theo cách buộc Lang Liêu bộc riêng của mình. lộ tài năng, sáng tạo.. - Lễ vật lạ mắt từ nguyên liệu quen thuộc, vua nếm bánh, ngẫm nghĩ và chọn vì: + Hai thứ bánh có ý nghĩa (quí trọng nghề nông, quí trọng sản phẩm cho chính con người làm ra). + Hai thứ bánh thể hiện ý tưởng xâu xa tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài. * Thảo luận ý, phát biểu. - Ý của vua: là phải biết quí trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng ruộng đề cao nghề nông. + Phải có trí lực hơn người. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu ý - Chí của vua: đất nước thái bình nghĩa của truyện - Tổng kết. thịnh trị. Muốn thế người làm vua ? Truyện có ý nghĩa gì? phải hiểu nghề nông. * Thực hiện ghi nhớ. - Phong tục làm bánh chưng, - Đề cao sự sáng tạo trong lao bánh giầy trong ngày tết có từ động, đề cao nghề nông. bao giờ? --> Còn thể hiện vua anh minh - Giải thích nguồn gốc hai loại chăm sóc cho dân ấm no thái bình. bánh do Lang Liêu sáng tạo ra. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. c. Kết quả cuộc thi tài: - Vua chọn loại thứ bánh của Lang Liêu. Vì: lạ mắt, nguyên liệu quen thuộc. Có ý nghĩa thực tế: Bánh tượng trưng cho trời đất, vạn vật, bao hàm sự đùm bọc, thương yêu; thể hiện lòng tôn kính tổ tiên. - Lang Liêu nối ngôi: Có tài, có đức. - Đề cao nghề nông. 2. Tổng kết a. Nội dung. b. Nghệ thuật. - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể vê việc Lang Liêu được thần mach bảo. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. c. Ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đọc ghi nhớ SGK. + HD HS làm bài tập SGK. Gợi ý: Ý nghĩa của phong tục ngày tết làm BC-BG. + Đề cao lòng biết ơn trời đất, tổ tiên. + Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. + Tôn vinh nghề nông và thờ cúng tổ tiên. HDBT2: Lang Liêu nằm mộng thấy thần mách bảo: + Còn nêu bật giá trị của hạt gạo. Thể hiện sâu sắc cái đáng quí, đáng trân trọng về hai loại bánh --> giản dị, có nhiều ý nghĩa --> ý tưởng, tình cảm của nhân dân về phong tục đẹp. - Kĩ năng sống: Các em phải biết yêu quý từng hạt gạo, không nên lãng phí. Hãy tập làm những loại bánh mà gia đình thường làm trong các ngày giỗ chạp.. - Câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. * Ghi nhớ. SGK. * Hoạt động độc lập. Bài 1: Làm miệng. Bài 2: Chi tiết em thích. Yêu cầu: 1) Chi tiết Lang Liêu nằm mộng: III. Luyện tập: Chi tiết thần kỳ tăng sức hấp dẫn. Bài 1: Làm miệng. 2) Lời vua nói về hai loại bánh.. Bài 2: Có thể lựa chọn chi tiết.. IV. Củng cố: Dùng những câu hỏi trắc nghiệm: 1. Tại sao những lễ vật Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật không gì quí bằng? A- Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B- Lễ vật bình dị. C- Lễ vật quí hiếm đắt tiền. D- Lễ vật rất kì lạ. 2. Nhân vật Lang Liêu gắn liền với lĩnh vực nào của người Việt? A- Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. B- Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá. C- Giữ gìn ngôi vua. D- Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Học thuộc bài, phân tích các ý chính trong truyện. - Xem lại các bt đã giải. - Kể tóm tắt lại câu chuyện. - Soạn bài mới: Từ mượn: nắm khái niệm từ mượn, phân loại. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tham khảo: CHIẾC BÁNH LANG LIÊU Gạo nếp ngon đồng bằng Lá dong tươi trên núi Đậu xanh nơi bãi sông Tiêu thơm cùng đảo nổi Bao miền quê tụ hội Trong khoanh bánh mịn màng Năm cũ và năm mới Buộc nhau bằng sợi giang Đã qua mấy nghìn năm Bánh vẫn dền vẫn dẻo Lòng người con chí hiếu Bay thơm cả đất trời. Nguyễn Hoàng Sơn (Đất mùa thu vào phố - NXB KĐ 1992) * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 7 : TIẾNG VIỆT TỪ MƯỢN Ngày soạn : 25/ 08/2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Thái độ. - Chia sẻ cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Thấy sự phong phú trong tiếng Việt. C. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - HS: Soạn bài. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho mỗi loại 1 ví dụ. 2. Phân biệt từ ghép, từ láy? Đặt câu có từ ghép, từ láy?Ý nghĩa? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Người Việt Nam ta luôn từ hào về tiếng Việt. Đó là một thứ ngôn ngữ lâu đời và thuận tiện. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, ngôn ngữ chúng ta cần có sự vay mượn của ngôn ngữ các nước khác để diễn đạt sự vật, sự việc mà tiếng Việt chưa có. Đó là lớp từ mượn mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Tổ chức hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: Dùng bảng phụ, HD HS trả lời 4 câu hỏi/ SGK. - Gọi HS đọc phần 1(I)/24/SGK ghi câu văn lên bảng phụ. - Câu văn trích từ văn bản nào? Đọc lại câu văn và giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ? - Trượng: được hiểu là cao, đơn vị đo độ dài (3,33m) - Tráng sĩ: Người khoẻ mạnh, cường tráng, có chí khí làm việc lớn. - Vì sao các từ khác trong câu không được chú thích? - Đó là những từ quen thuộc, do nhân vật sáng tạo ra → Gọi là từ thuần Việt. - Các từ trượng, tráng sĩ và những từ được chú thích trong các văn bản truyền thuyết có nguồn gốc từ đâu? - Các từ đó cấn phải chú thích, giải nghĩa mới hiểu được vì đó là từ mượn của ngôn ngữ gốc Hán. Những từ mượn của ngôn ngữ khác gọi là từ mượn. - Dựa vào âm của hai từ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Từ thuần Việt và từ mượn. 1.Từ thuần Việt: - HS trả lời câu hỏi. - Từ thuần Việt do người Việt sáng tạo - HS trả lời, sau đó mở SGK đọc lại ra. chú thích trang 22. - Thường dùng, dễ hiểu. - Sĩ: người trí thức thời xưa, và - VD: ăn, ở, đi, đứng, những người được tôn trọng nói viết, nói.v.v... chung. 2. Từ mượn: - Là những từ vay mượn của tiếng nước - Vì đã hiểu nghĩa trực tiếp, thường ngoài . dùng. - Nguồn gốc: + Gốc Hán: còn gọi là từ Hán Việt. - Các từ đó có nguồn gốc từ tiếng Hán (T.Quốc)..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trượng, tráng sĩ, khi đọc bằng âm Việt, em thấy giống âm của tiếng nước nào? Có nguồn gốc của dân tộc nào? - Giải thích tên gọi Hán Việt: VD: quầng sân: Hoàng Thượng. Trung Quở; Trung Quốc. → Giảng thêm về hình thức vay mượn, lý do vay mượn. - Từ Hán Việt chiếm đa số trong từ mượn. Vì sao? - Gọi HS đọc câu 3/Sgk (dùng bảng phụ). - Giải thích lý do mượn từ gốc âu, hướng dẫn HS đọc đúng âm (tích hợp sử). - Vậy từ mượn là từ như thế nào? Trong bộ phận từ mượn, từ nào quan trọng nhất? - Em hãy quan sát và nhận xét cách viết từ mượn? - Từ mượn được Việt hoá cao thì viết như thuần Việt: hoa quả… * HOẠT ĐỘNG 2: HD HS tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. - HD HS rút ra nguyên tắc mượn từ. - Mục đích mượn từ là gì? - Không nên tuỳ tiện mượn từ làm cho tiếng Việt thêm pha tạp. - Khi nói, viết nên dùng từ thuần Việt để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. → Cách dùng từ của Bác Hồ là một tiêu biểu: VD: Bác dùng từ đồng bào, từ Rước trong tuyên ngôn độc lập. * HOẠT ĐỘNG 3: Khái quát và học thành ghi nhớ.. - Giống âm của tiếng Hán. Có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung + Gốc quốc gia khác: Quốc). Gốc Ấn, Âu, Pháp, Anh, Nga. - VD: Cộng hòa, xã hội, chủ nghĩa, đảm đang, tráng sĩ, tivi, casio v.v... - HS giải thích theo hiểu biết cá nhân (có liên quan đến lịch sử). - Tìm nguồn gốc từ mượn. + Gốc Hán: sứ giả, giang sơn, gan. + Gốc Ấn, Âu: Rađiô, in tơ nét. - Từ mượn là từ mượn của ngôn ngữ nước khác. từ mượn Hán Việt chiếm đa số → quan trọng nhất. - Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng: Ra-đi-ô…. - HS đọc đoạn trích ý kiến của Bác Hồ về từ mượn. - Mượn từ để làm giàu thêm vốn từ tiếng Việt. II. Nguyên tắc mượn từ. - Làm giàu vốn từ tiếng Việt. - Không mượn từ một cách tùy tiện.. - HS đọc ghi nhớ.. * HOẠT ĐỘNG 4: HD luyện * HS thực hiện luyện tập. Bài 1: làm miệng. tập. - Tổ chức cho HS luyện tập a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên. thông qua hệ thống bài tập. b. Hán Việt: linh đình, gia nhân. c. Hán Việt: quyết định, lãnh địa.. * Ghi nhớ: (SGK/25). III. Luyện tập. Bài 1: Hán Việt..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. b. c. d. Từ mươn tiếng Anh.. - GV nhận xét, bổ sung cách viết. 2. Làm độc lập. - Khán giả: + khán: xem. + giả: người. 3. Kể tên một số từ mượn: Bài 3: HS làm độc lập. - Mét, lít, pê đan, ghi đông, ra-đi-ô, cát-xét… Bài 2: Xác định nghĩa của các từ bằng nghĩa 4. Các từ mượn: Fan, nốc ao, của các tiếng tạo phôn… thành. Bài 3: Kể từ mượn. - Tên đơn vị đo lường: mét. - Tên bộ phận xe đạp. Bài 4: Các từ mượn: Fan, nốc ao, phôn… IV. Củng cố: 1. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong TVlà: a- TV chưa co từ để biểu thị hoặc biểu thị không chính xác. b- Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ. c- Cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. d- Nhằm làm phong phú vốn từ TV. 2. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của TV là: A- Tiếng Hán B- Tiếng Pháp C- Tiếng Anh D- Tiếng Nga..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ (SGK). - Bài tập nhà: đọc 2 đoạn trích trang 17. - Bài tập 5/SGK. - Soạn bài mới: Tìm hiểu chung về văn tự sự. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tiết 8 : LÀM VĂN Ngày soạn : 25/ 08/ 2012. A.. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiến thức - Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kĩ năng - Nhận biết được văn bản tự sự - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ. - Thái độ nghiêm túc trong việc tự học, tạo lập văn bản tự sự. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Văn bản là gì? Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản nào? 2. Tại sao lại có nhiều phương thức biểu đạt? III. Bài mới: 1. Khởi động: GV thực hiện (nhắc lại các phần, các sự việc trong văn bản Thánh Gióng để giới thiệu bài). Để thể hiện các diễn biến của một sự việc nào đó người ta dùng phương thức tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tình huống nhằm huy động kiến thức HS về văn tự sự để hiểu được mục đích giao tiếp. - Cho HS đọc yêu cầu 1/SGK, gợi ý, HD để HS trả lời. - Trong đời sống hàng ngày, ta thường nghe những yêu cầu và câu hỏi như sau (SGK), người trả lời những câu hỏi này phải làm gì? (bảng phụ).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Bài học.. - HS đọc yêu cầu 1/SGK.. - Người nghe muốn tìm hiểu các sự 1. Mục đích tự sự. việc diễn ra xung quanh. Người kể phải thông báo cho biết, giải thích. - Giải thích sự việc. + Truyện phải có ý nghĩa đối vơi - Tìm hiểu con người. người hỏi (người nghe), thể hiện - Bày tỏ thái độ để thể thái độ khen, chê… hiện một ý nghĩa nào - Qua những trường hợp như - Đáp ứng được những nhu cầu đó. thế, tự sự đáp ứng được những trên. nhu cầu nào của con người? - Đúng vậy, gặp những trường hợp như thế, người nghe muốn - HS nghe. biết toàn bộ sự việc, diễn biến, nội dung sự việc và người kể phải trình bày các sự việc, sự 2. Phương thức tự kiện, nội dung để người nghe sự. hiểu được một ý nghĩa nào đó..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đó chính là mục đích tự sự. - Cho HS đọc mục 2/SGK, gợi ý, - HS đọc mục 2/SGK. HD để HS trả lời. - Truyện Thánh Gióng được xem như một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết những gì?. - Thứ tự các sự việc diễn ra như thế nào? (bảng phụ). HD: + Sự ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt của Gióng: 4 chi tiết nhỏ. + Ba tuổi không biết nói, đi, khi nói được thì tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc. + Làng góp gạo, Gióng lớn nhanh. + Vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt, đánh giặc. + Nhổ tre thay gậy sắt, đánh tan giặc xâm lược. + Gióng lên núi, cởi áo giáp sắt, cùng ngựa bay lên trời. + Những dấu tích còn lại. + Vua lập đền thờ, phong thần. - Thứ tự các sự việc trên được trình bày như thế nào? - Thứ tự các sự việc theo một hệ thống nhất định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó. Các biểu đạt một văn bản theo trình tự như trên gọi là phương thức biểu đạt của tự sự → Bản thân tự sự cũng đã thể hiện đặc điểm của kiểu văn bản này. Tự: chữ Hán nghĩa là kể. Sự: là việc, chuyện. ⇒ Tự sự là kể chuyện. - Giảng thêm từ phương thức. * HOẠT ĐỘNG 2: Qua phân tích hai vấn đề trên, GV cho HS rút ra đặc điểm cần ghi nhớ về văn tự sự/SGK.. - Truyện kể về Thánh Gióng thời vua Hùng Vương thứ 6 đánh đuổi giặc Ân, thắng giặc bay về trời… Ca ngợi công đức của vị anh hùng có công đánh đuổi giặc xâm lược, không màng đến danh lợi. - HS làm nháp theo gợi ý của GV.. - Là trình bày sự việc, sự vật theo một trình tự, hệ thống nhất định nhằm thể hiện một ý nghĩa. - Được hình thành theo thứ tự bắt đầu đến khi kết thúc.. II. Ghi nhớ: SGK. HS khái quát các ý chính. - Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. - Giúp người kể giải thích sự việc,.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * HOẠT ĐỘNG 2: HD luyện tập. - Gợi ý HS trả lời các câu hỏi. 1. SV1: Ông già đẵn củi, đốn củi xong đường xa, kiệt sức, than thở và ước được thần chết mang đi. SV2: Thần chết đột ngột xuất hiện thì ông già sợ hãi, nói sang chuyện khác. Nhờ thần chết nhấc hộ bó củi lên cho lão. - Tổ chức cho HS làm bài 2. - Đây là văn bản tự sự: kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột.. tìm hiểu con người, nêu vấn đề… III. Luyện tập: HS thực hiện luyện tập. 1. Làm độc lập, làm 1. Kể diễn biến tư tưởng ông già miệng. mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống ý nghĩa. - Dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. - Kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ ba. - Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt của ông già. 2. Diễn biến. 2. Làm theo nhóm, cử đại diện trả - Bài thơ là thể tự sự, vì nó kể lại câu lời. - Bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuyện có đầu đuôi, có nhân vật, chi tiết chuột. Đêm: Mây ngủ mơ thấy chuột sa diễn biến theo trình tự thời gian hợp lí và bẫy. Sáng: Bẫy sập, giữa lồng Mèo con nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của đang… nằm mơ. mèo con. 3. Làm miệng. 3. Làm miệng. 4. Thảo luận nhóm, tóm tắt nhiều 4. Làm theo nhóm.. - Dành nhiều thời gian (tiết 2) cho HS chuẩn bị bài 4 dựa vào truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. Lựa chọn các chi tiết, sự việc, có nhiều cách tóm tắt (bảng cách: phụ). + Cách 1: Lạc Long Quân và Âu + Cách 1. Cơ lấy nhau, đẻ ra bọc trăm trứng. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Người Việt tự hào là con Rồng cháu Tiên. + Cách 2: Tổ tiên người Việt xưa là + Cách 2: Lạc Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân nòi rồng hay chơi sông hồ Lạc Việt. Bà Âu Cơ là giống tiên phương Bắc… + Cách 3: Tổ tiên người Việt xưa là + Cách 3: các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi rồng. Do vậy người Việt Nam tự xưng là con rồng cháu Tiên. IV. Củng cố 1. Tự sự là gì? a- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. b- Tự sự là pthức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> c- Tự sự là pthức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia và cuối cùng dẫn đến kết thúc. d- Tự sự là trình bày diễn biến các sự việc. 2. Truyền thuyết thánh Gióng thuộc kiểu vb nào? a- Tự sự b- Thuyết minh c- Biểu cảm d- Nghị luận. . V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm BT 5/30. Viết phần kết bài truyện Con Rồng cháu Tiên. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài mới: Sơn Tinh Thủy Tinh. Nắm các sự việc trong văn bản, tìm hiểu ý nghĩa văn bản * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. TUẦN 3 Tiết 9 - 10 : SƠN TINH - THỦY TINH Tiết 11 : NGHĨA CỦA TỪ Tiết 12 : SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. Tiết 9 - 10 : VĂN HỌC Ngày soạn : 30/ 08/2012. SƠN TINH - THUỶ TINH (Truyền thuyết).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản theo yêu cầu đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học, tranh ảnh về Sơn Tinh-Thuỷ Tinh. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng – nêu ý nghĩa của truyện. 2. Nêu và phân tích một chi tiết em thích nhất trong truyện Thánh Gióng? III. Bài mới: * Khởi động: Đọc giải hình chữ S trên bờ biển Đông-Thái Bình Dương, nhân dân miền Bắc nước ta hàng năm phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt, thuỷ-hoả-đạo-tặc. Để tồn tại, phải tìm mọi cách để chống trả. Cuộc chiến đấu trường kỳ ấy đã được thần thoại hoá trong truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: HD HS tiếp cận văn bản. - Nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc chú thích để hiểu tên truyện. - HD HS giải thích một số từ: - Cồn: giải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc biển. - Ván (cơm nếp), mâm, nẹp (bánh chưng) cặp. - HD HS tìm hiểu bố cục.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc chú thích.. - HS đọc chú thích *. - Đọc văn bản theo yêu cầu GV nêu ra. - Đọc chú thích/SGK. - Tìm hiểu bố cục. 2. Bố cục: 1. Từ đầu… một đôi: Vua Hùng Chia 3 phần. kén rể. 2. Tiếp… rút quân: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao 3. Tóm tắt truyện. tranh. 3. Còn lại: Thuỷ Tinh báo thù hàng năm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung - Tóm tắt: 2 HS tóm tắt. HS khác chính. GV gọi 2 hs tóm tắt. nhận nhận xét và bổ sung. xét phần tóm tắt của HS * TIẾT 2: TÌM HIỂU CHI TIẾT * HOẠT ĐỘNG 2: HD đọc-hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD phân tích đoạn 1, câu hỏi 2/SGK. - Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính? - Cần phân tích 3 nhân vật: Vua Hùng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hai nhân vật này xuất hiện nhiều lần, là yếu tố quan trọng để thúc đẩy câu chuyện phát triển và chứa đựng ý nghĩa. Phần đầu kể vua Hùng kén rể. Trong văn bản gọi cách giới thiệu này là chủ đề. Đó cũng là một cách giới thiệu truyện, nhân vật trong văn bản tự sự. + Yêu cầu HS gạch dưới những chi tiết nói về vua Hùng - Theo em, khi phân tích nhân vật vua Hùng, nên tập trung chi tiết nào? Vì sao? - Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì? - Thách cưới là cách thông minh, tế nhị nhất tránh tình trạng khó xử. Các vua Hùng hay có tục kén người (nối ngôi, biết mừng tuổi vua, kén người tài đánh giặc…). Cách giới thiệu như trên hấp dẫn, điều kiện thi tài dâng lễ vật gấp: lễ vật vừa trang nghiêm, vừa quý hiếm lại vừa giản dị truyền thống, vừa kỳ lạ mà cả hai vị thần đều ở trên lãnh thổ Văn Lang của vua Hùng nên điều kiện sính lễ là sự thách đố vì thời gian gấp gáp, lễ vật khó tìm. - Hiểu thế nào về ván, nẹp, ngà, cựa, hồng mao? (GV bổ sung). - Như vậy, nhân vật vua Hùng có vai trò gì trong truyện? Giảng ngắn: vì vậy có tác dụng biến thần thoại thành một truyền. - Thảo luận trả lời các câu hỏi II. Tìm hiểu nội theo yêu cầu bài học. dung văn bản. - Trả lời câu hỏi đọc-hiểu văn 1. Nội dung. bản. - Thực hiện câu hỏi 2/SGK. - Có 4 nhân vật → Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là nhân vật chính.. a. Vua Hùng kén rể. -Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, vua muốn - Gạch chân dưới những chi tiết kén chồng cho công về vua Hùng. Trả lời câu hỏi. chúa. - Tập trung chi tiết sính lễ. - Điều kiện: người - Vì chi tiết quan trọng thể hiện chồng xứng đáng, có dụng ý nhà vua chọn rể xứng tài, đức. đáng. - Thách cưới bằng lễ vật khó kiếm. Hạn giao lễ vật gấp. - Sính lễ: thách cưới bằng lễ vật khó kiếm, thời hạn gấp → thông minh, tế nhị.. - Trả lời theo hiểu biết cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> thuyết về công cuộc trị thuỷ của nhân dân ta thời đại Hùng Vương. Bước 2: HD đoạn 2- giới thiệu nội dung. - Hãy kể ra những chi tiết miêu tả hành động, tài phép siêu phàm của ST-TT? (bảng phụ minh hoạ) - Cả hai được miêu tả như thế nào? Nhận xét cách miêu tả đó? + Tuy nhiên, không miêu tả hình dáng, tâm trạng mà chỉ miêu tả hành động, tài phép siêu phàm.. - Vua Hùng là nhân vật khởi chuyện, nhân vật lịch sử.. - Thống kê các tài phép của STTT.. - Cả hai được miêu tả rất kì dị, oai phong, đều có tài lạ hô - Tại sao Sơn Tinh lại có khả năng phong hoán vũ, hải đảo di sơn đem đủ lễ vật như vậy đến trước? đều xứng đáng làm rể vua Hùng.. - Và điều đó dẫn đến hậu quả gì?. - Thảo luận có nhiều ý kiến khác nhau. + Vì đó là các sản vật núi rừng núi thuộc đất đai của Sơn Tinh. + Vì vua Hùng đã có ý chọn Sơn Tinh, tin Sơn Tinh có thể chiến thắng Thuỷ Tinh bảo vệ cuộc sống bình yên. - Thuỷ Tinh đến chậm, tức giận, tự ái muốn chứng tỏ quyền lực nên đuổi theo đánh Sơn Tinh hòng cướp Mỵ Nương. - Đọc đoạn văn miêu tả cảnh giao tranh giữa ST-TT.. - Cuộc giao tranh giữa hai vị thần diễn ra như thế nào? (Bình): Cả hai đều thuần phục vua Hùng, đều tôn kính vua nên Thuỷ Tinh chỉ dám nổi giận đuổi theo Sơn Tinh chứ không hề trách cứ gì vua. Kì lạ vì Sơn Tinh không có lỗi gì, chàng lấy được Mỵ Nương vì đem sính lễ đến trước. Đấy cũng là một hình thức chiêu hiền đãi sĩ khi việc thi cử, chọn người tài chưa có ở thời đại Hùng Vương. - Cảnh Thuỷ Tinh hô mưa gọi gió làm giông bão gợi cho em hình dung cảnh gì thường gặp? Em thấy cảnh đó chưa? Ở đâu? - Người xưa giải thích hiện tượng tự nhiên, hiện thực khách quan một cách ngây thơ, lý thú. - Hình dung ra cảnh tượng thiên - Sơn Tinh đối phó với Thuỷ Tinh nhiên: mưa gió, bão lụt hàng như thế nào? Vì lí do gì? Giải năm. thích từ nao núng? - Là sự kì ảo hoá cảnh lũ lụt - Tại sao Sơn Tinh luôn chiến thường sảy ra ở châu thổ sông. b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Cả hai đến cầu hôn. - Cả hai đều tài giỏi, có nhiều phép lạ. - Thi thố tài năng và tìm lễ vật. - Cuộc giao tranh giành nàng Mị Nương diễn ra vô cùng dữ dội. - Sơn Tinh thắng..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> thắng Thuỷ Tinh? - Hành động của ST khiến em liên tưởng đến công việc gì của người xưa? - Chàng tượng trưng cho lực lượng gì? - Giải thích việc đắp đê ngăn lũ của người Việt cổ (tích hợp sử). - Theo dõi cuộc giao tranh ST-TT hình ảnh nào nổi bật nhất? - Vì sao? - Đây cũng là chi tiết tưởng tượng độc đáo ít nhiều có tính hiện thực bởi vì trừ nạn hồng thuỷ ra chưa có trận lụt nào nước có thể dâng cao hơn núi Ba Vì. Nếu không như vậy thì người Việt cổ không thể tồn tại được, vì thế, còn thể hiện quyết tâm bền bỉ, đối phó kịp thời, còn nói lên ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa đã được phát huy đến ngày nay. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tổng kết, luyện tập. Bước 1: HD tìm hiểu màu sắc lịch sử và ý nghĩa của truyện. - Tưởng tượng ra câu chuyện này nhân dân ta nhằm giải thích hiện tượng gì? - Trong khi mưa bão, nhân dân ta thường nói thế nào? - Nhấn mạnh: Đúng vậy. cơn giận lưu niên “trăm năm báo oán-đời đời đánh ghen” của TT là sự phản ánh và lí giải vô cùng độc đáo, tài tình hiện tượng bão lụt hàng năm (mang tính chu kỳ) của thiên nhiên và hiện tượng ghen tuông dai dẳng của con người. - Truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào? Chi tiết đó có tác dụng ra sao? - Truyện có những nhân vật và sự kiện lịch sử nào? - Nêu ý nghĩa truyện?. Hồng.. -> Thuỷ Tinh tượng trưng cho hiện tượng mưa bão, lũ lụt.. - Trả lời theo miêu tả ở Sgk, chú ý các động từ mạnh tả hoạt động tự bảo vệ hạnh phúc gia đình, đất đai và cuộc sống muôn loài trên mặt đất. - ST có nhiều sức mạnh hơn: có sức mạnh tinh thần: vua Hùng. + Có tinh thần bền bỉ. - Liên tưởng đến việc đắp đê ngăn lũ của người Việt cổ. - Tượng trưng cho sức mạnh chế ngự thiên tai, bão lụt bền bỉ của nhân dân ta. -> Sơn Tinh: Tượng - Hình ảnh “nước sông dâng cao trưng cho sức mạnh bao nhiêu… bấy nhiêu”. chế ngự thiên tai, bão - Miêu tả tính chất ác liệt của lụt kiên trì bền bỉ của cuộc giao chiến giữa ST-TT. nhân dân ta. + Thể hiện đúng cuộc đấu tranh gay go, bền bỉ chống thiên tai của người xưa. + Khẳng định chiến thắng của ST. => Là ước mơ chiến thắng thiên tai, lũ lụt của người Việt cổ.. - Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm sảy ra ở lưu vực sông III. Tổng kết. Hồng. 1. Nghệ thuật - Nhiều chi tiết tưởng tượng ki ảo tạo sự - ST - TT có phép lạ. hấp dẫn - Những lễ vật là con vật lạ. - Dẫn dắt truyện lôi => Tác dụng: tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn, sinh động cuốn. 2. Ý nghĩa. - Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Truyện thể hiện thái độ và cách - Nhân vật lịch sử: đánh giá của nhân dân ta trước + Vua Hùng, Mị Nương. các nhân vật và sự kiện lịch sử? - Sự kiện lịch sử: Công cuộc đắp đê chống lũ lụt hàng năm ở lưu vực sông Hồng của người Việt - Nhận xét, tổng hợp để kết luận cổ. trong ghi nhớ. - GV mở rộng: Di chỉ trên núi Ba Vì ghi tấm bia con rể vua Hùng là - Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng Nguyễn Tuấn (thần núi Tản Viên) nước của các vua Hùng. đắp đê, ngăn lụt. Công trình đầu - Thể hiện khát vọng chinh phục tiên của hệ thống đê điều ở miền thiên nhiên của người Việt cổ, Bắc nước ta dài trên 3000km. Đền kỳ tích dựng nước của các vua thờ Hùng Vương có một bên là Hùng. tượng Thánh Gióng, một bên là - Đọc ghi nhớ/SGK. tượng Sơn Tinh. Đó là hai trong bốn tứ kiệt anh hùng văn hoá thời đại Hùng Vương (còn có Lang Liêu, thần Kim Qui) - HS thực hiện luyện tập. * HOẠT ĐỘNG 4: HD luyện tập. 1. HS làm miệng: 2 em thực - GV HD HS phần trả lời câu hỏi. hiện. - HD HS câu 2: phát biểu về nạn 2. Nạn phá rừng. Mục đích phá rừng, mục đích chống xói mòn. chống xói mòn. GV tích hợp bảo vệ môi trường: Ngay từ thời đại Văn Lang, với các hiện tượng và thế lực tự nhiên núi rừng, lũ lụt, chẳng những cung cấp thức ăn, vật dụng hàng ngày cho người Việt cổ mà còn giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao. Việc trồng cây, gây rừng, củng cố đê điều là cấp thiết. - Ngày nay, mỗi chúng ta cũng phải cố gắng bảo vệ môi trường. Các em phải giữ vệ sinh, không xả rác bữa bãi, bên cạnh phải dọn vệ sinh trường học, nhà ở và nơi công cộng cho sạch sẽ. Tích cực trồng cây xanh, mỗi em trồng một cây, dù chỉ một cây hoa nhỏ nhưng cũng có tác dụng làm đẹp cho môi trường và là cho môt trường ngày càng xanh, đẹp. IV: Củng cố: 1. Nội dung nổi bật nhất của truyện STTT là gì? a- Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của nhân dân.. năm. - Ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ. - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của V.Hùng. *. Ghi nhớ. IV. Luyện tập. 1. Làm miệng, kể lại truyện. 2. Phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> b- Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước đất đai của các bộ tộc. c- Sự tranh chấp quyền lực của các thủ lĩnh. d- Sự ngưỡng mộ ST và lòng căm ghét TT. 2. Những yếu tố cơ bản tạo nên tính chất truyền thuyết ở truyện STTT là gì? a- Hiện thực lịch sử. b- Những chi tiết hoang đường. c- Những chi tiết kì ảo. d- Dấu ấn lịch sử và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. * Sơ đồ tư duy:. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ (Sgk). - BT nhà: 2, 3, 4/SBT NV6. - Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ: từ điển. - Chuẩn bị mẫu bảng tổng kết về truyền thuyết. Tiết 11 : TIẾNG VIỆT NGHĨA CỦA Ngày soạn : 31/ 08/ 2012. TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: Chia sẻ ý kiến cá nhân về việc dùng từ đúng nghĩa và ra được quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo tiếng Việt, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS: Đọc kỹ bài, chuẩn bị một số từ trong chú thích các VB. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. “Điểm yếu” khác “yếu điểm” như thế nào? 2. Có một bạn HS khi viết đơn xin làm thẻ thư viện đã viết đơn với tiêu đề như sau: Đơn xin cấp thẻ độc giả. Trong tiêu đề đó có từ nào là từ mượn? Hãy thay từ đó bằng từ tiếng Việt. Theo em, trường hợp này có cần dùng từ Hán Việt không? Vì sao? III. Bài mới: *. Khởi động: - Đơn vị nào cấu tạo nên từ? - Khi nào tiếng đó được gọi là từ? - Khi nào từ trở thành đơn vị cấu tạo câu? - Vậy nghĩa của từ là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: HD HS I. Khái niệm về nhận diện từ. nghĩa của từ. Bước 1: Đưa một số từ chú thích - Quan sát các chú thích SGK tr35. 1. Tìm hiểu ví dụ. /SGK. Lưu ý HS đọc cả dấu 2 chấm. + Lưu ý cách đọc dâu 2 chấm. - Đọc thêm chú thích 18, 19 bài + Dùng bảng phụ-đưa từ trước, Thánh Gióng. HD HS bổ sung nội dung theo yêu cầu đọc. - Gồm 2 phần. - Nếu lấy dấu hai chấm làm + Phần nêu từ (bộ phận trước dấu) chuẩn thì các VD sau gồm mấy + Phần nêu nghĩa của từ (bộ phận phần? là những phần nào? Vai sau dấu hai chấm) trò của mấy phần? + HD HS trên bảng phụ. Dấu Cách giải Phần nêu từ phân Phần nêu nghĩa của từ thích cách Tập quán Thói quen của một cộng đồng Bằng khái Danh từ (địa phương) được hình thành niệm : lâu đời trong đời sống, được mọi người làm theo (hiện tượng) Lẫm liệt Hùng dũng, oai nghiêm Bằng từ gần : Tính từ (tính chất) nghĩa Tre đằng Giống tre có cật ngoài trơn Bằng miêu tả ngà : bóng Danh từ (sự vật) Nao núng Lung lay, không vững lòng tin Bằng từ trái : Tính từ ở mình (tính chất) nghĩa Giảng: 2 mặt của từ là: + Mặt biểu thị: hình thức, về ngữ âm, khi nói thành tiếng viết.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> thành chữ. + Mặt được biểu thị: nội dung, tức nghĩa của từ. - Vậy em hiểu thế nào là nghĩa - Là nội dung mà từ biểu thị. của từ? - Có mấy bộ phận? - Có 2 bộ phận: hình thức và nội dung biểu thị. - Quan sát nghĩa của các từ - Biểu thị về hiện tượng, tính chất, trong các VD. Cho biết các từ sự vật, hoạt động… đó có nội dung biểu thị gì? + Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh. - Đọc ghi nhớ 1. Cho HS đọc ghi nhớ. Chốt vấn đề: Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ. Nội dung là cái vốn có trong từ. Ngày nay chúng ta phải tìm hiểu để dùng cho phù hợp, chẳng hạn: nếu muốn nói “rửa cho sạch bằng nước” thì sẽ dùng từ rửa cho việc rửa tay, rửa mặt, rửa xe - HS đọc *HOẠT ĐỘNG 2: - HS thảo luận: Qua ba trường hợp Tìm hiểu cách giải thích nghĩa được giải thích, có thể nhận ra hai của từ cách giải thích nghĩa đã được sử GV: Cho HS đọc lại các chú dụng. thích đã dẫn ở phần I. + Tập quán: được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu GV:Trong mỗi chú thích trên, thị (thói quen của một cộng đồng nghĩa của từ đã được giải thích được hình thành từ lâu trong đời bằng cách nào? sống, được mọi người làm theo) + Lẫm liệt, nao núng: được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa (hùng dũng, oai nghiêm, lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa) - GV diễn giải Kết luận: Có 2 cách giải nghĩa của từ. SGK trang 35 ( ghi nhớ 2) *HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục Cho HS đọc phần ghi nhớ. ghi nhớ. GV hướng dẫn tìm hiểu mục ghi nhớ.. 2. Khái niệm nghĩa của từ. Ghi nhớ 1.. II/ Cách giải thích nghĩa của từ: ( SGK trang 35) - Có 2 cách sau: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. - Ghi nhớ 2/SGK..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> * HOẠT ĐỘNG 4: HD luyện - Thực hiện bài tập trên bảng phụ. tập, củng cố.. II. Luyện tập. 1. Bài tập nhận diện.. - Tìm một số chú thích trong các văn bản đã học, HD HS tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ (bảng phụ) - Cho biết các từ (bảng phụ) được giải nghĩa bằng cách nào? Từ văn bản. 1. Con Rồng cháu Tiên 2. Thánh Gióng 3. Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Cách giải nghĩa Trình bày khái niệm. Đối chiếu với từ ĐN-TN. Thần Nông. Khôi ngô. Tráng sĩ. Kinh ngạc, hoảng hốt. - Phán. - Cầu hôn. Miêu tả sự vật, hành động, đặc điểm. Tre đằng ngà Hồng mau, Tản Viên. HD BT4/SGK/36. Dùng bảng phụ. HS điền, nhận xét. Từ 1. Giếng 2. Rung rinh 3. Hèn nhát. Nghĩa từ Hố đào, đóng sâu vào lòng đất để lấy nước Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng Thiếu can đảm, trái với dũng cảm. IV. Củng cố: - Thế nào là nghĩa của từ? - Trình bày các cách giải nghĩa của từ?. Cách giải thích Khái niệm Đồng nghĩa, trái nghĩa Từ trái nghĩa. - Bài 4/SGK. Giải nghĩa từ giếng, rung rinh, hèn nhát..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ (SGK). - BT nhà: bài tập 5 - BT thêm: Bài 6, 7 SBT trang 47. GV gợi ý BT5: Có 2 loại nghĩa từ 1. Nghĩa từ điển (nghĩa đen): của từ bị tách ra khỏi văn bản. 2. Nghĩa văn cảnh (nghĩa bóng): khi nằm trong mạng lưới quan hệ ý nghĩa với các từ khác trong văn bản. HD cách làm: Bước 1: giải nghĩa từ mất theo nghĩa đen, trái với còn. Bước 2: chú ý thảo luận các lời thoại. - Cái gì mà mình biết nó ở đâu thì có gọi là mất không. - Đã biết ở đâu thì sao gọi là mất. - Cái ống vôi của cô không mất, con biết nó nằm ở đáy sông. - Về nhà soạn bài mới: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.” Nắm khái niệm nhân vật là gì? Sự việc là già? Xem xét trước các bài tập. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tiết 12 : LÀM VĂN Ngày soạn : 01/ 09/ 2012. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :. 1. Kiến thức : - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 2. Kĩ năng : - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Nhìn nhận thấy vai trò sự việc và nhân vật trong văn tự sự để có ý thức vận dụng trong khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, các văn bản đã học (văn học), bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp : Phân tích theo quy nạp, tích hợp. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Em hiểu thế nào về văn tự sự ? Hãy nêu một tác phẩm văn học thuộc loại văn tự sự. III. Bài mới: * Khởi động: Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng có sự việc, có người. Đó là việc (chi tiết) và nhân vật. Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm sao để nhận ra? Làm sao để xây dựng nó cho hay, cho sống động… Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm sáng tỏ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: HD HS khái niệm sự việc trong văn tự sự. Bước 1: Gọi HS đọc mục 1a/SGK. - Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong các sự việc trên? + Giải thích từ cao trào. - Như vậy, sự việc có vai trò gì trong văn tự sự? - Trong 7 sự việc kể trên có mục đích thể hiện điều gì? - Những sự việc nào được tập trung kể kỹ hơn? Có sự việc nào thừa? + Được kể chọn lọc, không thừa. - Có thể thay đổi trật tự các sự việc ấy không? GV giải thích: Không thể vì có kén rể mới có cầu hôn, có điều kiện chọn rể mới có người thực hiện trước, có người được vợ mới có tranh giành, có cuộc chiến mới có kẻ thắng-thua. - Các sự việc được kết hợp với nhau như thế nào? - Được kể có cụ thể không?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Sự việc trong văn - Thực hiện mục 1/SGK, trả lời các tự sự. câu hỏi a, b. - Sự việc khởi đầu: 1. - Phát triển: 2, 3, 4. - Cao trào: 5, 6. - Sự việc là yếu tố - Kết thúc: 7. quan trọng làm nên câu chuyện. - Có yếu tố quan trọng làm nên câu + Sự việc trong văn chuyện. tự sự có mục đích thể - Giải thích về hiện tượng chiến hiện điều gì đó. thắng lũ lụt trong mơ ước của người xưa. - Sự việc phát triển (2, 3, 4), sự việc cao trào kể kỹ hơn. - Thảo luận, ý kiến. + Được chọn lọc, - Có thể nhưng không còn mục đích không có sự việc ban đầu (thử kể). thừa. - Không thể (giải thích).. - Được kể một cách cụ thể theo + Được kể một cách quan hệ nhân quả, quan hệ diễn cụ thể. biến trước sau của thời gian sự.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Gợi ý: ở đâu? Lúc nào? Do việc. ai? Nguyên nhân nào? diễn + Kể tóm tắt sự việc. biến? kết quả? (bảng phụ). + Nguyên nhân xuất phát từ việc vua Hùng kén rể, diễn biến từ việc thách cưới → được vợ → tranh vợ → thắng bại → chiến - Các sự việc ấy được sắp xếp thắng mãi mãi của người được vợ. theo một trật tự có ý nghĩa nào? - Người thực hiện được điều kiện chọn rể → được chọn vợ, kẻ nào - Nhận xét, chốt ý chính, gọi HS đi ngược lại đạo lý sẽ thất bại. đọc ghi nhớ. - Đọc chấm 1/ghi nhớ/Sgk. Chuyển: chuyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết sáng rõ, diễn - HS nhắc lại 6 yếu tố. đạt các yếu tố chính (6 yếu tố) Ai làm? xảy ra ở đâu? xảy ra lúc Bước 2: Thực hiện 1b. nào? diễn biến? xảy ra do dâu? kết - Có thê xoá bỏ thời gian, địa thúc thế nào? điểm trong truyện được không? - Đọc mục 1b. - Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén - Thảo luận, đưa ra nhận xét cá rể? nhân. - Thuỷ Tinh nổi giận vì lý do gì? - Nếu để TT chiến thắng thì thế nào? - Có thể bỏ chi tiết: “hang năm - Không bỏ vì đó là hiện tượng xảy TT lại dâng nước…”? ra hang năm, đó là quy luật tự - Sự việc nào thể hiện mối thiện nhiên. cảm của người kể với vua - Thảo luận, trả lời độc lập. Hùng, với Sơn Tinh? * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu khái niệm nhân vật trong văn tự sự. Bước 1: HD lập bảng nhân vật. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Quan sát bảng nhân vật, trả lời câu hỏi của GV. Nhân vật Vua Hùng. Tên gọi Hùng Vương. Mị Nương. Mị Nương. Sơn Tinh. Sơn Tinh. Lai lịch Thứ 18 Con gái vua Miền. Hình dáng. Tài năng. II. Nhân vật trong văn tự sự.. Việc làm. Thể hiện thông Không tả qua việc đưa ra sính lễ. Kén chồng cho con, thách cưới.. Xinh đẹp dịu hiền.. Kén chồng. Không. + Được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa: - Sv khởi đầu. - Sv phát triển. - SV cao trào. - SV kết thúc.. Nhiều tài Dời núi, đá,. - Nhân vật là người làm ra sự việc và.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> núi Tản Viên. tả.. lạ, sính đắp đê ngăn lễ nhanh lũ.. Dâng nước Thuỷ Không Nhiều tài cướp Mị Thuỷ Tinh Tinh tả. lạ Nương làm vợ - Trong truyện ST-TT, ai làm ra - Trả lời theo cột 1 (bảng phụ). sự việc và luôn được thể hiện, nói tới? - Vua Hùng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Ai là người làm ra sự việc chính và được nói đến nhiều - Mị Nương, Lạc hầu. nhất? - Ai là nhân vật phụ? - Được thể hiện qua sự việc, hành GV chốt, rút ra bài học. động, việc làm. - Các nhân vật ấy được kể qua - Trả lời theo bảng phụ (tên gọi, lai những yếu tố nào? lịch, việc làm, tính nết). - Nhân vật được thể hiện qua các mặt nào? Chốt: Như vậy, nhân vật vừa là người thực hiện, vừa là người được nói tới, được biểu dương hay lên án. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện trong văn bản, nhân vật phụ giúp nhân vật chính thể hiện - Nhân vật trong truyện dân gian hành động, thể hiện tính cách. hầu hết tập trung kể về hành động, - Chỉ ra sự khác biệt giữa nhân nhân vật trong truyện hiện đại được vật trong truyện dân gian và kể tỉ mỉ cả về tâm trạng, tình cảm, nhân vật trong truyện hiện đại? hình dáng. Miền nước thẳm. được nói tới. + Trong văn tự sự có nhân vật chính, nhân vật phụ. - Nhân vật được kể qua nhiều mặt: tên, lai lịch, việc làm, tính chất, tài năng.. * Ghi nhớ. IV: Luyện tập. 1. Làm miệng. - Nhân vật. - Vai trò, ý nghĩa. 2. Cho nhan đề truyện: Một lần không vâng lời. - Ghi nhớ. - Kể việc gì? - Vua Hùng-Mị Nương-ST-TT. - Diễn biến? - Vua Hùng, Mị Nương: nhân vật - Chuyện sảy ra bao phụ → không thể thiếu được vì giờ? Ở đâu? - Sảy ra thế nào? quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. TT đối lập với ST: nói đến nhiều - Kết quả. nhất → hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ lụt. ST: anh hung chống lũ lụt. - Chốt, khái quát bài học. + Gọi HS đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. - Chỉ ra những sự việc trong truyện ST-TT đã làm? - Vai trò, ý nghĩa của nhân vật? - Vì sao truyện được đặt tên là ST-TT? Có thể đổi là Vua Hùng kén rể? Truyện vua Hùng? Bài ca chiến công của ST? IV. Củng cố: - Trình bày lại thế nào là nhân vật, sự việc trong văn tự sự? - Nhân vật và sự việc có mối liên quan như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Sơ đồ tư duy.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh BT2 vào vở BT. - BT thêm: mở đầu câu truyện về em bé của mình, em nói “Cún con nhà tớ rất đáng yêu các cậu ạ”. Em có thể nêu dự định sẽ kể tiếp những sự việc gì để làm rõ với các bạn em về Cún con nhà mình? Gợi ý: Sự việc 1: Ngủ dậy Cún con không khóc nhè đâu, đòi chị lấy bàn chải đánh răng giống chị. Sự việc 2: Cún con ăn hết bát bột chị đưa. Sự việc 3: Cún con chỉ hơi phụng phịu một chút khi biết mẹ đi làm, sau đó vẫy chào mẹ. Sự việc 4: Cún con ru búp bê ngủ, chơi một mình. - Soạn bài học mới: HDĐT Sự tích Hồ Gươm. Nắm nội dung câu chuyện, các sự việc trong câu chuyện. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TUẦN 4 Tiết 13 : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM ( HD ĐỌC THÊM) Tiết 14 : CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI VĂN TỰ SỰ Tiết 15+16 : TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM DÀN BÀI BÀI VIẾT SỐ 1 : Ở NHÀ Tiết 13 : VĂN HỌC Ngày soạn : 05/ 09/ 2012. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (HD đọc thêm). - Truyền thuyết -.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện trong truyến thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. Kể lại được truyện. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tranh ảnh về hồ Gươm, đền thờ vua Lê ở Thanh Hóa. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Kiểm tra về đặc điểm cơ bản của truyền thuyết. 2. GV cung cấp mẫu bảng tổng kết về truyền thuyết đã học (HS chuẩn bị trước) gọi 1 HS trình bày bảng tổng kết. Nhận xét. Diễn giải Truyền thuyết đã TT Các chi tiết quan Tình cảm, thái học, đã đọc Nội dung lịch sử trọng độ của nhân vật 1 III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giữa thủ đô Hà Nội- Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên là Lục Thủy, Tả Vọng, Thủy Quân. Đến thế kỷ 15 được đổi tên thành Hồ Gươm gắn liền với sự tích trả gươm. Vậy các em có muốn biết sự tích trả gươm đó như thế nào không? Muốn biết thì hôm nay thầy trò ta cùng khám phá bài học mới. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: HD HS tiếp I. Tìm hiểu chung. cận văn bản - đọc hiểu chú thích. - Đọc VB theo yêu cầu của 1. Đọc chú thích. Bước 1: Yêu cầu đọc, GV đọc GV. mẫu. - 2 HS đọc văn bản. - Nói thêm về giá trị sử dụng của - 1 HS đọc chú thích. từ Hán Việt: từ phó thác cho minh công --> Đây là lời tin cẩn giao cho ngài, một người có danh vị, có đức sáng... ==> tăng tính sang trọng, phù hợp không khí lịch sử. 2. Hoàn cảnh ra đời. - Nhắc lại LS cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - 1407-1416 sau khi diệt nhà Hồ-.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giặc Minh đặt ách đô hộ (nướng dân đen ... con đỏ). - 1417 Lê Lợi dấy binh khởi nghĩa: chốn hoang dã nương mình. - 1427 đại thắng --> ra đời khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi. Bước 2: HD HS chia đoạn theo các câu hỏi sau: - Nếu dùng 1 câu để tóm tắt câu chuyện thì câu ấy sẽ như thế nào? - Nếu chia câu chuyện theo diễn biến sự việc thì có thể chia mấy phần?. - Thảo luận, theo dõi văn bản để trả lời câu hỏi. - Có thể: chuyện Rùa vàng trao gươm cho Lê Lợi chống giặc Minh. - Có thể chia 3 phần: + Phần 1: Từ đầu... giết giặc. Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm. + Phần 2: Từ hồi ấy... đất nước Lê Lợi nhận gươm, thắng giặc Minh. + Phần 3: Còn lại. Lê Lợi trả gươm. - Thực hiện các câu hỏi đọc hiểu VB/SGK - Theo dõi đoạn * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu 1. nội dung. Bước 1: HD phân tích phần 1. - Phát hiện chi tiết - nhận xét. ? Tại sao đức Long Quân cho + Giặc Minh xâm lược, tàn nghĩa quân mượn gươm thần? bạo. --> Long Quân là tổ tiên của dân + Nghĩa quân Lam Sơn buổi tộc Việt Nam nên có nguy cơ thỉ đầu thế lực non yếu... tổ tiên lại giúp đỡ với sức mạnh thần thánh. * Thảo luận, ý kiến cá nhân. ? Tại sao cho mượn mà không - Cho mượn vì câu chuyện cho hẳn? được kết thúc bằng sự kiện rùa vàng đòi lại gươm. ? Chi tiết này thực hay tưởng - Chi tiết tưởng tượng kì ảo tưởng, kỳ ảo? ý nghĩa? nhưng có ý nghĩa thực, sâu sắc. --> Đó là truyền thống, sức mạnh + Sự phù trợ, giúp sức của tổ bảo vệ đất nước của tổ tiên tiếp tiên. sức cho con cháu. “Đất nước chúng ta/ Nước của những người không bảo giờ khuất/ Đêm đêm rì rầm trong tiếng hát/ Những buổi ngày xưa vọng nói về” Nguyễn Khoa Điềm. Bước 2: HD tìm hiểu đoạn 2. . * Theo dõi đoạn 2. ? Lê Lợi đã nhận được gươm + Phát hiện chi tiết trong văn thần như thế nào? (bảng phụ). bản. + Lê Thận nhặt được lưỡi. - Truyện ra đời khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.. 3. Bố cục. 3 phần.. II. Tìm hiểu nội dung. 1.Nội dung. a. Long Quân trao gươm thần. - Giặc Minh đô hộ nước ta. - Lực lượng khởi nghĩa còn yếu - Cuộc khởi nghĩa có tính chất chính nghĩa. nên Long Quân cho mượn gươm thần để giết giặc bảo vệ đất nước, giống nòi. - Gươm thần: Chi tiết tưởng tượng kì ảo có ý nghĩa thực, sâu sắc.. b. Cách nhận gươm..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> gươm --> gặp chủ tướng Lê Lợi phát sáng. ? Tại sao gươm báu lại được + Lê Lợi được chuôi gươm trên nhận từ một người đánh cá? cây. ? Hai nửa gươm chắp lại thành - Lê Thận gia nhập nghĩa quân. gươm báu điều đó có ý nghĩa gì? + Để nói rằng: Gươm thần phải --> Đây là cái vỏ hoang đường để qua tay nhân dân mới trở thành nói lên ý muôn dân. Trời tức là sức mạnh. dân tộc. Nhân dân đã giao cho Lê - Chuôi gươm - lưới gươm hợp Lợi và nghĩa quân trách nhiệm thành gươm “Thuận Thiên”. Gươm chọn người, chờ người mà + Thể hiện ý nguyện đoàn kết dâng. trên dưới một lòng chống kẻ + Ý trời để nói rằng sức mạnh thù. của Lê Lợi là sức mạnh tích lũy + Việc nhận gươm kéo dài 3 dần qua nhiều năm trường kỳ. lần. --> Cuộc chiến được hồn thiêng, --> Sức mạnh của Lê Lợi là sức núi sông, tổ tiên phù trợ => ý trời mạnh của toàn dân: Sức mạnh hòa hợp, thắng lợi của chính này phải trao đúng người thì nghĩa. gươm thần mới phát huy tác ? Nhờ gươm thần, Lê Lợi có dụng, mới thắng được. thêm sức mạnh chiến đấu như + Tượng trưng cho sự hợp nhất thế nào? sức mạnh toàn lãnh thổ. + Liên hệ với bài Cáo Bình Ngô và Khởi nghĩa Lam Sơn. ? Theo em, đó là sức mạnh của gươm thần hay còn có sức mạnh nào khác? ? Dân gian dùng hình ảnh “gươm thần” để thần thánh hóa sức mạnh kì diệu của nghĩa quân --> sức mạnh chính nghĩa. ? Vậy ý nghĩa hình tượng gươm thần là gì? Bước 3: HD đoạn cuối. ? Cảnh đòi gươm, trả gươm diễn ra như thế nào? (bảng phụ).. - Chuôi gươm trên núi lưỡi gươm dưới biển hợp thành gươm thần thể hiện ý nguyện đoàn kết trên dưới một lòng chống giặc.. - Vũ khí sắc bén, tướng tài thể hiện cho sức mạnh đoàn kết dân tộc.. * Thảo luận nhóm - liệt kê. - Nhuệ khí nghĩa quân tăng, uy c. Lê Lợi trả gươm và sự danh vang dội, lương thực dồi tích Hồ Gươm. dào, khí thế tiến công mạnh. - Còn có sức mạnh của con người. Tướng tài, quân sĩ trên dưới một lòng --> sức mạnh toàn dân. + Chỉ có trong tay Lê Lợi, gươm thần mới phát huy hết sức mạnh.. - Sức mạnh đoàn kết dân tộc là yếu tố làm nên chiến thắng. * Theo dõi đoạn cuối văn bản. ? Tính chất kì ảo của gươm * Phát hiện chi tiết. thần thể hiện ở chi tiết nào? - Hoàn cảnh đòi gươm: đất ? Việc Long Quân sai Rùa vàng nước đánh thắng giặc Minh, Lê đòi lại gươm sau khi Lê Lợi Lợi lên làm vua: Nhà Minh dời. - Chiến tranh kết thúcLê Lợi trả gươm thể hiện ý nguyện hòa bình, xây dựng đất nước yên vui..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> chiến thắng nói lên ý nghĩa gì? đô về Thăng Long. --> Thể hiện ý nguyện hòa bình - Cảnh đòi gươm, trả gươm. xây dựng đất nước yên vui. (Liệt kê chi tiết/SGK). + Gươm động đậy, Rùa biết ? Em hiểu gì về chi tiết Lê Lợi nói... nhận gươm ở Thanh Hóa, lại * Thảo luận - ý kiến cá nhân. trả gươm ở hồ Tả Vọng - Thăng - Gươm thần chỉ có ý nghĩa Long. chống giặc ngoại xâm. Long Quân muốn nhắc vua sau khi ? Chi tiết Rùa vàng ngậm gươm chiến thắng phải tự lo liệu xây lặn sâu xuống đáy hồ mà ánh dựng, giữ gìn đất nước bằng sáng vẫn còn le lói nói lên điều chính sức mình. gì? * Thảo luận ý kiến. ? Việc đổi tên hồ có ý nghĩa gì? - Nhận gươm ở Thanh Hóa, nơi + Cho HS xem tranh minh họa phát động khởi nghĩa, trả gươm nhấn mạnh: giải thích địa danh ở kinh thành là non sông thu về Hồ Gươm nói lên ý nghĩa, trên một mối qua chặng đường đất ta đâu đâu cũng có anh hùng. chinh chiến đại thắng. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tổng kết - Chứng tỏ chiến thắng của Lê - luyện tập. Lợi vẫn còn sống mãi. Bước 1: HD tổng kết. + Vật báu được bảo tồn. - Tìm hiểu ý nghĩa của truyện. - Việc đổi tên hồ nhắc nhở ? Truyện có nhiều ý nghĩa. Hãy chiến công của ông cha, thể nêu các ý nghĩa đó? hiện ý nguyện hòa bình. ? Nét đặc sắc trong nghệ thuật này là gì? + Gọi HS đọc ghi nhớ. Bước 2: HD luyện tập. - HD câu 1, 2/SGK. + Câu 1: Truyền thuyết An Dương vương xây loa thành. + Câu 2: HD: Nếu để Lê Lợi trực tiếp nhận cả chuỗi - lưới gươm thì truyện sẽ không thể hiện được tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân trong cuộc kháng chiến --> Thanh gươm thống nhất, hội tụ tư tưởng, tính chất sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước.. * Thực hiện tổng kết. - Trả lời khái quát theo ghi nhớ. + Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân và chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa. + Đề cao suy tôn Lê Lợi, nhà Lê. + Giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm. - Các yếu tố kì ảo xen các yếu tố hiện thực. * Đọc ghi nhớ SGK. * Thực hiện luyện tập. 1) Trả lời miệng. + Rùa vàng là vật thiêng luôn làm điều thiện giúp người. 2) Làm độc lập.. - Đổi tên hồ nhắc nhở chiến công của ông cha. + Vật báu được bảo tồn. III Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết. - Nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo 2. Ý nghĩa. - Giải thích tên gọi địa danh, ca ngợi cuộc kháng chiến của nghĩa quân Lê Lợi chống giặc Minh cứu nước. - Ý nguyện đoàn kết và khát vọng hòa bình của dân tộc ta.. * Ghi nhớ SGK. IV. Luyện tập. BT1: Làm theo cá nhân. BT2: Làm theo nhóm, cử đại diện trình bày. KHông thể hiện t/c toàn dân tên dưới một lòng. BT3: Làm theo nhóm, cử đại diện trình bày: Ý nghĩa của truyện sẽ bị giới hạn. Chỉ có thắng ong mới tượng trưng cho cả nước, thể hiện tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của nhân dân cả nước..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> IV: Củng cố: 1. Tại sao chúng ta khẳng định sự tích hồ Gươm là TT? A- Ghi chép hthực lịch sử chống quân Minh. B- Kể về hành động của Lê Lợi và nghĩa quân trong quá trình knghĩa. C- Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc knghĩa chống quân Minh được kể lại bằng trí tưởng tượng, bằng sự sáng tạo lại hiện thực lịch sử. D- Câu chuyện được stạo nhờ trí ttượng của tgiả. 2. Sự tích trên gắn liền với skiện lsử nào? A- Lê Thận bắt được lưỡi gươm. B- Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc. C- Cuộc khchiến chống quân Minh gian khổ. D- Lê Lợi có báu vật là gươm thần. - Đọc bài tham khảo của Bùi Mạnh Phi. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc mục Ghi nhớ: sgk.; kể tóm tắt truyện. - Phân tích ý nghĩa một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện - Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm - Ôn tập các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Soạn bài mới: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tiết 14 : LÀM VĂN Ngày soạn : 06/ 09/ 2012. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kĩ năng - Tìm hiểu chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Thái độ thận trọng trong khi viết bài, lập dàn ý, tìm chủ đề trước khi viết. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. GV đưa ra sơ đồ, yêu cầu HS căn cứ sơ đồ trả lời. - Tự sự là gì? Hạt nhân của tự sự ngoài sự việc còn có yếu tố nào? HD: Sơ đồ dùng để định nghĩa văn tự sự. Sự việc + sự việc... kết thúc. Tự sự: Ý nghĩa Giải thích tự sự Tìm hiểu con người Nêu vấn đề, bày tỏ thái độ --> Hạt nhân của tự sự ngoài việc còn có nhân vật (con người, vật, con vật). 2. GV đưa sơ đồ tổng hợp và ôn lại những vấn đề chung về tự sự. Dùng bảng phụ hướng dẫn sơ đồ tổng hợp. Nhân vật Sự việc Tên, lai lịch, tính nết thời gian, địa điểm, nhân vật thực hiện Hình dáng, hành động, ngôn ngữ nguyên nhân, diễn biến, kết quả Bộc lộ, ý nghĩa tư tưởng của toàn băn bản GV: Trình bày chiều thuận: nhân vật, sự việc bộc lộ tư tưởng, ý nghĩa mà văn bản tự sự muốn thể hiện. Và ngược lại: tư tưởng, ý nghĩa của văn bản phải được bộc lộ qua nhân vật, sự việc. Loại văn bản thuần túy trình bày thắng, trực tiếp tư tưởng, ý nghĩa không phải là văn bản tự sự. III. Bài mới: * Khởi động: Qua sơ đồ, ta thấy VB gồm có 2 phần: phần nói và phần chìm. - Phần nói là hoạt động của nhân vật, diễn biến của sự việc. - Phần chìm là tư tưởng, ý nghĩa của tác phẩm tự sự thể hiện qua phần nổi. - Phần nổi cẩn có sự bố trí, sắp xếp theo một trình tự nhất định, đó là dàn bài. - Phần chìm là chủ đề VB, chúng ta cần tìm hiểu 2 phần này của văn tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: HD tìm hiểu * Theo dõi bài tập SGK. I. Tìm hiểu chủ đề khái niệm chủ đề. Trả lời các câu hỏi. và dàn bài của bài Bước 1: Yêu cầu HS đọc VB văn tự sự: /SGK/44. 1. Bài tập tìm hiểu. ? Ý chính của bài văn được thể - Ý chính thể hiện ở 2 câu đầu. - Bài văn SGK. hiện ở những lời nào? nằm ở + Hai câu này đã nêu được ý chính đoạn nào? Vì sao em biết? đó là: ông hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh. ? Sự việc trong phần tiếp theo - Tuệ Tĩnh làm 2 việc. thể hiện ý chính như thế nào? + Từ chối việc chữa bệnh cho người nhà giàu, vì bệnh ông ta nhẹ. + Chữa ngay cho chú bé bị gãy chân, nguy hiểm hơn. ? Việc làm đó thể hiện phẩm - Thể hiện. Tuệ Tĩnh là người có chất gì của người thầy? bản lĩnh; hết lòng cứu chữa người ? Các ý nghĩa khái quát được bệnh. nêu ở phần đầu văn bản gọi là - Chủ đề VB: Ca ngợi phẩm chất y.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> chủ đề. Vậy em hiểu chủ đề của VB Tuệ Tĩnh là gì? ? Từ bài tập trên, em hiểu chủ đề của văn bản tự sự là gì? + Chốt: Ta biết đó là chủ đề vì nó nói lên ý chính, vấn đề chính yếu của bài văn, các câu, các đoạn sau đó tiếp tục triển khai ý chủ đề. ? Theo dõi câu chuyện, hãy chọn cho văn bản nhan đề thích hợp và nêu lý do?. đức của người thầy thuốc. Không vì quyền thế hay vì kẻ giàu để may được đền đáp. - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn 2. Chủ đề là vấn đề bản. chủ yếu, là tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.. * Thực hiện câu hỏi c/SGK. - Nhan đề: + Nhan đề 1: Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn --> thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh. + Nhan đề 2 + 3: Thể hiện sát chủ ? Thử đặt tên khác cho văn đề. Nhấn mạnh khía cạnh tình cảm bản? và đạo đức nghề nghiệp của Tuệ Bước 2: HD tìm hiểu thêm chủ Tĩnh. đề VB STHG để củng cố bài học. - VD: Một lòng vì người bệnh. ? Có bạn cho rằng STHG có 2 chủ đề? Ý kiến ấy đúng hay * Thảo luận, trao đổi ý kiến. sai? Vì sao? - Chủ đề: - Căn cứ vào đâu để tìm chủ đề. + Chuyện mượn gươm thần để trả --> Căn cứ để xây dựng chủ đề: nợ nước của anh Hùng Lê Lợi. + Các sự việc chính, nhân vật + Giải thích sự tích Hồ Tả Vọng có chính. tên Hồ Hoàn Kiếm. + Các câu phát biểu trực tiếp đánh giá trong văn bản. + Nhan đề của văn bản. Vì tác giả thường dựa vào chủ đề để đặt nhan đề. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu dàn bài. ? Nêu rõ một văn bản nói * Thực hiện câu hỏi d/SGK. chung gồm mấy phần? ? Truyện Tuệ Tĩnh có sự việc - Một văn bản có 3 phần: MB-TBmở đầu là gì? KB. ? Từ đó em có nhận xét gì về cách mở đầu văn bản tự sự? - Giới thiệu danh y Tuệ Tĩnh và ? Các sự việc tiếp theo trong phẩm chất y đức của ông. truyện là các sự việc gì? - Giới thiệu nhân vật và sự việc chính của văn bản. * Sự việc:. II. Dàn bài của bài văn tự sự: 1. Mở bài.. - Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc chính..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Có hai người bệnh đến một nhà ? Nhận xét của em về phần quí tộc bệnh nhẹ và một chú bé gãy thân bài? chân. 2. Thân bài. + Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho cậu bé - Phát triển diễn biến trước, chữa bệnh cho nhà giàu sau. sự việc và các hành động của nhân vật ? Sự việc kết thúc chuyện Tuệ trong sự việc đó. Tính là sự việc gì? - Phần két bài là kết thúc một sự việc. ? Nhận xét gì về phần kết bài - Kết thúc chuyện là việc đi chữa của bài văn tự sự? bệnh không kịp nghỉ. 3. Kết bài. ? Em hãy rút ra nhận xét gì về - Kết bài sự việc đã dàn ý bài văn tự sự? nêu. + Khẳng định, nhấn mạnh, cho - Khép lại sự việc đã nêu ở phần HS đọc ghi nhớ. thân bài. *Ghi nhớ SGK: * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện * Trả lời khái quát dựa vào ba phần tập. trên. III. Luyện tập: HD bài 1. * Đọc ghi nhớ SGK. Bài 1: ? Xác định chủ đề của truyện? a) Chủ đề. Chủ đề nằm ở phần nào? * Thực hiện luyện tập. Bài 1: Đọc truyện phần thưởng. a) Chủ đề: Lên án, chế diễu tên cận thần tham lam, quen thói ăn chặn. Ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành của người nông dân. + Chủ đề này toát lên từ nội dung b. Dàn bài. ? Chỉ rõ ba phần của truyện? câu chuyện (sự việc xin phần - MB: Câu đầu. ? Câu chuyện thú vị ở chỗ nào? thưởng --> bộc lộ thói xấu của viên - TB: Các câu tiếp - So sánh với truyện Tuệ Tĩnh quan và trí thông minh của người theo đến hai mươi em thấy thế nào? nông dân. nhăm roi. - KB: Câu cuối. * HD: - Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng c. So sánh. - Khác: MB: Tuệ Tĩnh rõ ngay và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến - Giống: Kể theo thời chủ đề. Bài phần thưởng chỉ giới --> sự thông minh, hóm hỉnh của gian. thiệu tình huống, suy đoán của người nông dân. + Bố cục: 3 phần. người đọc. * Thực hiện câu hỏi e/SGK. - Khác: - Mở bài: Tuệ Tĩnh khác với phần thưởng: Chủ đề ở câu đầu. + Nhân vật, sự việc. - Kết bài: + Bài Tuệ Tĩnh: Có sức gợi, kết bài nhưng lại bắt đầu một cuộc chữa + Kết thúc: Một + HD bài tập 2/SGK trang 46. bệnh mới. chuyện ngợi ca, một + Gợi ý, HDHS đánh giá, nhận + Bài phần thưởng: Viên quan bị chuyện phê phán. xét, bổ sung đuổi, người nông dân nhận thưởng. + Truyện Tuệ Tĩnh bất ngờ ở đầu truyện. Truyện phần thưởng bất Bài tập 2:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> ngờ ở cuối truyện. Cách mở bài - kết bài. * Thực hiện độc lập bài tập 2. - Mở bài: + ST-TT: Nêu tình huống. + STHG: Nêu tình huống nhưng diễn giải. - Kết bài: + ST-TT: Nêu sự việc tiếp diễn theo lối vòng tròn. + STHG: Nêu sự việc kết thúc. IV. Củng cố: 1. Trong văn tự sự có chủ đề, có cần lập dàn bài trước khi viết không? a. Không cần thiết. b. Có khi cần và có khi không. c. Mất thời gian. d. Rất cần, vì dàn bài giúp ta viết bài đầy đủ hơn. 2. Chủ đề của một văn bản la gì? a. Là đoạn văn qutrọng nhất của vb. b. Là ttưởng, qđiểm của tgiả thể hiện trong vb. c. Là ndung cần làm stỏ trong vb. d. Là vđề chủ yếu mà người viết cần đặt ra trong vb. - Đọc phần đọc thêm - Viết phần MB truyện CR-CT. - Đọc phần ghi nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ rang Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học - Soạn bài mới: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” + Trả lời câu hỏi gợi ý trong sgk. + Học thuộc phần Ghi nhớ: sgk + Chuẩn bị bảng phụ, nam châm, bút dạ. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 15 - 16 : Làm văn Ngày soạn: 07/ 09/ 2012. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự s B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra phần luyện tập đã giao ở tiết trước. GV đánh giá nhận xét. - Nói thêm về sự khác nhau của các mở bài. Gợi ý: MB trong các truyện: ST-TT: Tuệ Tĩnh; Phần thưởng đều theo kiểu giới thiệu nhân vật; TTHG: giới thiệu sự việc. Ba truyện khác nhau: - ST-TT: giới thiệu nhân vật phụ + sự việc khởi nguồn. - Y đức của Tuệ Tĩnh: giới thiệu bằng lời đánh giá. III. Bài mới: * Khởi động: Treo bảng phụ . Đề nào là tự sự? 1. Truyền thuyết: “Con rồng cháu tiên” 2. TT “ Bánh chưng bánh giầy” 3. Đơn xin phép Sắp xếp các phần sau cho phù hợp với 3 phần của bài tự sự: MB - Kể diễn biến sviệc TB - Gthiệu chung về nhvật và sviệc KB - Kể kết cục câu chuyện. - Để làm được bài văn tự sự, hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: HD tìm hiểu - HS thực hiện mục I theo yêu cầu I. Đề và tìm hiểu đề đề. của GV. 1. BT tìm hiểu. - Ghi 6 đề trang 47 lên bảng phụ, - SGK. gọi HS đọc đề --> giúp định hướng đề. - Những đề văn nào nói rõ yêu - Đề 1, 2 nói rõ yêu cầu tự sự. cầu tự sự? Nói rõ trong lời văn - Lời văn yêu cầu: kể chuyện. nào? - Không có lời văn tự sự nhưng - Những đề còn lại không có rõ cũng là đề kể chuyện. lời văn tự sự có nói rõ yêu cầu tự sự có phải là đề văn tự sự không? Vì sao? - Vì nội dung, đối tượng mà đề đặt ra có sự việc, nhân vật với 2. Đề văn tự sự. quá trình diễn biến nên khi trình - Khi tìm hiểu đề văn này buộc phải kể chuyện. - Đề văn tự sự là đề văn có yêu cầu tự sự thì phải tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Vậy đề văn tự sự là đề văn kể chuyện. như thế nào? - Mỗi đề có một yêu cầu kể về một đối tượng với những nội dung kể khác nhau. - Được nói rõ trong lời văn của đề. - HD HS xác định các lời văn trọng tâm diễn đạt các yêu cầu kể chuyện của 6 đề văn đã cho. - HD HS phân tích nghĩa của từng lời văn. - Các đề kể trên kể về ai? Về việc gì? Tính chất mức độ ra sao? - Lời kể chuyện như thế nào? - Lời văn trọng tâm và nghĩa của chúng là gì? - HD HS phân tích các đề. - Chuyện đáng nhớ xảy ra đối với bản thân, không phải là cảm tưởng, không thành chuyện. - HD đề 5: - Quê em: quê hương mình (hoặc nơi mình sinh sống). - Đổi mới: những thay đổi, những tiến bộ.. - HD phân tích nghĩa của từng lời văn để biết nội dung, yêu cầu. Đề 1: Câu chuyện em thích. - Một trong những chuyện đã học, chuyện trong đời sống hàng ngày. - Lời văn của em, không của người khác.. kĩ lời văn của đề để nắm vững ycầu của đề bài. - Đề văn tự sự là đề văn có yêu cầu kể chuyện. Dù trong lời văn của đề nói rõ hay không nói rõ yêu cầu này. - Mỗi đề có một yêu cầu kể về một đối tượng với những nội dung kể khác nhau. 3. Cách tìm hiểu đề.. Đề 2: Kể chuyện 1 người bạn tốt, kể bằng lời văn của mình. Đề 3: Kỉ niệm tuổi thơ. - Kỉ niệm: 1 câu chuyện đáng nhớ. - Thời thơ ấu: còn nhỏ nhưng đủ lớn để nhớ. Đề 5: Quê em đổi mới. Đề 6: Em đã lớn rồi. - Em: bản thân (kể về mình). - Lớn rồi: câu chuyện chứng tỏ bản thân không còn ngây thơ, khờ dại, đã biết phân biệt đúng, sai. - Là tìm hiểu lời văn nói về yêu cầu của đề. - Qua cách phân tích đề, theo - HS gạch chân từ: lời văn trọng - Là tìm hiểu lời văn em việc tìm hiểu đề là gì? tâm. trọng tâm và nghĩa - Phân tích lời văn này để thấy ý của chúng để nắm tứ mà đề yêu cầu (kể về ai, sự vững yêu cầu của đề. việc nào, khía cạnh, tính chất của nó ra sao, lời kể như thế nào?). - GV củng cố tiết học, HS nắm được 2 nội dung ở phần I. * TIẾT 2: HD HS tìm ý, lập dàn bài. - Thực hiện mục 2/48 theo HD của * HOẠT ĐỘNG 2: HD HS mục GV. II. Cách làm bài văn 2/SGK/48. - HS thảo luận nhóm. tự sự: - Trình bày ba bước đầu tiên của 1. Tìm hiểu đề. cách làm một bài văn tự sự, tìm a) Gạch chân từ hiểu đề, lập dàn ý. trọng tâm. - Ghi đề 1 lên bảng. - Đại diện nhóm trình bảy..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HD HS gạch chân từ trọng tâm HS khác nhận xét, bổ sung. từ nêu yêu cầu của đề. - Gạch từ: - Phân tích các lời văn để biết nội kể chuyện thích lời của em dung yêu cầu những gì? - HD HS xác định nội dung sẽ thể loại nội dung cách kể viết trong đề. tự sự phải kể - Lập ý: - Kể chuyện này nhằm nêu bật chủ đề nào? - HS làm việc độc lập. - Kể về ai? Những việc nào? - Truyện Thánh Gióng: Diễn biến, kết thúc thế nào? - Ý nghĩa: ca ngợi chiến công của - Dùng bảng phụ, HD HS cách Gióng. lập ý bài Thánh Gióng. - Nhân vật: Thánh Gióng. - Sự việc: + MB: Giới thiệu đặc điểm của chú bé làng Gióng. + TB: gặp sứ giả, cất tiếng đòi đánh giặc, ăn khỏe, lớn nhanh, dân làng góp gạo, trở thành tráng sĩ, Gióng Bước 3: xông trận, giết hết giặc. HD HS lập dàn bài. + KB: Gióng bay về trời. - Giới thiệu chung về nhân vật, - HS làm bài độc lập thông qua sự việc như thế nào? bước 2. 1. MB: - Trình tự diễn biến hoạt động của nhân vật, sự việc ra sao? 2. TB. - Câu chuyện kết thúc thế nào? - Sự việc 1. - Đối chiếu xem hệ thống dàn bài - Sự việc 2. đã nêu bật chủ đề chưa. - Sự việc cao trảo. * Lưu ý: 3. KB: 1. Cần đảm bảo các yêu cầu: - Sự việc kết thúc. phải nổi bật chủ đề, chủ đề phải có ý nghĩa tích cực. 2. Phải có dàn bài: 3 phần. - HS trả lời theo gợi ý của GV. - Nếu câu chuyện có nhiều chủ Nếu chuyện có nhiều chủ đề, cần đề thì kể như thế nào? kể lại 1 chủ đề nổi bật thực hiện - Tổng kết bài học, cho HS đọc như sau: ghi nhớ SGK. a. Nhân vật, sự việc có liên quan đến chủ đề chính kể chi tiết. b. Kể lướt nhân vật, sự việc liên quan đến chủ đề còn lại. * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. - Lập dàn bài truyện Thánh Gióng. Bước 1: HD HS lập dàn bài, viết bài truyện Thánh Gióng. - Yêu cầu: viết không quá 400 từ. - Chú ý: lập dàn bài. Kể bằng lời văn của em. - Nên bắt đầu từ chỗ: đứa em nghe. b) Phân tích lời văn để biết nội dung yêu cầu gì? 2. Lập ý: - Xác định nội dung sẽ viết. - Ý nghĩa? - Nhân vật, sự việc gì? diễn biến?. 3. Lập dàn bài. a) MB: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. b) TB: Trình tự diễn biến hoạt động của nhân vật, sự việc. c) KB: Kết thúc sự việc.. * Ghi nhớ.. III. Luyện tập: Đề 1 kể lại chuyện TG bằng lời văn của em..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Truyện Thánh Gióng đánh sứ giả rao tìm người tài đánh giặc, giặc Ân nên bắt đầu từ đâu? bảo mẹ mời sứ giả vào. - MB: Giới thiệu nhân vật: TG, vua - Mở bài giới thiệu gì? Vì sao Hùng thứ 6. bắt đầu từ đó? --> Bắt đầu từ đó để sát với chủ đề tinh thần sẵn sàng đánh giặc. - Giới thiệu như vậy để chuyện có - Vì sao phải giới thiệu đời nhân vật, mới kể được. VH... có hai vợ chồng...? - TG gặp sứ giả - đòi vũ khí giết - Em hãy kể diễn biến sự việc giặc. theo thứ tự trong truyện. - Ăn khỏe, lớn nhanh như thổi. - Có ngựa sắt, áo giáo sắt. - Vươn vai thành tráng sĩ. - Xông ra trận, roi sắt gãy, nhổ tre... giặc tan, bay về trời. - Kết thúc truyện ra sao?. 1. MB: - Giới thiệu đặc điểm của chú bé làng Gióng. + Lên 3 không nói cười, không biết đi. 2. TB: - Gióng gặp sứ giả. - Đòi vũ khí, lớn nhanh, ăn khỏe. - Có vĩ khí, vươn vai thành tráng sĩ. - Cưỡi ngựa, cầm roi ra trận, giết sạch giặc. - Tan giặc, bay về trời.. - Kết thúc ở chỗ vua nhớ công ơn, phong Phù Đổng, lập đền thờ.. Bước 2: HD HS lời kể mở bài, - Hoạt động độc lập. nhiều cách mở bài. GV dùng Viết phần mở bài bằng nhiều cách. bảng phụ, giới thiệu nhiều cách mở bài.. 3. KB: Vua nhớ công ơn, phong Phù Đổng, lập đền thờ.. * Tập viết lời kể. - Viết phần mở bài. Cách 1: nói lên chú bé kỳ lạ. Cách 1: TG là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết Cách 2: nói lên sự biến đổi. đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm... Cách 2: Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú bé kỳ lạ, đã lên ba mà Cách 3, 4: nói tới nhân vật mà ai cũng không biết nói, biết cười, biết đi... Cách 3: Ngày xưa, giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả biết. đi tìm người tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, có một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, tự nhiên nói được bảo mẹ mời sứ giả vào. Cách 4: Người nước ta không ai là không biết truyện Thánh Gióng. TG là một người đặc biệt. Khi đã lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười. - HD HS rút ra cách diễn đạt khác nhau, GV nhận xét, đọc lại ghi nhớ. IV. Củng cố: -Tìm hiểu đề bài tự sự thể hiện trong những bước nào? - Nêu cách lập dàn bài?. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn chỉnh đề 1 (không quá 400 từ). - Học ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tất cả các kĩ năng về văn tự sự để viết bài viết số 1 tại lớp. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 5. Tiết 17 + 18 : BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 1 Tiết 19 : TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. Tiết 20 : LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. Tiết 17 + 18 : LÀM VĂN Ngày soạn : 14/ 09/ 2012. BÀI VIẾT SỐ 1. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nội dung, ý nghĩa của các văn bản truyền thuyết đã học - Chủ đề, dàn bài, sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự 2. Kĩ năng : - Dùng lời văn của mình để kể lại một chuyện đã học - Tạo lập được văn bản 3. Thái đ: Rèn thái độ nghiêm túc trong thi cử, cẩn thận trong tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ: Thiết kế bài giảng. HS chuẩn bị một câu chuyện, giấy làm bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Tổ chức hoạt động dạy học: I. Đề bài: “ Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em”..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Đáp án: 1. Về nội dung: Kể lại toàn bộ câu chuyện về truyền thuyết Thánh Gióng. - MB: Giới thiệu về nhân vật Gióng - TB: Diễn biến câu chuyên về Gióng: sinh ra, lớn lên, tiếng nói đầu tiên, hành động giết giặc cứu nước... - KB: Gióng đánh tan giặc Ân, một mình một ngựa bay về trời, vua nhớ công ơn lập đền thờ tại làng Gióng. 2. Về phương pháp: Kể bằng lời văn của em (Có thể đóng vai Gióng, mẹ, cha cậu Gióng hoặc vai một người dân làng Gióng để kể) 3. Về hình thức: - Đảm bảo bố cục 3 phần. - Diễn đạt trôi chảy. - Hạn chế các lỗi chính tả. * Biểu điểm: 9-10đ: đảm bảo các yêu cầu trên, bài viết nhiều sáng tạo, văn trong sáng. 7-8 đ : đảm bảo các ycầu trên nhưng chưa có sáng tạo. 5-6 đ: Đảm bảo bố cục 3 phần, kể đúng nội dung câu chuyện nhưng có thể mắc vài lỗi diễn đạt, chưa sáng tạo. Sai không quá 8 lỗi chính tả. 3-4 đ: Bố cục 3 phần nhưng thiếu một vài chi tiết chính của truyện, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. 1-2đ: Chưa đảm bảo các ycầu trên, tuỳ từng mức độ. * Biểu điểm. - Điểm 9 - 10. : Bài làm tốt, có cảm xúc, đúng thể loại, chữ sạch đẹp, đảm bảo cốt truyện, nhân vật, sự việc và diễn biến truyện. - Điểm 7 - 8 : Biết cách làm bài, có câu văn diễn đạt chưa gọn, mắc 3 - 5 lỗi chính tả, 2 - 3 lỗi diễn đạt. - Điểm 5 - 6 : Bài làm đạt mức trung bình, câu văn còn dài, thiếu chi tiết, thiếu ý nhưng không nhiều. Mắc từ 5 - 7 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 3 - 4 : Bài làm đạt yêu cầu thể loại, thiếu nhiều chi tiết, sự việc, diễn đạt thiếu liên kết, câu dài, dùng từ chưa phù hợp. - Điểm 1 - 2 : Bài làm kém, nội dung sơ sài, sai phương pháp, diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. IV Thực hành làm bài trong 85 phút. - HS bắt đầu viết bài. - GV giám sát quá trình làm bài của cả lớp. - Nhắc nhỡ HS làm bài. *Hết giờ làm bài, GV thu bài viết. V. Hướng dẫn tự học. - GV nhận xét thái độ làm bài của cả lớp. -Về nhà soạn bài học mới: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Nắm khái niệm thế nào là từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, xem trước các bài tập. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 19 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 14/ 09/ 2012. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 2. Kĩ năng : - Nhận diện được từ nhiều nghĩa - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp 3. Thái độ. Chia sẻ ý kiến cá nhân về việc dùng từ đúng nghĩa và ra được quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân B. CHUẨN BỊ: GV : SGK, SGV, tài liệu tham khảo NPTV, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài., bảng phụ C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải nghĩa từ? Thực hiện bài tập: Giải nghĩa từ sắc trong hai trường hợp. a. Con dao sắc: có cạnh mỏng, dễ làm đứt các vật được cắt, chặt. b. Ánh mắt sắc: thể hiện sự tinh nhanh. 1. Bài tập tự nguyện. a. Giải nghĩa từ bút chì trong câu: Hôm qua mẹ vừa mua cho tôi một cái bút chì: dụng cụ để kẻ, vẽ, có ruột chì (khái niệm). b. Đặt một câu khác có từ bút chì với nghĩa khác với nghĩa bút chì ở câu trên? Không thể đặt được chỉ có một nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> III. Bài mới: * Khởi động: Từ BT trên GV rút ra kết luận vào bài: Có từ nhiều nghĩa, có từ 1 nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu I. Từ nhiều nghĩa: tính nhiều nghĩa của từ. * Thực hiện mục I, SGK trang 1. Xét bài tập: Bước 1: Tìm hiểu nghĩa khác 55. - BT1/SGK/trg 55. nhau của từ chân. - Đọc bài thơ/SGK - Phát hiện chi ? Bài thơ có mấy từ chân? tiết. - Có mấy sự vật có chân? Mấy sự vật không chân? - Có 6 từ chân. ? Trong các sự vật có chân, nghĩa Có 4 sự vật có chân. của từ chân có gì giống nhau và 1 sự vật không chân: võng. khác nhau. (Bảng phụ). - Giống: Chân là nơi tiếp xúc với đất. - Khác nhau: + Chân gậy: để đỡ bà. + Chân compa: giúp compa quay ? Hãy tìm một số nghĩa khác của được. từ chân? (Bảng phụ). + Chân kiềng: đỡ thân kiềng, xoong, nồi đặt trên kiềng để nấu. + Chân bàn: đỡ thân bàn, mặt bàn. - Chân có một số nghĩa khác sau: + Bộ phận dưới cùng của người, động vật dùng để đi, đứng : đau chân... ? Như vậy, em có nhận xét gì về + Bộ phận dưới cùng của một số nghĩa của từ chân? đồ vật dùng để đỡ cho các bộ Bước 2: HS tìm một số từ nhiều phận khác: chân bàn. nghĩa khác. + Phần dưới cùng của một số đồ ? Tìm thêm một số từ có nhiều vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nghĩa như từ chân? (Bảng phụ). nền (chân tường, chân núi...). + GV đưa từ, cho HS nhận xét rút - Từ Chân có nhiều nghĩa. ra bài học. + HD HS tìm thêm các từ nhiều * Thảo luận nhóm, đưa ra một số nghĩa khác: đường, mũi, chín. từ.. Bước 3: Quay lại từ bút chì (Bài cũ) cho HS đặt câu khác có từ bút chì, tìm nghĩa từ compa. ? Qua hệ thống bài tập, em có nhận xét gì về nghĩa của từ. Chốt: Xét về từ vựng chỉ có một nghĩa, cũng có từ cùng một hình thức ngữ âm nhưng diễn đạt những. - Mắt: cơ quan để nhìn của người, động vật. + Mắt (na): chỗ lồi lõm giống hình con mắt ngoài vỏ một số quả. + Mắt (tre, nứa): chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi ở hình thân cây. + Mắt (lưới, võng): lỗ hở đều đặn ở đồ đan hình tròn, thoi.. 2. Ghi nhớ: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> nội dung khác nhau. Ta gọi đó là hiện tượng nghĩa. Sự chuyển nghĩa đó tạo cho từ có khả năng nhiều nghĩa. ? Vậy em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? - Gọi HS đọc ghi nhớ 1. * HOẠT ĐỘNG 2 : HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Bước 1: HD tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Dùng bảng phụ trên, nhắc lại nghĩa của từ chân để chỉ ra hiện tượng chuyển nghĩa. ? Quan sát bảng phụ, cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân? ? Nêu một số nghĩa tiếp theo của từ chân? ? Nhận xét mối quan hệ nghĩa của các từ chân? + Mối quan hệ đó chính là nguyên nhân tạo nên từ có hiện tượng nhiều nghĩa. Có nghĩa là khi vỏ ngữ âm chưa bị thay đổi mà nội dung khái niệm đã chỉ sự vật khác kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. ? Vậy em hiểu thế nào về hiện tượng chuyển nghĩa của từ? + Hiện tượng có nhiều nghĩa trong từ chính là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. ? Trong các từ nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên gọi là gì? - Nghĩa tiếp theo gọi là nghĩa gì? + Trong từ điển, nghĩa ban đầu bao giờ cũng được xếp ở vị trí số 1. Nghĩa chuyển xếp ở vị trí 2, 3, 4... ? Trong bài thơ “Những cái chân”. Từ chân được dùng với nghĩa nào? + Nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên có những liên tưởng thú vị. ? Em hiểu nghĩa từ chân trong “Không chân đi khắp nước”? Võng không chân: chân anh bộ đội liên hệ các bàn chân đã khiêng. * Tìm nghĩa, phát hiện nghĩa. + Bút chì, hoa hồng chỉ có 1 + Compa, xe đạp nghĩa - Từ có thể có một nghĩa nhưng cũng có từ có nhiều nghĩa. - Từ có nhiều nghĩa gọi là từ nhiều nghĩa. - VD: chạy: bán chạy, chạy hàng, chạy vạy, chạy chậm II. Hiện tượng chuyển nghĩa của - Từ có nhiều nghĩa gọi là từ từ: nhiều nghĩa. 1. Xét ví dụ: * Đọc ghi nhớ 1/SGK. * Thực hiện mục II/SGK trg 55. * Trao đổi, nhận xét rút ra bài học. - Chân 1: (mỏi chân). + Chân 2 (chân bàn). + Chân 3 (chân tường). - Có quan hệ: cùng chỉ phần dưới cùng của một vật. 2. Ghi nhớ: - Sự thay đổi nghĩa của từ tạo ra hiện tượng nhiều nghĩa. * Thảo luận, trình bày cá nhân. - Chuyển nghĩa của từ là hiện - Nghĩa gốc. tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra - Nghĩa chuyển. những từ nhiều nghĩa. - VD: + Cây: cây bút, cây - Nghĩa ban đầu: nghĩa gốc. trụ điện, cây cột cờ, - Nghĩa tiếp theo: nghĩa chuyển. cây ăn quả.v.v.... - Được dùng với nghĩa chuyển..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> võng đi, võng không chân, nhiều chân. ca ngợi anh bộ đội chuyển nghĩa nghệ thuật bao liên tưởng thú vị, võng không chân mà đi khắp nước. Bước 2: Đưa thêm VD, tìm hiểu cách dùng từ nhiều nghĩa (Bảng phụ). ? Từ mùa xuân trong câu thơ sau có mấy nghĩa? 1) Mùa xuân là tết trồng cây. Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân. ? Có nhận xét gì về cách sử dụng từ trong câu? + Giảng (mở rộng): Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. + Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK. + Dùng bảng phụ củng cố bài học.. * Bộc lộ suy nghĩ: Cảm thụ cá nhân. + Võng không chân: nghĩa chuyển nghệ thuật (ẩn dụ).. * Trao đổi, phát biểu. - Xuân 1: chỉ một mùa xuân trong năm. - Xuân 2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. - Trong câu, từ (Hiểu nghĩa suy ra từ nghĩa thường chỉ có một gốc). nghĩa nhất định. - Trong câu cụ thể, từ chỉ có một nghĩa nhất định: chính hay chuyển.. Chân Người Kiềng Giống Bộ Bộ nhau phận phận (nghĩa dưới tiếp gốc). cùng xúc với tiếp đất. xúc với đất.. Võng Chân anh bộ đội không võng tiếp xúc với đất. Khác Hoạt Không Hoạt nhau động hoạt động (nghĩa dời động. dời chỗ chuyển chỗ, đi hành ). lại. quân. * Đọc ghi nhớ 2/SGK.. * HOẠT ĐỘNG 3 : HD luyện tập III. Luyện tập: + HD HS làm các BT/SGK. Bài 1: Làm theo nhóm, mỗi nhóm Bài 1/SGK trg 56: (làm nhóm)..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1 từ, kể ra nghĩa chuyển từ đó. + Giảng từ: tai quả hồng.. Bài 2: Làm miệng.. (1) Mắt:. Mắt đẹp, mắt nai. Mắt cá chân (nghĩa chuyển). (2) Tay: Tay người (nghĩa gốc). Tay nghề (nghĩa chuyển). (3) Tai: Tai người, tai quả hồng, tai ấm... Bài 2: Làm độc lập. Dùng bộ phận cây cối để chỉ bộ phận trong cơ thể con người: - Cánh hoa => cánh mũi, ánh tay - Lá => lá lách, lá gan, lá phổi - Quả: => quả tim, quả thận.. Bài 3: Làm theo nhóm.. Bài 3: + Lá: lá phổi, lá lách, lá gan. Quả: quả tim, quả thận. a. Hộp sơn - sơn cửa; cái bào - bào gỗ; cân muối - muối cà. b. Bó lúa - ba bó lúa; cuộn bức tranh - ba cuộn giấy; đang Bài 4: HD HS tìm hiểu nghĩa từ nắm cơm - một nắm cơm. bụng. Bài 4: a. Ba nghĩa từ bụng. Từ bụng có nhiều nghĩa. + Ăn cho ấm bụng nghĩa gốc. Nghĩa 1: Bộ phận cơ thể người hay bộ phận chứa các cơ + Anh ấy tốt bụng nghĩa chuyển. quan tiêu hóa, bài tiết... như ruột, dạ dày, gan, thận... + Chạy nhiều bụng chân săn chắc nghĩa gốc. nghĩa chuyển. Nghĩa 2: Biểu thị ý nghĩa sâu hơn, không bộc lộ ra ngoài nghĩa chuyển. Nghĩa 3: Phình to ở giữa một số bộ phận cơ thể người, vật: bụng chân nghĩa chuyển. IV. Củng cố: - Tuỳ theo tình huống và mục đích giao tiếp mà chúng ta lựa chọn nghĩa của từ cho chính xác V. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lòng phần Ghi nhớ: sgk. - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa - Xem lại các bài đã giải. - Soạn bài mới: lời, đoạn văn tự sự.(đọc và thực hiện một số yêu cầu trong sgk). ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 20 : LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn : 15/ 09/ 2012. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Lời văn tự sự dùng để kể người, kể việc - Đoạn văn tự sự gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc-hiểu văn bản tự sự - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự 3. Thái độ: - Biết phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc-hiểu văn bản - Cẩn thận trong tạo lập văn bản, B. CHUẨN BỊ: GV : SGK, SGV, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài theo SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Thế nào là chủ đề của một bài văn tự sự? Trong bài văn tự sự có hai yếu tố cơ bản là những yếu tố nào? Nêu các phần của dàn bài? III. Bài mới: * Khởi động:: Tất cả các nội dung tự sự trong bài văn tự sự được trình bày thành 3 phần như đã biết. Mỗi phần như vậy lại được trình bày bằng các lời văn và đoạn văn, gọi là lời văn, đoạn văn tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : Thực hành tìm hiểu lời kể nhân vật, kể việc trong văn trị sự. Bước 1: Tìm hiểu lời văn giới thiệu Nhân vật - Gọi HS đọc 2 đoạn văn / SGK. + Dùng bảng phụ: HS trả lời. ? Đoạn 1 gồm mấy câu văn; giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì? Nhằm mục đích gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. I. Lời văn tự sự: * Thực hiện mục 1. Lời văn giới thiệu nhân vật: I/SGK/Trg 58. a. Bài tập tìm hiểu: Đọc 2 đoạn văn/SGK. Trả lời các câu hỏi.. - Đoạn 1: 2 câu. + Giới thiệu vua Hùng và Mị Nương (một ý về vua Hùng, một ý về Mị Nương). + Câu 2 có 2 ý: Một ý nói về tính cách Một ý nhiều nguyện vọng. - Đoạn 2: 6 câu. ? Đoạn 2 gồm mấy + Câu 1: giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> câu? Giới thiệu nhân vật nào? + Giảng: Như vậy, đoạn văn bản cho thấy: Do tài năng của hai chàng trai ngang nhau nên giới thiệu cũng ngang nhau, cân đối, tạo vẻ đẹp cho đoạn văn. ? Hãy chỉ ra các câu văn có các từ có, là? GV kết luận: Đây là kiểu câu tự sự giới thiệu nhân vật. ? Từ các bài tập trên, em hãy cho biết: Khi kể người thì phải giới thiệu nhân vật như thế nào? Thường dùng các cụm từ giới thiệu; Giữa hai vế có các từ là, có, gọi là, chẳng những, mà còn (ông chẳng những là người tài cao đức trọng mà còn là người tốt lòng vì người bệnh) nhận xét, đánh giá nhân vật. Bước 2: HD tìm hiểu lời văn kể việc: lời kể hành động diễn biến, kết cục của hành động. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn đã dùng từ gì để kể hành động của nhân vật?. chung. + Câu 2 và 3: giới thiệu Sơn Tinh. + Câu 4 và 5: giới b. Ghi nhớ: thiệu Thủy Tinh. + Câu 6: kết lại. - Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng. + Nhận xét, đánh giá chung về nhân vật. * Phát hiện. - Hùng Vương... có một... tên là. - Có hai chàng trai. - Gọi chàng là. 2. Lời văn kể việc: a. Xét bài tập: - Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng.. * Thực hiện mục 2.I/SGK. * Thực hiện BT trg 59/SGK.. - Dùng nhiều động từ kể hành động của nhân vật: Nổi giận, đen đuổi, đòi cướp; hô mưa, gọi gió; làm thành, dâng, nổi... - Kể theo thứ tự trước sau: nguyên nhân, kết quả. - Hành động ấy mang lại kết quả lụt lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một ? Hành động đó biển nước. được kể theo thứ tự - Lời kể trùng điệp. b. Ghi nhớ: Khi kể việc thì kể các hành động việc làm, kết quả của sự thay đổi do các hành động việc làm ấy đem lại..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> nào? nước ngập... dâng. ? Hành động ấy Gây ấn tượng mạnh mang lại kết quả gì? về hậu quả khủng khiếp của cơn giận ? Nhận xét gì về của Thủy Tinh. cách kể gây ấn tượng gì cho người đọc? + Giảng: Trình tự kể theo đùng trình tự diễn biến của sự việc, từ ngữ kể phù hợp với tính chất, mức độ của sự việc: Hành động * Trả lời theo nội này dẫn đến hành dung bài học, ghi nhớ. động kia Hình dung cảnh lũ lụt liên tiếp cho toàn vùng II. Đoạn văn tự sự: trong một thời gian rất ngắn, rất nhanh. 1. Nhận xét bài tập - SGK. + Liên hệ cơn bão số 6 1/10/06. ? Như vậy, khi kể việc thì phải kể như thế nào? + Dùng bảng phụ so sánh, đối chiếu.. Lời văn tự sự là lời văn chủ yếu kể người, việc. a. Cung cấp a. Gồm các từ thông tin về chỉ hành động. nhân vật: lai lịch, tính cách, việc làm. b. Bảy tỏ thái b. Thứ tự hành * Thực độ khen, chê. động, quan hệ hiện mục của 3/SGK. hành c. Thường động. - Đọc lại đoạn văn 1, 3 đánh dùng câu văn c. Kết 2, quả: sự số thứ tự..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trả lờidocâu hỏi. đổi thay - Cả ba đoạn đều viết các hành động lùi vào đầu dòng ở đem lại. câu đến đầu, chấm xuống VD: HV thứ VD: TT mười tám có sau, dòng. - Đoạn một người con lấy được vợ,... 1: Vua Hùng rể. gái tên là... nổi kénquân đem... + Câu: Vua cha yêu thương... Muốn * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đoạn văn kén ................... - Đoạn 2: ST-TT đến tự sự. Bước 1: HS quan sát cầu hôn, có tài. + Một hôm có hai lại 3 đoạn văn. ? Về hình thức, ba chàng trai đến... đoạn văn có điểm - Đoạn 3: TT đánh ST. nào giống nhau. ? Mỗi đoạn văn biểu + TT đến sau không đạt ý chính nào? lấy.... Gạch chân dưới câu biểu đạt ý chính? - Câu chủ đề vì đó là vấn đề chủ yếu mà (Bảng phụ). người viết muốn trình bày. * Trao đổi, nhận xét. ? Câu diễn đạt ý - Dẫn dắt ý: chính là câu chủ đề. + Đoạn 1: Để dẫn dắt Tại sao gọi là câu ý: Vua Hùng kén rể phải nói có con gái chủ đề? đẹp yêu thương ? Để dẫn dắt ý chính kén rể. (Không đảo lại ấy, người kể đã diễn được). đạt như thế nào? (Bảng + Đoạn 2: Hai người có tài lạ đến cầu hôn phụ). ? Có thể đảo trật tự giới thiệu từng người (lai lịch, tài các ý được không? + Giảng: Ở đoạn 3: năng...). Câu 1 kết hợp với câu + Đoạn 3: TT dâng 2 bằng cách thế (thần nước đánh ST. Kể TT). Câu 2 là câu theo thứ tự hành động kết hợp với nhau bằng trước sau, nguyên cách lặp (nước... nhân kết quả. Câu 3 thể hiện kết quả nước...). Như vậy, ngoài ý hành động. chính được diễn đạt bằng câu chủ đề, còn có là, có.. 2. Ghi nhớ: - Đoạn văn thường tính bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng, hêt đoạn có dấu chấm xuống dòng. - Đoạn văn thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. - Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó là giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. III. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> có các ý phụ được diễn đạt bằng các câu khác. Các câu diễn đạt ý phụ có thể đứng trước câu chủ đề nếu dẫn đến ý chính; có thể đứng sau câu chủ đề nếu để giải thích ý chính. ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết cách viết đoạn văn tự sự?. * Tổng hợp ý, nêu kết luận về đoạn văn (dựa ghi nhớ).. * Đọc ghi nhớ /SGK. * Thực hiện luyện tập. - Đọc, chọn 1 đoạn văn làm độc lập.. * Gọi HS đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : HD luyện tập. Bài 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. Mỗi đoạn văn sau kể người - Câu chủ đề có ý quan trọng nhất. Ý chính đoạn văn Câu chủ đề Thứ tự Đoạn văn nói lên tài Thế là Sọ Dừa đến ở Câu (2): hàng ngày, Sọ Dừa lăn sau đàn bò... chăn bò của Sọ Dừa. nhà phú ông, cậu chăn Câu (3): ngày nắng cũng như ngày mưa... bò rất giỏi. Cụ thể hóa ý chính của câu (1). Đoạn văn kể sự việc ba cô con gái của phú ông đưa cơm cho Sọ Dừa. Đoạn văn nói về tính trẻ con của cô hàng nước.. Ngày mùa tôi tớ ra đồng làm cả, phú ông có ba cô con gái thay phiên nhau... Cô không đẹp, chỉ xinh thôi... và tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm.. Câu (2): hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì, thường hắt hủi Sọ Dừa; còn cô út hiền lành. Cụ thể hóa ý chính của câu chủ đề. Câu (2), (3). (4) giải thích ý chính của câu chủ đề (câu (2))..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Bài 2: Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Tại sao? Bài 3: HD HS viết đoạn văn giới thiệu nhân vật, dùng bảng phụ hướng dẫn.. THÁNH GIÓNG Thánh Gióng là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Đã lên ba mà Gióng vẫn chưa biết nói... Ngày xưa tại làng Gióng, có một chú bé rất lạ. Đó chính là Gióng đã lên ba mà vẫn chưa biết nói. Dân tộc ta không ai là không biết Thánh Gióng. Đây là vị anh hùng khá đặc biệt.... - Các câu văn triển khai chủ đề theo thứ tự: cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau thỉ kể sau. Nếu câu trước nói cung thì câu sau giải thích, cụ thể hóa làm cho người nghe hiểu được, cảm nhận được. - Câu a sai vì các hành động không theo thứ tự trước sau, câu b đúng vì hành động sắp xếp theo thứ tự trước sau. Câu văn giới thiệu nhân vật. LẠC LONG QUÂN ÂU CƠ Lạc Long Quân là tổ Âu Cơ là tổ tiên của tiên của dân tộc ta. dân tộc ta. Âu Cơ ở Thần thuộc về nòi vùng núi cao phương rồng, ở miền đất Lạc Bắc, thuộc dòng họ Việt, con trai thần Thần Nông, xinh đẹp Long Nữ. tuyệt trần. Ngày xưa, ở miền đất Ngày xưa, ở vùng núi Lạc Việt có một cao phương Bắc, có người con của thần một người con gái Long Nữ, đó là Lạc thuộc họ Thần Nông, Long Quân. Thần là xinh đẹp... Đó chính tổ tiên của dân tộc ta. là Âu Cơ. Dân tộc ta không ai là không biết Lạc Long Quân, tổ tiên của dân tộc, Thần nòi Rồng ở biển.... TUỆ TĨNH Tuệ Tĩnh là người thầy thuốc mở mang ngành y học. Ông là tấm gương hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh. Ngày xưa, trong ngành y học dân tộc có một người thầy thuốc nổi tiếng. Đó chính là Tuệ Tĩnh, một tấm gương hết lòng vì người bệnh. Dân tộc ta không ai là Dân tộc ta không ai là không biết Âu Cơ, tổ không biết Tuệ Tĩnh, tiên của dân tộc ta, Âu một thầy thuốc... ông Cơ ở vùng núi cao... là tấm gương hết lòng vì.... Bài 4: HD HS viết đoạn văn kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông trận. Đoạn văn Đoạn văn Kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông Kể chuyện Thánh Gióng khi roi sắt gãy, đã trận, ngựa phun lửa giết giặc Ân. nhổ cây tre đằng ngà tiếp tục đánh đuổi quân giặc. Khi sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt Thánh Gióng dùng roi sắt giết giặc chết như đến, Thánh Gióng từ một chú bé bỗng vùng rạ. Bỗng roi sắt gãy, Thánh Gióng bèn nhổ dậy, vươn vai biến thành một tráng sĩ. Tráng những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> sĩ cưỡi ngựa sắt xông thẳng vào quân giặc. tan vỡ. Đám tàn quân dẫm đạp lên nhau chạy Ngựa phun lửa giết giặc hết lớp này đến lớp trốn... khác. IV. Củng cố: - Thế nào là đoạn văn tự sự? Lời văn kể người và lời văn kể việc khác nhau ở điểm nào? - Đọc lại ghi nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - BT nhà: bài 5, 6, 7/SBT. - Soạn bài mới cho tuần sau: Truyện cổ tích Thạch Sanh: Nắm khái niệm truyện cổ tích, so sánh khác với truyền thuyết ở điểm nào? Nắm nhân vật vá ự việc trong truyện Thạch Sanh. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 6 Tiết 21-22 Tiết 23 Tiết 24. Tiết 21 + 22: VĂN HỌC Ngày soạn : 20/ 09/ 2012. : THẠCH SANH : CHỮA LỖI DÙNG TỪ : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. THẠCH SANH - Truyện cổ tích -. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại - Bước đầu biết cách trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện - Kể lại một câu chuyện cổ tích 3. Thái độ: Tự nhận thức được giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống; biết cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. C. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, tranh ảnh về Thạch Sanh, bảng phụ. - HS: Soạn bài. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Kể tóm tắt truyện Sọ Dừa. Nêu nội dung, ý nghĩa truyện. 2. Những bài học rút ra từ truyện Sọ Dừa..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> III. Bài mới: * Khởi động.: - Hãy nhắc lại khái niệm truyền thuyết? - Chúng ta đã được học những văn bản trthuyết nào? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một thể loại văn bản mới, đó là truyện cổ tích. Truyện cổ tích thì có khác gì so với truyền thuyết? nó mang những đặc điểm gì đặc trưng? Hôm nay chngs ta sẽ được khám phá.(Sưu tầm hoặc vẽ tranh minh họa truyện Thạch Sanh để giới thiệu bài.) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm I. Tìm hiểu chung: hiểu bố cục, tóm tắt nội dung * Đọc chú thích Sao/ nắm ý chính 1. Khái niệm cổ tích. văn bản. về khái niệm truyện cổ tích trang - Chú thích Sao/SGK Bước 1: Yêu cầu HS đọc chú 53. trang 53. thích Sao/ SGK/trg 53. + Nhấn mạnh các ý chính trong khái niệm Truyện cổ tích. 2. Đọc, bố cục. + GV đọc văn bản - Gọi HS đọc * Đọc văn bản : 2HS. - 3 Phần. tiếp. Nêu yêu cầu, đọc diễn cảm. Thảo luận tìm hiểu bố cục. ? Có thể chia văn bản thành - 3 phần: mấy phần? Ý của mỗi phần? 1) Từ đầu... thần thông. Giới thiệu nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh. 2) Tiếp.... bọ hung. Những thử thách, chiến công của Thạch Sanh. 3) Còn lại... Thạch Sanh cưới công 3.Chú thích, tóm tắt Bước 2: HD tìm hiểu chú thích chúa, và được nối ngôi. nội dung và kể Tóm tắt nội dung. chuyện. - GV yêu cầu HS tóm tắt nội * Tóm tắt nội dung văn bản. dung và kể lại câu chuyện. - Tóm tắt phải đầy đủ các chi tiết, (Chú ý giọng kể đối với từng không lược bỏ chi tiết quan trọng nhân vật.) nhưng cũng không phải sa vào kể. - HS khác nhận xét, bổ sung phần tóm tắt của bạn. - HS kể lại văn bản, kể diễn cảm. - HS khác nhận xét phần kể chuyện của bạn. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu truyện. III. Tìm hiểu văn Bước 1: HD tìm hiểu đoạn 1. * Thực hiện câu hỏi / SGK. + Yêu cầu HS đọc chú thích: - Đọc lại đoạn 1 - giải nghĩa từ HV. bản: 1. Nội dung Ngọc hoàng, thái tử, thiên Phát hiện chi tiết - HĐ độc lập. a. Nhân vật Thạch thần/SGK. - Các chi tiết chính: ? Hãy liệt kê các chi tiết giới 1) Hai vợ chồng già chưa có con, Sanh. thiệu sự ra đời và lớn lên của nghèo tốt bụng. Thạch Sanh? (Bảng 2) Ngọc hoàng sai thái tử xuống - Nguồn gốc, xuất thân: phụ) đầu thai. 3) Bà mẹ mang thai mấy năm mới + Nguồn gốc: thần.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> * TIẾT 2: sinh. tiên TÌM HIỂU SỰ LỚN LÊ VÀ 4) Mẹ mất, Thạch Sanh sống một + Xuất thân: mồ côi, CÁC CHIẾN CÔNG CỦA TS mình bên gốc đa. nghèo khó 5) Ngọc hoàng sai thiên thần xuống dạy võ nghệ, các phép thần thông. * Quan sát, nhận xét. - Bình thường: Chi tiết 1 4 Con người mẹ nông dân nghèo nguồn gốc gần gũi với nhân dân. ? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì bình thường? Khác thường? Cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân. ? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?. ? Sự ra đời của Thạch Sanh có gì giống và khác với sự ra đời của T Gióng? Bước 2: HD tìm hiểu đoạn 2. + Phân biệt từ: quận công - quân công. ? Trước khi kết hôn với công chúa Thạch Sanh đã phải trải qua những thử thách gì? (Bảng phụ). ? Sau khi kết hôn với công chúa Thạch Sanh phải trải qua thử thách nào? ? Em có nhận xét gì về các lần thử thách? Do lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật lý tưởng tăng dần nên thử thách sau khó hơn thử thách trước đòi hỏi cao hơn. ? Qua các lần thử thách, Thạch. - Khác thường: Chi tiết 2, 3, 5 do thái tử đầu thai. - Muốn tô đậm tính chất lớn lên, đẹp đẽ cho nhân vật, tăng sức hấp dẫn. - Thể hiện quan niệm: Con người bình thường cũng có những khả năng, phẩm chất kì lạ, khác thường. * Bộc lộ suy nghĩ cá nhân. + Giống: Đều được sinh ra từ gia đình nông dân nghèo, tốt bụng. - Đều có phép lạ tiềm ẩn.... + Khác: HS bộc lộ. * Theo dõi tiếp đoạn 2 - phát hiện chi tiết - thảo luận - nhận xét. - Trước khi kết hôn cùng công chúa. + Đi canh miếu thờ. Gặp chằn tinh. Diệt chằn tinh. + Xuống hang giết đại bàng của công chúa. Bị lấp cửa hang. Cứu thái tử con vua Thủy Tề. + Hồn chằn tinh + đại bàng cùng báo thù. Bị bắt nhốt vào ngục. - Sau khi kết hôn với công chúa. + Hoàng từ 18 nước chư hầu hợp binh kéo quân sang đánh. - Thử thách lần sau khó hơn đòi hỏi phải có lòng dũng cảm, tài năng hơn người.. -> Ra đời vừa bình thường vừa khác thường. Thể hiện quan niệm con người bình thường cũng có khả năng phẩm chất kì lạ, đẹp đẽ.. - Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh. + Thử thách: ngày càng khó hơn.. * Thảo luận, phát biểu. + Diệt chằn tinh trừ họa cho dân. Vượt qua thử thách bộ cung tên nhờ vào tài năng, vàng. lòng dũng cảm và sự + Cứu công chúa, cứu thái tử cây.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Sanh đều lập được chiến công. đàn. trợ giúp của các Đó là những chiến công gì? + Niêu cơm đãi quân sĩ thua trận. phương tiện thần kỳ, - Nhờ vào tài năng, lòng dũng cảm. lập nhiều chiến công. + Còn nhờ vào sự trợ giúp của các ? Như vậy, Thạch Sanh qua phương tiện thần kỳ. được những thử thách là nhờ vào đâu? Thảo luận chi tiết, rút ra kết luận. Bước 3: Theo dõi tiếp đoạn 2, tìm chi tiết phẩm chất của Thạch Sanh. + Ngoài tài năng phi thường, Thạch Sanh còn có những phẩm chất, tài năng. ? Vì sao Thạch Sanh nhận lời đi canh miếu thờ cho Lý Thông? ? Giết chằn tinh, bắn đại bàng cứu công chúa, cứu thái tử cho thấy Thạch Sanh bộc lộ phẩm chất, hành động gì? ? Bị mắc lừa Lý Thông nhiều lần cho thấy Thạch Sanh là người thế nào? - Giả sử Thạch Sanh biết được âm mưu của Lý Thông liệu Thạch Sanh có hành động như trên không? ? Việc Thạch Sanh tha tội chết cho mẹ con Lý Thông, tha tội và thết đão quân sĩ chư hầu thể hiện phẩm chất, tài năng gì ở Thạch Sanh? ? Tại sao Thạch Sanh không dùng vũ khí để đánh lại quân chư hầu mà chỉ dùng tiếng đàn? ? Vì sao Thạch Sanh được nhân dân ta yêu quí? Đó là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Bởi những phẩm chất của Thạch Sanh là những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta. Tiêu biểu trong quan niệm về. - Cả tin, thật thà, trọng tình nghĩa.. + Thật thà, trọng tình nghĩa. + Dũng cảm, nghĩa hiệp.. + Can đảm, dũng cảm, cứu giúp người gặp nạn hành động nghĩa hiệp. + Thật thà, cả tin. + Vẫn hành động xả thân cứu người. - Lòng nhân đạo, yêu - Nhân hậu, vị tha, trọng tình nghĩa. chuộng hòa bình có nghĩa cử cao đẹp. Thạch Sanh trở thành biểu tượng của người dân Việt Nam + Biểu hiện lòng yêu thương hòa trong cuộc sống lao bình, nghĩa cử cao cả. động và chiến đấu. - Gần gũi với nhân dân, phẩm chất, tư tưởng của người dân Việt Nam: Cần cù, chất phát, vị tha.. - Thạch Sanh mang.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> người anh hùng. Cũng qua đó, nói lên ước mơ cống hiến tài năng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước: Khi ca ngợi những con người dám xả thân vì đất nước, nhà thơ Tố Hữu viết: “Hoan hô anh giải phóng quân. Kính chào anh con người đẹp nhất. Lịch sử hôn anh chàng trai chân đất. Sống hiên ngang bất khuất trên đời. Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi”. ? Những hành động và phẩm chất của Thạch Sanh có ở kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu nhân vật Lý Thông. Bước 1: HD tìm hiểu nhân vật Lý Thông. ? Tìm và liệt kê các chi tiết kể về hành dộng, việc làm của Lý Thông? - Dùng bảng phụ CS hành động việc làm - bản chất. ? Những hành động, việc làm đó cho thấy Lý Thông là người thế nào? - Lấp hang giết Thạch Sanh chứng tỏ hắn là kẻ thế nào? ? Như vậy, Lý Thông tượng trưng cho điều gì? Cái gì? ? Theo dõi truyện, thấy hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông đối lập nhau về tính cách, về hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập ấy? (Bảng phụ). ? Cách xây dựng nhân vật tương phản như vật nhằm mục đích gì?. vẻ đẹp của kiểu nhân vật dũng sĩ. b. Nhân Thông.. vật. Lý. - Kiểu nhân vật dũng sĩ, cứu người vì nghĩa cử cao đẹp. * Quan sát đoạn 2, liệt kê chi tiết, hành động về Lý Thông. - Chủ hàng rượu. + Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh Kiếm lợi. + Nhờ canh miếu thờ Lừa Thạch Sanh thế mạng. + Lừa Thạch Sanh để cướp công dối trá, tham lam. - Tham lam, nham hiểm, lừa lọc.. - Tham lam, gian ác. bất nhân, bất nghĩa, nham hiểm. Đại diện cho cái ác, điều ác.. - Độc ác, bất nhân, bất nghĩa. - Đại diện cho các điều ác. * Sự đối lập.. - Đối lập về tính cách và hành động, phẩm chất của Thạch Sanh.. Thạch Sanh Lý Thông + Thật thà, cả + Tham lam, tin, vị tha, nhân gian lận, nham hậu. hiểm. - Cái chết của Lý + Có tài năng, + Hèn nhát. Thông thể hiện công đức độ, dũng lý xã hội. cảm. Thiện Ác - Làm nổi bật tính cách nhân vật: Lý Thông đối lập về tính cách và hành động, phẩm chất của Thạch Sanh. - Mẹ con Lý Thông bị trừng phạt xứng đáng với thủ đoạn và tội ác của họ. + Thạch Sanh được hưởng xứng đáng khi đã trải qua thử thách, khó khăn với tài năng, phẩm chất cao đẹp. - Ước mơ cái thiện thắng cái ác. Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Kết thúc truyện như thế nào? Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện?. ? Em hiểu gì về ước mơ của nhân dân ta qua kết thúc truyện? (Bình): Sự hóa kiếp của mẹ con Lý Thông là bài học cho kẻ xấu, kẻ ác. Đây là kết thúc có hậu phổ biến trong truyện cổ tích. Đối với Thạch Sanh mọi hành động đều có ý nghĩa lớn lao + Giết chằn tinh bảo vệ cuộc sống cho dân. + Giết đại bàng của công chúa, cứu thái tử quan niệm vua tôi. + Cứu công chúa khỏi câm lòng nhân hậu. + Đánh giặc ý chí hòa bình. + Đối xử với giặc nghĩa cử cao cả trong chiến tranh. Đặc điểm trong truyện cổ tích. NV tiết diện tốt đẹp về mọi mặt. Đi đôi với họ là các phương diện thần kỳ giúp họ hành động. ? Vậy những yếu tố thần kỳ là những yếu tố nào? (Bảng phụ). ? Trong các chi tiết tưởng tượng kì ảo, em thích chi tiết nào? Vì sao? ? Tại sao Thạch Sanh chỉ nhận cây đàn của vua Thủy Tề? Bình ngắn: Vì Thạch Sanh đã có: + Cây búa Công cụ lao động. + Cung tên vàng: Vũ khí chiến đấu. + Cây đàn biểu hiện cho tâm hồn cao đẹp, yêu thương hòa bình, cuộc sống của con người biểu hiện cho những phẩm chất của người Việt Nam: lao động, chiến đấu, yêu chuộng hòa bình, yêu cuộc sống.. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật: -Các tình tiết tự nhiên, khéo léo -Sử dụng những chi tiết thần kì: +Tiếng đàn +Niêu cơm - Kết thúc có hậu. * Theo dõi lời bình của GV, phát hiện chi tiết: Nhận xét - bộc lộ. + Thái tử đầu thai; bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh. + Bộ cung tên vàng. + Hồn chằn tinh + đại bàng báo thù. + Cây đàn thần, niêu cơm thần. * HS bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân. * Thảo luận, bộc lộ suy nghĩ. Vì: Cảm xúc cá nhân.. . * HS phát biểu cá nhân. - Tiếng đàn: Giúp Thạch Sanh giải oan, giải thoát, vạch mặt kẻ xấu Tiếng đàn của công lý. + Cứu người nhân hậu. + Thu phục quân chư hầu đại diện cho cái thiện và lòng yêu chuộng hòa bình. - Niêu cơm: Thể hiện khả năng phi thường, tính chất kì diệu và sự tài giỏi của Thạch Sanh quân chư. 2. Ý nghĩa. -TS thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Nêu những ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn và niêu cơm? (Bảng phụ minh họa). + Qua chi tiết tiếng đàn thể hiện quan niệm và ước mơ về công lý. XH thể hiện niềm tin về cái thiện nó là vũ khí “đặc biệt” để cảm hóa kẻ thù. Niêu cơm: Thể hiện khát vọng về đất nước giàu mạnh, đoàn kết trong tình người bao la.. hầu ngạc nhiên, khâm phục. *Ghi nhớ: + Tượng trưng cho lòng nhân đạo, - SGK trg 67. yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. - Muốn thể hiện ước mơ, niềm tin về công lý XH: ở hiền gặp lành.. * Đọc ghi nhớ.. ? Sáng tạo ra truyện này, nhân dân ta muốn nói điều gì? Ca ngợi những con người dũng sĩ có phẩm chất cao quí: + Về lý tưởng nhân đạo và lòng yêu chuộng hòa bình. * Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK. * HOẠT ĐỘNG 4: HD luyện tập. + HD HS làm bải tập 1: (Dùng tranh minh họa). Gợi ý: - Tranh vẽ trên giấy A3. - Nét vẽ rõ ràng, rõ nét. - Chọn hình ảnh em thích. + Thạch Sanh bên túp lều nhỏ. + Thạch Sanh học võ nghệ. + Thạch Sanh gảy đàn giải oan. Gợi ý câu 2: Kể diễn cảm là kể như thế nào?. IV. Luyện tập: - Bài 1: Vẽ tranh (làm độc lập) + Chọn hình ảnh chi tiết. Có thể: + Thạch Sanh học võ nghệ. + Thạch Sanh gảy đàn giải oan. + Thạch Sanh đãi quân sĩ niêu cơm nhỏ... - Bài 2: Kể diễn cảm (độc lập).. IV. Củng cố: 1. Thạch Sanh là loại nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Người dũng sĩ B. Người thông minh C. Người bất hạnh D. Người ngốc nghếch. 2. Yếu tố kì ảo có vai trò chính nào trong truyện cổ tích? A. Giải thích các sự việc, hiện tượng B. Phù trợ những người bất hạnh C. Thể hiện ước mơ công bằng, tạo sự hấp dẫn D. Tạo kết thúc có hậu. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Hãy kể thêm một số truyện có cách kết thúc như truyện Thạch Sanh mà em biết Tích hợp kĩ năng sống: - Qua truyện này, em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Trong cuộc sống phải thậ thà, ngay thẳng, không tham lam, độc ác và dối trá. “ở hiền thì lại gạp hiền, ở ngay thì gặp người tiên độ trì” còn “tham thì thâm”, “ác giả ác báo” V. Hướng dẫn học ở nhà:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Đọc và kể lại nội dung câu chuyện. - Nắm cốt truyện, ý nghĩa truyện - Nắm, hiểu ý nghĩa một số chi tiết đặc sắc. -Trình bày cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh - Học thuộc mục Ghi nhớ: sgk. - Soạn bài mới: Chữa lỗi dùng từ. đọc và trả lời các câu hỏi hướng dẫn gợi mở trong sg * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 23: TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 21/ 09/ 2012. CHỮA LỖI DÙNG TỪ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm 2. Kĩ năng : - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ - Dùng từ chính xác khi nói, viết 3. Thái độ: Chia sẻ ý kiến cá nhân về việc dùng từ (tránh lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm); ra được quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt không bị lặp từ, không lẫn lộn các từ gần âm trong thực tiễn giao tiếp của bản thân B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK. SGV, một số từ thêm vào đề tham khảo. - HS: luyện tập C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho một số ví dụ về từ nhiều nghĩa. 2. Cho ví dụ để phân biệt nghĩa gốc - nghĩa chuyển của từ Bụng. III. Bài mới: * Khởi động. GV giới thiệu vào bài: Trong quá trình dùng từ đặt câu, chúng ta thường mắc một số lỗi nhất định. Đó là những lỗi gì và cách sửa chữa nó như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết điều này.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS I. Chữa lỗi lặp từ. chữa lỗi lập từ, thực hiện phần 1. Lặp từ: Mục đích I. nhấn mạnh ý, tạo - HD HS trả lời câu hỏi ở mục nhịp điệu hài hòa. I/SGK (Bảng phụ). - Câu a: tre - tre: 7 lần; giữ - giữ: 4 - Gạch dưới những từ giống lần; anh hùng - anh hùng: 2 lần. nhau trong 2 câu a, b. Câu b: truyện dân gian - truyện dân gian: 2 lần. - Ở VD (a) lặp từ nhằm mục đích 2. Lặp cụm từ: Lỗi.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cùng là hiện tượng lặp nhưng tác dụng của lặp có giống nhau không? - Đây là lỗi lập từ. HD HS chữa lỗi câu b.. nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa lặp làm cho câu văn cho câu văn, câu thơ. rườm rà, nặng nề, vụng về. - Ở VD (b) lặp từ làm cho câu văn rườm rà, không cần thiết. - Truyện dân gian có nhiều chi tiết - Em rất thích đọc truyện dân tưởng tượng kỳ ảo nên em rất thích 3. Chữa lỗi: gian vì truyện có nhiều chi tiết đọc. - Lược bỏ những từ tưởng tượng kỳ ảo. lặp không cần thiết. - HD HS rút ra nhận xét qua - Dùng từ thay thế. phân tích a, b. Nhận xét câu văn sau: TT đến sau không lấy được vợ đẹp đem quân đuổi theo lấy vợ đẹp. - Phân biệt lập từ có chung ý (phép lặp) để nhấn mạnh ý, tạo tính nhạc cho câu văn hoặc là một phép liên kết tạo tính chặc chẽ cho bài viết, bài nói (ví dụ a). - Lặp từ là một loại lỗi do người nói, người viết dùng từ trùng lặp, không cần thiết, gây cảm giác nặng nề, buồn chán. - Lỗi lặp là do vốn từ nghèo, thiếu cân nhắc. - Nhắc lại nội dung cũ, rập khuôn. - Bỏ các từ lặp, câu văn vẫn rõ nghĩa mà cách diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng. - Cho thêm VD để phân biệt giữa phép lập và lỗi lập. VD: Chú An thường hay cho em quà nên em lấy làm yêu quý chú An HS sửa lại. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 mục II/ SGK. - Cho những câu sau, những từ nào dùng không đúng? - Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? Hãy viết lại các từ bị dùng sai cho đúng? - Câu a: Trong tiếng Việt không có từ thăm quan. Nếu để diễn đạt nghĩa đi đến một nơi nào đó. 4. Nguyên nhân: - Do khả năng dùng từ của người viết còn kém. - Viết ẩu, không kiểm tra lại sau khi viết. - HS sửa.. - Những từ không đúng: a. Thăm quan. b. Nhấp nháy. - Nguyên nhân: không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ, nhầm lẫn tham quan thành thăm quan, mấp máy thành nhấp nháy. II. Lẫn lộn các từ - Không hiểu đúng nghĩa của từ. gần âm: - HS viết các từ dùng sai cho đúng: tham quan, mấy máy..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> để xem tận mắt, để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm thì phải dùng từ tham quan. - Câu b: Từ nhấp nháy dùng sai nghĩa vì nghĩa của từ nhấp nháy là (1) mở mắt ra lại tiếp tục; (2) có sáng sáng khi lóe ra, khi tắt liên tiếp. Nhấp nháy không dùng để chỉ cử động khẽ và liên tiếp của bộ ria nên phải thay bằng từ mấp máy. - Đây là loại lỗi do người viết nhầm lẫn các từ gần âm, có hình thức âm thanh gần giống nhau do chưa hiểu biết nghĩa của từ. Từ có 2 mặt hình thức - nội dung (bài 3) gắn bó với nhau. Sai hình thức sai cả về nội dung. Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm phải hiểu đúng nghĩa của từ, phải viết đúng chính tả. * HOẠT ĐỘNG 3 : HD luyện tập. - Tổ chức cho HS làm BT theo yêu cầu mục III. Bài 1: GV dùng đèn chiếu minh họa.. - Lỗi do người viết nhầm lẫn các từ gần âm, có hình thức âm thanh gần giống nhau do chưa hiểu nghĩa của từ. - Tác hại: Không đúng với ý định diễn đạt của người viết. Nguyên nhân: Không tìm hiểu kĩ nghĩa của từ trước khi dùng. - Cách chữa: Cần tra từ điển để tìm nghĩa của từ trước khi dùng. - Đọc, dùng bảng phụ, mỗi tổ 1 câu. a. Lược bỏ từ ngữ thừa: bạn, ai, cũng, rất lấy làm, bạn Lan.. b. Bỏ câu chuyện ấy, thay câu chuyện này, thay những nhân vật ấy đại từ họ; thay những nhân vật những người.. c. Bỏ từ lớn lên vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành hoặc bỏ từ III. Luyện tập: trưởng thành giữ lại từ lớn lên. Bài 1: a. Lược bỏ những từ a. Thay linh động sinh động. ngữ thừa, trùng lập. b. Bàng quang bàng quan. - Sửa: Bạn Lan là một c. Thủ tục hủ tục. lớp trường gương Nguyên nhân của ba trường hợp mẫu nên cả lớp quý này đều do không nắm vững nghĩa mến. Bài 2: Thay từ dùng sai, nêu dẫn đến lẫn lộn các từ gần âm. b. Lược bỏ và viết nguyên nhân: lại: Sau khi nghe cô - Sinh động; gợi ra hình ảnh, cảm giáo kể, chúng tôi ai xúc liên tục. cũng thích nhân vật - Linh động: không rập khuôn, ấy. Họ đều là những máy móc các nguyên tắc. người có phẩm chất.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Bàng quang: bọng chứa nước tiểu. - Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc. - Hủ tục: những thói quen lạc hậu, cần bài trừ.. tốt đẹp. c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. Bài 2: Thay từ dùng sai, nêu nguyên nhân. - Nguyên nhân không nắm được nghĩa dẫn đến lẫn lộn các từ gần âm.. IV. Củng cố: 1. Khi nào mắc lỗi dùng lặp từ? A. Lặp từ để nhấn mạnh điều định nói. B. Lặp từ để tạo hiệu quả nghệ thuật về mặt âm thanh. C. Lặp từ do thiếu chủ động khi chọn từ ngữ. D. Lặp từ để bộc lộ cảm xúc. 2. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi dùng từ gần âm? A. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi cung bậc tình cảm. B. Đôi bàn tay của các bác thợ đều rất linh hoạt. C. Giờ chơi, sân trường sôi động hẳn lên. D. Hôm nay, chúng tôi đã thảo luận rất sôi nổi trong giờ học TV. Tích hợp kĩ năng: Qua bài học, khi đặt câu, viết bài hay giao tiếp, bản thân em cần chú ý việc dùng từ như thế nào? - Suy nghĩ cẩn thận trước khi nói hoặc viết để tránh mắc lỗi dùng từ. - Cần trau dồi thêm vốn từ để có thể sử dụng từ đúng nghĩa, hay hơn, góp phần giữu gìn sự trong sáng của tiếng Việt V. Hướng dẫn học ở nhà: - Đặt câu với các từ sau: linh động, sinh động, hủ tục, thủ tục. - Học thuộc phần Ghi nhớ: sgk. - Chuẩn bị cho tiết học mới: Trả bài làm văn số 1. * Rút kinh nghiệm. Tiết 24 Ngày soạn : 25/ 09/ 2012 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nội dung, ý nghĩa của các truyền thuyết đã học - Phân tích và cách chữa các lỗi diễn đạt ( chính tả, dùng từ, đặt câu ... ) 2. Kĩ năng : - Đánh giá được bài làm theo yêu cầu của bài tự sự - Phát hiện và chữa đúng các lỗi diễn đạt trong bài làm 3. Thái độ. Tạo thói quen kiểm tra, đáh giá các bài làm để tìm ra khuyết điểm, sửa chữ cho lần sau tốt hơn. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn, bài làm của HS.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - HS: luyện sửa lỗi. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: HS nhắc lại đề bài viết số 1. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét, I. Đề: Kể một truyện truyền thuyết mà em thích bằng lời trả bài. văn của em. Bước 1: - GV ghi đề lên bảng. II. Trả bài: - Trả bài cho HS. - HS xem lại bài làm của mình, đọc kỹ lời nhận xét của GV, xem lại lỗi trong bài để định hướng III. Yêu cầu đạt được: cách sửa bài. 1. Hình thức: - Thể loại: tự sự. Bước 2: - GV nhắc lại yêu - Ngôn ngữ: diễn đạt lời văn của em. cầu cần đạt của đề. - Giới hạn: không quá 500 từ. Về: - Hình thức. 2. Nội dung: - Nội dung. - Kể chuyện về: nhân vật Tháng Gióng truyện Tháng Gióng - Diễn đạt. + Giới thiệu đầy đủ về nhân vật: tên gọi, lai lịch, tài năng, quan hệ. + Sự việc được kể: việc gì? diễn ra theo diễn biến trình tự? thời gian, địa điểm. - Sự việc đó nhằm mục đích gì? - Mục đích đó đạt được chưa? I. Nhận xét và sửa lỗi trong bài viết Đề bài: kể lại TT Thánh Gióng bằng lời văn của em? - Nhắc lại bố cục bài văn tự II. Lập dàn ý chi tiết sự. a. MB: - Nêu lí do kể. - Giới thiệu tên truyện .Giới thiệu hcảnh ra đời của nhân vật Gióng... b. TB: 1. Qúa trình sinh ra & lớn lên của Gióng. 2. Giặc Ân xâm lược nước ta, nhà vua sai sứ giả đi tìm người tài cứu nước. 3. Gióng thành tráng sĩ, đi đánh giặc. 4. Gióng bay lên trời. c. KB: - Sự việc kết thúc: dân ghi nhớ công ơn, dấu tích để lại. - Bộc lộ cảm xúc (ngắn, gọn). IV. Kết quả bài làm: Bước 3: GV nhận xét kết Lớp Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Tỉ lệ quả làm bài, so sánh giữa 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 khá-giỏi các lớp dạy. 6/b 1 10 18 4 Tiêu chuẩn đạt mức điểm đối V. Nhận xét - sửa bài: chiếu với yêu cầu cần đạt..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Ưu điểm: * HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét - Nắm được yêu cầu chủ đề về hình thức, nội dung. Có bố bài làm về ưu điểm, tồn tại. cục rõ ràng. Bám sát nội dung, chủ đề VB: Thánh Gióng. Bước 1: Nhận xét chung. - Sử dụng lời văn của em. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng. - Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. gọn gàng. 2. Nhược điểm: - Không chép đề, thiếu mở bài. Chưa tách đoạn văn. - Nội dung: thiếu sự việc, chi tiết quan trọng. - Diễn đạt: còn vụng, thiếu ý, cụt ý, dùng từ. - Cốt truyện: còn sơ sài. 3. Sửa lỗi: Bước 2: HS sửa bài. Lỗi Từ, câu, ý sai Chính tả * Dùng từ: từ lặp: Gióng Dùng từ. * Chính tả: xung xướng, khôn ngô, đoài, boăng khoăng. * Từ không có trong VB: vừng chán, đàn ông. Lỗi diễn đạt. * Diễn đạt thiếu ý. 1. Đánh nhau một hồi. 2. Bà ta đặt bàn chân lên.. Sửa đúng - Thay từ: chú bé, thần, con gái. - Viết đúng: sung sướng, khôi ngô, đòi, băn khoăn. Thánh Gióng đánh giặc, giặc chết như rạ. Bà đặt chân vào ướm thử xem.... * HOẠT ĐỘNG 4: Đọc bài mẫu: 1. Đọc 2 bài làm tốt. - Nguyễn Thị Thành An, Trần Thị Ly Na IV. Củng cố: - Nhắc lại những lỗi HS thường gặp khi làm bài. - Xem lại bài làm, sửa lỗi trong bài. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Tự xem và luyện thêm, sửa các lỗi sai trong bài viết. - Chuẩn bị văn bản: Em bé thông minh: Nắm được các sự việc, cách xử lí của em bé trong mỗi tình huống. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 7 Tiết 25-26 Tiết 27 Tiết 28. Tiết 25 + 26: VĂN HỌC Ngày soạn : 25/ 09/ 2012. : EM BÉ THÔNG MINH : CHỮA LỖI DÙNG TỪ : KIỂM TRA VĂN. EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích).
<span class='text_page_counter'>(83)</span> A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm Em bé thông minh - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh - Kể lại một câu chuyện cổ tích 3. Thái độ. Chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa của một số chi tiết trong truyện và tự nhận thức được giá trị của trí thông minh, lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các chi tiết kỳ lạ trong truyện Thạch Sanh và nêu ý nghĩa của các chi tiết ấy. 2. Trải qua bao nhiêu thử thách. Thạch Sanh đã bộc lộ những tài năng, phẩm chất gì? III. Bài mới: * Khởi động: Kho tàng truyện cor tích Việt Nam có một số truyện rất lí thú: Truyện kể về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân gian sắc sảo và vui hài ở đây được tập trung vào việc vượt qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều câu nói oái ăm, hóc hiểm trong những tình huống rối rắm, phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cười, sự hứng thú, khâm phục của người nghe. “Em bé thông minh” là một trong những loại truyện ấy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp I. Tìm hiểu chung: cận văn bản. 1. Đọc, chú thích. - HD HS đọc, nêu yêu cầu đọc, - Đọc, tìm hiểu chú thích SGK. GV đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS nêu những điểm giống và khác nhau về thể loại giữa Em bé thông minh với Thạch Sanh, từ đó rút ra đặc điểm cổ tích thế sự; mang tính chất đời thường, hầu như không có yếu tố thần kỳ. - 4 Phần: 2. Bố cục: 4 phần. - Dựa vào diễn biến truyện, em 1. Từ đầu... tâu vua. cho biết bố cục của truyện ? 2. Tiếp... với nhau rồi. Bố cục 4 phần ứng với 4 lần thử 3. Tiếp... rất hậu. thách của em bé. 4. Còn lại..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Chủ đề ca ngợi trí khôn nhân dân - Em cho biết chủ đề chính của và vai trò của trí khôn nhân dân. truyện? * Thực hiện đọc - hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm bản: hiểu nội dung văn bản. 1. Nội dung. + Thảo luận câu hỏi - trả lời. a. Những thử thách Bước 1: HD tìm hiểu câu hỏi 1. - Trí thông minh chỉ thực sự xuất đối với em bé: + Nêu vấn đề: Trí thông minh chỉ hiện khi con người bị đặt vào hoàn - Câu hỏi của viên thực sự nảy sinh khi nào? cảnh, tình huống không thể vượt quan và các câu hỏi qua bằng những nỗ lực phi thường. của nhà vua: - Là chi tiết phổ biến trong truyện - Câu đố của sứ thần: ? Hình thức dùng câu đố để thử kể dân gian nói chung và truyện cổ khó, ảnh hưởng tới tài nhân vật có phổ biến trong tích nói riêng. quốc gia, dân tộc. truyện cổ tích không? - Tác dụng: Tạo ra thử thách để - Tác dụng của hình thức này? nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. + Trong truyện cổ dân gian, câu + Tạo tình huống cho truyện phát đố đóng vai trò quan trọng khi triển. chế độ thi cử chưa phát triển để + Gây hứng thú, hồi hộp. thử tài (Vua Hùng với thách cưới sính lễ, Lang Liêu với lời phán cứu vua: Ý vua - chí vua. TS niêu cơm. Chuyển ý: Nhân vật em bé trong * Phát hiện chi tiết - Nhận xét. truyện này cũng vậy. - Vượt qua 4 lần thử thách. ? Em bé đã vượt qua mấy lần Lần 1: Đếm đường cày của trâu. thử thách? Lần 2: Nuôi trâu đực đẻ. - Những khó khăn thử thách ấy Lần 3: Một con chim sẻ dọn ba có nét gì chung? mâm cỗ. Các lần thử thách khó Lần 4: Xâu sợi chỉ qua con ốc. + Có nét chung: Người ra câu đố khăn, phức tạp khó đều là quan, vua, sứ thần --> người thực hiện. lớn, có địa vị. - Lần thách đố sau khó hơn lần Câu đố càng về sau càng oái oăm - gay ? Em có nhận xét gì về những thách đố trước. lần thách đố trên? + Câu đố ngày càng khó, oái oăm, go. --> Thành phần tham gia câu đố phi lý. cũng phải bó tay (cha của cậu, dân làng, vua, quan đại thần trong các nhà thông thái trong lần thử thách 4 cũng bó tay). - Mang tính thử thách --> Khó thực hiện, thậm chí trí tuệ. không thể thực hiện được vì phi lý, phi hiện thực đến mang tính chất thử thách trí tuệ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tiết 2 Bước 2: HD tìm hiểu cách vượt qua thử thách của em bé. ? Trước tình thế ấy, em bé đã vượt qua mọi thử thách như thế nào? - Hãy lập bảng miêu tả cuộc vượt thác của em bé? (Bảng phụ). Lần Đối Thử thách Cách giải đố Bộc lộ tài đầu trí 1 Quan Đếm đường - Yêu cầu quan đếm - Nhạy bén trâu cày. bước chân ngựa. xử lý nhanh chóng. 2. Vua. Nuôi trâu đực - Yêu cầu vua ra lệnh đẻ con. cho cha em bé đẻ - Vua tự nói ra điều phi lý, vô lý.. 3. Vua. - Một con - Lấy kim rèn dao mổ - Hay, thú vị chim sẻ dọn thịt chim. --> gậy ông ba mâm cỗ. đập lưng ông.. 4. Sứ thần Xâu sợi chỉ - Vừa hát vừa chỉ ra - Dùng kinh nước xuyên qua cách xâu sợi chỉ.. nghiệm dân ngoài ruột ốc. gian --> bất ngờ, thông minh.. ? Em có nhận xét gì về cách giải câu đố của em bé? - Các cách giải đố đó lí thú ở chỗ nào? + Bổ sung --> Những lời giải đố không dựa vào kiến thức sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống của những đứa trẻ nông thôn quá bất ngờ, thú vị lại hồn nhiên chứng tỏ trí thông minh hơn người của cậu bé --> hơn cả bao nhiêu đại thần trong các nhà thông thái. ? Lần thử thách thứ 4 có gì. b. Cách giải đố của em bé.. - Đưa vua vào bẩy --> bất ngờ, thú vị, lanh trí.. Thảo luận ý kiến: - Cách giải đố bất ngờ, thú vị, nhanh nhạy, lý thú ở chỗ: + Đẩy thế bí về phía người ra câu đố theo kiểu “gậy ông đập lưng ông”. + Làm cho người ra câu đố tự thấy điều vô lý, phi lý của điều họ nói.. - Lý thú, bất ngờ, thú vị, nhanh nhạy. - Dựa vào kiến thức đời sống, giản dị, hồn nhiên.. - Em bé vượt qua thử.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> khác với 3 lần đầu? ? Như vậy em bé đã vượt qua mọi thả thách nhờ vào đâu? (Bình ngắn): Đúng vậy, các câu đố là một bài toán rắc rối, giải đố là cả một quá trình vượt trí tuệ. Các câu đố ngày càng khó, vô lý, phi lý. Lần giải đố thứ 4 của sứ thần nước ngoài: Còn có ý nghĩa chính trị, ngoại giao. Giải được thì tự hào, không giải được thì xấu hổ, nhục nhã vì sĩ diện quốc gia bị tổn thương vượt qua bằng thử thách bằng kiến thức thực tế của đứa trẻ nông thôn, vừa hồn nhiên, ngây thơ --> quá bất ngờ, thú vị. Bước 3: HD tìm hiểu hoàn cảnh xuất thân của em bé. ? Những chi tiết nào cho biết về hoàn cảnh xuất thân, tính nết trẻ con của nhân vật? Giảng: Chứng tỏ một trí thông minh bẩm sinh, thần thông --> vừa thể hiện phẩm chất trí tuệ bản thân, nhưng quan trọng hơn là nó giúp ích cho bản thân (Phong trạng nguyên) cho gia đình, làng xóm, đất nước. * HOẠT ĐỘNG 3 : HD tìm hiểu ý nghĩa của truyện. - Tác giả sử dụng câu đố nhằm mục đích gì? - Vì sao mức độ khó của câu đó cứ tăng dần? nêu tác dụng của vẫn đề đó? ? Theo dõi truyện, hiểu mục đích của vua là gì? - Mục đích đó nói lên điều gì --> Chú ý phát hiện và sử dụng nhân tài. ? Tại sao tác giả dân gian lại chọn nhân vật em bé? - Điều đó có ý nghĩa gì? + Đất nước ta thời nào cũng xuất hiện thần đồng. + Liên hệ: Chương trình thần. thách bằng sự bình - Nhờ tài trí thông minh, lanh trí tĩnh, tài trí thông hơn người. minh hơn người. Bằng kinh nghiệm đời sống dân gian. - Không chỉ thông minh mà em bé còn lễ phép.. * Tìm chi tiết, trả lời. + Cày ruộng cùng cha, con nhà nông dân lao động. + Đùa nghịch ở sân công quân. + Vượt qua thử thách 4 bằng câu hát đồng dao, trò chơi của trẻ con nông thôn.. * Thực hiện câu hỏi 5/SGK. - Thử tài nhân vật để bộc lộ tài năng. - Tăng dần độ khó để thấy được tài năng của nhân vật và tạo ra tiếng cười.. - Mục đích của vua là tìm người tài cho đất nước. - Nói lên thời ấy có vua sáng, tôi hiền. - Chọn nhân vật em bé có ý muốn. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. -Dùng câu đố thử tàitạo ra tình huống thử thách để nhân vật bốc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> đồng đất Việt: Lương Thế Minh, khẳng định: tài năng xuất chúng Nguyễn Sinh Cung (Bác Hồ) 5 bao giờ cũng biểu hiện bẩm sinh. tuổi đã làm thơ khi cùng cha vào Huế làm quan. “Núi cõng con đường mòn. ? Truyện đề cao trí thông minh Cha thì cõng theo con. nhưng đó là sự thông minh Núi nằm lì một chỗ. nào? Cha đi cúi lom khom. 2. Ý nghĩa. Giảng: Cuộc đấu trí của em bé Đường bám lì lưng núi. - Truyện đề cao trí xoay quanh chuyện đường cày Con tập chạy lon ton. khôn dân gian, kinh --> bước chân ngựa --> con chim Cha siêng hơn hòn núi. nghiệm đời sống dân sẻ --> con ốc, con kiến vàng Con đường lười hơn con.” gian. biểu hiện trí khôn dân gian, mưu -Tạo ra tiếng cười. trí được đúc kết từ đời sống còn - Đề cao trí thông minh bẩm sinh, vận dụng trong thực tế. Đối trí khôn dân gian. * Ghi nhớ SGK. kháng trí tuệ khắc họa tính ngây IV. Luyện tập: thơ, hồn nhiên của nhân vật tạo 1. Kể diễn cảm: độ căng tiếng cười vui vẻ, cũng tạo được niềm sảng khoái, tin yêu vào con trẻ nước nhà. + Cho HS đọc ghi nhớ. Bước 2: HS luyện tập. + HD HS bài 1: + Kể diễn cảm là kể như thế nào? - Đọc ghi nhớ SGK. IV. Củng cố:. - HS trình bày lại bằng lời của mình mục “ghi nhớ”. - Kể lại bằng lời của viên quan hay lời của nhà vua. - Đọc thêm chuyện về Lương thế Vinh. - Tích hợp kĩ năng: Theo em, em sẽ sử dụng trí thông minh của mình như thế nào trong cuộc sống? V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Tìm đọc một số truyện về người thông minh để so sánh (gợi ý): Vũ Công Duệ, truyện trạng của Chăm Pa). - Về soạn bài “chữa lỗi dùng từ (tt)” * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 27 : TIẾNG VIỆT CHỮA LỖI DÙNG TỪ Ngày soạn : 26/ 09/ 2012 - Tiếp theo -.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa 2. Kĩ năng : - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ 3. Thái độ. Chia sẻ ý kiến cá nhân về việc dùng từ đúng nghĩa và ra được quyết định lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, bảng phụ, một số bài tập thêm về dùng từ. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. GV cho một vài câu văn có lỗi lập và lẫn lộn từ gần âm, yêu cầu HS phát hiện và chữa lỗi: VD: - Thạch Sanh chặt đầu chằn tinh mang đầu chằn tinh về. - Ngoài hè cây cỏ mọc um sùm. III. Bài mới: * Khởi động. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số lỗi dùng từ mà ta mắc phải trong khi nói, viết, hôm nay thầy trò ta cùng tiếp tục tìm hiểu thêm một số lỗi dùng từ cũng thường mắc phải nữa để các em sửa chữa, dùng cho đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS I. Dùng từ không phát hiện lỗi, sửa lỗi, mục I. đúng nghĩa: - Gọi HS đọc lần lượt từng câu trong SGK, yêu cầu HS chỉ ra các từ dùng sai nghĩa, nếu HS không phát hiện được, GV gợi ý (dùng bảng phụ ghi 3 câu có từ sai). - Các từ dùng sai nghĩa: yếu điểm, 1. Phát hiện lỗi: ? Chỉ ra các từ sai trong cả 3 đề bạt, chứng thực. - Từ dùng sai. câu? Tại sao lại mắc lỗi như + Yếu điểm. vậy? Ý của cả câu muốn nói gì? - Dùng 3 từ trên làm các câu khó + Đề bạt. ? Trong câu có từ nào các em hiểu. + Chứng thực. cảm thấy chưa hiểu, khó hiểu hoặc hiểu chưa chắc chắn? 2 Chữa lỗi: ? Theo em, nghĩa đúng của yếu + Yếu điểm: điểm quan trọng. - Yếu điểm --> nhược điểm đề bạt, chứng thực là gì? + Đề bạt: cử giữ chức cao hơn điểm hoặc điểm yếu. (Bảng phụ). (thường do cấp có thẩm quyền cao - Đề bạt --> bầu chọn - Yêu cầu HS thay các từ dùng hơn quyết định mà không phải do hoặc đề cử. sai nghĩa trong câu bằng những bầu cử). - Chứng thực --> từ khác. Giải thích tại sao lại + Chứng thực: xác thực đúng sự chứng kiến. thay bằng các từ thay thế. Nhận thật một nội dung nào đó. xét, đánh giá. 3. Nguyên nhân và * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm cách khắc phục từ.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> hiểu nguyên nhân, cách khắc - Suy nghĩ, trao đổi. dùng sai: phục. Nguyên nhân dẫn đến dùng từ sai a. Nguyên nhân. ? Nguyên nhân nào dẫn đến nghĩa là không biết nghĩa, hiểu sai - Không biết nghĩa việc dùng từ sai nghĩa? nghĩa, hiểu không đầy đủ nghĩa. của từ. - Tổng kết, định hướng. - Hiểu sai nghĩa. ? Có thể khắc phục tình trạng - Hiểu không đầy đủ dùng từ sai nghĩa bằng cách nghĩa. nào? - Hướng khắc phục: không ngừng nâng cao hơn vốn từ vựng tiếng Việt, đặc biệt vốn từ Hán b. Hướng khắc phục. Việt vốn khó hiểu lại được dùng Nâng cao vốn từ khá phổ biến trong tiếng Việt. vựng tiếng Việt, từ - Không dùng từ khi chưa hoặc Hán Việt. Không không hiểu rõ ý nghĩa của nó. dùng từ khi chưa - Tìm từ rõ nghĩa để thay thế. Bài tập trang 75 SGK. hoặc không hiểu rõ - Khi chưa hiểu thì tra từ điển. - Tự kết luận đâu là kết hợp từ đúng nghĩa của nó. Tìm từ * HOẠT ĐỘNG 3 : HS luyện và gạch chân từ Bản Tuyên ngôn. rõ nghĩa thay thế, cần tập. tra từ điển. - Giúp HS hiểu nghĩa từ bản và bảng, Giúp HS gạch dưới cách kết hợp từ đúng (Bảng phụ). III. Luyện tập: 1. Sửa lỗi dùng từ: Từ dùng sai Từ dùng đúng Bảng (tuyên ngôn) Bản (tuyên ngôn) Sáng lạn Xán lạn Buôn ba (hải ngoại) Bôn ba Thủy Mơ thấyặc (bức tranh) Thủy mạc Từu tiện (nói năng) Tùy tiện Bài 2: GV giúp HS hiểu nghĩa (giải nghĩa hoặc yêu cầu HS - Bản (tuyên ngôn). tự chọn từ thích hợp để điển vào chỗ trống). - Tương lai (xán lạn). HD: khinh khinh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không - Bôn ba (hải ngoại). thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. - Bức tranh (thủy mạc). Khinh bạc: coi chẳng ra gì một cách phũ phàng. - Nói năng (tùy tiện). Khẩn thiết: cấp bách, cần thiết, có tính chất tha thiết. 2. Điền từ: Bâng khuâng: cảm xúc luyến tiếc nhớ thương xen lẫn gây ra - Khinh khinh. trạng thái như hơi ngẩn ngơ. - Khẩn trương. - Băn khoăn. Bài 3: HS đọc từng câu, chỉ ra từ sai, tìm từ thích hợp điền 3. Thay từ đúng: vào. a. Thay đá = đấm; tống = tung. b. Thay bao kiện = làm thay, làm không xuể; không tốt = ngụy biện. c. Thay tinh tú = tinh túy. IV. Củng cố: Hoàn thiện bài 3..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Tích hợp kĩ năng: Em sẽ chú ý việc sử dụng từ ngữ ra sao trong giao tiếp và khi làm bài văn? V. Hướng dẫn học ở nhà: - BT nhà: bài 4 tr 31/SBT. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiết văn. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết 28 : VĂN HỌC Ngày soạn : 27/ 09/ 2012. KIỂM TRA VĂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố các loại kiến thức. - Thể loại truyện truyền thuyền và truyện cố tích. - Nội dung, ý nghĩa của các truyện đã đọc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết, diễn đạt ý. 3. Thái độ. - Ý thức trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm văn. - Hiểu sâu sắc văn bản. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm, tự luận/ - HS: Ôn lại các kiến thức đã học C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: A. Nội dung kiểm tra. 1. Trắc nghiệm: 10 câu, mỗi câu 0,4 điểm, tổng cộng 4 điểm. 2. Tự luận: 2 câu - Câu 1 : Chi tiết tưởng tượng kì ảo, chi ví dụ. 2, điểm. - Câu 2: Khái niệm truyện cổ tích. 4 điểm. B. Hình thức:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Đề in sẵn, phát cho HS. * Ma trận. Chủ đề NHẬN BIẾT ( nội TN TL dung, chương .. ) Chủ đề 1 - Nhận Truyền biết thuyết. nhân vật + Thánh trong Gióng, văn bản. 2C. - Chi +Sơn tiết Tinh trong Thủy VB. Tinh, 2C. C1,2,3,4 +Con Rồng cháu Tiên 2C. Số câu 4 Số điểm 1.6 Tỉ lệ % 16% Chủ đề 2 - Nắm Nắm - Cổ tích: nhân vật chi tiết + Thạch trong truyện. Sanh, Em truyện, C2a bé thông sự việc. minh. C7,9 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2 0.8 8% 6 2.4 24%. 1 2 20% 1 2 20&. THÔNG HIỂU TN TL. VẬN DỤNG THẤP CAO TN. Nắm ND của truyền thuyết đã học, ý nghĩa chi tiết. C5,6. Hiểu khái niệm, ý nghĩa chi tiết. C1. 2 0.8 8% Nắm ND của truyện, các yếu tố trong truyện. C8,10 2 0.8 8% 4 1.6 16%. 1 3 30%. TL. CỘNG. TN TL. 7 5.4 54% Ý nghĩa chi tiết C2b. 1 3 30%. 1 1 10% 1 1 10%. 5 4.6 46% 13 10 100%. *Đề ra: Trường THCS Quang Trung. KIỂM TRA NGỮ VĂN TIẾT 28 Lớp :.............................................. Thời gian : 45 phút Họ & tên HS:.............................................. ĐỀ. A Trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (4,0 điểm) Câu 1: Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ?.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> A. Sinh ra một trăm người con trai cùng lúc. B. Sinh ra một trăm người con gái cùng một lúc. C. Sinh ra một trăm trứng cùng một lúc. D. Sinh ra một cái bọc có chứa một trăm trứng. Câu 2: Người con cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ đóng đô tại Phong Châu lấy niên hiệu là gì? A. An Dương Vương B. Kinh Dương Vương. C. Hùng Vương. D. Bố Cái Đại Vương. Câu 3: Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào? A. Thánh Gióng B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh C. Con rồng cháu tiên D. Bánh chưng bánh giầy. Câu 4. Thánh Gióng đã đánh đuổi giặc nào để cứu nước? A. Minh B. Ân C. Mông - Nguyên D. Tống Câu 5 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là: A. Vua Hùng kén rễ. B. Vua ra lễ vật không công bằng. C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh. Câu 6: Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt B. Dựng nước của vua Hùng. C. Giữ nước của vua Hùng D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng. Câu 7. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Nhân vật bất hạnh. B. Con người đội lốt con vật. C. Nhân vật xấu xí. D. Nhân vật dũng sĩ. Câu 8. Vì sao Lí Thông lại muốn kết nghĩa anh em cùng Thạch Sanh? A. Vì cảm phục tài năng của Thạch Sanh. B. Vì thương yêu Thạch Sanh. C. Vì có lợi cho mình. D.Vì muốn giúp đỡ Thạch Sanh. Câu 9. Em bé thông minh đã trải qua bao nhiêu lần thử thách? A. Một. B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 10. Ý nghĩa truyện em bé thông minh. A. Đề cao các câu hỏi hay. B. Đề cao trí khôn dân gian. C. Ca ngợi chiến thắng của cậu bé. D. Ca ngợi chiến công của đất nước. B Tự luận:(6,0 điểm) B Tự luận:(6,0 điểm) Câu 1:Thế nào chi chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyền thuyết? Nêu ít nhất ba chi tiết tưởng tượng kì ảo trong một số truyện truyền thuyết mà em đã học.(3 điểm) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 2: a. Nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”? 2đ b. Cách giải đố của em bé trong truyện em bế thông minh có gì đặc biệt? 1đ ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A Trắc nghiệm:(4 điểm) Mỗi câu đúng được 0.4đ.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A B C A D C D B B Tự luận :(6 điểm) Câu 1: Chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyền thuyết là những chi tiết do con người tưởng tượng ra, không có thật. nó giúp lí giải một số hiện tượng, tạo sự lôi cuốn cho câu chuyện. (1,5 đ) - Học sinh nêu ra ít nhất ba ví dụ về các chi tiết tưởng tượng trong các truyền thuyết đã học, tùy vào các ví dụ mà có thể ghi điểm phù hợp. (1.5đ) Câu 2- Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học là: - Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,5điểm) - Câu hỏi của nhà vua:Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,5điểm) - Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,5điểm) - Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,5điểm) - Cách giải đố của em bé thông minh: Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của nhà vua và bằng kinh nghiệm thực tế làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm) C. Làm bài: - GV phát đề - HS làm. - GV: Quan sát học sinh làm bài. D. Thu bài: - Nhận xét thái độ làm bài của học sinh. E. Củng cố, hướng dẫn tự học. - Chuẩn bị soạn bài: Luyện nó kể chuyện. Chuẩn bị làm tốt đề sách giáo khoa, tiết đến nói trước lớp. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. TUẦN 8 Tiết 29-30 Tiết 31 Tiết 32. Tiết 29-30 : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 05/ 10/ 2012. : LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN : ĐỌC THÊM: CÂY BÚT THẦN : DANH TỪ. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị 2. Kĩ năng : - Lập dàn bài kể chuyện - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 3. Thái độ: - Suy nghĩ, sáng tạo, xử lí thông tin ... để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp B. CHUẨN BỊ: GV: SGK - SGV - bài chuẩn bị của HS, đọc 2 dàn bài tham khảo SGK. HS: Chuẩn bị bài theo nhóm. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: * Khởi động: Trong cuộc sống, chúng ta không chỉ giỏi về kiến thức mà còn phải dạn dĩ trong ăn nói. Học văn cũng vậy, các em khô ng chỉ phải viết bài văn hay mà còn phải biêt trình bày bài văn trước lớp bằng lời nói của các em. Trình bày như thế nào cho hay, cho thuyết phục người nghe. Muốn được như vậy, hôm nay thầy trò ta cùng sang 2 tiết luyện nói.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu đề, yêu cầu chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV: Gọi HS đọc cả 4 đề trong SGK. - Chia nhóm theo tổ học tập. - Phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Nhóm 1 làm đề 1; nhóm 2 làm đề 2; nhóm 3 làm đề 3; nhóm 4 làm đề 4. - Thảo luận theo tổ để lập dàn bài, viết bài và cử đại diện trìn bày. Thời gian thảo luận 40 phút. Thời gian trình bày mỗi nhóm không quá 10 phút.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chuẩn bị câu chuyện theo bố cục rõ ràng. Chọn lời văn cho phù hợp. Cách dẫn dắt vẫn đề và kết thúc câu chuyện sao cho thu hút người nghe.. HS: Thảo luận, lựa chọn và hoàn chỉnh bài làm ở nhà. Cử đại diện tập nói trước nhóm. - Nhóm 1 cử đại diện lên trình bày trước lớp.. * TIẾT 2: TIẾP TỤC PHẦN TRÌNH BÀY CÁC NHÓM CÒN LẠI. -HS: Cử đại diện trình GV: Nêu những yêu cầu nói. Gọi bày trước lớp. đại diện tổ lên trình bày bài theo dàn ý. . GV: Theo dõi, hướng dẫn, gợi ý, điều chỉnh giúp HS tập nói một cách rõ ràng, tự tin, lôi cuốn, thuyết phục.. GHI BẢNG I. Đề bài: 4 đề SGK. II. Lập dàn bài: * Đề 1 SGK: Tự giới thiệu về bản thân 1) Mở bài: Lời chào và lí do giới thiệu. ( Xin chào…Tôi xin gới thiệu với các bạn về…) 2) Thân bài: + Tên, tuổi, vài nét về hình dáng. + Gia đình gồm những ai? + Công việc hằng ngày của tôi là... + Sở thích và nguyện vọng. 3) Kết bài: Lời chào và lời mời kết bạn... * Đề 2 SGK: Kể về gia đình: 1) Mở bài: Lời chào và lí do kể. 2) Thân bài: + Gia đình tôi gồm có… + Bố tôi ( Trạc bao nhiêu tuổi, + Mẹ tôi: ( Trạc bao nhiêu tuổi, làm nghề gì? Tính tình ra sao? sở thích…) + Anh chị em gồm có những ai? ( Trạc bao nhiêu tuổi, làm nghề gì? Tính tình ra sao? sở thích…).
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV: Nhận xét cách trình bày của HS. Chỉ ra ưu điểm, khuyết điểm cho HS phát huy và sửa chữa.. 3) Kết bài: Cảm ơn mọi người chú ý lắng nghe. làm nghề gì? Tính tình ra sao? * Đề 3 SGK: Giới thiệu người bạn mà em quý mến. 1) Mở bài: Giới thiệu tên tuổi người bạn, quan hệ hoặc hoàn cảnh quen biết. 2) Thân bài: Kể về tình bạn, tính tình, năng lực học tập, sở thích, nguyện vọng của bạn; tình cảm quan hệ của bạn đối với mọi người (nêu một số việc tiêu biểu). 3) Kết bài: Tình cảm của mình đối với bạn. Đề 4 SGK: Kể về một ngày hoạt động của mình. 1) Mở bài: Giới thiệu qua về bản thân, nơi sinh sống, học tập. Giới thiệu về ngày hoạt động của mình. 2) Thân bài: Kể ngắn gọn về các công việc buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối của mình. Kể công việc mà mình yêu thích nhất trong ngày. 3) Kết bài: Sở thích, nguyện vọng về công việc. III. Luyện nói: 1. Luyện nói ở tổ: - Mỗi HS chọn 1 đề trình bày. - Chọn đại diện trình bày trước lớp. 2. Luyện nói ở lớp: - Đại diện các tổ trình bày, mỗi tổ chọn 1 đề. 3. Luyện tư thế: - Tự nhiên, tự tin, thuyết phục. - Phát âm rõ, to. * Dùng ánh mắt để biểu cảm, vân dụng cả ngôn ngữ hình thể.. IV. Củng cố: -Về sự chuẩn bị của HS..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Về quá trình và kết quả tập nói của HS. - Về cách nhận xét bạn nói của HS V. Hướng dẫn học ở nhà: - Soạn trước văn bản đọc thêm: Cây bút thần: Nắm thể loại, các chi tiết, sự kiện trong văn bản. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 31 : VĂN HỌC CÂY BÚT THẦN Ngày soạn : 05/ 10/ 2012. (Truyện cổ tích Trung Quốc) - Đọc thêm-. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi - Nhận ra và phân tích được các chi tiết kì ảo trong truyện - Kể lại được câu chuyện 3. Thái độ: - Chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa của một số chi tiết trong truyện và tự nhận thức được giá trị của tài năng, của lòng nhân ái, của sự công bằng trong cuộc sống B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Giáo án - Bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Kể tóm tắt truyện Em bé thông minh. Qua những thử thách em bé đã bộc lộ những phẩm chất, tài năng nào? 2. Nêu ý nghĩa của truyện. III. Bài mới: * Khởi động: Nếu có một điều ước, các em sẽ ước điều gì? Mỗi bạn có một suy nghĩ khác nhau, có bạn ước vàng bạc, có bạn ước quyền chức, có bạn lại ước phép màu đứng không... Nhưng các em có biết, một cậu bé nghèo lại mồ côi, cậu bé ước điều gì các em biết không? Đó là ước ao chỉ có một cây bút thôi. Vì sao cậu chỉ ước có một cây bút. Và.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> cây bút có điều gì thần kì? Có cây bút cậu bé đã làm gì? Điều đó thầy trò ta muốn biết phải khám phá trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp I. Tìm hiểu chung: cận văn bản. 1. Đọc, chú thích: Bước 1: HD HS đọc diễn cảm, * Đọc văn bản - hiểu chú thích từ tìm hiểu chú thích từ khó. khó. + Giải thích thêm từ: tuấn mã, triều thần, truyền tụng. ? Căn cứ vào các chặng đời 2. Bố cục: của nhân vật, hãy chia đoạn, - Bố cục: 4 phần. - 4 phần. nội dung đoạn? 1) Từ đầu... một chiếc. Giới thiệu ML. 2) Tiếp... thùng. ML vẽ cho người nghèo. 3) Tiếp... hung dữ. Chống lại tên địa chủ và nhà vua. Bước 2: HD cho HS tóm tắt nội 4) Còn lại - Truyền tụng về ML và 3. Tóm tắt: dung văn bản. cây bút. II. Tìm hiểu nội * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm - Tóm tắt nội dung văn bản. dung: hiểu nội dung văn bản. 1. Nội dung. Bước 1: HD tìm hiểu đoạn 1 - * Thực hiện câu hỏi đọc - hiểu văn a/ Mã Lương và cây Giới thiệu nhân vật ML học vẽ. bản. bút thần: ? Trong truyện, ML được giới - Những lý giải về thiệu như thế nào về hoàn * Thực hiện câu hỏi 1, 2/SGK. tài năng: cảnh, tài năng, phẩm chất? - Mã Lương: Mã Lương nghèo, + Hoàn cảnh: Mồ côi, nhà nghèo. ham học vẽ, thành tài, ? Điều gì giúp ML vẽ giỏi như + Tài năng: Vẽ giỏi, ham vẽ, vẽ được thưởng bút thần. vậy? như thật. --> Yếu tố thực tế. + Phẩm chất: Ham học, kiên trì. * Thảo luận, trao đổi. - Vẽ giỏi: Vì sự say mê, cần cù, chăm chỉ cùng với sự thông minh và khiếu sẵn có. + Được thần cho cây bút thần vẽ như thật. (Yếu tố thần kỳ). - Do có năng khiếu lại chăm chỉ, cần cù, kiên trì luyện tập. + Mã Lương vừa có năng khiếu vừa chăm chỉ cần cù kiên trì học tập.. ? Theo em, ML có khả năng như vật là do đâu? + Bình ngắn: Đúng vậy, thành công mà năng khiếu chỉ có 1%, còn do kiên trì, chăm chỉ, miệt mài khổ công luyện tập “kiên trì là mẹ đẻ của thành công”. ? Như vậy, ML thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích. - Hãy kể tên một số truyện có + Thuộc kiểu nhân nhân vật như ML? - Thuộc kiểu nhân vật có tài năng vật có tài năng kì lạ: ? Vì sao thần lại cho ML cây kì lạ: Tài vẽ, ham vẽ. Tài vẽ, ham vẽ. bút? - Điều đó có ý nghĩa gì? + Thạch Sanh, Ba chàng thiện.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> --> Như vậy, yếu tố thần kỳ kết hợp với nguyên nhân thực tế khẳng định tài năng của ML --> Thần cho cây bút mà không phải là ai khác.. nghệ.. * Thảo luận, liệt kê chi tiết. + Nhà nghèo, ham vẽ. + Là phẩn thưởng xứng đáng cho người say mê, có tâm, có tài, có chí ? Qua việc ML học vẽ thành tài khổ công luyện tập. nhân dân ta muốn nói lên điều + Tô đậm tính chất thần kỳ cho gì? ( THẢO LUẬN NHÓM) nhân vật. * Suy nghĩ trả lời. - Ước mơ về khả năng kì diệu của con người. - Con người có thể vươn tới những ước mơ bằng tài năng và công phu luyện tập. Bước 2: HD tìm hiểu đoạn 2. + Yêu cầu HS quan sát đoạn 2, phát hiện chi tiết. * Theo dõi đoạn 2. Tóm tắt, liệt kê Chuyển ý: ML được thần cho chi tiết hành động sử dụng bút thần cây bút thần vẽ được vật có khả của ML. năng như thật. ? Có cây bút thần trong tay, ML đã làm gì? ? ML đã vẽ những gì cho người - ML vẽ cho người nghèo và trừng nghèo? Nhận xét những thứ em trị tên địa chủ, nhà vua. vẽ? - Vẽ cho người nghèo cày, cuốc, MĐ của tài năng là phải biết đèn, thùng... --> vẽ công cụ lao phục vụ nhân dân thì mới có ý động, sinh hoạt. nghĩa, mới có giá trị. Nhờ bút - ML coi trọng lao động, vẽ dụng thần mà ML sống được trong cụ hữu ích giúp họ làm ra của cải. chuồng ngựa, thoát ra ngoài --> sức mạnh của lao động, tài năng lao động. Nghệ thuật có khả năng tạo ra của cải vật chất. + Yêu cầu HS theo dõi tiếp đoạn 2,3. ? Để chống lại tên địa chủ, ML * Theo dõi tiếp đoạn 2,3. đã vẽ những gì? - Không vẽ gì cho tên địa chủ. + Vẽ lò sưởi, bánh --> ăn khỏi đói, rét. ? Em có suy nghĩ gì về những + Vẽ thang, ngựa --> thoát ra ngoài. thứ ML vẽ? Thái độ của ML ra + Vẽ cung tên --> bắn lại tên địa sao? chủ. - Đây là những thứ cần thiết để ML tự cứu mình và trừng trị kẻ ác. ? Theo em khi đi xa, ML dùng + Khẳng khái, dũng cảm; yêu ghét, bút để làm gì? rạch ròi.. + Cây bút thần là ban thưởng xứng đáng cho sự khổ công học tập.. -> Con người có thể vươn tới những ước mơ bằng tài năng và công phu luyện tập. - Mã Lương dùng bút thần.. +Vẽ cho người nghèo phương tiện hữu ích.. => Nghệ thuật chân chính có khả năng tạo ra của cải vật chất.. + Dùng bút thần để chống lại tên địa chủ..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Em có nhận xét gì về việc làm đó? + Định hướng: Nghệ thuật chân chính không lạm dụng nghệ thuật --> phẩm chất đáng quí của người làm nghệ thuật. + Dẫn dắt và đặt câu hỏi: --> Do sơ ý, giọt mực rơi vào mắt cò, cò mở mắt, xòe cánh bay đi. Vua biết bắt ML về hoàng cung. Tại đây ML dùng bút thần chống lại. ? ML đã vẽ gì khi gặp nhà vua?. ? Cuối cùng, ML dùng bút thần trừng trị nhà vua như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh cây bút trong đoạn truyện này? ( THẢO LUẬN NHÓM) --> Trong tay ML, bút thần biến hóa kinh nghiệm. Ngòi bút của ML đấu tranh cho công lý, cho lẽ phải. --> Đoạn văn miêu tả đẹp, hấp dẫn, nét bút mềm mại --> vũ khí chiến đấu không khoan nhượng cái ác. ? Em có nhận xét gì về cách kể, cách xây dựng truyện ở đoạn văn này? - Tác dụng của cách kể này?. - Tiếp tục dùng bút thần vẽ tranh kiếm sống. - Dùng bút thần hợp lý, không ỷ lại để hưởng thụ giàu sang. + Vẫn kiếm sống bằng chính sức lao động của mình, bằng bàn tay và sáng tạo nghệ thuật.. * Theo dõi tiếp phần 3 - phát hiện chi tiết - nhận xét, trao đổi. + Chống lại nhà vua. - Dùng bút thần chống lại nhà vua. + Không vẽ theo ý muốn của vua mà vẽ gà trụi lông, cóc ghẻ. + Vua nhốt ML, cướp bút thần vẽ núi vàng = núi đá, thỏi vàng = mãng xà. - Vẽ thuyền - biển - sóng - giông tố nhấn chìm thuyền vua. * Trao đổi, trả lời cá nhân. - Bút thần chỉ kinh nghiệm khi nó ở trong tay ML. + Nhận ra người tốt, kẻ xấu, cũng đứng về phía lẽ phải chính nghĩa.. + Bút thần đứng về phía lẽ phải, chính nghĩa --> khả năng chiến đấu thực hiện công lý, đem lại công bằng co xã hội.. - Cách kể chuyện: Để cho nhân vật trải qua nhiều thử thách, từ thấp --> cao. Thử thách sau khó hơn, phức tạp hơn. - Tác dụng: Phẩm chất, tài năng của nhân vật ngày càng được bộc lộ. b. Hình tượng cây - Bộc lộ phẩm chất: Khẳng khái, bút thần. dũng cảm, căm ghét cái ác, cái xấu. ? Qua những thử thách, ML đã + Trân trọng, quí trọng nghệ thuật. bộc lộ những phẩm chất gì? Bình ngắn: Đúng vậy, từ chỗ không vẽ gì đến chỗ vẽ ngược lại ý vua. --> Từ trị kẻ ác để thoát thân đến chủ động tiêu diệt kẻ ác. --> Biết quí trọng nghệ thuật, chỉ * Thực hiện câu hỏi 4/SGK. dùng nghệ thuật phục vụ cho * Phát hiện, chọn lọc chi tiết. Trao.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> mục đích cao quí. Bước 3: HD tìm hiểu ý nghĩa hình tượng cây bút thần. ? Truyện có những chi tiết nào là tưởng tượng, kì ảo? - Theo em, chi tiết nào thú vị gợi cảm nhất? Vì sao? (THẢO LUẬN NHÓM) + Định hướng: Đưa mạch truyện phát triển tự nhiên, hợp lý: cây bút thần chính là tài năng của con người. --> Bằng phương tiện nghệ thuật, trong tay người yêu nghệ thuật mới vẽ đạt mong muốn. --> Nghệ thuật phải có MĐ chân chính thì mới tồn tại --> đem lại hạnh phúc nhân dân, chống cái ác, cái xấu. ? Vậy, hình tượng bút thần là gì? + Định hướng. ? Kết thúc tại sao? * HOẠT ĐỘNG 3 : HD tổng kết, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. Bước 1: HD tìm hiểu nghệ thuật. + Truyện có những chi tiết kì ảo nào? + Mâu thuẩn tăng dần trong truyện có tác dụng gì? Ta gọi đó là nghệ thuật gì? + Kết thúc truyện như thế nào? + HD HS trao đổi về ý nghĩa của truyện. ? Theo em, truyện có ý nghĩa gì? - Ước mơ? Làm sao để có tài năng? - Mục đích của NT phải như thế nào? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Bước 2: HS luyện tập. HD bài 1: Yêu cầu kể diễn cảm.. đổi. + Mơ có bút được bút. + Vẽ vật, vật biến thành thật. - Chi tiết gợi cảm: Giọt mực rơi vào mắt cò, cò mở mắt... - Như là nhịp cầu nghệ thuật nối hai cuộc chiến đấu tên địa chủ - vua. + Tài năng nghệ thuật của ML đạt đỉnh cao (vẽ thành thật).. - Biểu tượng cho tâm hồn nghệ thuật.. - Thực hiện công lý. - Khả năng kì diệu của con người.. + ML là họa sĩ của nhân dân, vẽ những con vật gần gũi với nhân III. TỔNG KẾT. dân. 1. Nghệ thuật. - Sáng tạo nhiều chi + Bút thần biểu tượng cho tâm hồn tiết kì ảo nghệ thuật. - Nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với những - Bút thần là bút vẽ dụng cụ trong mâu thuẫn xã hội hội họa. không thể dung hòa. - Hội họa là môn nghệ thuật với - Kết thúc có hậu những khả năng, sức mạnh thần diệu. - Kết thúc mờ ảo --> gợi một dư âm 2. Ý nghĩa. còn mãi, thuộc về nhân dân. -Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính - HS: Trả lời, nhận xét. -Truyện thể hiện ước - Cây bút có phép màu, vẽ ra nhiều mơ và công lý xã hội thứ. * Ghi nhớ SGK. - Nghệ thuật tăng tiến tạo sự hấp dẫn và lôi cuốn. - Kết thúc có hậu. IV. Luyện tập: 1. Đọc diễn cảm Làm miệng. 2. Trả lời miệng. * Đọc ghi nhớ. 3. Viết đoạn văn. * Thực hiện luyện tập. - Đọc diễn cảm. * Dàn ý: - Giới thiệu sơ lược cốt truyện, nêu ý nghĩa. a. Ước mơ về một khả năng kì diệu..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài 2: Xem lại cổ tích SGK. b. Ước mơ về công lý. Bài 3 (BT thêm): từ những nội c. Quan niệm về nghệ thuật phục dung trên, HS viết một bài văn vụ và trừng trị. ngắn trình bày về ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của truyện. HD: Đặc sắc nghệ thuật: trí tưởng tượng kì diệu qua hình tượng cây bút thần và các biến cố trong cuộc đời nhân vật nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc. IV. Củng cố: - HS đọc lại nội dung mục Ghi nhớ: sgk. - Trả lời các câu hỏi sau trên bảng phụ: 1.Truyện Cây bút thần tập trung phản ánh vấn đề gì? A. Mâu thuẫn giữa người em út với người anh. B. Đấu tranh giai cấp giữa nhân dân lao động với bọn địa chủ. C. Tài năng và sự may mắn. 2. Nhân vật ML thuộc kiểu nhân vật nào? A. Nhân vật có tài năng kì lạ. C. Nhân vật mồ côi. B. Nhân vật thông minh D. Nhân vật dũng sĩ. 3. Nguyên nhân nào giúp Mã Lương vẽ giỏi? A. Sự thông minh, cần cù. C. Khiếu vẽ sẵn có C. Cây bút thần kì D. Cha mẹ mất sớm. V. Hướng dẫn học ở nhà: - BT thêm: So sánh hình tượng cây sáo thần, đàn thần, cây bút thần. - Đọc và kể tóm tắt được truyện; học thuộc phần Ghi nhớ: sgk - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc - Soạn bài mới: Danh từ. Chú ý 2 vấn đề: danh từ chung và danh từ riêng. * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(102)</span> DANH TỪ Tiết 32 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 05/ 10/ 2012 (Có giảm tải: Chọn danh từ chung và danh từ riêng.) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Khái niệm danh từ ( nghĩa khái quát và đặc điểm ngữ pháp của danh từ ) - Các loại danh từ ( Danh từ chung và danh từ riêng) 2. Kĩ năng : - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. - Biết dùng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ. Sử dụng danh từ phù hợp trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, bảng phụ, bài tập thêm. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: Gọi HS đặt câu với từ bản, xán lạn. - Trong khi nói, viết muốn tránh lỗi dùng từ ta phải làm gì? --> Phải hiểu thật đúng nghĩa của từ. - Muốn hiểu thật đúng nghĩa của từ phải thường xuyên đọc sách báo, tra từ điển. III. Bài mới: * Khởi động: - Treo bảng phụ , yêu cầu HS xác định, gạch chân các danh từ có trong bảng: Học sinh, lao động, sạch sẽ, thầy giáo, con người, nhân loại, suy nghĩ, nhanh nhẹn. - HS: Xác định, nhận xét. - Giới thiệu vào bài: Ở bậc tiểu học, chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là danh từ. Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm đặc điểm của danh từ và cách phân loại danh từ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm * Thực hiện mục I/SGK trả lời câu hiểu đặc điểm của danh từ. hỏi - Thực hiện BT. Bước 1: Ôn lại kiến thức về * Trả lời - Phát hiện kiến thức. danh từ đã học. ? Hãy nêu hiểu biết của em về danh từ?. GHI BẢNG I. Đặc điểm của danh từ: 1. Danh từ là gì? a) Xét ví dụ. - DT chỉ người: Lạc Long Quân, Âu Cơ,.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bước 2: HD tìm hiểu BT - hình thành khái niệm. (Bảng phụ). a) Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp... ba con trâu ấy... b) Chú bé vùng dậy... hơn trượng. c) Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quí của dân tộc ta. ? Xác định danh từ trong cụm danh từ “ba con trâu ấy”. ? Hãy tìm các danh từ khác trong các ví dụ trên. ? Trong các danh từ tìm được, cho biết danh từng nào chỉ người? vật? chỉ khái niệm? hiện tượng? đơn vị?. người Kinh, Cơ tu, Thái. - DT chỉ vật: Hà Nội, Quảng Nam, Núi Thành, bút, sách, vở - Trong cụm danh từ đó có: v.v... + Từ ba: từ chỉ số lượng (đứng - DT chỉ khái niệm: trước) định lí, định đề, tam + Từ ấy: đứng sau (chỉ từ). giác v.v... + Danh từ: con trâu. - DT chỉ hiện tượng: - Danh từ khác. Mưa, gióa, dông, bão a) Vua, làng, gạo nếp, con trâu. v.v... b) Chú bé, tráng sĩ, trượng. c) Tiếng, lâu đời, thứ, dân tộc. * Phát hiện, phân biệt. + Chỉ người vật: vua, chú bé, trâu, gạo nếp. + Chỉ hiện tượng, khái niệm: làng, tiếng, dân tộc. + Chỉ đơn vị: thúng, con cái, trượng. - Biểu thị người, vật, hiện tượng, đơn vị.... ? Từ phân tích bài tập trên cho biết danh từ biểu thị những gì? --> Những hiện tượng XH: Suy nghĩ. + Tự nhiên: bàn ghế. + Sự vật: con người, trâu... + Tư tưởng tình cảm: tinh thần. + Khái niệm hiện tượng: thiên nhiên, dân tộc, xã hội. ? Cho ví dụ về danh từ. - Cho ví dụ và nhận xét. Bước 2: HD tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ. ? Quan sát CDT “Ba con trâu ấy”. Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của danh từ? ? Xác định danh từ TT trong các VD sau? ? Từ các BT trên, rút ra kết luận gì?. - DT làm trung tâm cho CDT. VD: + Ba con trâu đực. + Ba thúng gạo nếp. + Làng ấy. --> Kết hợp với các từ ngữ số từ đứng trước và từ ngữ khác đứng sau làm CDT. * Đặt câu: - Vua Hùng/chọn người nối ngôi. Cn Vn Bn - Làng tôi/ rất đẹp. ? Hãy đặt câu với các danh từ Cn trong ba ví dụ a, b, c trên? - Dân tộc VN/rất anh hùng. Cn Bn * Nhận xét.. b. Ghi nhớ: - Là từ chỉ người vật, khái niệm hiện tượng, đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - DT làm CN, bổ ngữ. + Làm CN nhiều nhất. ? Quan sát các VD, cho thấy DT giữ chức vụ gì? - Chức vụ nào nhiều nhất? ? So sánh vai trò của DT trong các câu sau và nhận xét? a) Quê hương tôi/có con sông xanh. b) Quê hương/là chùm khế ngọt. c) Ba em/là bác sĩ. + Khái quát bài học gọi HS đọc ghi nhớ 1. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu phần phân loại DT - Dùng bảng phụ. + Yêu cầu HS đọc VD: Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. ? Gạch chân dưới các DT trong ví dụ.. - DT kết hợp với từ ngữ khác làm thành cụm danh từ.. - DT làm VN phải có từ là đứng trước. * Đọc ghi nhớ 1/SGK. * Thực hiện mục II/ SGK. So sánh, nhận xét. - Danh từ trực tiếp làm CN trong câu. + DT khi làm VN có từ là đứng trước.. - HS: Trả lời, bổ sung. - Các DT: Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, quan đại thần, II. Các loại danh từ: thuyền. 1. Xét BT/SGK. ? Trong các DT vừa nêu, phân + DT chỉ người: Vua, hoàng hậu, loại DT chỉ người và DT chỉ công chúa, hoàng tử, quan đại thần vật? + DT chỉ vật: Thuyền. * Trả lời. ? Đọc VD1 sgk trang 86, gạch - Trâu, quan, thóc, gạo, điều: là chân DT có trong cụm DT. những DT chỉ người và vật. * ? DT chỉ sự vật có chức năng DT chỉ sự vật nêu tên từng loại gì? hoặc từng cá thể người, sự vật, hiện * Treo bảng phụ: Núi Thành, tượng. Quảng Nam, Việt Nam, Quang Trung, Lê Lợi, cây cối, thuyền, vua, hoàng hậu, sách vở. * Trả lời. ? Vì sao có một số DT viết hoa, - DT viết hoa là DT riêng, DT một số DT không viết hoa. không viết hoa là DT chung. ? Như vậy, DT chỉ sự vật phân - DT chỉ sự vật có hai loại, DT thành mấy loại. chung và DT riêng. - Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về DT chung và DT riên trong bài học DT tiếp theo. ? Bước 2: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ. 1. DT chỉ sự vật. - Nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật, hiện tượng khái niệm.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> tổng kết - Dựa vào sơ đồ - Củng cố bài học - Gọi HS đọc ghi nhớ 2.. - Ghi nhớ SGK.. * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập: Bài 1, 2: Tổ chức trò chơi liệt kê: 5 HS nhóm, mỗi em 1 từ lần lượt liệt kê quay vòng cho đến khi nào không thể kê được nữa (có thể bỏ qua nếu không kê được để bạn tiếp theo kê tiếp). HD1: Danh từ chỉ sự vật: 2. Liệt kê các loại từ: a) Đứng trước danh từ chỉ người: bà, viên, ngài, tên... b) Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, sợi, chiếc, que... HD2 bài tập 2: 2 câu sẽ có 2 nhóm chơi, nhóm nào liệt kê nhanh, nhiều từ nhóm đó sẽ được xếp cao hơn. Thời gian: 2 phút/nhóm. Bài 4: Chính tả. Bài 5: HS thực hiện IV. Củng cố: - DT là gì? Có mấy loại DT chính? - Chức vụ của DT trong câu? V. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn chỉnh các BT vào vở BT. - Học thuộc 2 ghi nhớ. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TUẦN 9 Tiết 33 - 34 : - NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. - ĐỌC THÊM: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG. Tiết 35 : ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG Tiết 28 : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ.. Tiết 33: LÀM VĂN Ngày soạn : 12/ 10/ 2012. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể 2. Kĩ năng : - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự - Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự 3. Thái độ: nhận thức vai trò của việc vận dụng lời kể trong khi làm bài, trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK - SGV - Giáo án - Bảng phụ. HS: Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Hãy nhắc lại dàn ý sơ lược ở đề 1: Giới thiệu bản thân. 2. Nhận xét về cách xưng hô của em trong bài. III. Bài mới: * Khởi động: Từ phần bài cũ giáo viên dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu mục I / SGK. Bước 1: HD tìm hiểu khái niệm * Thực hiện mục I/SGK. I. Ngôi kể và vai trò ngôi kể - HS đọc phần đầu - Đọc phần đầu mục I/SGK. của ngôi kể trong SGK. - Trả lời theo nội dung /SGK. văn tự sự: ? Ngôi kể là gì? Thông qua các + Có 2 ngôi kể thường dùng. 1) Ngôi kể: Là vị trí văn bản tự sự đã học, em tìm giao tiếp mà người kể.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> xem có mấy ngôi kể được sử dụng? + Nhắc lại kiến thức tiếng Việt về đại từ nhân xưng ngôi 1, 2, 3. Số ít, số nhiều. Bước 2: HD tìm hiểu vai trò - Đọc hai đoạn văn - Trả lời câu của ngôi kể. hỏi, trao đổi. + Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn. - Người kể có thể là dân gian, có thể là tác giả hoặc người biên soạn ? Đoạn 1 ta biết người kể là ai sách. không? Người đó gọi các nhân - Gọi nhân vật bằng tên: Vua, em vật như thế nào? bé, hai cha con, họ... - Kể về ý muốn thử tài của nhà vua ? Người kể, kể những gì về các lần thứ hai, về hai cha con nhận nhân vật? chim sẻ để làm cỗ. --> Rõ ràng người kể giấu mình nhưng lại có mặt ở khắp nơi kể như người ta kể, cách kể này là kể theo ngôi thứ ba. ? Vậy kể như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? --> Kể ngôi thứ ba mang sắc thái khách quan, có thể tự do kể, tự do có mặt ở khắp nơi, linh hoạt hơn, chủ động hơn. + HD luyện tập ngắn. ? Truyện CBT cho thấy người kể không? Kể những gì về nhân vật? ? Đó là cách kể theo ngôi nào? Bước 3: HD tìm hiểu đoạn 2. ? Người kể trong đoạn 2 có giấu mình không? Người kể tự xưng là gì? ? Người kể (tôi) kể gì về mình? (Bảng phụ). ? Nhân vật tôi trong truyện có phải là nhà văn Tô Hoài không? - Cách kể trên thú vị như thế nào?. sử dụng chuyện.. khi. kể. 2) Vai trò của ngôi kể:. - Người kể gọi tên nhân vật, người kể giấu mình. - Kể ở ngôi thứ ba: người kể gọi tên nhân vật, người kể giấu mình --> mang sắc * Thảo luận, trả lời độc lập. thái khách quan. - Không cho thấy người kể nhưng có mặt ở khắp nơi. - Sử dụng bút thần giúp người nghèo. trừng trị kẻ ác. - Ngôi thứ ba. * Đọc đoạn văn thứ 2. Nhận xét. - Người kể không giấu mình: Xưng tôi. - Kể về hình dáng của mình: Đôi càng, cái vuốt, đôi cánh, sức mạnh của mình, nói lên cảm tưởng và lý do về sự chóng lớn của mình. - Người kể xưng tôi là nhân vật Dế Mèn chứ không phải là Tô Hoài. + Tưởng như được nhân vật đang nói với mình, người kể. - Kể theo ngôi thứ nhất: Xưng tôi có thể trực tiếp kể ra những gì mình - Ngôi thứ nhất: nghe thấy, trải qua. Người kể xưng tôi: trực tiếp kể ra những Ngôi kể gì mình nghe, thấy. Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Cách kể này khác với cách kể trên, gọi là kể theo ngôi nào? --> Mang màu sắc chủ quan dễ bộc lộ cảm xúc nhưng có phần kể hạn chế hơn vì chỉ kể những gì mình biết mà thôi. + Dùng bảng phụ củng cố bài học. ? Từ BT trên, em hiểu ngôi kể là gì? Có thể kể theo ngôi nào? Vai trò của ngôi kể. Giảng: Kể ở ngôi thứ ba thường gặp trong các tác phẩm tự sự Ngôi thứ nhất hay gặp trong hồi ký tự truyện.. --> Mang màu sắc chủ quan, dễ bộc lộ cảm xúc.. Ngôi thứ nhất * Số ít: tôi, ta, tao. - Số nhiều: chúng tôi, chúng ta. - Khi kể: người kể xưng tôi. * Điểm nhìn (hạn chế) + Kể trực tiếp những gì nghe thấy, trải qua. Có thể nói ra --> Việc sử dụng ngôi kể tùy suy nghĩ, cảm tưởng. thuộc vào sự lựa chọn của người kể nhưng phải thích hợp, phải * Tác dụng: lời kể có màu phù hợp nhằm tạo hiệu quả lớn sắc chủ quan, thể hiện nhất cho câu chuyện. những cảm xúc riêng.. Ngôi thứ ba * Số ít: nó, hắn, vua, ST... - Số nhiều: chúng nó, họ - Khi kể: gọi nhân vật bằng tên người kể dấu mình. * Điểm nhìn (tự do, linh hoạt) Người kể biết hết, kể hết, kể linh hoạt, tự do có mặt ở khắp nơi.. * Tác dụng: làm cho lời kể có tính khách quan, linh hoạt, thoải mái. VD: Bởi tôi ăn uống điều VD: Hùng Vương thứ mười độ... tám * Đọc đoạn văn thay đổi ngôi kể - nhận xét. “Bởi Dế Mèn ăn uống...” --> Đổi ngôi kể 1 sang ngôi kể 3 đoạn văn không thay đổi, chỉ làm cho người kể giấu mình. --> Thay đổi được. - Không nên đổi vì khó tìm được một người có mặt ở khắp nơi, đóng nhiều vai như vậy.. ? Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi thứ ba: thay tôi bằng Dế Mèn, em có đoạn văn như thế nào? --> Sẽ có đoạn văn, lời kể mang tính khách quan, linh hoạt, thoải mái --> Thay đổi được. ? Có thể đổi ngôi kể thứ ba trong đoạn 1 thành ngôi thứ nhất không? + Tôi không thể vừa là vua vừa là cha, vừa là thằng bé --> Không thể có mặt ở khắp nơi được. ? Nếu thay đổi ngôi kể thứ ba thành ngôi thứ nhất trong * Trao đổi nhận xét, trả lời. truyện TS thì văn bản sẽ thế - Lời kể sẽ bị hạn chế, khó nào? kể một cách tự do. --> Lời kể sẽ bị hạn chế và buộc phải thay đổi một số tình tiết. Vì vậy, nếu cần thay đổi ngôi kể cần chú ý. + Sự thay đổi ngôi kể không. 3) Chú ý: - Để kể chuyện cho linh hoạt, người kể có thể lựa chọn người kể thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> được làm thay đổi ý nghĩa cốt truyện cần có sự nhập vai phù hợp. ? Theo em, người xưng hô trong tác phẩm có nhất thiết là tác giả không? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. TIẾT 2 * HOẠT ĐỘNG 2 : HD luyện tập. + HD HS làm bài tập SGK. ? Thay đổi ngôi kể thứ nhất thành ngôi thứ ba ở BT 1, nhận xét? ? Thay ngôi thứ ba thành ngôi kể thứ nhất?. - Người xưng hô trong tác phẩm không nhất thiết là tác - Không nhất thiết là tác giả. giả. * Đọc ghi nhớ / SGK trg 89.. * Thực hiện các bài tập SGK - Nhận xét. Bài 1: Thay tôi bằng Dế Mèn. Đoạn văn mang tính khách quan như đã xảy ra. Đoạn cũ: mang nhiều tính chủ quan. Bài 2: Thay từ thanh bằng tôi. Đoạn văn kể theo ngôi 3 mang tính chất chủ quan thể hiện được tình cảm của nhân vật. Bài 3: Chọn ngôi thứ ba (làm miệng - đã làm). Bài 4: Nhận xét. - HD bài 3/ SGK. - Ở đó kể theo kí ức, chứ không phải quan sát, nhận xét của ? Vì sao truyện cổ tích, truyền bản thân người kể. thuyết kể theo ngôi thứ ba? + Giữ không khí cổ. + Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể với các nhân vật trong truyện. Bài 5: Làm độc lập. - Viết thư dùng ngôi thứ nhất. IV. Củng cố: - Hoàn thiện bài 5. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, ghi nhớ. - BT nhà: bài 6/ SGK, bài 7 SBT trg 35. - Soạn: Ông lão đánh cá và con cá vàng. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết 34: VĂN HỌC Ngày soạn : 12/ 10/ 2012. Đọc thêm :. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG - Truyện cổ tích do A Puskin kể -. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một chuyện cổ tích thần kì - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì - Phân tích các sự kiện trong truyện - Kể lại được câu chuyện 3. Thái độ: Chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa của một số chi tiết trong truyện và tự nhận thức được giá trị của lòng nhân ái, của sự công bằng trong cuộc sống B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bài soạn, bải thơ về truyện cổ tích, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Gọi HS đặt câu với từ bản, xán lạn. 1. GV chuẩn bị 2 câu hỏi, yêu cầu ½ HS trả lời câu 1, ½ HS trả lời câu 2, chỉ định một số HS trả lời, nhận xét. Câu 1: Hãy giải thích 2 tranh minh họa trong truyện Cây bút thần (SGK). a. Tranh minh họa chi tiết nào trong truyện? b. Nhân vật Mã Lương trong 2 tranh giống nhau, khác nhau như thế nào? Vì sao? c. Tại sao hình vẽ trong tranh 1 lại để trong vòng tròn? Câu 2: Xác định danh từ riêng, danh từ chung trong đoạn văn đầu văn bản? (từ đầu --> hình vẽ). III. Bài mới: *. Khởi động: * Vấn đề: Nếu cho em điều ước emn sẽ ước gì? - Hãy cùng xem vợ chồng ông lão nghèo sẽ ước gì trong câu chuyện cổ tích Nga. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp cận văn bản. - Giới thiệu xuất xứ của truyện. I. Tìm hiểu chung: Truyện do A.Puskin kể lại, viết 1. Xuất xứ: lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga), Truyện cổ tích Nga được Vũ Đình Liên và Lê Trí do A.Puskin kể bằng Viễn dịch. - Đọc tiếp, chú ý đọc lời văn, giọng 205 câu thơ. Vũ Đình - Yêu cầu đọc diễn cảm và đọc văn văn bản. Liên và Lê Trí Viễn minh họa đoạn đầu, nhận xét, Đọc chú thích SGK, giải thích thêm dịch kể. đánh giá HS đọc. một số từ: lâu đài, nguy nga. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu chung văn bản. * Tiếp cận văn bản. Bước 1: Giới thiệu xuất xứ.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> truyện. Truyện do A.Puskin kể lại, viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga) được Vũ Đình Liên và Lê Trí Viễn dịch kể. + Nêu yêu cầu đọc văn bản. Giọng đọc phải thể hiện kịch tính. Phân biệt rõ tình huống trong truyện, lời các nhân vật. + Lời ông lão thiết tha van xin. + Cá vàng hiền từ thân mật. + Mụ vợ hách dịch đanh đá. + HD HS đọc phân vai.. 2. Đọc diễn cảm: - Hiểu chú thích.. * Đọc diễn cảm: 2 HS. * Đọc phân vai. 1 em đọc lời kể nhân vật: Ông lão đánh cá; cá vàng, mụ vợ - Lời dẫn truyện. - Giải thích từ: lâu đài, nguy nga.. + HD HS hiểu thêm một số chú thích: lâu đài, nguy nga. Bước 2: HD HS tìm hiểu bố cục. ? Truyện được chia mấy phần? Nội dung từng phần?. * Bố cục: 3 phần. 1) Từ đầu.... kéo sợi: Giới thiệu vợ chồng ông lão đánh cá. 2) Tiếp.... Ý muốn của mụ, lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ. 3) Còn lại... Cá vàng trừng trị mụ vợ. + Yêu cầu: - Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão Bước 3: Yêu cầu học sinh tóm sống trong túp lều nát bên bờ biển, tắt nội dung văn bản. chồng thả lưới, vợ kéo sợi. Ông lão + Gọi 3 em HS tập tóm tắt nội bắt được con cá vàng, ông thả cá, dung truyện. cá xin đền ơn, ông kể cho mụ vợ + Gọi HS khác nhận xét, bổ nghe, mẹ vợ đòi cá vàng trả ơn một sung. cái máng lợn, tòa nhà, nhất phẩm phu nhân, nữ hoàng, long vương. Cá vàng đền ơn - Đến lần thứ năm cá vàng không nói gì, lặn xuống biển. Ông lão trở về thấy mụ vợ, ngồi bên túp lều nát và cái máng lợn ăn sứt mẻ.. 3. Bố cục: - 3 phần.. 4. Tóm tắt nội dung: - Theo SGK.. III. Tìm hiểu văn bản:. 1.Nội dung. a. Nhân vật ông lão đánh cá:. * Thực hiện câu hỏi đọc hiểu văn bản / SGK. * HOẠT ĐỘNG 3 : HD HS tìm hiểu nội dung nghệ thuật văn bản. Bước 1: HD HS trả lời các câu * Thảo luận, phát hiện chi tiết thảo - Ông lão bắt được hỏi SGK. luận, ý kiến cá nhân, nhận xét, đánh con cá vàng, ông thả - GV đặt một số câu hỏi tìm hiểu giá nhân vật. cá vàng mà không đòi.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> nhân vật. ? Truyện có mấy nhân vật, biển cá vàng có phải là nhân vật không? - Ai là nhân vật chính? ? Đoạn đầu giới thiệu gia đình ông lão đánh cá như thế nào? ? Điều gì khiến thay đổi cuộc sống gia đình ông?. - Có 4 nhân vật. Ông lão và mụ vợ hỏi gì. là nhân vật chính. => Người có tấm lòng nhân hậu. * Gia đình nghèo: Túp lều nát, chồng thả lưới, vợ kéo sợi --> Rộng lượng, tốt bụng. lương thiện. - Ông lão bắt được con cá vàng: Ông thả cá. Cá xin đền ơn - Mụ vợ Thụ động, nhẫn nhịn, đến nhu nhược. đòi trả ơn. - Ông lão 5 lần ra biển gọi cá vàng.. ? Trước những đòi hỏi của mụ vợ, ông lão đã làm gì? * Thảo luận, nhận xét. - Ông lão thả cá vàng, không cần ? Hãy kể lại những hành động đền ơn. và việc làm của ông lão với cá - Ông lão lóc cóc. lủi thủi ta biển, vàng? Với mụ vợ? van xin cá vàng. + Nghe theo lời vợ một cách thụ động. ? Qua những việc làm đó cho * Ông lão thật thà, nhân hậu hiền thấy ông lão là người thế nào? lành. + Giảng: Vì vậy đã biến ông từ + Nhẫn nại, cam chịu đến mù người chồng thành công cụ của quáng, nhu nhược. lòng tham. --> Phê phán tính bạc nhược cam chịu của ông lão, điều đó vô tình tiếp tay cho lòng tham, cho cái ác. ? Hình ảnh ông lão lủi thủi, lóc - Gợi hình ảnh tội nghiệp, vừa đáng cóc ra biển gợi cho em cảm xúc thương, vừa đáng trách. suy nghĩ gì? Bước 2: HD tìm hiểu nhân vật * Thực hiện câu hỏi 3/SGK. mụ vợ ông lão đánh cá. Thảo luận, nhận xét. ? Mụ vợ có những yêu cầu - Yêu cầu cá vàng đền ơn. 1. Máng nào? Yêu cầu nào chấp nhận lợn; 2. Tòa nhà; 3. Nhất phẩm phu được? Yêu cầu nào không chấp nhân; 4. Nữ hoàng; 5. Long vương. nhận được? - Yêu cầu 1, 2 có thể chấp nhận được đó là vật dụng cần thiết để lao động, chăn nuôi, là mái nhà che nắng, che mưa giúp cho cuộc sống bớt khó khăn. Yêu cầu 3, 4, 5 không chấp nhận được vì đó là những yêu cầu vô lý, biểu hiện của ? Qua những đòi hỏi của mụ vợ lòng tham. em thấy mụ vợ là con người gì? - Mụ vợ là người tham lam. ? Nhận xét những đòi hỏi của mụ - Đòi hỏi ngày càng tăng, từ của cải vợ? vật chất đến danh vọng, quyền lực, - Tham lam theo kiểu được voi địa vị --> vô lý, không có thực.. --> Ông lão vừa đáng thương, vừa đáng trách. b. Nhân vật mụ vợ:. - Mụ vợ tham lam, mức độ tham lam ngày càng tăng, từ của cải vật chất đến danh vọng, địa vị, quyền lực. - Thái độ hỗn láo, bội bạc, độc ác với chồng. - Thái độ vô ơn bội bạc với cá vàng..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> đòi tiên. ? Cùng với lòng tham, mụ vợ còn có thái độ ra sao với chồng? ? Nhận xét về thái độ ấy? Với cá vàng. Bình ngắn: Lòng tham càng cao thì sự vô ơn, bội bạc càng lớn ông lão không chỉ là chồng mà còn là người cho mụ tất cả --> vừa đối xử tệ bạc, vô ơn vừa độc ác. --> Khi khả năng đền ơn kì diệu thỏa mãn lòng tham thì sự bội bạc càng cao, tình cảm vợ chồng càng teo dần rồi tan biến --> vấn đề đặt ra cho con người là phải biết lương thiện nếu không sẽ thành bạc ác. Bước 3: HS tìm hiểu thái độ của thiên nhiên. - Vì sao cá vàng lại trả ơn ông lão? Hành động đó thể hiện đức tính gì của con người? ? Lần thứ 5, trước lời van xin của ông lão, cá vàng không nói gì, lặn sâu xuống biển. Theo em vì sao cá vàng có thái độ như vậy? --> Im lặng là đồng ý, đây là chi tiết nhỏ nhưng giúp ta hiểu thêm về nhân vật thần kỳ. ? Theo em, cá vàng trừng trị mụ vợ ông lão do lòng tham hay sự bội bạc? ? Trước lòng tham của mụ vợ, thái độ của biển cả như thế nào?. - Thái độ hỗn láo, cư xử bội bạc, vô ơn đến độc ác. - Thái độ bội bạc ngày càng tăng từ mắng --> quát to --> mắng như tát nước vào mặt --> nổi trận lôi đình --> nổi cơn thịnh nộ.. - Cá vàng, biển cả bất bình, nổi giận trước lòng tham của mụ vợ. c. Nhân vật cá vàng và biển cả. * Thảo luận theo bàn trả lời. - Trả ơn ông lão. - Có nghĩa tình sau trước, biết ơn => Đại diện cho ông lão. những người có tình nghĩa sau trước, biết - Cá vàng im lặng thể hiện sự ơn với người đã cứu cương quyết sẽ trừng phạt đích giúp mình. Tượng đáng. trưng cho ước mơ + Cá vàng cũng bất bình. công lí, sự công bằng trong xã hội.. - Trừng phạt cả hai nhưng chủ yếu là sự bội bạc. * Liệt kê những chi tiết chính. - Gờn gợn sóng --> nổi sóng --> nổi sóng dữ dội --> mù mịt --> ầm ầm. --> Nổi giận, bất bình.. - Tượng trưng cho ước mơ công lý ? Như vậy, biển cả, cá vàng xã hội. tượng trưng cho điều gì? Bình ngắn: Biển xanh không 2. Tổng kết. còn là thiên nhiên bình thường a. Nội dung. mà là khung cảnh hoạt động của b.. Nghệ thuật. con người. Biển tích cực tham - Biện pháp lặp lại.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> gia vào câu chuyện --> cũng bất bình nổi giận trước lòng tham vô đáy của mụ ta. ? Câu chuyện kết thúc ra sao? Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện? --> Kết thúc kiểu vòng tròn như: Của trời trời lại lấy đi / Giương đôi mắt ếch làm chi được trời. --> Ông lão quí hơn cuộc sống như xưa, với mụ vợ sẽ khó khăn hơn cả về vật chất lẫn tình cảm. Bước 4: HD tìm hiểu câu hỏi 2 tìm hiểu nghệ thuật. ? Việc kể lại những lần ông lão ra biển gọi cá vàng là phép lặp có chủ ý của truyện cổ tích. Hãy nêu tác dụng của biện pháp này?. ? Hãy chỉ ra sự lặp lại tăng tiến trong truyện? -Chỉ ra yếu tố tưởng tượng hoang đường trong tác phẩm? Nêu tác dụng của nó? ? Nhận xét gì về cách xây dựng2 nhân vật ông lão và bà lão/. - Kết thúc truyện trở về cuộc sống như xưa, câu chuyện xảy ra như một giấc mơ. + Kết thúc thỏa đáng đó là sự trừng phạt đích đáng với nhân vật tham lam.. * Thực hiện câu hỏi 2/SGK.. tăng tiến tạo tình huống hay, hấp dẫn, bộc lộ tư tưởng tác phẩm - Nghệ thuật nhân hóa và tưởng tượng hoang đường tạo sự lôi cuốn. - Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, mang nhiều lóp nghĩa. c. Ý nghĩa. - Truyện ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc.. - Biện pháp lặp có tác dụng. + Tạo tình huống hồi hộp cho người đọc. + Sự lặp lại tăng tiến: + Qua những lần lặp, tính cách các nhân vật và chủ đề truyện dần dần được bộc lộ. + Lòng tham ngày càng tăng. + Sự van xin đền ơn của ông lão ngày càng tăng. + Sự nổi giận của biển cả... * Ghi nhớ. - Yếu tố tưởng tượng hoang đường làm tăng thêm sự hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện. - Xây dựng nhân vật đối lập. * Đọc ghi nhớ /SGK. * HS tự bộc lộ ý kiến cá nhân.. * Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. ? (Củng cố) hiểu câu chuyện này do em viết ra, em có kết thúc như vậy không? Hay em có suy nghĩ nào khác? IV. Củng cố: - Kể sáng tạo truyện: Nhập vai nhân vật (BT nhà). V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Nhập vai kể lại truyện (vở BT). Tiết 35: VĂN HỌC Ngày soạn : 12/ 10/ 2012. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế - Kể lại được truyện - Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn và biết học hỏi trong cuộc sống. C. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. 2. Ý nghĩa hình tượng cá vàng. III. Bài mới: *Khởi động: Từ truyền thuyết, cổ tích đến truyện ngụ ngôn. Vị trí của truyện ngụ ngôn trong kho tàng truyện cổ dân gian. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS tiếp I. Tìm hiểu chung cận văn bản. 1. Truyện ngụ ngôn: - HD HS đọc chú thích (*) tr - Đọc 3 văn bản. 100. Yêu cầu HS trả lời theo hỏi- Định nghĩa truyện đáp nhanh. ngụ ngôn/ SGK. ? Mục đích chính của truyện - Ngụ ngôn là truyện kể (có cốt ngụ ngôn có phải là tự sự truyện, kể việc, kể người) bằng văn không? vần hoặc văn xuôi. - Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là có ngụ ý nghĩa đen dẫn đến nghĩa bóng. Nghĩa đen là nghĩa bề ngoài, cụ thể. Nghĩa bóng là ý sâu kín, gởi gắm trong câu chuyện, nói kín đáo, bóng bẩy mục đích để nói sâu sắc, tăng sức thuyết phục. . – Cho học sinh đọc văn bản trong sách giáo khoa. (GV hướng dẫn: đọc chậm, bình tĩnh, xen chút hài hước kín đáo + Giới thiệu: Truyện ngụ ngôn này có hai phần: Phần nổi và phần chìm ứng với nghĩa đen -. * Thực hiện các câu hỏi SGK. * Đọc văn bản Ếch ngồi đáy giếng .. 2. Tác phẩm: - Đọc.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> bóng. --> Ếch được nhân hóa nhưng vẫn dựa trên đặc tính phù hợp với loài động vật. - 2 phần: - Nêu bố cục văn bản? Nội dung + Từ đầu- chúa tể: Hoàn cảnh sống từng phần? của ếch. + Còn lại: Ếch ra khỏi giếng và bị giẫm bẹp * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung văn bản. ? Nhân vật chính trong truyện - Con ếch là ai? ? Cách sống của Ếch trong * Tìm chi tiết, nhận xét. truyện có gì đặc biệt? - Ếch thích sống ở những nơi ẩm thấp, gần nước (dưới giếng). - Xung quanh nó toàn là các con vật bé nhỏ, chúng hoảng sợ khi ếch cất tiếng kêu. Bố cục: 2 phần. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nội dung. a. Sự việc chính của truyện. - Hoàn cảnh sống của ếch:. - Sống trong môi trường nhỏ bé. ? Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó * Thảo luận, ý kiến cá nhân. thì oai như một chúa tể? Vì: Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, xung quanh chỉ có vài loài vật bé nhỏ. + Hàng ngày, ếch cứ kêu vang làm các con vật hoảng sợ nên tưởng mình oai như một vị chúa tể. ? Những chi tiết trên muốn nói - Môi trường sống nhỏ bé, hạn hẹp lên điều gì về môi trường sống ít có điều kiện sống thêm, biết thêm của ếch? về môi trường khác rộng lớn hơn. ? Hoàn cảnh sống đó đã ảnh - Ảnh hưởng rất lớn đến cách nhìn hưởng như thế nào đối với ếch? và cách nghĩ về bản thân, xung quanh ? Do sống lâu ngày trong một môi trường như thế, ếch đã - Thấy bầu trời qua miệng giếng, nhìn mình và nhìn đời ra sao? bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung ? Sự nhìn nhận ấy có đúng đắn - Bản thân nó như một vị chúa tể không? - Không . Hoàn toàn chủ quan và ? Điều đó cho thấy đặc điểm gì sai lệch về tính cách của ếch? - Chủ quan, kiêu ngạo, dần dần tính chủ quan thành thói quen. ? Vì chủ quan, kiêu ngạo , ếch đã trả giá như thế nào? - Bị trâu giẫm bẹp ? Ếch bị giẫm bẹp trong hoàn cảnh nào? - Một lần ra khỏi giếng. Trời mưa nước tràn bờ?. - Cách nhìn nhận vấn đề của ếch: Không đúng đắn, hoàn toàn chủ quan và sai lệch - Hậu quả: Bị trâu giẫm bẹp..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Có phải ếch cố tình ra khỏi giếng không? - Không ? Nguyên nhân chính làm cho ếch chết có phải là do ếch ra - Không phải khỏi giếng? ? Vậy nguyên nhân chính là gì? Dẫn chứng? - Do chủ quan và kiêu ngạo + Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn GV: Giảng từ nhâng nháo. lên bầu trời, chả thèm để ý xung ? Theo em, cái chết của ếch có quanh phải là điều tất yếu không? Vì - Tất yếu, khó tránh, không trước sao? thì sau . Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng thực ra ? Từ đức tính, nguyên nhân cái là hết sức ngu dốt, ngớ ngẩng chết của ếch, truyện nhằm cho * Trao đổi, ý kiến cá nhân. ta bài học gì? - Dù môi trường sống hoàn cảnh sống có giới hạn, khó khăn vẫn phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết --> Truyện còn nhắc nhở, khuyên bằng nhiều hình thức khác nhau. bảo mọi người ở mọi lính vực - Không được chủ quan, kiêu ngạo, cần biết mở rộng tầm nhìn, tầm coi thường mọi người. Nếu không hiểu biết. dễ bị trả giá đắt, thậm chí bằng tính mạng. ? Hãy nêu nghệ thuật của truyện? ? Hình ảnh cái giếng, bầu trời , - Nhân hoá, ẩn dụ con ếch gợi cho em điều gì trong thời đại ngày nay? - Giếng: Là môi trường học hành, --> Cái giếng, bầu trời, con ếch hiểu biết trong phạm vi trường học là hình ảnh ẩn dụ ứng hoàn cảnh ( trong điều kiện còn khó khăn, của con người. thiếu thốn nhiều phương tiện dạy học..) - Bầu trời: Thế giới rộng lớn của tri thức nhân loại, của kiến thức khoa học - Con ếch: Là học sinh chúng ta ( có thể là học sinh giỏi nên đã tự mãn, tự bằng lòng với những thành tích của mình mà không có nhu cầu nâng cao mở rộng sự hiểu biêt. ? Nhận xét về cách kể, hình tượng nhân vật? * Tra lời, nhận xét - Cách kể bất ngờ, hài hước. - Xây dựng hình tượng gần gũi với cuộc sống ? Rút ra ý nghĩa truyện. * Trả lời, nhận xét.. b. Bài học nhận thức được rút ra. - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan kiêu ngạo, coi thường người khác, bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. -Phải biết hạn chế của mình và phải mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiêu hình thức. 2. Tổng kết. a. Nôi dung. b. Nghệ thuật. - Xây dựng hình tượng gần gũi với cuộc sống -Cách nói bằng ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. -Cách kể bất ngờ, hài hước.. c. Ý nghĩa của truyện: - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Yêu cầu HS ghi nhớ. huênh hoang, kiêu HĐ3: HD học sinh luyện tập: căng. Câu 1: Tìm 2 câu văn thể hiện ý - Đọc ghi nhớ - Khuyên nhủ con nghĩa của truyện. người phải mở rộng - Trả lời theo nội dung bài học - hiểu biết, không được - Giải thích thành ngữ: Ếch ngồi Đọc ghi nhớ. chủ quan kiêu ngạo. đáy giếng. - Thành ngữ “Ếch + Thực hiện luyện tập. ngồi đáy giếng” - Câu văn thể hiện ý nghĩa: + Nó nhâng nháo... giẫm bẹp. --> ít hiểu biết, tầm nhìn nhỏ bé. - Ghi nhớ SGK. * HS giải thích. III. Luyện tập: Câu 1: Làm độc lập. IV. Củng cố: - Khái quát lại nội dung bài học? - Nêu những nét nghệ thuật được sử dụng trong truyện ngụ ngôn? V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Tóm tắt theo yêu cầu / SGK/107. - Chuẩn bị tiết: Thứ tự kể trong văn tự sự. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết 36 : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 15/ 10/ 2012. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :. 1. Kiến thức : - Hai cách kể-hai thứ tự kể : kể xuôi, kể ngược - Điều kiện cần có khi kể ngược.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Kĩ năng : - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bảng phụ - Giáo án. - HS : Soạn bài, C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Em hãy nêu ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. 2. Truyện Ông lão đánh cá.... được kể theo thứ tự nào? Có thể kể theo thứ tự ngược hoặc đào một phần không? III. Bài mới: *Khởi động: Từ bài cũ (câu 2) GV dẫn vào bài: bài văn tự sự không chỉ chọn ngôi kể, lời kể mà còn... HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm - Thực hiện mục I. I. Thứ tự trong văn hiểu khái niệm kể chuyện theo tự sự: thứ tự thời gian. 1. Bài tập tìm hiểu: Bước 1: HS nhắc lại các sự - Đọc, trả lời câu hỏi mục 1.II. kiện diễn ra trong truyện Ông lão đánh cá (Bảng phụ). * Sự việc: - Nhắc lại các sự việc trong truyện, - Giới thiệu nhân vật: Vợ chồng điền vào bảng phụ. ông lão đánh cá. - Ông lão ra biển xin cá vàng máng lợn. - Ông lão ra biển lần 2: xin tòa nhà. - Lần 3: xin cho mụ vợ làm nhất phẩm phu nhân. - Lần 4: xin cho vợ làm nữ hoàng. - Lần 5: xin cho vợ làm long vương. - Kể theo thứ tự tự nhiên thời gian, - Trở lại cảnh sống như xưa. sự việc tạo nên nghệ thuật. ? Các sự việc kể theo thứ tự - Giúp bộc lộ nội dung truyện, tố nào? cáo phê phán lòng tham của mụ vợ cuối cùng bị trả giá. Tăng kịch tính ? Kể theo thứ tự đó đem lại hiệu tạo nên sự lôi cuốn hấp dẫn cho quả gì? người đọc. 2. Thứ tự kể: - Không tạo được nghệ thuật XD tính cách nhân vật trong sự phát a. Kể theo thứ tự tự ? Nếu xáo trộn các sự kiện triển. nhiên: trong truyện sẽ ảnh hưởng gì? - Phù hợp với truyện cổ tích theo - Kể xuôi, trước sau ? Kể theo thứ tự này có phù kết cấu nhân quả (tư duy nhân các sự việc liên tiếp hợp với truyện cổ tích không? gian). nhau theo thứ tự tự GV: Đây là thứ tự quen thuộc nhiên, việc trước kể.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> của truyện cổ tích, của các truyện dân gian nói chung. ? Vậy thế nào là kể theo thứ tự tự nhiên? - Diễn biến sự việc tự nhiên: Sự việc khởi đầu --> phát triển --> cao trào --> kết thúc. ? Tác dụng của cách kể này? Bước 2: HD tìm hiểu khái niệm: kể theo thứ tự, thứ tự ngược. + Gọi HS đọc đoạn văn trang 97/SGK, dùng bảng phụ hướng dẫn. ? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào? ? Người kể chuyện ở ngôi thứ mấy? + HD: Hiện tại: Ngỗ bị chó cắn, phải băng bó, tiêm thuốc trừ bệnh. - Hồi tưởng 1: Ngỗ mồ côi cha mẹ, trở nên lêu lỏng, bị xa lánh. - Hồi tưởng 2: Ngỗ trêu chọc, lừa mọi người (đốt lửa) làm mất lòng tin. - Hồi tưởng 3: Bà ngoại khóc nhiều lần. Liệu lần này Ngỗ có hiểu không. ? Kể theo thứ tự ngược này có tác dụng gì? - Thứ tự ngược sau - trước bắt đầu từ hậu quả xấu kể ngược lên nguyên nhân. Cách kể này: làm cho người đọc thấy nổi bật ý nghĩa một bài học, gây bất ngờ, chú ý, thể hiện sự không thiện cảm với nhân vật. ? Tại sao câu chuyện lại có cách kể ngược như vậy? Bước 3: Khái quát bài học, gọi HS đọc chấm 2 ghi nhớ. ? Tóm lại, trong văn tự sự, có thể kể theo thứ tự nào?. trước, việc sau kể sau cho đến hết. - Là việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc sau kể sau.. - Tạo sự lôi cuốn hấp dẫn.. - Tác dụng: tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn, tăng kịch tính. 3. Kể theo thứ tự ngược lại: Sau - trước.. - Đọc bài văn /SGK mục 2.I/97 trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm. - Không theo trình tự thời gian nào, - Kể hiện tại trước theo mạch cảm xúc, hồi tưởng. quá khứ, các sự việc xảy ra trước đó. * Người kể: - Ngôi thứ ba: trước hết kể về hiện tại, sau đó về quá khứ, cuối cùng lại quay về hiện tại.. - Tác dụng: gây bất ngờ, chú ý sự việc, trình bày phong phú, - Gây bất ngờ, gây chú ý, sự việc khách quan như thật. trình bày phong phú, khách quan như thật.. - Vì đây là chuyện hồi ức, kể theo cách nhớ lại. - Đọc chấm 2 ghi nhớ. 3. Ghi nhớ SGK/ 98. - Trả lời theo nội dung bài học. - Đọc ghi nhớ SGK/ trg 98..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Gọi HS đọc ghi nhớ. GV: Hai cách kể ở hai văn bản khác nhau, một theo thời gian, một theo thực tế của sự việc rồi ngược lại kể nguyên nhân chọn thứ tự nào là phụ thuộc vào đặc điểm thể loại và yêu cầu biểu hiện nội dung. Truyện dân gian thường kể theo thứ tự thời gian (kí ức cộng đồng) còn trong đời sống hàng ngày tự sự hiện đại có thể thay thứ tự kể. Kể ngược là kể chuyện còn nhớ trong kí ức --> hình thức kể gần gũi với kinh nghiệm sống của mọi người. TIẾT 2 * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. + HD HS làm BT1. + HD trả lời câu hỏi SGK trg 99.. - Thực hiện luyện tập. Trả lời câu hỏi SGK. - HĐ cá nhân, trình bày. + Thứ tự ngược: bắt đầu từ hiện tại rồi hồi tưởng lại quá khứ những sự việc xảy ra trước kia.. II. Luyện tập: 1. Kể ngược theo dòng hồi tưởng: - Thứ tự: kể ngược theo dòng hồi tưởng. - Ngôi kể: thứ nhất. - Yếu tố tưởng tượng đóng vai trò là chất keo dính, xâu chuỗi các sự việc.. Thứ tự ngược lại. Kể ngược: sau trước. 1. Sự việc hiện tại. 2. Hồi tưởng. a. Sự việc khởi đầu. b. Sự việc phát triển. c. Sự việc cao trào. d. Sự việc kết thúc. - Ngôi kể thứ nhất. Quá khứ, hiện tại thống nhất với nhau. - Yếu tố hồi tưởng là chất keo kết dính xâu chuỗi các sự việc.. - Tôi là Liên là bạn thân cùng lớp. - Tôi rất ghét Liên hồi bạn ấy mới từ quê đến khu tập thể. - Lần va chạm đầu tiên: tôi lùa áo quần của Liên vào một đầu rồi phơi áo quần của mình vào chỗ trống. - Tôi cùng mẹ đi phố thì đến chiều trời đổ mưa to. Tôi nghĩ chắc quần áo ướt hết. - Ở nhà Liên đã giúp thu quần áo. - Từ đó tôi là Liên trở thành đôi bạn thân.. Bài 2: GV HD cho ½ HS kể (lập dàn ý) kể xuôi, ½ HS lập dàn ý. - Cho nhau đề: kể câu.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> kể ngược. GV nhận xét, đánh giá. HD lập dàn bài. 1. Mở đầu: Giới thiệu sự việc: lần đầu tiên đi chơi xa. Trong trường hợp: trường hợp tổ chức hoặc do cha mẹ. 2. Thân bài: - Nơi xa ấy là (về quê, ra thành phố hoặc đi tham quan). - Trông thấy những gì trong chuyến đi ấy. - Trên đường đi. - Khi đến nơi. - Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi... 3. Kết bài: Hối hận, một bài học nhớ đời vì không nghe lời cha mẹ, thầy cô.. chuyện lần đầu tiên em đi chơi xa. Lập dàn ý: 1. Mở bài. 2. Thân bài. 3. Kết bài.. IV. Củng cố: Trong bài tập 2. * Bảng phụ củng cố bài học: Thứ tự kể trong văn tự sự. Thứ tự tự nhiên - Kể xuôi > trước sau. Thứ tự ngược: Kể ngược > sau trước. - Kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự - Đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc xảy ra sau kể sau cho đến hết. để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó. - Diễn biến sự việc (thứ tự tự nhiên) 1. Sự việc khởi đầu... 2. Sự việc phát triển... 3. Sự việc cao trào... 4. Sự việc kết thúc.... - Diễn biến sự việc (thứ tự ngược) 4. Sự việc kết thúc : Hiện tại. 1. Sự việc khởi đầu : Hồi tưởng 1. 2. Sự việc phát triển : Hồi tưởng 2. 3. Sự việc cao trào : Hồi tưởng 3.. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, chuẩn bị bài mới. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(123)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 10 Tiết 37 - 38 : VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Tiết 39 : THẦY BÓI XEM VOI Tiết 40 : DANH TỪ (TIẾP THEO).. Tiết 37 + 38 : LÀM VĂN Ngày soạn : 21/ 10/ 2012. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể một câu chuyện đời thường, có ý nghĩa theo đúng ngôi kể và thứ tự kể trong bài văn tự sự..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> 2. Kĩ năng: - Phương pháp làm bài văn kể chuyện đời sống. - Diễn đạt trôi chảy, có bố cục, lời văn phù hợp. - Chọn ngôi kể phù hợp, thứ tự kể thích hợp. 3. Thái độ. - Thái độ trung thực, nghiêm túc trong việc làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ : - GV: Đề bài, yêu cầu đề bài, đáp án, biểu điểm. - HS: Chuẩn bị giấy, bài tập đã luyện tập. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: HĐ1: GV chép đề lên bảng, chọn đề /SGK. Đề 1: Kể về một việc tốt em đã làm trong tuần qua. HĐ2: HD tìm hiểu đề. 1. Thể loại: Tự sự. 2. Nội dung: Một việc tốt mới xảy ra với em. 3. Hình thức: - Ngôi kể: Thứ nhất. - Kể theo thứ tự nhất định. HĐ3: Định hướng chọn nội dung đề tài. (1). Việc tốt đã làm: Giúp mẹ trông em, giúp em bé bị lạc, giúp bạn học tập, giúp bạn đi học, nhặt của rơi trả lại cho người mất. * Định hướng cốt truyện: Tạo tình huống lạ, hấp dẫn. Bố cục: 3 phần - Sắp xếp các sự việc, diễn biến sự việc theo trình tự hợp lý. + Thời gian, diễn biến sự việc. + Hiện tại - quá khứ - (hồi tưởng) - hiện tại. * Dàn bài: 1. Mở bài: Có nhiều cách mở bài tạo tình huống hay. - Giới thiệu bản thân, lý do kể, bài học nhớ mãi. - Thời gian địa điểm. 2. Thân bài: Kể diễn biến sự việc nhằm thể hiện chủ đề. - Sự việc khởi đầu: + Lý do, nguyên nhân có sự việc xảy ra. - Trên đường đi học về gặp tình huống cần tham gia, giải quyết (đề 1) - Sự việc phát triển: Tập trung làm nổi bậc sự việc: xây dựng các tình tiết, tình huống truyện, diễn biến sự việc xảy ra, hành động, việc làm của nhân vật. - Sự việc cao trào: Cách giải quyết (thắt nút - mở nút) sự việc theo chiểu hướng tích cực. + Đẩy việc tốt lên kết quả cao, đáng khen, để lại niềm vui. 3. Kết bài: Sự việc kết thúc: Kết quả sự việc suy nghĩ, bộc lộ cảm xúc rút ra bài học bổ ích cho bản thân, mọi người. HĐ4: Tiến hành làm bài. . IV. Củng cố: Nhận xét tiết làm bài. V. Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài mới: Thầy bói xem voi..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Điểm 9 - 10 : Bài làm tốt, có tình huống, tình tiết hay. + Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc, đủ bố cục. + Trình bày sạch sẽ, chữ đẹp, ít lỗi. Điểm 7 - 8 : Hiểu đề, nắm được thể loại. + Có nội dung, tình tiết nhưng chưa thật hay. + Câu văn diễn đạt còn vụng, mắc từ 3 - 5 lỗi (diễn đạt, chính tả). Điểm 5 - 6 : Bài làm trung bình. + Câu văn diễn đạt còn dài dòng, ý còn lan man. + Mắc lỗi dùng từ, diễn đạt trên 5 lỗi. Điểm 3 - 4 : Bài làm sơ sài, bố cục lủng củng, diễn đạt vụng. + Thiếu chi tiết, sự việc. + Thiếu bố cục, ý chưa trong sáng. + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. Điểm 1 - 2 : Bài làm kém, nội dung sơ sài, thiếu nhiều chi tiết, diễn đạt kém, lỗi chính tả, diễn đạt nhiều. Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. Tiết 39 : VĂN HỌC Ngày soạn: 21/10/ 2012. THẦY BÓI XEM VOI ( Truyện ngụ ngôn). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế - Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi 3. Thái độ..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Biết học hỏi và lắng nghe tích cực và nhìn nhận thế giới xung quanh một cách toàn diện. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I.Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Truyện ngụ ngôn là gì? - Kể truyện Ếch ngồi đáy giếng? Nêu ý nghĩa của truyện? III. Bài mới * Khởi động. - Các em thấy con voi thật ngoài đời chưa? Con voi giống con gì? (HS trả lời). Vậy mà có một số người lại nhận xét về con voi không giống như chúng ta, đó là các ông thầy bói mù. Hôm nay chúng ta thử xem các thầy bói nói gì về con voi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích, bố cục văn bản: - Yêu cầu học sinh đọc ( 1 hoặc 5 học sinh) . GV hướng dẫn. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục: 3 phần. - Theo em, có thể chia văn bản - 3 phần: thành mấy phần? Nội dung? + Từ đầu- sờ đuôi: các thầy bói cùng xem voi + Tiếp theo- chổi xể cùn: các thầy bói bàn luận, tranh cãi về cách phán voi + Còn lại: Kết cục tức cười HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung văn bản: - Yêu cầu học sinh đọc từ đầu.... dừng lại để cùng xem”. - Các thầy bói phán voi trong - Ế khách- nghĩ cách tiêu thời giờ hoàn cảnh nào? - các thầy bị hỏng mắt, chưa từng biết hình thù con voi - Các thầy đã xem như thế nào? - Xem bằng tay - Em có nhận xét gì về cách mở - Buồn cười và hấp dẫn truyện như vậy không? - Làm người nghe lí thú, (ở chỗ người mù lại thích đi xem) + Con voi to lớn, quen thuộc mà không biết + Cách mở truyện rất ngắn gọn, chỉ bằng một câu - Các thầy căn cứ vào đâu để - Một bộ phận mà mình sờ phán voi?. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nội dung. a. Cách thầy bói xem voi.. - Dùng tay sờ voi, xem theo cách của người mù..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Mỗi thầy chỉ sờ vào một bộ - Cả con voi phận mà lại phán voi như thế nào? - Sự miêu tả con voi của họ có - Không. Cách tả voi của các thầy đúng với thực tế không? đúng bộ phận, sai tổng thể - Nhận xét của em về sự miêu tả - Cả 5 thầy đều chung một cách đó? xem voi Phiến diện: dùng bộ phận để nói toàn thể Để đặc tả về hình thù con voi, - Hình thức so sánh ví von và từ biện pháp nghệ thuật nào đã láy được sử dụng? Tác dụng.? - TD: Làm cho câu chuyện thêm sinh động, tô đậm sai lầm về cách xem voi , phán voi của các thầy. - Khi phán về voi, cả 5 thầy đều - khẳng định ý mình là đúng, ý có thái độ như thế nào? người khác là sai. - Chủ quan - Kết quả của thái độ đó là gì? - Xô xát, đánh nhau toạt đầu chảy máu - Để tô đậm cái sai lầm về lí sự - Phóng đại cũng như thái độ của các thầy, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất mà nói về điều gì?. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ/ sgk - Đặc sắc nghệ thuật nào được sử dụng? - Nhận xét về cách sử dụng các lời thoại của nhân vật trong truyện. - Rút ra ý nghĩa truyện.. - Phán đoán đúng về bộ phận nhưng không đúng toàn thể. => Nhìn nhận phiến diện, đánh giá sai về voi.. - Dùng hình thức so sánh ví von, từ láy. b. Thái độ của các thầy khi phán voi: - Ai cũng khẳng định mình là đúng, phủ nhận ý kiến người khác => Chủ quan, phiến diện. - Hành động sai lầm: xô xát, cãi vả, đánh - Phải tìm hiểu sự vật bằng cách nhau toát đầu chảy tiếp cận thích hợp, xem thì phải máu. dùng mắt, nếu dùng tay thì không tránh khỏi nhầm lẫn - Nghệ thuật phóng - Phải xem xét và khái quát sự vật đại một cách toàn diện, không lấy cái bộ phận để thay thế cho cái toàn c. Bài học. thể - Cần mạnh dạng, tự - Phải biết lắng nghe ý kiến của tin, bảo vệ ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình, đồng thời cũng mình,, không nên tự tin quá đáng cần lắng nghe, tham thành ra bảo thủ khảo ý kiến của - Đọc ghi nhớ người khác. * Ghi nhớ: SGK 2.Nghệ thuật . - Cách nói bằng ngụ - Lời thoại hài hước, châm biếm ngôn, cách giáo huấn một cách kín đáo. tự nhiên, sâu sắc. - Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo. - Nghệ thuật phóng.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> đại. 3. Ý nghĩa. - Giống: Ta muốn hiểu biết sự HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện + Cả 2 đều nêu ra những bài học vật phải xem chúng tập: về nhận thức một cách toàn diện. - So sánh bài học trong 2 truyện + Nhắc người ta không được chủ Thành ngữ: “ thầy “Ếch ngồi đáy giếng” và “ Thầy quan trong nhìn nhận sự vật, hiện bói xem voi”. bói xem voi”? tượng xung quanh. - Khác: + ÊNĐG: nhắc nhở con người phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được kiêu ngạo, coi thường những đối tượng xung quanh. + TBXV: là bài học về phương pháp tìm hiểu sự vật hiện tượng III. Luyện tập: 2 hs giải thích thành ngữ “ Thầy bói xem voi” 1. Đặt một tình huống có sử dụng tình huống trên? 2. Kể lại câu chuyện trên bằng lời của một thầy bói? IV: Củng cố: Qua bài học, em rút ra được bài học gì cho bản thân? 1. Truyện ngụ ngôn là gì? A. Là truyện kể về loài vật. B. Là những mẫu chuyện ngắn bằng văn xuôi hoặc văn ần. C. Là truyện kể mượn loài vật hoặc con người để qua đó nhằm răn dạy một bài học trong cuộc sống. D. Là truyện kể mượn loài vật hoặc con người để qua đó phê phán những hiện tượng xấu trong xã hội. 2. Sai ầm chính của các thầy bói trong cách xem và phán về voi là ở chỗ nào? A. Bị mù mà cứ muốn biết hình thù con voi. B. Chỉ dùng tay để sờ hình thù con voi. C. Cho rằng chỉ có mình là đúng, còn những người khác là sai. D. Tìm hiểu sự vật mọt cách phiến diện, chủ quan, vội vàng. V: Hướng dẫn tự học. - Học bài: học nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa. Tóm tắt truyện. - Soạn bài thiếp theo: Danh từ ( tiếp theo). * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 40 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 21/ 10/ 2012. DANH TỪ (Tiếp theo). A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Khái niệm danh từ - Các loại danh từ 2. Kĩ năng : - Nhận biết danh từ trong văn bản - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng - Biết dùng danh từ để đặt câu 3. Thái độ: - Dùng từ phù hợp khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bảng phụ - Giáo án. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Hãy nêu đặc điểm của danh từ. Cho VD cụ thể. 2. Kiểm tra bài tập của HS: 2 em. III. Bài mới: * Khởi động. Vấn đề. “ Quảng Nam, Việt Nam, Tam Sơn, Quang Trung, Lê Lợi, hoàng hậu, thái tử, học sinh, bác sĩ, công nhân.” Mười từ trên viết đúng chính tả hết chưa? Mười từ trên đều là danh từ, vì sao trong năm danh từ đầu viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng, năm danh từ sau lại viết thường? Muốn giải quyết câu hỏi đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu DT chung. Bước 1: HD HS ôn lại danh từ, DT chung, DT riêng học ở tiểu học. + Yêu cầu HS tìm các DT chung và DT riêng ở bài Thánh Gióng. + Dùng bảng phụ, HD HS chọn lọc, sắp xếp theo cột. Viết thường vua. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thực hiện mục I/ SGK. - Đọc VD/ SGK. - Tìm DT trong văn bản Thánh Gióng điền vào bảng phụ.. DT viết hoa, không phải DT riêng. Viết hoa Phù. Đổng. Thiên. GHI BẢNG I. Danh từ chung và danh từ riêng:.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> tráng sĩ đền thờ làng, xã, huyện DT chung. Vương, Gia Bình, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.. Cháy. DT riêng. Bước 2: HD HS khái quát định nghĩa về DT chung (cột 1 bảng phụ). ? Trong cột 1: từ đứa con chỉ đứa con lớn, đứa con nhỏ, con trai, con gái, con đầu lòng, con út... hay chỉ chung về những người do cha mẹ sinh ra? ? Từ bờ cõi chỉ về bờ cõi VN, bờ cõi Trung Quốc, bờ cõi Ấn Độ... hay chỉ chung về ranh giới địa phận các nước? ? Từ vua chỉ vua Hùng, vua Lê, vua Nguyễn hay chỉ chung về vị đứng đầu nhà nước phong kiến? - Các từ đó và các từ khác ở cột 1 ta gọi là DT chung. ? Vậy thế nào là DT chung?. - Quan sát bảng phụ, cột 1, trao đổi, 1. Danh từ chung: phát hiện trả lời. - Từ đứa con chỉ chung về những người do cha mẹ sinh ra.. - Chỉ chung ranh giới, địa phận của các nước. - Từ chỉ chung về vị đứng đầu nhà nước phong kiến. - Là tên gọi một loại sự vật. - VD : Học sinh, công - Định nghĩa chung theo SGK với nhân, cây cối. các thí dụ.. - Quan sát bảng phụ, trả lời miệng. 2. Danh từ riêng: Bước 3: HD HS chiếm lĩnh khái - Tên người: Hùng Vương, Phù niệm về DT riêng qua các câu Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù hỏi. Đổng, Ân. - Các DT nào chỉ tên người, DT + Tên đất: Sóc, Gia Bình, núi Trâu. nào chỉ tên đất (sự vật)? Bổ sung: Tên người có thể là tên thật hay tên hiệu; tên đất có thể là sông núi hay địa phương. ? Các DT đó gọi là DT riêng, vậy thế nào là DT riêng? Giữa danh từ chung và danh từ - Tên riêng của người, địa phương, a)Khái niệm: Tên riêng có gì khác nhau về vật. riêng của từng người, nghĩa? - Quan sát BT1/SGK. từng vật, từng địa Bước 4: HD viết hoa các DT Nhận xét, kết luận. phương nhưng viết riêng. hoa. + Yêu cầu HS quan sát b) Cách viết hoa BT1/SGK. Nhận xét cách viết - Nhận xét cách viết và rút ra kết danh từ riêng: hoa DT riêng tên người, tên địa luận (bảng phụ). - Tên người, tên địa lý VN. lý Việt Nam: viết hoa + Dùng bảng phụ củng cố từng chữ cái đầu tiên của.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> phần. + Cho tên riêng chỉ tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua từ Hán Việt: Lí Bạch, Bắc Kinh, Pháp. Cho HS lên bảng viết các tên riêng đó. + Tiếp tục giao BT tìm DT riêng chỉ tên người, tên địa lý nước ngoài, phiên âm trực tiếp (không qua âm HV). + Nêu BT tiếp: viết tên trường, tên các đoàn thể, các danh hiệu, huân chương.... Bổ sung: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận đó. Nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần gạch nối: Công Nông - Binh. * HOẠT ĐỘNG 2: Tổng kết, rút ra bài học, ghi nhớ. - Dùng bảng phụ tổng kết bài học - gọi HS đọc ghi nhớ. ? Các DT chung gọi tên các loài hoa, các động vật, địa lý có khi nào được viết hoa? Vì sao? ? DT chung người khi nào thì được viết hoa? Giải thích? Bổ sung: DT chung người được dùng làm đại từ lâm thời để chỉ Hồ Chí Minh. - Dùng bảng phụ để củng cố. * HOẠT ĐỘNG 3: HD luyện tập. Bài 2: làm miệng --> vở BT. Bài 3: đoạn thơ được viết lại. Chính tả: GV đọc cho HS chép, đổi bài chấm, GV nhận xét.. mỗi tiếng. - Hoạt động nhóm, tổ, nhận xét. VD: Hồ Chí Minh. Tổ 1: viết tên khoa học nước ngoài. - Tên người, tên địa Men Đêleép, Ma Ri-Quisi. lý nước ngoài phiên âm qua Hán Việt: viết Tổ 2: tên nhà văn nước ngoài. hoa chữ cái đầu tiên Tổ 3: tên thủ đô các nước. của mỗi tiếng. Tổ 4: tên các nước. VD: Lý Bạch, Bắc Kinh. - HS lên bảng thực hiện, nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. - Tên phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng dùng gạch nối. - Đọc ghi nhớ/ SGK tra 109. VD: Mát-xcơ-va. - Tên cơ quan, tổ - Khi dùng để đặt tên gọi (người) chức, danh hiệu; viết dùng như DT riêng. hoa chữ cái đầu tiên - Cô Hoa, cô Hồng. của mỗi bộ phận. - Núi Trâu, làng Cháy. II. Ghi nhớ: - Khi bày tỏ sự tôn kính, biết ơn. - SGK/109. VD: Hồ Chí Minh - Người là niềm tin.. * Thực hiện luyện tập. Bài 2: Cô Út (DT chung) trong văn cảnh này được dùng làm tên gọi miệng cho một người. - Cháy: tên làng --> DT riêng. III. Luyện tập: Bài 1: Làm miệng. Bài 2: DT riêng, gọi tên riêng của sự vật. Bài 3: Chính tả.. IV. Củng cố: - Nêu lại thế nào là danh từ. Danh từ có mấy loại, đó là những loại nào? - Sơ đồ tư duy:.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> V. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, ghi nhớ. Yêu cầu HS lập dàn ý và tập lể miệng theo dàn bài đề văn: Kể một chuyến đi du lịch thú vị của em. * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TUẦN 11 Tiết 41 Tiết 42 Tiết 43 Tiết 44. Tiết 41 : Ngày soạn : 25/ 10/ 2012. : TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN : CỤM DAN TỪ : HD ĐT- CHÂN TAY TAI MẮT MIỆNG : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nội dung các tác phẩm văn học dân gian: truyền thuyết và cổ tích.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học trong khi làm bài kiểm tra, đánh giá - Rèn luyện kĩ năng đặt câu và xây dựng đoạn văn 3. Thái độ: - Có ý thức tự đánh giá năng lực học tập của mình. Phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trông những lần kiểm tra sau. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài làm học sinh. - HS: Xem lại nội dung các văn bản đã học C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: HS nhắc lại đề tự luận. III. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV: Lần lượt đọc lại từng câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chọn đáp án. - GV: Công bố đáp án. - GV: Yêu cầu nêu lại câu hỏi tự luận. Xác định nội dung đáp án câu hỏi. - GV: Nhận xét ưu khuyết điểm. - Gọi một số học sinh tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình. - Tuyên dương bài làm điểm cao.. IV. Củng cố:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe câu hỏi, lựa chọn đáp án. - Nêu lại câu hỏi tự luận. Lắng nghe đáp án. - Tự đánh giá bài làm của mình. - Nghe và nhận xét lỗi mắc phải.. GHI BẢNG A Trắc nghiệm:(4 điểm) Mỗi câu đúng được 0.4đ 1.D. 2,C. 3,A. 4,B 5,C. 6,A. 7,D. 8,C. 9,A. 10,B. B. Tự luận. 6đ C. Nhận xét ưu khuyết điểm. - Ưu điểm: Nhiều bạn làm bài rõ ràng, chữ sạch đẹp. khoanh đúng một đáp án, không tẩy xóa. + Đa số phần trắc nghiệm các em dều khoanh đúng. - Khuyết điểm: Một số bạn khoanh nhiều đáp án, tẩy xóa làm bài bẩn. Cụ thể: Hồng Sơn, Ngọc Phúc, Thanh, Thùy Nữ, Mỹ Linh, Ánh Diệu. - Lỗi mắc phải: + Phần trắc nghiệm: Một số bạn không khoanh đáp án: (Thị Nguyệt, Văn Nam, Việt, Thọ.) + Phần tự luận: Viết chữ cẩu thả, đọc không ra, sai lỗi chính tả, viết số tùy tiện và lỗi viết tắt: Thị Nguyệt, Lệ Tươi, Thủy, Nhàn. - Tuyên dương bài điểm cao: Bùi Thị Trinh, Thành An, Kiều Vi. - Bài điểm kém: Nguyệt, Phúc, Hồng Sơn..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> - HS xem lại bài làm, sửa bài cá nhân. - Rút kinh nghiệm cho bài sau. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị bài mới: Cụm danh từ: Xem khái niệm cụm danh từ, cấu tạo cụm danh từ. * Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tiết 42: TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 25/ 10/ 2012. CỤM DANH TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng cụm danh từ phù hợp trong khi nói và viết để làm giàu thêm cho tiếng Việt B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> I. Ổn định: II. Bài cũ: (1) Nêu khái niệm và đặc điểm danh từ. (2) Danh từ có mấy loại? Cho ví dụ từ loại. (3) Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam, tên các cơ quan tổ chức, giải thưởng. III. Bài mới: *Khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu khái niệm cụm danh từ. Bước 1: HD bài tập tìm hiểu/SGK. (Bảng phụ). VD1: Ngày xưa/có hai vợ chồng lão đánh cá/ở với nhau/trong một túp lều nát trên bờ biển. ? Hãy xác định từ loại của các từ in đậm? ? Trước và sau các danh từ đó có các từ ngữ phụ thuộc nào? ? Các từ ngữ phụ thuộc đó cùng với DT tạo thành các tổ hợp như thế nào? ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT? --> Chúng bồ nghĩa cho các danh từ trung tâm. - Chúng làm cho ý nghĩa của DT đầy đủ hơn nhưng chức năng ngữ pháp không thay đổi, nghĩa của tổ hợp như thế gọi là cụm danh từ. ? Vậy CDT là gì? BT nhanh: tìm CDT trong câu sau: VD2: Em thích rặng tre dâm mát, thích lũ trẻ con dễ thương, thích không khí vắng lặng.. - Thực hiện mục I/ SGK. - Đọc VD (bảng phụ).. - Đều là danh từ. - Các từ ngữ phụ thuộc: xưa, hai, ông lão đánh cá, nát trên bờ biển. - Tạo thành các tổ hợp: Ngày xưa/ hai vợ chồng ông lão đánh cá/một túp lều nát trên bờ biển. - Bổ sung ý nghĩa về thời gian, số lượng, đối tượng, tính chất, vị trí cho danh từ.. - Trả lời theo ghi nhớ/SGK. CDT: rặng tre, lũ trẻ con.. - Quan sát bảng phụ nhận xét. Bước 2: HD tìm hiểu đặc điểm ngữ pháp của CDT. - HD câu 2 (I) trang 117/SGK. - Dùng bảng phụ ghi các VD ở mục 2 (I) trang 117/SGK.. I. Cụm danh từ là gì? 1. Ví dụ. - Một số bạn học sinh giỏi. - Những quyển sách toán.. 2. Khái niệm cụm danh từ: - Là một tổ hợp do DT làm trung tâm và các từ ngữ khác phụ thuộc bổ sung ý nghĩa cho nó.. + Túp lều: danh từ. + Một túp lều: CDT rõ về số lượng. + Một túp lều nát trên bờ biển: SL - tính chất - địa điểm. - Nghĩa của CDT đầy đủ hơn và có 3. Đặc điểm: cấu tạo phức tạp hơn một mình.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? So sánh cách nói trên rồi rút ra nhận xét về nghĩa của CDT so với nghĩa của DT? Mở rộng: nghĩa của CDT được phát triển rộng hơn khi thành phần phụ thuộc nhiều hơn, về hình thức CDT thường được kết thúc với các từ này, kia, ấy, nọ... + Cho từ nhà, HS phát triển thành CDT. ? Các CDT này giữ chức vụ gì? ? CDT một túp lêu nát trên bờ biển có gì khác về chức năng trong câu so với DT túp lều? - Như vậy, CDT có chức năng hoạt động giống với DT. HD BT1/SGK/upload.123doc.net (BT nhanh). ? Ở các VD này, CDT giữ chức vụ gì trong câu?. + Khái niệm bài học, gọi HS đọc ghi nhớ /SGK. * HOẠT ĐỘNG 2: HD xây dựng cấu tạo CDT. Bước 1: Dùng bảng phụ cho ngữ liệu, HD HS tìm CDT ghi vào bảng phụ. + Ghi BT/SGK/mục II vào bảng phụ cho HS tìm CDT. VD1: BT/SGK/117 (mục II). VD2: Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy/là những tấm gương sáng cho học sinh toàn trường noi theo. + HD HS tìm CDT đã tìm được, xác lập mô hình. Phần phụ trước T1 T2 Chỉ tổng Từ chỉ thể, chỉ xuất. danh từ. - Điền thêm từ tạo CDT.. * Hoạt động độc lập. + nhà đã có người ở. + nhà ấy đã có người ở. + Cả ngôi nhà ấy/đã có người ở. - Cùng làm CN trong câu. - Cùng làm nhiệm vụ làm bổ ngữ cho động từ sống.. - CDT có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn danh từ.. Làm BT1/upload.123doc.net/SGK. a. Vua cha, một người chồng/thật xứng đáng. b. Một lưỡi búa của cha/để lại. - CDT hoạt động như c. Một con yêu tinh/ở trên núi. DT trong câu. --> Đều làm CN trong câu. - Đọc Ghi nhớ 1/SGK. - Thực hiện mục II/SGK. Phát hiện các CDT, ghi vào bảng phụ. * Ghi nhớ 1/SGK. CDT1: Làng ấy, ba thúng gạo nếp. ba con trâu đực, ba con trâu ấy, II. Cấu tạo của chín con, năm sau, cả làng. CDT: 2. Tất cả những học sinh chăm 1. Mô hình cấu tạo ngoan ấy. CDT. + Những tấm gương sáng. + Học sinh toàn trường.. Phần trung tâm TT1 (D1) TT2 (D2) Chỉ đơn vị Chỉ đối tính toán, tượng đem. Phụ sau S1 Định ngữ (tính chất. S2 Từ chỉ định.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> lượng Tất cả Ba Ba Cả. Những Những -. ra tính toán. chủng loại Đối tượng đặc điểm) cụ thể Em Học sinh Chăm ngoan Tấm gương Sáng Con Trâu Đực Con Trâu Năm Sau. ? Các phụ ngữ trước bổ sung cho DT ý nghĩa gì? ? Các phụ ngữ sau bổ sung cho DT ý nghĩa gì? ? Quan sát các VD trên bảng phụ, hãy nhận xét cấu tạo CDT? ? Trong các CDT, phần nào không thể thiếu? ? Từ đó em rút ra kết luận gì về mô hình CDT?. Ấy Ấy Ấy` -. - Trả lời qua quan sát trên bảng phụ.. - Có CDT đầy đủ, có CDT không đầy đủ, thiếu một phần nào đó. - Phần trung tâm: danh từ.. - Mô hình cấu tạo CDT có phần trước, có thể không; phần sau củng có thể có, có thể không. Phần trung tâm bắt buộc phải có. Ghi nhớ Bước 2: Khái quát, củng cố bài - Đọc ghi nhớ SGK. 2/SGK/upload.123do học, gọi HS đọc ghi nhớ. c.net. . III. Luyện tập: IV. Luyện tập, củng cố: GV hướng dẫn HS làm các bt phần LT BT1. Tìm các cụm DT: a. Vua; một người chồng thật xứng đáng. b. một lưỡi búa của cha. c. một con yêu tinh ở trên núi. BT2. Chép các cụm DT trên vào mô hình cụm DT: Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau PT1 PT2 TT1 TT2 S1 S2 một người chồngthật xứng đáng một lưỡi Búa của Cha một Con Yêu tinh ở trên núi BT3. Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: - Rỉ, cũ mềm, nặng, kì lạ…; - ấy, đó, hôm trước * Củng cố: 1. Trong những cụm danh từ sau đây, cụm nào có cấu tạo đủ 3 phần? A. Món quà ban tặng cho em B. Tất cả các bạn học sinh. C. Con mèo nhỏ nhà ông em D. Những người bạn chăm ngoan ấy. 2. Cụm DT nào sau đây mà phần TT có 2 thành tố (T1,T2) A. Tất cả các ạn vận động viên bơi lội B. Rất nhiều học sinh giỏi C. Cái sọ dừa cạnh gốc cây ấy D. Ngày xa xưa ấy..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 3. Hãy tạo lập cụm DT từ những từ sau đây: A. Ngôi nhà......................................... B. Bầu trời.............................................. C. Câu hát .......................................... D. Giọng nói.......................................... V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 4 & 5 ở nhà; Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. - Chuẩn bị cho tiết học tới: đọc văn bản chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 3 lần và trả lời các câu hỏi phần HDHB vào vở soạn văn. * Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết 43 : VĂN HỌC Ngày soạn : 25/ 10/ 2012. HDĐT :. CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG - Truyện ngụ ngôn-. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1 Kiến thức: - Đặc điểm thể loại ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2 Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện - Kể lại được truyện 3. Thái độ: Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân, tương ái trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên phân công cho học sinh chuẩn bị theo tổ: + Tổ 1: Chuẩn bị cho câu hỏi thảo luận: Nguyên nhân của sự việc? Có thể trình bày theo tranh minh họa. + Tổ 2: Chuẩn bị cho câu hỏi thảo luận: Diễn biến của sự việc? Có thể trình bày bằng tranh hoặc tiểu phẩm.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Tổ 3: Chuẩn bị cho câu hỏi thảo luận: Kết quả của sự việc? Trình bày bằng tranh vẽ. + Tổ 4: Chuẩn bị cho câu hỏi thảo luận: Ý nghĩa của truyện? (chú ý liên hệ với thực tế). C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: * Khởi động: Thường ngày, mỗi thành viên trong gia đình em làm những việc gì? (HS liệt kê công việc cụ thể). Như vậy, trong gia đình em, mỗi người làm một việc, đó gọi là sự tự phân công lao động. Gia đình hay tập thể cũng vậy, sống nhiwwuf người thì phải có sự phân công lao động hợp lí, ngay chính trên cơ thể chúng ta cũng vậy, mỗi bộ phận có chức năng riêng, công việc riêng. Nếu không tin các em hãy cùng vào bài mới để tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD đọc, giới - HS: Đọc giọng dẫn truyện, giọng I. Tìm hiểu chung: thiệu văn bản. nhân vật, giáo viên hướng dẫn học 1. Đọc. kể. sinh đọc phân vai.Đọc chú thích, 2. Tìm hiểu chú hướng dẫn học sinh phân biệt lừ thích. đừ, lờ đờ. --> Lừ đừ, lờ đờ đều chỉ sự chậm 3. Bố cục. chậm, mệt mỏi. Nhưng lờ đờ dùng chỉ trạng thái của mắt: lừ đừ chỉ - Tìm hiểu bố cục. trạng thái của con người. - Bố cục: 3 phần: + Nguyên nhân và tình huống truyện. + Hành động và kết quả. + Bài học kinh nghiệm. ? Chân, tay, tai... cũng là truyện - HS: - Ếch ngồi... đeo nhạc... --> * Đặc điểm truyện Mượn bộ phận con ngụ ngôn nhưng khác với các nhân hóa các con vật. truyện ngụ ngôn đã học như thế - Thầy bói.... --> chuyện về con người để nói về con người. nào? người. - Chân tay.... --> nhân hóa từng bộ * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu phận. II. Tìm hiểu chi tiết: nội dung. 1/ Nội dung: Bước 1: HD tìm hiểu nguyên nhân * Thực hiện câu hỏi SGK. a. Nguyên nhân và tình huống truyện -Giới thiệu tiêu - Theo dõi phần đầu truyện. tình huống truyện: đề. -Giáo viên tổ chức cho học sinh(tổ Đại diện tổ 1 trình bày theo sự Chân, Tay, Tai, Mắt phát hiện ra sự phân 1: trình bày nguyên nhân của sự chuẩn bị. chia công việc và việc) hưởng thụ của họ với -Các tổ khác có thể đặt câu hỏi để lão Miệng không hợp đại diện tổ 1 trả lời. Các thành lí.=> Do lòng ghen viên còn lại của tổ có thể trả lời bổ ghét, đố kỵ. sung nếu đại diện của tổ không trả lời được. -Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho học sinh thảo luận. Nếu thấy cần.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> thiết giáo viên có thể đặt thêm một số câu hỏi giúp học sinh phát hiện được nguyê nhân của sự việc.. b. Hành động và kết quả: - Bốn người tìm đến mắng lão Miệng và không cho lão ăn nữa. -Giáo viên tổ chức cho học sinh Đại diện tổ 2 trình bày tiểu phẩm - Kết quả: Lão Miệng tìm hiểu diễn biến của sự việc (đóng kịch) theo diễn biến sự việc bị bỏ đói, bốn người tương tự như trên. kia cũng không thể - GV chốt ý và cho hs ghi bài. Một đại diện của tổ tóm tắt lại diễn tiếp tục hoạt động biến sự việc và đặt câu hỏi thảo được vì mệt mỏi, luận cho lớp. cháng chường do thiếu dinh dưỡng. -Giáo viên tổ chức cho học sinh Đại diện tổ 3 trình bày kết quả sự tìm hiểu diễn biến của sự việc việc. tương tự như trên. Các tổ khác đặt câu hỏi thảo luận. c. Bài học rút ra: Trong một tập thể, một cộng đồng, mõi thành viên không thể sống riêng biệt, tách Giáo viên lưu ý đây là phần trọng rời nhau mà cần đoàn Đại diện tổ 4 trình bày nghệ thuật tâm của tiết học nên dành nhiều kết, nương tựa nhau và ý nghĩa của sự việc và đặt câu thời gian hơn cho phần này. để cùng sống, cùng hỏi thảo luận. Ngoài việc tổ chức cho học sinh tồn tại. Các tổ khác đặt câu hỏi bổ sung thực hiện hoạt động như các tổ trên 2. Tổng kết. giáo viên cần giúp học sinh rút ra a. Nội dung. bài học qua liên hệ với thực tiễn b. Nghệ thuật: cuộc sống. - Nghệ thuật nhân hóa. -Giáo viên hướng dẫn học sinh - Sử dụng NT ẩn dụ. tổng kết bài học. c. Ý nghĩa: * Liên hệ thực tiễn: - Truyện đề cao vai Trong lớp học, mỗi bạn, mỗi tổ có trò của mỗi thành nhiệm vụ riêng, không phân bì, tị viên trong cộng đồng. nạnh với nhau mà hãy cùng nhau đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Ví dụ phân công trực nhật, nếu bạn mình đi trễ hay vắng thì các bạn cùng nhau trực thay cho bạn mình để lớp sạch đẹp hơn, không phân bì tị nạnh mà để lớp bẩn, ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả lớp. Nhưng bên cạnh đó cũng lưu ý cho một vài bạn, đừng lợi dụng lòng tốt của bạn mình mà cứ giả vờ.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> đi trễ hay vắng mặt. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập IV. Luyện tập, củng cố: * Luyện tập. HS nhắc lại nội dung mục ghi nhớ sgk. 1. Qua bốn truyện ngụ ngôn đã học và một ssố truyện đọc thêm, em hãy trình bày nhận thức của bản thân mình về: - Khái niệm truyện ngụ ngôn? - Truyện ngụ ngôn giống và khác gì truyện cổ tích? truyền thuyết? Thần thoại? - Nhân vật truyện ngụ ngôn có gì đặc biệt? 2. Kể diễn cảm một truyện ngụ ngôn mà em thích? - Giải thích bài học được rút ra? - Có thể tìm một câu tục ngữ tương ứng? - GV nhận xét cho điểm HS từ bài tập trên. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ. - Ôn bài, chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.. Tiết 44 : TIẾNG VIỆT. Ngày soạn : 25/ 10/ 2012. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp B. CHUẨN BỊ: - Học sinh: Học và nắm lại tất cả nội dung các phần TV đã họ trong HKI - Giáo viên: bảng phụ, hệ thống bài tập củng cố. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Thông qua III Bài mới. * Khởi động. - GV: Trình bày các laoi từ loại chúng ta đã học trong học kì 1? - Danh từ, động từ, tính từ. - Đồng thời chúng ta đã học một số cụm từ, đó là những loại cụm từ nào? - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại tất cả các nội dung về TV đã học trong HKI..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. - Chia lớp thành 4 nhóm theo nhóm học tập. Phân công công việc cho từng nhóm thảo luận. + Nhóm 1: Từ và cấu tạo từ + Từ mượn. + Nhóm 2: Nghĩa của từ + từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa. + Nhóm 3: Chữa lỗi dùng từ Danh từ. + Nhóm 4: Danh từ (tt) + Cụm danh từ. - GV hướng dẫn và yêu cầu hs xây dựng sơ đồ theo những câu hỏi. - GV nhận xét tổng quát, thống nhất sơ đồ chung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG. Sơ đồ tư duy trên máy chiếu. - HS nghe gv hướng dẫn, thảo luận, ghi vào bảng phụ và cử đại diện trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét chéo, góp ý xây dựng.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> *Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... TIẾT 45: TIẾT 46: TIẾT 47: TIẾT 48:. TUẦN 12 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tiết 46 : LÀM VĂN Ngày soạn : 2/ 11/ 2012. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Những nội dung về từ vựng đã học trong chương trình tiếng việt 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra - Dùng từ , đặt câu 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong thi cử. B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm, tự luận. HS: Học bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: * Ma trận.. NHẬN BIẾT TN + Cấu tạo từ.2C + Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa. 2C. + Từ mượn. 2C. +Lỗi dùng từ. 1C. + Danh từ. 4C + cụm danh từ.2C. - Khái niệm, nguồn giốc từ, cách hiểu nghĩa của từ, các lỗi dùng từ và cấu tạo cụm danh từ. C 1,3,6,7, 10. TL - Khái niệm từ loại và đặc điểm danh từ. C1a. THÔNG HIỂU TN T L Phân biệt từ láy ghép. Từ mượn và từ thuần Việt, các nghĩa của từ, hiểu danh từ. C2,4,5,8,9. VẬN DỤNG CỘNG THẤP TN. TL - Cho ví dụ và đặt câu. C1b. CAO TN. TL - Viết đoạn văn có cụm danh từ. C2.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Số câu 5 1 5 Số điểm 2 2,5 2 Tỉ lệ % 20% 25% 20% Trường THCS Quang Trung. Lớp :. ...................................... Họ & tên HS:.......................................... 1 1 1 2,5 10% 25% KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Thời gian : 45 phút. 13 10 100%. *Đề ra: A Trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (4,0đ) Câu 1: Cấu tạo từ trong tiếng Việt chia thành hai loại lớn nào? A. Từ đơn - Từ ghép. B. Từ đơn - Từ phức. C. Từ phức - Từ ghép. D. Từ phức - Từ láy. Câu 2: Trong các từ sau từ nào là từ láy? A. Bọt bèo. B. Đi đứng. C. Xa xăm. D. Tâm tình. Câu 3: Nguồn gốc từ mượn trong tiếng Việt có từ: A. Tiếng Hán. B.Tiếng châu Á và châu Âu. C. Tiếng châu Âu. D. Tiếng Hán và các nước khác. Câu 4: Từ nào sau đây là từ mượn. A. Cha mẹ. B. Ông bà. C. Triều thần D. Anh em. Câu 5: Câu: “thằng bé gan thật.” Từ “gan” được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. Câu 6: Từ trong tiếng Việt thường có mấy nghĩa? A. Một hay Nhiều nghĩa. B.Một nghĩa.. C. Hai nghĩa. D. Ba nghĩa. Câu 7: Những lỗi dùng từ trong tiếng Việt thường mắc phải: A. Lỗi chính tả, lặp từ, dùng từ không đúng nghĩa. B. Lẫn lộn từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa, sai chính tả. C. Lẫn lộn từ gần âm, lặp từ, sai chính tả. D. Lẫn lộn từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa, lặp từ. Câu 8: Từ nào sau đây là danh từ? A. Chăm chỉ. B. Mắt mũi. C. Siêng năng. D. Cần cù. Câu 9: Những danh từ nào sau đây viết sai chính tả? A. Mã lương. B. Hoàng hậu. C. Núi Thành. C. Công chúa. Câu 10: Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ có mấy phần? A. Một. B. Hai phần. C. Ba phần. D. Bốn phần. B Tự luận:(6,0 điểm) Câu 1: 3,5đ a. Nêu khái niệm và đặc điểm của danh từ? (2,5đ) b. Cho ví dụ danh từ chỉ hiện tượng, đặt câu với danh từ vừa cho. (1đ) Câu 2: Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất hai cụm danh từ, gạch chân dưới những cụm danh từ đó. (2,5đ) . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> I. Trắc nghiệm. Câu 1 2 Đáp án. B C. 10 câu 4 điểm, mỗi câu đúng được 0,4 điểm.. 3 D. 4 C. 5 B. 6 A. 7 D. 8 B. 9 A. 10 C. II. Tự luận. 6 điểm. Câu 1: 3,5đ a/ Khái niệm và đặc điểm danh từ: 2,5đ - Danh từ là từ chỉ người vật, khái niệm hiện tượng, đơn vị.... - Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước, các từ này, ấy, đó, nọ, kia...ở phía sau và một số từ khác để lập thành cụm danh từ . - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước b/ + Cho ví dụ danh từ chỉ hiện tượng. 0,5đ + Đặt câu với danh từ vừa cho. 0,5đ Câu 2. 2,5đ - Viết đoạn văn rõ nghĩa, có sử dụng cụm danh từ, chỉ ra đúng được 2,5đ. - Viết đoạn văn mà chưa sử dụng cụm danh từ, chưa có điểm. - Đoạn văn chưa mạch lạc, thiểu liên kết, ý còn lủng củng tùy mức độ mà giáo viên ghi điểm. IV. Theo dõi HS làm bài. - GV Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. V. Hướng dẫn tự học. - Tiết tới sẽ trả bài viết số 2. Về xem lại yêu cầu, nội dung đề đã ra. * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 46 : LÀM VĂN Ngày soạn : 2/11/ 2012. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phương pháp làm bài văn tự sự - Ngôi kể, thứ tự kể các sự việc trong văn tự sự 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Kể một câu chuyện - Biết đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK. 3. Thái độ. Biết tự đánh giá kiến thức, thái độ học tập của mình. B. CHUẨN BỊ: Giáo án, bài làm của học sinh, phiếu nhận xét cá nhân. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: * Khởi động. Chúng ta đã gieo hạt giống kiến thức cách đây 2 tuần, chắc có lẽ bạn nào cũng thấp thỏm lo âu, hy vọng . . . hôm nay chúng ta sẽ gặt hái hạt giống đó xem kết quả như thế nào. Ngâm kĩ, cày bừa sạ tốt, cẩn thận trong khi gieo thì kết quả sẽ tốt và ngược lại. Không đợi các em chờ lâu, chúng ta tiến hành vào bài mới, tiết trả baig kiểm tra.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> * HOẠT ĐỘNG 1: Nêu yêu cầu bài làm. Bước 1: - GV ghi đề lên bảng. - Tiến hành trả bài. Cho HS, yêu cầu HS xem lại bài của mình, đọc kỹ lời nhận xét, sửa lỗi của GV. - HS xem lại lỗi trong bài đối chiếu với yêu cầu làm bài. + HD HS định hướng cách sửa bài. Bước 2: GV nhắc lại yêu cầu của đề cần đạt được.. I. Đề bài: Kể lại một việc em đã làm trong tuần qua. II. Trả bài:. II. Yêu cầu của đề cần đạt được: 1. Hình thức: Thể loại tự sự: Kể chuyện đời thường, người thực, việc thực. - Ngôn ngữ: diễn đạt rõ ràng, trôi chảy, ngôn ngữ giản dị phù hợp với đối tượng, sự việc. - Đảm bảo bố cục 3 phần, trình tự, ngôi kể hợp lý. 2. Nội dung: - Chủ đề: Việc tốt hay việc chưa tốt đều có ý GV: Nhắc lại yêu cầu dàn bài. nghĩa bài học bản thân. * HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, sửa bài. - Diễn biến sự việc đầy đủ theo trình tự thời Bước 1: GV nhận xét kết quả làm bài, so gian hay sự việc. sánh giữa các lớp dạy. + Có tình huống hay, giải quyết tình huống + Tiêu chuẩn đạt mức điểm đối chỉếu với yêu nhanh gọn. cầu cần đạt. 3. Dàn bài: Bước 2: a. Mở bài: Giới thiệu thời gian tình huống câu chuyện. + Xảy ra với ai? lúc nào? ở đâu? nhớ mãi b. Thân bài: - Lần lượt kể các chuyện xảy ra với em từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. + Việc làm, suy nghĩ, hành động của em gắn với sự việc. + Tình huống nảy sinh ra việc làm của em. + Việc làm đó (tốt hay xấu) làm em có suy nghĩ, cảm xúc gì? - Giải quyết sự việc đó như thế nào? Kết quả ra sao? (có ý nghĩa tích cực). c. Kết bài: Kết thúc sự việc. - Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, rút ra bài học bản Bước 3: HD HS sửa bài - Đưa ra mẫu phiếu. thân. + Yêu cầu HS xem lại bài một lần nữa. IV. Nhận xét - Sửa bài: + Chọn một số lỗi sửa. 1. Biểu điểm: Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Lớp 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 6b 1 7 18 6 1 2. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Đa số HS nắm vững thể loại. Có trình tự kể hợp lý - Chọn ngôi kể phù hợp, dùng từ xưng.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> hô thích hợp. - Biết chọn việc thực, có chọn lọc - Chuyện kể có ý nghĩa. - Trình bày sạch, gọn, rõ ràng, có bố cục 3 phần. - Lời văn chân thật, trong sáng. + Nhiều em trình bày đẹp, chữ viết đẹp hơn. b. Nhược điểm: - Giải quyết tình huống còn lúng túng. Diễn đạt ý còn cụt. - Thiếu cảm xúc, suy nghĩ. - Chuyện kể còn đơn giản, ít tả, ít bộc lộ cảm nghĩ cá nhân trước việc làm. - Một số em còn dùng ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày nên viết vụng. Lỗi Sai 1) Lỗi trong đoạn văn: - Chính tả (từ địa + một chặp, dí. + xung xướng,. lòng buan khuan phương) - Rồi em đi về, rồi em lên - Từ lặp: phòng. thì mẹ gọi xuống hỏi bài kiểm tra thì mẹ không nói gì? 2) Lỗi nội dung bài - Nội dung sơ sài, kể chuyện đơn giản. + Thiếu ý nghĩa. - Lặp bài tham khảo.. Sửa lỗi --> một lúc (lát), đuổi, --> sung sướng, lòng bâng khuâng. - HS tự sửa bài.. - Bổ sung nội dung: + Tình huống lạ, hay --> đề xuất cách sửa + Chuyện có ý nghĩa + Thêm suy nghĩ, cảm xúc 3) Lỗi diễn đạt: - Chọn 3 bài: Hồng Sơn, Tấn - Bổ sung, đề xuất cách sửa. - ý, câu. Huy, Phúc, + Thêm từ, câu, sửa từ, sửa câu - đoạn văn. văn để có diễn đạt rõ ràng, đầy - Không phân lời thoại. đủ. * HOẠT ĐỘNG 3: Đọc bài mầu: * GV: Chọn đọc mỗi lớp 2 bài điểm cao: - Bùi Thị Trinh, Thành An IV. Hướng dẫn tự học. - Về xem lại bài, kiểm tra các lỗi mắc phải. - Soạn bào mới: luyện tập xây dựng kể chuyện đời thường. * Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... TIÊT 47:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn : 4/ 11/ 2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường 2. Kĩ năng: Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường B. CHUẨN BỊ: -GV: SGK - Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: * Khởi động: Mỗi khi trường có hoạt động gì, các em hay về kể cho bố mẹ, anh chị nghe không? Các em vẫn thường kể cho bạn bè nghe về anh, em hoặc ba mẹ mình ở nhà đúng không? Việc kể lại những câu chuyện như vậy ta gọi là kể chuyện đời thường. Vậy kể chuyện đời thường có đặc điểm gì, có gì khác so với kể chuyện tưởng tượng? Điều đó hôm nay chúng ta sẽ được học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm I. Kể chuyện đời hiểu các đề văn kể chuyện đời * Thực hiện yêu cầu của SGK. thường: thường. - Đọc các đề văn /SGK/trg 119. Bước 1: Yêu cầu HS đọc các đề 1) Kể về một kỉ niệm đáng nhớ. 1. Đề văn tự sự: . văn / SGK - ghi bảng. 2) Kể về một chuyện vui sinh hoạt. - SGK/trg 119. 3) Kể về một người bạn mới quen. 4) Kể về một cuộc gặp gỡ. 5) Kể về những đổi mới ở quê em. 6) Kể về thầy cô giáo. 7) Kể về người thân của em. - Đều kể về người thật, việc thật, ? Những đề văn tự sự này có gần gũi, quen thuộc trong đời sống điểm gì chung về nhân vật, tính hàng ngày đối với bản thân. chất sự việc? - Đặt vấn đề. ? Hãy đặt thêm một hai đề văn * Thảo luận. 2. Kể chuyện đời tự sự cùng loại? - Là đề văn tự sự, kể chuyện những thường: ? Như vậy, đề văn kể chuyện là con người, sự việc có thật, gần gũi, - Kể những nhận vật, đề văn như thế nào? quen thuộc đối với bản thân, diễn tà việc có thật gần gũi, --> Là khuyên bản thân, gia đình, trong thực tế. quen thuộc trong đời bạn bè, trường lớp, quê hương sống. gặp gỡ để lại những cảm xúc, ấn tượng nào đó. Bước 2: HD tìm hiểu những yêu cầu của kề chuyện đời thường. 3. Những yêu cầu: Giảng: Một trong những yêu cầu - Nhân vật, sự việc của kể chuyện đời thường là chân thực, xảy ra nhân vật và sự việc cần phải hết trong đời sống..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> sức chân thực, không nên bịa đặt thêm thắt tùy ý. - Chuyện có sức hấp dẫn phải là thành chuyện - có thể được thêm, bớt, tưởng tượng nhưng không làm thay đổi sự thật --> Đó là những yêu cầu cơ bản. * Thực hiện yêu cầu của GV, tìm Bước 3: HD quá trình thực hiện hiểu đề, dàn bài. một đề văn tự sự. - Đề văn yêu cầu kể chuyện đời + GV ghi để lên bảng, nêu câu thường: người thực, việc thực. hỏi rút ra bài học. - Kể về ông hay bà của em. ? Đề văn yêu cầu gì về: + Hình dung: tính tình, phẩm chất - Thể loại? của ông hay bà. - Nội dung? + Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng của em. * Đọc bài tham khảo để xây dựng dàn bài. Bước 4: Yêu cầu HS đọc bài TK/SGK. + HD HS lập dàn bài, rút ra phương hướng làm bài. ? Mở bài viết về ông như thế nào?. 1. MB: Giới thiệu những ý chung nhất - Ông là ai, tuổi tác, đặc điểm nổi bậc về hình dáng, tính tình. 2. TB: Kể ý thích của ông (trồng cây xương rồng) giải thích lý do vì sao ông thích. - Kể chuyện tình yêu của ông đối ? Phần TB kể những chuyện gì với các cháu (chăm lo học hành, kể về ông? chuyện, sưu tầm sách báo...). --> Mỗi chuyện có những sự việc - Kể chuyện ông chăm lo công việc cụ thể minh họa. là chỗ dựa của gia đình. --> Không nhất thiết phải xây dựng thành truyện có tình tiết, 3. KB: diễn biến bất ngờ như truyện cổ Miêu tả thêm về ông, nêu tình cảm tích. Chỉ kể những việc làm, chi suy nghĩ. Suy nghĩ chung đối với tiết cụ thể. đối tượng. --> Không gặp đâu kể đó, nhớ gì * Nhận xét: ghi nấy làm cho bài văn rời rạc. - Bài sát với chủ đề hiền từ, yêu ? Kết bài nêu những yêu cầu hoa, yêu cháu. gì? - Dàn bài rõ ràng, chi tiết, cụ thể theo yêu cầu từng phần.. - Cần kể được đặc điểm phù hợp với lứa tuổi, có chi tiết, việc làm đáng nhớ. - Có thể được thêm, bớt, tưởng tượng nhưng không làm thay đổi sự thật. III. Cách làm bài văn kể chuyện đời thường: Đề bài: Kể về ông hay bà của em. 1. Tìm hiểu đề: - Kể chuyện đời thường người thực, việc thực. - Kể hình dáng, tính tình, phẩm chất. + Biểu lộ tình cảm. 2. Phương hướng làm bài: a. MB: Giới thiệu chung về đối tượng được kể theo đặc điểm của đối tượng sự vật, sự việc. b. TB: - Kể một số việc làm cụ thể để làm rõ đặc điểm, tính chất, ý nghĩa đối tượng. + Chi tiết phải được lựa chọn để làm tập trung chủ đề. Gây ấn tượng.. c. KB: - Nêu kết luận tình - Chú ý chọn đề, chủ đề trước rồi cảm, suy nghĩ chung ? Dàn bài có sát với đề không? nói chọn chi tiết, đảm bảo bố cục. về đối tượng. Chủ đề của bài văn là gì? - Trình bày theo bố cục. * Thực hiện lập dàn bài. ? Dàn bài có rõ ràng, đúng với 1. MB:.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> yêu cầu của từng phần không? Chốt: Tóm lại: kể chuyện về nhân vật đời thường cần chú ý đạt những gì? + Bổ sung - Rút ra bài học. * HOẠT ĐỘNG 2: HD lập dàn bài. + Ghi đề lên bảng. + Cho HS lập dàn bài. + Gọi một HS lập lên bảng lập dàn bài. - HS khác làm nháp. + Nhận xét, bổ sung bài của HS.. - Giới thiệu về bố: nghề nghiệp, tuổi tác, tình cảm đối với bố. 2.TB: - Kể về hình dáng, tính tình. + Kể nét nổi bậc: ánh mắt, nự cười, giọng nói, dáng đi... + Tính tình: nghiêm khắc hoặc vui tính, chăm làm, tính hoạt động (kể công việc của bố ở cơ quan, được tín nhiệm... - Kể về khả năng của bố: + Làm việc tốt, năng động. + Trụ cột trong gia đình. - Kể về sở thích của bố: + Thích trồng cây hoặc đọc báo hoặc một môn thể thao. + Thích chơi đàn với các con... - Tình cảm, quan hệ của bố với mọi người trong gia đình. + Với vợ con. + Với anh em, họ hàng. + Với bản thân em. - Kể về một đặc điểm nổi bậc của bố. Từ đó bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của mình với bố (những lúc bố vắng nhà? Lúc bố ở nhà? ...) 3. KB: - Ý nghĩ, tình cảm của em về bố.. III. Lập dàn bài: Đề: Hãy kể về bố em. 1. MB: Giới thiệu về bố: nghề nghiệp, tuổi tác. 2.TB: - Kể về hình dáng, tính tình... - Kể về khả năng của bố. - Kề về sở thích của bố. - Tình cảm của bố đối với mọi người bản thân em.. IV. Củng cố: - Hoàn thiện bài tập vào vở BT. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập còn lại vào vở BT. Soạn bài mới: số từ và lượng từ. * Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 48 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 4/ 11/ 2012. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ, lượng từ: - Ý nghĩa khái quát của số từ và lượng từ - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ: + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ + Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị - Phân dụng số từ và lượng từ khi nói và viết 3. C. CHUẨN BỊ: - GV :SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài, bảng phụ D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Cụm danh từ là gì? Xác định cụm danh từ trong câu sau: Bạn Lan là học sinh giỏi văn cấp Thành phố. 2. Phân tích mô hình cụm danh từ sau: - Các chú công nhân xây dựng ấy đang trộn bê tông. - Tất cả học sinh khối sáu trường Nguyễn Huệ đều rất ngoan. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS nhận diện và phân biệt số từ, lượng từ. GV: Dùng bảng phụ viết các ví dụ a, b/SGK và ví dụ c. - a, b/SGK trang 128 (gạch chân các từ chỉ số). - c.: Bạn Hà luôn luôn được xếp thứ nhì về môn toán. ? 1. Các từ (gạch chân) trong các ví dụ bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Em hãy xác định các cụm danh từ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Thực hiện mục I/SGK - Trả lời I. Số từ: các câu hỏi.. 1. Trong câu a. Hai bổ sung ý nghĩa cho từ chàng. - Một năm --> ván cơm nếp, nẹp bánh chưng. - Chín --> ngà cựu, hồng mao. - Một --> đôi. b. Sáu --> Hùng Vương. 2. Các từ: Một, hai, một trăm, ? 2. Chúng đứng ở vị trí nào một, chín đứng trước danh từ và bổ trong cụm từ và bổ sung ý sung ý nghĩa về số lượng. nghĩa gì? --> Số từ sáu đứng sau danh từ và.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> bổ sung ý nghĩa về thứ tự. 3. Các từ có ý nghĩa bổ sung ý nghĩa về số lượng hoặc thứ tự cho ? 3. Hãy đặt tên cho loại từ danh từ. - Số từ là từ chỉ số này? lượng và thứ tự sự GV: Nghĩa của các từ này chỉ số 4. Số từ ở ví dụ (a) chỉ số lượng. vật. gọi là số từ, Số từ ở ví dụ (b, c) chỉ số thứ tự. ? 4. So sánh số từ ở các ví dụ a, 5. Số từ là từ chỉ số lượng và số thứ b, c có gì khác nhau? tự sự vật. ? 5. Qua phân tích các ví dụ trên, em hiểu số từ là gì? GV: Gợi ý, nhận xét, chỉ dẫn rõ thêm: Số từ chỉ lượng dùng để đếm Số thứ tự tuy cũng là số từ nhưng chỉ thứ tự - vị trí. VD: Hai con gái - em là con thứ hai trong nhà, --> Yêu cầu học sinh vẽ mô hình biểu diễn số từ.. 6. Từ đôi trong câu (a) không phải + Khi biểu thị số là số từ vì không dùng để đếm tuy lượng: số từ thường có ý nghĩa số lượng. dùng trước danh từ. ? 6. Nhận xét về sự kết hợp của + Khi biểu thị thứ tự số từ với danh từ? số từ thường đứng ST chỉ số lượng đứng trước DT. sau danh từ. Số từ chì thứ tự đứng sau. 7. Cặp, mớ, nhóm, bầy, thìa, tá... ? Từ đối trong câu (a) có phải là số từ không? ? 7. Tìm thêm các từ có ý nghĩa Chú ý: khái quát và công dụng như từ - Cần phân biệt số từ đôi. với những danh từ chỉ GV: Những từ dùng để đếm đơn vị gắn với ý hoặc dùng để nêu thứ tự mới là nghĩa số lượng(đôi, số từ. tá, cặp...) Các từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số Ghi nhớ 1/SGK. lượng nhưng không có chức năng này đều không phải là số từ. Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác: mấy, các..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> VD: Trong hiệu sách, mấy bạn học sinh mua được một tá bút chì. Mỗi bạn hai chiếc. Vì vậy cần phân biệt số từ với danh từ đơn vị. * HOẠT ĐỘNG 2 : Nhận diện lượng từ, phân biệt số - lượng từ. GV: Cho học sinh các ví dụ/SGK/129 (dùng bảng phụ). ? 1. Nghĩa của các từ mấy, mỗi, trong VD vừa cho các từ các, những, cả mấy trong VD/SGK có gì giống và khác với số từ? GV: Khẳng định: những từ có ý nghĩa như vậy thường gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì? GV: Dùng bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của cụm danh từ cho học sinh điền. - Các hoàng tử. - Những kẻ thua trận. - Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sỹ. GV: Hướng dẫn học sinh xác định lượng từ các, những, cả mấy và nêu ý nghĩa biểu thị. ? 2. Dựa vào ý nghĩa biểu thị, có thể phân loại lượng từ theo mấy nhóm.. ? 3. Xác định loại lượng từ trong câu sau: Tất cả học sinh giỏi, mỗi em nhận 20 quyển vở. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. GV: Cho HS làm bài tập vào vở bài tập cùng lúc gọi học sinh lên vảng làm bài tập 1, 2. 1) Làm miệng: Số từ số lượng câu 1, 5; chỉ thứ tự: Câu 3. 2) Các từ: trăm, ngàn. muốn chỉ ý nghĩa toàn thể, là lượng từ chỉ. II. Lượng từ: 1. Giống: đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng. - Lượng từ chỉ lượng Khác: không chỉ số lượng cụ thể ít hay nhiều của sự mà chỉ số lượng không chính xác, vật. nhiều hay ít của sự vật. HS: Tìm thêm một số lượng từ: cả, tất cả, cả thảy, mọi, những, từng, vài.. 2. Có thể chia thành nhóm: Nhóm chỉ ý nghĩa số lượng toàn thể và * Có 2 nhóm: nhóm chỉ ý nghĩa số lượng tập hợp - Nhóm chỉ ý nghĩa (các, mấy, vài ba...) hay phân phối. toàn thể: cả, tất cả, cả thảy... - Nhóm chỉ ý nghĩa 3. Đọc ghi nhớ 2/SGK. tập hợp hay phân phối. + Các, những, mấy. + Mỗi, từng. * Ghi nhớ 2/SGK. III. Luyện tập: - Bài 1/129. - Bài 2/129. - Bài 3/129. - Bài 4: chính tả..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> số lượng rất nhiều. 3) Từ từng mang ý nghĩa lần lượt. Từ mỗi mang ý nghĩa tách riêng từng cá thể, là lượng từ có ý nghĩa phân phối. GV: Giới thiệu thêm ví dụ: Dễ trăm lần dân lo cũng... Khó vạn lần dân liệu cũng xong... IV. Củng cố: - Hoàn chỉnh bài 3 vào vở bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Bài tập nhà: Bải 4 trang 46 sách BTNV. - Bài tập thêm: Nhận xét từ từng trong câu sau: Em ơi chua ngọt đã từng --> quan hệ từ Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 13 TIẾT 49 + 50: + VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 TIẾT 51 + 52: + TREO BIỂN + HDĐT: LỢN CƯỚI ÁO MỚI. Tiết 49 + 50: LÀM VĂN Ngày soạn : 10/ 11/ 2012. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể chuyện đời thường - Cách làm một bài văn tự sự kể chuyện đời thường 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học viết một bài văn kể chuyện đời thường 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra, thi cử. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, đề tài: các đề a, b, g SGK trang 119. - HS: Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: giấy, bút, thước kẻ... III. Bài mới: - Tổ chức hoạt động dạy học: A. Đề ra: Chọn 1 trong 2 đề sau: Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em ( được khen, bị chê, gặp may, gặp rủi, bị hiểu nhầm…) Kể về một người thân (ông, bà, cha, mẹ anh chị, thầy, cô . . .) B. Đáp án, biểu điểm: 1. Đáp án: Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau: a. Thể loại: tự sự, kể chuyện đời thường: người thực, việc thực. b. Nội dung: Chuyện phải có nhân vật, có sự việc, có cảm xúc. - Nhân vật: + Người thân ngôi thứ ba. + Người kể: em, tôi ngôi thứ nhất. - Phải kể được các chuyện về nhân vật. - Chuyện kể phải cụ thể: + Kể về điều gì? + Câu chuyện đó xảy ra lúc nào? ở đâu? + Diễn biến câu chuyện ra sao? + Kết thúc câu chuyện như thế nào? + Cảm xúc của em. - Các sự việc, thể hiện tâm trạng nhân vật - Cần có tình huống lạ, cách xử lý tình huống. - Cần có sáng tạo khi kể. c. Hình thức: - Trình bày rõ ràng cụ thể. - Bố cục ba phần, trình tự kể hợp lý. - Ngôi kể phù hợp, lời văn phù hợp với đối tượng. * Dàn bài: Làm bài theo bố cục ba phần. a. MB: Giới thiệu nhân vật, sự việc, lý do để kể. - Tạo tình huống kể về người thân (đề 1)..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Chọn người thân: người gần gũi, hiểu em nhất. + Tạo tình huống để kể về kỉ niệm khó quên (đề 2). b. TB: Lần lượt kể các chuyện về đối tượng kể. - Sự việc khởi đầu: + Giới thiệu qua về hình dáng bên ngoài của người thân: dáng đi, nụ cười, ánh mắt, nghề nghiệp, tuổi tác. + Giới thiệu về sự việc (nguyên nhân) có kỉ niệm. - Sự việc phát triển: + Kể diễn biến việc làm, hoạt động của nhân vật đối với người thân. - Sự việc cao trào: + Kể một kỉ niệm hoặc một việc làm của người thân gây ấn tượng mạnh. + Bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của em với người thân, với sự việc mình kể. c. KB: Sự việc kết thúc. . Cảm nghĩ của em về sự việc hoặc rút ra bài học khó quên. * Đáp án: - Điểm 9 - 10: Bài làm tốt, có cảm xúc, có nhiều tình huống hay, đảm bảo bố cục, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Điểm 7 - 8: Hiểu đề, đảm bảo đủ nội dung yêu cầu của đề mắc vài lỗi về diễn đạt, lỗi chính tả. - Điểm 5 - 6: Bài làm đạt TB, có nội dung, câu văn diễn đạt còn dài dòng, mắc lỗi dùng từ, lỗi chính tả, thiếu cảm xúc. - Điểm 3 - 4: Bài làm sơ sài, chưa cố gắng. bố cục chưa cụ thể, diễn đạt vụng, ý chưa trong sáng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả. - Điểm 1 - 2: Bài làm kém, nội dung sơ sài, diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. * Tiến hành làm bài. Tiết 1 : Làm nháp. Tiết 2: Viết bài vào giấy làm bài. IV. Luyện tập, củng cố: - Thu bài - Nhận xét tiết làm bài của học sinh. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Soạn “Treo biển - Lợn cưới - Áo mới. Tiết 51- 52 : VĂN HỌC Ngày soạn : 10/ 11/ 2012. TREO BIỂN LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( đọc thêm). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm truyện cười - Đặc điểm thể loại của truyện cười, với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển và Lợn cưới, áo mới - Cách kể hài hước về người,hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Đọc - hiểu văn bản truyện cười Treo biển và Lợn cưới, áo mới - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: giáo dục tính nghiêm túc, khiêm tốn và có lập trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: Thế nào là truyện ngụ ngôn? Nêu ý nghĩa truyện ngụ ngôn “chân, tay, tai, mắt, miệng”? III. Bài mới: *. Khởi động: Người Việt Nam ta rất biết cười, dù ở bất cứ tình huống nào, tiếng cười có đủ cung bậc khác nhau. Có tiếng cười vui hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phấn sâu sắc để mua vui. Có tiếng cười sâu cay, châm biếm để phê phán thói hư tật xấu, đả kích. Hai truyện cười được học tiêu biểu cho tiếng cười độc đáo, sâu sắc của tiếng cười Việt Nam.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu khái niệm truyện cười. Bước 1: Gọi HS đọc chú thích sao/SGK. + Tóm lược ý chính: 1. Hiện tượng đáng cười: Có tính chất người đời, trái tự nhiên. 2. Cái cười: Do hiện tượng đáng cười gây ra, do phát hiện ra hiện tượng ấy. 3. Kết cấu: Ngắn, kể mục đích gây cười, mua vui, gián tiếp hướng tới những điều tốt đẹp. Bước 2: HD đọc 2 VB - hiểu từ khó + HD từ khó trong 2 VB/SGK. + Giải thích từ biển trong treo biển và biển trong “biển bạc rừng vàng” - từ đồng âm khác nghĩa. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD tìm hiểu văn bản treo biển. - Nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung. 1. Tìm hiểu khái * Đọc chú thích sao/SGK trang niệm. 121.. 2. Đọc, hiểu chú * Đọc 2VB/SGK - thực hiện đọc thích. hiểu từ khó, câu hỏi/SGK.. II. Tìm hiểu nội dung văn bản: Bài 1: Treo biển. * Đọc lại văn bản treo biển. Thực hiện câu hỏi trang 125/SGK. 1. Nội dung - HS đọc theo yêu cầu của GV: a. Treo biển bán Giọng đọc hài hước, vui: thảo luận. hàng. - Nhà hàng treo biển để giới thiệu ? Nhà hàng treo biển để làm gì? quảng cáo các sản phẩm nhằm mục đích bán được nhiều hàng. - Có 4 yếu tố. ? Nội dung biển treo có mấy + Ở đây: địa điểm bán hàng. yếu tố? (bảng phụ). + Có bán: thông báo hoạt động của.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> + Có bán: Vị ngữ hành động, cửa hàng. công việc của nhà háng --> đây + Cá: mặt hàng. là yếu tố không thể thiếu. + Tươi: chất lượng hàng. - Nội dung chính xác, hợp lý, thông ? Tấm biển như vậy đã chính báo đủ các yêu cầu của một quầy xác chưa? hành kinh doanh. - Có 4 ý kiến khác nhau, đều tập ? Có mấy ý kiến về nội dung trung nhận xét sự thừa của các yếu của tấm biển? tố. + Ý kiến 1: bỏ chữ tươi. + Ý kiến 2: bỏ chữ ở đây. + Ý kiến 3: bỏ chữ có bán. + Ý kiến 4: bỏ chữ cá. ? Em có nhận xét gì về các ý . Thảo luận, ý kiến nhận xét cá kiến trên? nhân. - Các ý kiến đó có hợp lý - Bài lập luận tự tin, giọng chất vấn, không? chê bai của những người am hiểu. Giảng: Vì bỏ chữ tươi là mất đi + Cả bốn góp ý mang tính chất cá sự khẳng định về chất lượng nhân chủ quan? hàng bỏ chữ có bán làm tấm + Từng ý góp ý thấy có vẻ có lý biển mất đi chức năng của nhà nhưng cứ theo đó mà hành động thì hàng. kết quả lại thành phi lý. - Thái độ của nhà hàng: nghe theo. ? Em có nhận xét gì về thái độ --> thiếu tự tin, không có chủ kiến, của chủ nhà hàng? không vững lập trường. * Bộc lộ suy nghĩ cá nhân. ? Nếu là em, em sẽ giải quyết + Lắng nghe ý kiến, cảm ơn họ, suy như thế nào? nghĩ có thể để nguyên hoặc bỏ đi một số từ. . Thảo luận, bộc lộ ý kiến cá nhân. - Cười người góp ý lẫn nhà hàng ? Đọc truyện này những chi tiết tiếp thu một cách thụ động, máy nào làm em cười? móc. + Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng. ? Tình huống nào thì chúng ta - Cười to nhất ở chi tiết kết thúc: cười to nhất? Vì sao? nhà hàng cất nốt tấm biển đi. --> Đó là việc làm ngớ ngẩn, + Người nghe góp ý không cần suy biến việc treo biển thành vô xét, hoàn toàn làm mất chủ kiến. nghĩa, biến cái có thành không. + Cất biển là thủ tiêu cả nhà hàng lẫn khách hàng. ? Nhận xét nghệ thuật gây cười * Nghệ thuật gây cười: của truyện? - Đưa ra nội dung biển quảng cáo. --> Để lại tiếng cười mua vui, - Bố trí các thông tin. phê phán nhẹ nhàng những người - Lần lượt cắt bỏ. thiếu chủ kiến khi làm việc, --> không dùng yếu tố phóng đại, không suy xét khi nghe những ý thô tục mà vẫn hấp dẫn.. - Tấm biển hợp lý chính xác thông báo đủ địa điểm, chức năng, chất lượng hàng.. b. Chuỗi tiếng cười treo biển. - Bốn lời góp ý và hành động cất tấm biển.. Nhà hàng cất tấm biển: Chứng tỏ thiếu lập trường, mất chủ kiến.. 2. Nghệ thuật: -Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> kiến khác. ? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì? --> Mục đích mua vui, tạo ra tiếng cười chế diễu, phê phán nhẹ nhàng.. . Thảo luận rút ra bài học. - Khi được góp ý, không nên vội vàng hành động theo ngay khi chưa suy xét kỹ. - Làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, tiếp thu có chọn lọc. * Đọc ghi nhớ. * Thảo luận bài tập, trả lời. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. a. Làm biển với nội dung mới Bước 2: HD luyện tập ngắn. b. Treo lại biển cũ GV: Nhà hàng bán cá lại treo c. Cùng một trong bốn góp ý biển nhờ em giúp; em sẽ chọn d. Sửa lại theo ý mình cách nào trong các cách sau? Vì sao?. Tiết 2: Chuyển tiết 52. hàng. -Sử dụng những yếu tố gây cười -Kết thúc bất ngờ 3. Ý nghĩa: Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. * Ghi nhớ SGK trang 126. 4. Luyện tập. - BT/SGK/125.. - Đọc văn bản. Thực hiện câu hỏi HDĐT: SGK trang 126. Lợn Cưới - Áo mới. * HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu . Thảo luận các câu hỏi SGK. I. Tìm hiểu chung. SGK/trg 126. văn bản Lợn cưới - Áo mới. a. Đọc hiểu chú Bước 1: HD đọc - hiểu chú thích - Phát hiện chi tiết, nhận xét. thích: SGK/126. SGK. b. Kể - tóm tắt Hóng: chứ đợi ngóng trông với - Đều giống nhau ở tính khoe của. chuyện. vẻ sốt ruột. II. Tìm hiểu chi tiết. Bước 2: HD tìm hiểu nội dung - Khoe của: tỏ ra cho người khác 1. Nội dung. biết là mình giàu có hơn người. văn bản. ? Hai nhân vật đều có điểm + Khoe lớn cưới => Không đáng để khoe, chuyện chung? - Vậy em hiểu thế nào là tính tầm thường. a. Cách khoe của. - Anh khoe áo mới: khoe của? --> Đây là một tính xấu, chứng + May được áo mới mặc vào đứng tỏ sự phô trương, hợm của. Vì hóng ở cửa chờ gặp người để khoe. vậy mới có tình huống xảy ra: + Tâm trạng: chờ đợi, sốt ruột, chờ Hai anh khoe của chạm trán nhau mãi, không thấy ai, tức lắm. đã tạo nên một câu chuyện thật + Điệu bộ không phù hợp: đưa vạt áo lên khoe. hứng thú. - Anh áo mới: ? Vì sao anh chàng thứ nhất lại --> Câu trả lời thừa một vế: từ lúc + Đứng hóng ở cửa tôi mặc cái áo này... --> thừa lố ra đứng ở cửa? giơ vạt áo lên khoe bịch. Cách khoe giống trò trẻ con. - Anh ta có gì đặc biệt? --> nực cười lố bịch. => Sự chuyển đổi tâm trạng là tất nhiên, tạo tình huống gây cười. ? Điệu bộ anh ta khi trả lời thế - Anh mất lợn: + Thích khoe mất lợn: chạy ngược nào?.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giảng: Khác thường ở hoàn cảnh khoe áo trong khi phải trả lời người đi tìm lợn. Muốn phủ định vào khoe giàu của anh lợn cưới, khoe áo để khoe sang. ? Anh mất lợn hỏi thăm thế nào?. chạy xuôi, hỏi thăm. + Thừa tứ cưới nhưng nhất định phải nói. + Bộ dạng đối lập với lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang: Lợn cưới. . Thảo luận, nhận xét cá nhân. . Biện pháp nghệ thuật đối xứng Lợn cưới = áo mới, để gây cười: cả hai đều thích khoe và tìm cơ hội để ? Trong lời hỏi thăm có từ nào được khoe. thừa, từ nào thiếu. --> Dùng từ cưới gắn cho lợn, nhấn mạnh lợn cưới của tôi để hỏi --> MĐ khoe đám cưới là khoe của thành ra nực cười, vô duyên. - Cười sự vô duyên, bố bịch đến ? Tác giả dân gian dùng biện ngớ ngẩn, biểu hiện ở lời nói, cử pháp nghệ thuật gì để gây cười. chỉ hợm hĩnh. - Tác dụng của nó? - Thói khoe của biến họ thành lố Giảng: Thói khoe đã biến họ bịch, hợm hĩnh. thành nực cười, vô duyên, lố bịch. Cả hai đều tìm cơ hội để . Thảo luận, ý kiến cá nhân. khoe như vậy là 1: 1 xứng đáng - Nghệ thuật bài, nhẹ nhàng, tạo ra là kì phùng địch thủ. tiếng cười thú vị. ? Truyện đến đây là kết thúc, + Xây dựng vật theo kiểu hóa thân người đọc òa ra tiếng cười. Vì của tính nết (khoe của), gọi họ bằng sao lại cười? biệt danh, thành tên gọi. --> Gài đặt tiếng cười trong từng chi tiết, tạo tiếng cười không - Chế diễu thói khoe của, đó là một gian hẹp thời gian nhanh, dựng thói xấu khá phổ biến. thành cảnh oan gia ngõ hẹp. + Chuyện mua vui nhưng ngụ ý phê --> Cái hay trong nghệ thuật xây phán nhẹ nhàng. dựng truyện gáy cười là gì? --> Cách gọi đó sẽ sống mãi với tên này; đặt tên truyện, vật hóa một thói xấu của con người. Bước 3: HD rút ra bài học. * Đọc ghi nhớ SGK/trg 126. ? Bài học rút ra từ câu chuyện - HS: Trả lời, nhận xét và bổ sung. này là gì? - Nghệ thuật: Tạo tình huống --> Nhấn mạnh ở ba góc độ. truyện gây cười. + Phê phán thói khoe của. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn + Khuyên nên dùng thông tin ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân thích hợp. vật. + Tránh kết hợp từ chuyện xen - Biện pháp nghệ thuật phóng đại. vào khoe của. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. ? Những nghệ thuật gì được sử - HS: Trả lời, bổ sung và nhận xét.. - Anh mất lợn: + Khoe mất lợn. + Thừa từ cưới. --> nực cười, duyên.. vô. * Cả hai đều thích khoe của, xứng đáng là kì phùng địch thủ.. b. Tiếng cười phê phán. Cười sự vô duyên, lố bịch, hợm hĩnh.. c. Bài học. Ghi nhớ 126.. SGK/trg.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> dụng trong văn bản làm nên giá trị cho tác phẩm.. 2. Nghệ thuật. - Nghệ thuật: Tạo tình huống truyện gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật. - Biện pháp nghệ thuật phóng đại. 3. Ý nghĩa: Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của một tính xấu phổ biến trong xã hội.. ? Rút ra ý nghĩa sau khi tìm hiểu văn bản.. IV.Luyện tập, củng cố: - Đọc lại cả 2 ghi nhớ. - Đọc truyện “Đẽo cày giữa đường” và so sánh với truyện vừa học? (có thể nói hai truyện này rất gần gũi về nội dung và thể loại). - Kể được truyện vừa học, rút ra bài học; học thuộc phần ghi nhớ sgk; nắm được thế nào là truyện cười. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Sưu tầm một số truyện cười. - Chuẩn bị tiết: Kể chuyện tưởng tượng.. TUẦN 14 Tiết 53 : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG Tiết 54 - 55 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Tiết 56 : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết 53 : LÀM VĂN Ngày soạn : 15/ 11/ 2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. ;. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự - Vai trò của tượng trong tự sự 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản 3. Thái độ: Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyện tưởng tượng.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, STK, soạn giáo án, bảng phụ - HS: Tìm hiểu và soạn bài trước ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định: II. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: * Khởi động: Vào bài bằng cách đặt vấn đề hỏi kể chuyện đời thường và kể chuyện sáng tạo giống và khác nhau ở điểm nào? Truyện kể sáng tạo đòi hỏi yêu cầu gì? Có thể nghĩ ra và viết một truyện sáng tạo được không? Bài học này giúp các em hiểu ra. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm * Thực hiện BT/SGK. I. Tìm hiểu chung về hiểu chung về kể chuyện tưởng * Thực hiện yêu cầu 1/SGK. kể chuyện tưởng tượng. - Tóm tắt: Chân, tay, Tai, Mắt vốn tượng: Bước 1: HS tìm hiểu bài tập. sống hòa thuận nay bị nạnh với lão 1. BT tìm hiểu. * Yêu cầu HS tóm tắt lại truyện Miệng, bèn cùng nhau tuyên bố SGK. Chân, Tay.... không làm gì để lão Miệng không có cái ăn. Qua nhiều ngày, họ cảm thấy mệt mỏi, rã rời. Bấy giờ họ mới nhận ra không cho lão Miệng ăn sẽ bị tê liệt cả --> tiếp tục làm việc và lại khỏe mạnh như xưa. * Thảo luận, ý kiến, nhận xét. ? Trong truyện, người ta đã - Tưởng tượng các bộ phận trong tưởng tượng những gì? cơ thể thành những nhân vật riêng biệt, gọi bằng tên, cá nhân riêng. Bàn cách chống lại Miệng, hiểu ra, sống hòa thuận như cũ. - Chi tiết, Chân, Tay, Tai, Mắt ? Chi tiết nào tưởng tượng ra? chống lại miệng. - Miệng có ăn thì các bộ phận khác ? Chi tiết nào dựa vào sự thật? mới khỏe được: Ngược lại các bộ Giảng: Sự tưởng tượng làm nổi phận khác không làm thì Miệng bật một sự thật thông thường: cũng chết. Con người trong xã hội phải nương tựa nhau, tách rời nhau thì không tồn tại được cũng như Miệng, không ăn thì các bộ phận khác cũng chết. * Thảo luận. 2. Kể chuyện tưởng --> Tay làm hàm nhai, tay quai - Không tùy tiện mà dựa vào cơ sở tượng là gì? miệng trễ (Tục ngữ). thực tế --> nhằm thể hiện một tư - Là chuyện không có ? Tưởng tượng trong tự sự có tưởng (chủ đề) nào đó. thật, được người kể phải tùy tiện không hay nhằm - Là chuyện không có thật, do dựa vào những căn cứ mục đích gì? người kể nghĩ ra bằng trí tưởng có thật trong đời sống ? Từ phân tích trên, em hiểu kể tượng của mình thể hiện một ý tưởng tượng ra, dựng truyện tưởng tượng là gì? nghĩa nào đó. thành truyện nhằm.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> nêu lên một ý nghĩa nào đó. * Thực hiện yêu cầu 2/SGK. Bước 2: HD tìm hiểu cách kể - Đọc truyện Lục súc tranh công. một câu chuyện tưởng tượng. + Yêu cầu đọc truyện và nêu câu * Phát hiện chi tiết. hỏi, bổ sung. - Tưởng tượng sáu con gia súc nói ? Trong truyện, người ta tưởng được tiếng người. tượng những gì? + Kể công và kể khổ. - Dựa trên sự thật về cuộc sống và ? Những tưởng tượng ấy dựa công việc của mỗi giống vật, trên sự thật nào? - Nhằm thể hiện tư tưởng các giống - Nhằm mục đích gì? vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau. ? Cách tưởng tượng trong - Các con vật được nhân hóa tùy truyện như thế nào? theo công việc, công dụng mà kể --> Sáng tạo tưởng tượng xuyên công và tị nạnh với con vật kia. suốt câu chuyện nhưng phải dựa + Phần kể dựa vào điều có thật. Có vào cơ sở có căn cứ của cuộc ý nghĩa rồi tưởng tượng ra. sống thực các chi tiết chủ yếu bằng tượng tưởng sáng tạo, bằng so sánh, nhân hóa :--> Khác chuyện đời thường ở cách xây dựng nhân vật. --> Xác định rõ chủ đề, mục đích sau đó mới nghĩ sáng tạo nhân vật, cốt truyện làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. * Đọc truyện Giấc mơ trò chuyện + Cho HS đọc truyện Giấc mơ với Lang Liêu. trò chuyện với Lang Liêu. - Có một chú bé ngồi canh bánh ? Sự thật trong truyện này là chưng ngày tết... gì? - Tưởng tượng cuộc trò chuyện với Lang Liêu về ý nghĩa bánh chưng. - Cách kể chuyện ở đây như thế + Nhân vật kể chuyện, đêm 29 tết nào? canh bánh chưng. --> Bánh còn là tình cảm sâu nặng với sản vật nước nhà; với truyền thống văn hóa, phong tục, dân tộc từ đó không quên nguồn gốc. --> Ba truyện giống nhau ở chỗ trên cơ sở những điều có thật để tưởng tượng nhằm nêu lên một ý * Đọc ghi nhớ SGK. nghĩa nào đó. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. 3. Cách kể một câu chuyện tưởng tượng: - Kể ra một phần * Dựa vào điều có thật. có ý nghĩa rồi tưởng tượng cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. * Dùng nghệ thuật nhân hóa.. * Xác định rõ chủ đề, sau đó mới nghĩ sáng tạo nhân vật.. - Kể chuyện tưởng tượng dựa vào truyện có sẵn để tưởng tượng xây dựng thêm nhằm mục đích nhất định. * Ghi nhớ SGK..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 : HD luyện tập. Bước 1: Yêu cầu HS đọc các đề SGK trang 134 Bước 2: + HD đề 1/SGK. + Cho HS chuẩn bị dàn bài, lập dàn bài. + Nhận xét, bổ sung.. II. Luyện tập: Bài tập 1: SGK: Lập dàn bài. 1. MB: - Cơn bão lụt số 6 khủng khiếp năm 2006 ở Quảng Nam - Thủy Tinh - Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trường mới. 2. TB: - Cảnh Thủy Tinh khiêu chiến, tấn công với vũ khí cũ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội. - Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt: Huy động sức mạnh tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe múc, tàu hỏa, trực thăng, thuyền, ca nô, xe lội nước, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn.... - Phương tiện giao thông hiện đại: Vô tuyến, điện thoại di động ứng cứu kịp thời. + Cảnh bộ đội, công an giúp dân. + Cảnh cả nước quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. + Cảnh những chiến sĩ hy sinh vì dân. 3. KB: Thủy Tinh một lần nữa lại thua chàng Sơn Tinh của đầu thế kỷ XXI.. Gợi ý: Tưởng tượng kể về: ? Thủy Tinh đem vũ khí gì đánh Sơn Tinh. Thái độ thế nào? - Sơn Tinh chống lại ra sao? Huy động tổng lực phương tiện chống lại. - Cảnh bộ đội, công an giúp dân bằng phương tiện gì? Sự chuẩn bị đối phó ra sao?... IV. Củng cố: - Hoàn thiện BT 1. V. Hướng dẫn học ở nhà: - BT nhà: Phân tổ làm các đề 2, 3, 4, 5 mỗi tổ 1 đề. - Chuẩn bị tốt ôn tập VHDG. * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... Tiết 54 - 55 : VĂN HỌC ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Ngày soạn : 15/11/2012. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của các truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại - Kể lại một vài truyện dân gian đã học 3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của việc ôn tập kiến thức. Ý thức tự học, tự rèn luyện. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, STK, soạn giáo án. Chuẩn bị bảng thống kê các truyện và đặc điểm của các thể loại truyện dân gian. - HS: Ôn tập, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: * Khởi động: Chương trình Ngữ văn 6 giới thiệu cho HS một số thể loại tiêu biểu của truyện cổ dân gian Việt Nam và thế giới. Các em đã được giới thiệu sơ lược định nghĩa các thể loại. Bài học hôm nay giúp các em hệ thống hoá, nắm vững hơn nội dung kiến thức đã học. Đồng thời giúp các em phần nào mở rộng đào sâu kiến thức đã học HĐ1: Hướng dẫn HS lập, điền vào sơ đồ hệ thống phân loại GV: Phân nhóm theo nhóm học tập. Lần lượt từng nhóm lên bốc xăm chọn nhiệm vụ: + Câu hỏi 1. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của truyền thuyết. + Câu hỏi 2 : tìm hiểu khái niệm, đặc điểm truyện cổ tích. + Câu hỏi 3: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm truyện ngụ ngôn. + Câu hỏi 4: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm truyện cười. - HS: Lần lượt thảo luận và trả lời các yaau cầu vào bảng phụ theo sơ đồ tư duy. GTrình bày kết quả lên bảng. Các nhóm nhận xét chéo. - GV: Nhận xét, đánh giá chung. I. Bảng phân loại đặc điểm của truyện dân gian (đèn chiếu) TRUYỀN THUYẾT CỔ TÍCH NGỤ NGÔN TRUYỆN CƯỜI - Là truyện kể về các - Kể về cuộc đời, số - Mượn chuyện về - Kể về những hiện nhân vật và sự kiện phận của một số kiểu loài vật, đồ vật hoặc tượng đáng cười lịch sử thời quá khứ nhân vật quen thuộc chính con người để trong cuộc sống, (mồ côi, xấu xí, người nói bóng gió chuyện trong hành vi của dũng dĩ, tài năng...) con người. người đời. - Nhiều chi tiết tưởng - Có nhiều chi tiết - Nhiều ẩn dụ, ngụ ý. - Có yếu tố gây cười. tượng kì ảo, có cơ sở tưởng tượng kì ảo. lịch sử, cốt lõi lịch sử. - Người kể, người - Người kể, người - BH giáo dục về luân - Có ý nghĩa mua vui nghe tin câu chuyện nghe tin câu chuyện lý, lẽ sống ở đời. hoặc phê phán. có thật. không là có thật nhưng vẫn thích - GV: Em hãy nêu tên các truyện dân gian mà em đã học. - HS: Lần lượt trả lời. Bổ sung. - GV: Nêu nộ dung, ý nghĩa của các truyện dân gian mà em đã học. Cho các nhóm thải luận. Đổi yêu cầu giữa nhóm 1&4, 2&3. - HS: Các nhóm lần lượt thảo luận, trình bày vào bàng phụ và trình bày lên bảng. Nhận xét chéo nhau. - GV: Nhận xét chung. II. Nội dung, ý nghĩa truyện dân gian THỂ NHÂN YẾU TỐ CỐT TÊN BÀI NỘI DUNG Ý NGHĨA LOẠI VẬT KÌ ẢO TRUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> truyền thuyếtThần thoại Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười. 1. Con Rồng cháu Tiên 2. Thánh Gióng 3. Sơn Tinh Thủy Tinh 4. Bánh chưng bánh giầy 5. Sự tích Hồ Gươm 1. Sọ dừa 2. Thạch Sanh 3. Cây bút thần 4. Em bé thông minh 5. Ông lão đánh cá và con cá vàng.. Thần Thần Thần Người Nhân vật lịch sử. Người nghèo, bất hạnh, mồ côi, thông minh tài trí 1. Ếch ngồi đáy Vật giếng Người 2. Thầy bói xem voi Vật 3. Đeo nhạc cho mèo Bộ phận 4. Chân - Tay - Tai - cơ thể Mắt – Miệng. người 1. Treo biển Người 2. Lợn cưới, áo mới. Kì ảo - Giải thích nguồn gốc Hoang dân tộc, phong tục, tập đường Đơn giản, quán, hiện tượng thiên Phi thường hứng thú, nhiên. Tràn ngập hấp dẫn - Ước mơ chinh phục Còn phổ thiên nhiên và chiến biến thắng giặc ngoại xâm. Yếu tố kì ảo còn phổ Phức tạp biến, hỗ trợ hơn. cho nhân Hứng thú vật hoạt động. Không có. Không có. - Phản ánh đấu tranh giữa thiện - ác. Người nghèo khổ thông minh, tài năng, ở hiền gặp lành; kẻ tham lam, độc ác bị trừng phạt.. - Những bài học đạo Ngắn gọn, đức, lẽ sống. triết lý sâu - Phê phán những cách xa nhìn thiển cận, hẹp hòi Ngắn gọn, tình huống bắt ngờ gây cười. - Chế diễu, châm biếm, phê phán những tính xấu thích khoe của. - Cười mua vui.. CHUYỂN TIẾT 2: - Mục tiêu: Nhận biết sự khác nhau giữa các thể loại. Ý nghĩa các chi tiết. - GV: Phân lớp thành 2 nhóm. Hai nhóm so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười. - HS: Lần lượt thảo luận và trình bày. Nhận xét chéo, bổ sung. - GV: Nhận xét chung. HĐ2: (Dùng đèn chiếu minh họa) III. So sánh truyền thuyết - cổ tích - ngụ ngôn - truyện cười. GIỐNG NHAU KHÁC NHAU Truyền - Đều là truyện cổ dân gian - Truyền thuyết: kể về các nhân vật sự thuyết - Đều có yếu tố kì ảo, hoang đường kiện lịch sử; Thể hiện cách đánh giá của - Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử Cổ tích đời thần kỳ, nhân vật chính có tài được kể. năng, phi thường - Cổ tích: ước mơ công lý xã hội. Ngụ - Cả hai đều có yếu tố gây cười: Ngụ - Mục đích của ngụ ngôn là khuyên nhủ, ngôn ngôn thường chế diễu, phê phán răn dạy người đời. những hành động ứng xử trái với điều - Mục đích của truyện cười mua vui hoặc truyện muốn răn dạy nên thường gây cười phê phán, châm biếm sự việc, hiện tượng cười tính cách đáng cười..
<span class='text_page_counter'>(169)</span> HĐ3: HD phần đọc thêm, củng cố kiến thức + HD HS trao đổi một số vấn IV. Củng cố kiến thức. đề trong bảng tổng kết. 1. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch sử. - Truyện Thánh Gióng: Cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Đền thờ Gióng mở hội hàng năm. - Sơn Tinh - Thủy Tinh: Cuộc đấu tranh chống thiên tai của nhân dân. - Sự tích Hồ Gươm: Cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Lê Lợi. + Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của 2. Ý nghĩa một số chi tiết nghệ thuật: một số chi tiết về tiếng đàn, a. Cây đàn thần: niêu cơm, hình tượng cây bút - Giúp nhân vật giải oan, giải thoát --> tiếng đàn công lý thần. qua đó thể hiện ước mơ về công lý. - Tiếng đàn đại diện cho cái thiện, tinh thần yêu chuộng hòa bình là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù. b. Niêu cơm thần kỳ: - Có khả năng kì diệu, ăn hết lại đầy --> khâm phục. - Thể hiện sự kì lạ và tải giỏi của Thạch Sanh. - Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. c. Hình tượng cây bút thần: - Phần thưởng xứng đáng của Mã Lương có khả năng kì diệu. - Thực hiện công lý, giúp đỡ người nghèo và trừng trị kẻ ác. - Thể hiện ước mơ và khả năng kì diệu của con người. d. Hình tượng cá vàng: - Tượng trưng cho sự biết ơn tấm lòng vàng của nhân dân đối với những người nhân hậu đã cứu giúp con người khi hoạn nạn. Cá vàng biểu hiện cho lòng tốt, cái thiện. - Còn tượng trưng cho một chân lý khác của nhân dân trừng trị thích đáng những kẻ tham lam bội bạc. IV. Củng cố: - Sơ đồ tư duy: - Câu hỏi về nhà: Vì sao người bình dân lại rất thích truyện cười. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Tiết sau trả bài viết tiếng Việt. Xem lại các kiến thức tiếng Việt đã học. * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(170)</span> ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 56: TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 18/11/2012. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Một số kiến thức đã học từ đầu năm: từ và cấu tạo từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa, danh từ và cụm danh từ 2. Kĩ năng: - Đánh giá bài làm của mình - Nhận biết được các lỗi thường gặp của bản thân và của bạn bè để tránh mắc phải trong những lần kiểm tra sau. 3. Thái độ: - Có ý thức tự đánh giá năng lực học tập của mình. Phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trông những lần kiểm tra sau. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài kiểm tra của học sinh đã được chấm, sửa - HS: Xem lại các kiến thức Tiếng Việt đã học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định II. Kiểm tra III. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV: Lần lượt đọc lại từng câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chọn đáp án. - GV: Công bố đáp án. - GV: Yêu cầu nêu lại câu hỏi tự luận.Câu Xác 1định 2 3nội 4dung 5 6 đáp 7 8 án 9 Đáp B C D C B A D B A câu hỏi. án. -HS: Trả lời, nhận xét và bổ sung. - GV: Nhận xét ưu khuyết điểm. - Gọi một số học sinh tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình. - Tuyên dương bài làm điểm cao.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe câu hỏi, lựa chọn đáp án. - Nêu lại câu hỏi tự luận. Lắng nghe đáp án. - Tự đánh giá bài làm 10 Ccủa mình. - Nghe và nhận xét lỗi mắc phải.. GHI BẢNG . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I. Trắc nghiệm. 10 câu 4 điểm, mỗi câu đúng được 0,4 điểm. II. Tự luận. 6 điểm. Câu 1: 3,5đ a/ Khái niệm và đặc điểm danh từ: 2,5đ - Danh từ là từ chỉ người vật, khái niệm hiện tượng, đơn vị.... - Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước, các từ này, ấy, đó, nọ, kia...ở phía sau và một số từ khác để lập thành cụm danh từ ..
<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước b/ + Cho ví dụ danh từ chỉ hiện tượng. 0,5đ + Đặt câu với danh từ vừa cho. 0,5đ Câu 2. 2,5đ - Viết đoạn văn rõ nghĩa, có sử dụng cụm danh từ, chỉ ra đúng được 2,5đ. - Viết đoạn văn mà chưa sử dụng cụm danh từ, chưa có điểm. - Đoạn văn chưa mạch lạc, thiểu liên kết, ý còn lủng củng tùy mức độ mà giáo viên ghi điểm. C. Nhận xét ưu khuyết điểm. - Ưu điểm: Nhiều bạn làm bài rõ ràng, chữ sạch đẹp. khoanh đúng một đáp án, không tẩy xóa. + Đa số phần trắc nghiệm các em dều khoanh đúng. - Khuyết điểm: Một số bạn khoanh nhiều đáp án, tẩy xóa làm bài bẩn. Cụ thể: Hồng Sơn, Ngọc Phúc, Thanh, Mỹ Linh, Ánh Diệu. - Lỗi mắc phải: + Phần trắc nghiệm: Một số bạn không khoanh đáp án: (Thị Nguyệt, Kiều Vi, Văn Nam, Việt, Thọ.) + Phần tự luận: Viết chữ cẩu thả, đọc không ra, sai lỗi chính tả, viết số tùy tiện và lỗi viết tắt: Thị Nguyệt, Lệ Tươi, Thủy, Nhàn. - Tuyên dương bài điểm cao: Bùi Thị Trinh, Thành An, Kiều Vi. - Bài điểm kém: Nguyệt, Phúc, Hồng Sơn. IV. Củng cố: - HS xem lại bài làm, sửa bài cá nhân. - Rút kinh nghiệm cho bài sau. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị tiết 57: Chỉ từ. * Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(173)</span> TUẦN 15 TIẾT 57: CHỈ TỪ TIẾT 58: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG TIẾT 59: HDĐT: CON HỔ CÓ NGHĨA. ĐT: MẸ HIỀN DẠY CON. TIẾT 60: ĐỘNG TỪ Tiết 57 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 24/ 11/ 2012. CHỈ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ + Nghĩa khái quát của chỉ từ + Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết 3. Thái độ: Thêm yêu tiếng Việt,sử dụng tiếng Việt hợp lí trong khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, tài liệu tah khảo, đồ dùng dạy học trực quang. - HS: Soạn bài, học bài cũ trước khi lên lớp. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: (1). Số từ là gì? Cho ví dụ về số từ. (2). Lượng từ là gì? Cho ví dụ về lượng từ. III. Bài mới: * Khởi động: “Ba bạn học sinh ấy học giỏi nhất trường” + Chỉ ra cụm danh từ trong câu trên? + Trong cụm DT “ba bạn học sinh ấy” hãy xác định phần phụ trước, phần trung tâm và phần phụ sau? Từ “Ba’ là số từ đứng trước. “Bạn học sinh” là DT trung tâm. “ấy” thuộc phần phụ sau, nó là từ loại nào? Đó là chỉ từ, vậy chỉ từ là gì, hoạt động của nó trong câu NTN? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Treo bảng phụ, có ví dụ, - HS: Đọc ví dụ, trả lời yêu cầu của I. Chỉ từ là gì? yêu cầu hs đọc ví dụ, yêu ví dụ. 1. Các ví dụ. cầu của ví dụ. Những từ in Từ in đậm Từ được bổ sung nghĩa - Cái bàn này rất đẹp. đậm bổ sung nghĩa cho từ + Nọ => Ông vua - Cây phượng ấy đã già nào. + Ấy => Viên quan cỗi. Những từ in đậm bổ sung + Kia => Làng - Đêm ấy em mơ gặp nghĩa cho các từ đứng trước + Nọ => Nhà Lang Liêu. nó. Các từ đứng trước là danh - HS: Suy nghĩ, trả lời và bổ sung. - Hôm nọ, bão lũ về từ. - Từ, cụm từ có các từ in đậm đứng ngập nước trắng đường.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Đọc ví dụ 2, SGK, sao sánh các từ và cụm từ đó. ? Những từ in đậm xác định chỉ điều gì mà làm cho từ, cụm từ được nó bổ sung nghĩa hơn. - Treo bảng phụ có ghi VD3. ? Yêu cầu: Các từ này, nọ trong ví dụ 3 giống và khác gì so với trường hợp đã phân tích trong ví dụ trên.. sau rõ nghĩa hơn so với các từ, cụm từ không có từ in đậm. - Trả lời, nhận xét và bổ sung. => Từ in đậm giúp xác định vị trí của vật, người trong không gian. - Thảo luận theo bàn đôi, trả lời và bổ sung ý kiến. + Giống nhau: Đều xác định vị trí của vật. + Khác nhau: - Trong VD1,2 các từ ấy, nọ xác định vị trí của vật trong không gian. - VD3, các từ ấy, nọ xác định vị trí của vật trong thời gian. - Trả lời, nhận xét và bổ sung.. quê. 2. Ghi nhớ. Chỉ từ là tù dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.. II. Hoạt động của chỉ từ trong câu. 1. Các ví dụ. - CT làm phụ ngữ cho cụm DT : + Những cái bàn này đều rất đẹp. + Các em học sinh ấy đều rất giỏi. - CT làm chủ ngữ : + Các em quyên tiền - Trả lời, nhận xét và bổ sung. = Các chỉ từ: Này, kia, đây, đó, ủng hộ cho các học sinh nghèo được 100 nghìn nọ, kìa, ấy... đồng. Đó là một điều - Đặt câu và nhận xét. đáng mừng. - CT là trạng ngữ : -Trả lời, nhận xét. + Ông vua nọ, làng kia, viên + Ngày đó, gia đình em quan ấy, nhà nọ => Các chỉ từ đóng rất nghèo. vai trò là phụ ngữ cho cụm danh từ. - Đọc ví dụ 2a. Trả lời, nhận xét và 2. Ghi nhớ : bổ sung ý kiến. => Chỉ từ “ Đó”. Đóng vài trò làm CT thường làm phụ ngữ trong cùm DT. chủ ngữ trong câu. Ngoài ra, chỉ từ còn làm - Trả lời, nhận xét và bổ sung. chủ ngữ, làm trạng ngữ trong câu.. ? Các từ in đậm nọ, ấy, kia... xác định vị trí của vật trong không gian hoặc thời gian, những từ như thế gọi là chỉ từ. Chỉ từ là gì? ? Liệt kê các chỉ từ xác định vị trí của vật trong không gian, thời gian. ? Đặt câu có chứa chỉ từ. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Các ví dụ ở phần 1, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ cú pháp gì? - Treo bảng phụ, gọi HS đọc ví dụ bảng phụ, tìm chỉ từ và xác định chức vụ cú pháp của nó trong câu? ? Chit từ “Đó” thay thế cho cụm từ hay câu nào? - Trước kia, chỉ từ này còn gọi là đại từ thay thế. - Đọc ví dụ, trả lời. = Chỉ từ “Đấy”, đóng vai trò làm - Đọc ví dụ 2b. Tìm chỉ từ trạng ngữ trong câu. và xác định chức vụ cú - Dựa vào ghi nhớ trả lời. pháp của nó? = Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong ? Qua ba ví dụ trên ta thấy cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ có thể chỉ từ khi hoạt động trong làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu giữ những vai trò gì. câu. - CT đóng vai trò làm phụ ngữ trong CDT là thường xuyên nhất..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? CT làm phụ ngữ trong CDT, làm chủ ngữ và làm trạng ngữ, nhưng trong 3 vị trí đó, chỉ từ thường ở vị trí nào nhất. - Thảo luận theo bàn đôi, đặt 3 câu có chứa chỉ từ, trong đó chỉ từ đảm nhiệm chức vụ: Làm phụ ngữ cho cụm DT, làm chủ ngữ và làm trạng ngữ.. - HS: Thảo luận theo bàn đôi trong 3 phút, cho ví dụ. - Một số học sinh đại diện nhóm trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. IV. Luyện tâp, củng cố: BT1 : Gọi HS đọc ví dụ, lần lượt trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. => Gợi ý : a) CT : Ấy = Xác định vị trí của vật trong không gian, làm phụ ngữ cho cụm danh từ : hai thứ bánh b) CT : Đấy & Đây = Xác định vị trí của vật trong không gian, làm chủ ngữ. c) CT : Nay = Xác định vị trí của vật trong thời gian, làm trạng ngữ trong câu. d) TC : Đó = xác định vị trí của vật về mặt thời gian, làm trạng ngữ trong câu. BT2 : Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét và nhận xét, bổ sung. => Gợi ý : a) Thay cụm từ Chân núi Sóc = Đó / đấy. + Cần thay như vậy vì nếu để nguyên nhữ cũ sẽ mắc vào lỗi lặp từ, làm cho câu văn rườm rà, vụng về. b) Thay cum từ : bị lửa thiêu cháy = Này / Đó / Nọ. + Cần thay như vậy vì nếu để nguyên nhữ cũ sẽ mắc vào lỗi lặp từ, làm cho câu văn rườm rà, vụng về. BT3 : GV cho HS thảo luận theo bàn đôi, gọi một số nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Không thể thay các chỉ từ trong câu bằng cụm từ nào cả. Nếu thay thì câu văn sẽ không rõ ràng, rườm rà, khó hiểu. => Nếu dùng chỉ từ hợp lí sẽ làm cho câu văn hay hơn, dễ hiểu và tránh một số lỗi lặp từ xảy ra. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học bài, nắm khái niệm chỉ từ, hoạt động của chỉ từ trong câu. - Về nhà soạn trước bài học : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Chuẩn bị cho đề văn “Kể chuyện mười năm sau em trở lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.” * Rút kinh nghiệm Tiết 58 : TLV Ngày soạn : 24/ 11/ 2012. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: C. CHUẨN BỊ:. - GV: SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định: II. Bài cũ: Thế nào là truyện ngụ ngôn? Chất ngụ ngôn trong truyện Chân, tay, tai, mắt, miệng thể hiện như thế nào? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Người Việt Nam ta rất biết cười, dù ở bất cứ tình huống nào, tiếng cười có đủ cung bậc khác nhau. Có tiếng cười vui hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phấn sâu sắc để mua vui. Có tiếng cười sâu cay, châm biếm để phê phán thói hư tật xấu, đả kích. Hai truyện cười được học tiêu biểu cho tiếng cười độc đáo, sâu sắc của tiếng cười Việt Nam. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD tìm hiểu khái niệm truyện cười. Bước 1: Gọi HS đọc chú thích sao/SGK. + Tóm lược ý chính: 1. Hiện tượng đáng cười: Có tính chất người đời, trái tự nhiên. 2. Cái cười: Do hiện tượng đáng cười gây ra, do phát hiện ra hiện tượng ấy. 3. Kết cấu: Ngắn, kể mục đích gây cười, mua vui, gián tiếp hướng tới những điều tốt đẹp. Bước 2: HD đọc 2 VB - hiểu từ khó + HD từ khó trong 2 VB/SGK. + Giải thích từ biển trong treo biển và biển trong “biển bạc rừng vàng” - từ đồng âm khác nghĩa. * HOẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu nội dung văn bản. Bước 1: HD tìm hiểu văn bản treo biển. - Nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Khái niệm truyện cười: * Đọc chú thích sao/SGK trang 1. Chú thích sao/SGK 121. trang 124.. 2. Đọc, * Đọc 2VB/SGK - thực hiện đọc thích. hiểu từ khó, câu hỏi/SGK.. hiểu. chú. II. Tìm hiểu nội dung văn bản: * Đọc lại văn bản treo biển. Bài 1: Treo biển. Thực hiện câu hỏi trang 125/SGK. 1. Đọc - hiểu chú - HS đọc theo yêu cầu của GV: thích. Giọng đọc hài hước, vui: thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(177)</span> ? Nhà hàng treo biển để làm gì? ? Nội dung biển treo có mấy yếu tố? (bảng phụ). + Có bán: Vị ngữ hành động, công việc của nhà háng --> đây là yếu tố không thể thiếu. ? Tấm biển như vậy đã chính xác chưa? ? Có mấy ý kiến về nội dung của tấm biển?. ? Em có nhận xét gì về các ý kiến trên? - Các ý kiến đó có hợp lý không? Giảng: Vì bỏ chữ tươi là mất đi sự khẳng định về chất lượng hàng bỏ chữ có bán làm tấm biển mất đi chức năng của nhà hàng. ? Em có nhận xét gì về thái độ của chủ nhà hàng? ? Nếu là em, em sẽ giải quyết như thế nào?. ? Đọc truyện này những chi tiết nào làm em cười? ? Tình huống nào thì chúng ta cười to nhất? Vì sao? --> Đó là việc làm ngớ ngẩn, biến việc treo biển thành vô nghĩa, biến cái có thành không.. - Nhà hàng treo biển để giới thiệu quảng cáo các sản phẩm nhằm mục đích bán được nhiều hàng. - Có 4 yếu tố. + Ở đây: địa điểm bán hàng. + Có bán: thông báo hoạt động của cửa hàng. + Cá: mặt hàng. + Tươi: chất lượng hàng. - Nội dung chính xác, hợp lý, thông báo đủ các yêu cầu của một quầy hành kinh doanh. - Có 4 ý kiến khác nhau, đều tập trung nhận xét sự thừa của các yếu tố. + Ý kiến 1: bỏ chữ tươi. + Ý kiến 2: bỏ chữ ở đây. + Ý kiến 3: bỏ chữ có bán. + Ý kiến 4: bỏ chữ cá. . Thảo luận, ý kiến nhận xét cá nhân. - Bài lập luận tự tin, giọng chất vấn, chê bai của những người am hiểu. + Cả bốn góp ý mang tính chất cá nhân chủ quan? + Từng ý góp ý thấy có vẻ có lý nhưng cứ theo đó mà hành động thì kết quả lại thành phi lý. - Thái độ của nhà hàng: nghe theo. --> thiếu tự tin, không có chủ kiến, không vững lập trường. * Bộc lộ suy nghĩ cá nhân. + Lắng nghe ý kiến, cảm ơn họ, suy nghĩ có thể để nguyên hoặc bỏ đi một số từ. . Thảo luận, bộc lộ ý kiến cá nhân. - Cười người góp ý lẫn nhà hàng tiếp thu một cách thụ động, máy móc. + Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng. - Cười to nhất ở chi tiết kết thúc: nhà hàng cất nốt tấm biển đi. + Người nghe góp ý không cần suy xét, hoàn toàn làm mất chủ kiến. + Cất biển là thủ tiêu cả nhà hàng lẫn khách hàng.. 2. Nội dung. a. treo biển bán hàng.. - Tấm biển hợp lý chính xác thông báo đủ địa điểm, chức năng, chất lượng hàng.. b. Đến tiếng cười treo biển.. Nhà hàng cất tấm biển: Chứng tỏ thiếu lập trường, mất chủ kiến..
<span class='text_page_counter'>(178)</span> ? Nhận xét nghệ thuật gây cười của truyện? --> Để lại tiếng cười mua vui, phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét khi nghe những ý kiến khác. ? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì? --> Mục đích mua vui, tạo ra tiếng cười chế diễu, phê phán nhẹ nhàng.. * Nghệ thuật gây cười: - Đưa ra nội dung biển quảng cáo. - Bố trí các thông tin. - Lần lượt cắt bỏ. --> không dùng yếu tố phóng đại, thô tục mà vẫn hấp dẫn. . Thảo luận rút ra bài học. - Khi được góp ý, không nên vội vàng hành động theo ngay khi chưa suy xét kỹ. - Làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, tiếp thu có chọn lọc. * Đọc ghi nhớ. * Thảo luận bài tập, trả lời. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. a. Làm biển với nội dung mới Bước 2: HD luyện tập ngắn. b. Treo lại biển cũ GV: Nhà hàng bán cá lại treo c. Cùng một trong bốn góp ý biển nhờ em giúp; em sẽ chọn d. Sửa lại theo ý mình cách nào trong các cách sau? Vì sao? - Đọc văn bản. Thực hiện câu hỏi * HOẠT ĐỘNG 3: HD tìm hiểu SGK trang 126. văn bản Lợn cưới - Áo mới. . Thảo luận các câu hỏi SGK. Bước 1: HD đọc - hiểu chú thích SGK/trg 126. SGK. - Phát hiện chi tiết, nhận xét. Hóng: chứ đợi ngóng trông với vẻ sốt ruột. - Đều giống nhau ở tính khoe của. Bước 2: HD tìm hiểu nội dung văn bản. - Khoe của: tỏ ra cho người khác ? Hai nhân vật đều có điểm biết là mình giàu có hơn người. chung? + Khoe áo mới --> - Vậy em hiểu thế nào là tính + Khoe lớn cưới khoe của? --> Đây là một tính xấu, chứng tỏ sự phô trương, hợm của. Vì vậy mới có tình huống xảy ra: - Anh khoe áo mới: Hai anh khoe của chạm trán nhau + May được áo mới mặc vào đứng đã tạo nên một câu chuyện thật hóng ở cửa chờ gặp người để khoe. hứng thú. + Tâm trạng: chờ đợi, sốt ruột, chờ ? Vì sao anh chàng thứ nhất lại mãi, không thấy ai, tức lắm. ra đứng ở cửa? + Điệu bộ không phù hợp: đưa vạt - Anh ta có gì đặc biệt? áo lên khoe. => Sự chuyển đổi tâm trạng là tất --> Câu trả lời thừa một vế: từ lúc nhiên, tạo tình huống gây cười. tôi mặc cái áo này... --> thừa lố ? Điệu bộ anh ta khi trả lời thế bịch. Cách khoe giống trò trẻ con. nào? Giảng: Khác thường ở hoàn. 3. Bài học.. - Ghi nhớ SGK trang 126. 4. Luyện tập. - BT/SGK/125. Bài 2: Đọc thêm Lợn Cưới - Áo mới. 1. Đọc hiểu chú thích: SGK/126. 2. Nội dung.. a. Cách khoe của.. - Anh áo mới: + Đứng hóng ở cửa giơ vạt áo lên khoe --> nực cười lố bịch..
<span class='text_page_counter'>(179)</span> cảnh khoe áo trong khi phải trả lời người đi tìm lợn. Muốn phủ định vào khoe giàu của anh lợn cưới, khoe áo để khoe sang. ? Anh mất lợn hỏi thăm thế nào?. - Anh mất lợn: + Thích khoe mất lợn: chạy ngược chạy xuôi, hỏi thăm. + Thừa tứ cưới nhưng nhất định phải nói. + Bộ dạng đối lập với lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang: Lợn cưới. . Thảo luận, nhận xét cá nhân. ? Trong lời hỏi thăm có từ nào . Biện pháp nghệ thuật đối xứng thừa, từ nào thiếu. Lợn cưới = áo mới, để gây cười: cả --> Dùng từ cưới gắn cho lợn, hai đều thích khoe và tìm cơ hội để nhấn mạnh lợn cưới của tôi để được khoe. hỏi --> MĐ khoe đám cưới là khoe của thành ra nực cười, vô duyên. ? Tác giả dân gian dùng biện pháp nghệ thuật gì để gây cười. - Tác dụng của nó? - Cười sự vô duyên, bố bịch đến Giảng: Thói khoe đã biến họ ngớ ngẩn, biểu hiện ở lời nói, cử thành nực cười, vô duyên, lố chỉ hợm hĩnh. bịch. Cả hai đều tìm cơ hội để - Thói khoe của biến họ thành lố khoe như vậy là 1: 1 xứng đáng bịch, hợm hĩnh. là kì phùng địch thủ. ? Truyện đến đây là kết thúc, . Thảo luận, ý kiến cá nhân. người đọc òa ra tiếng cười. Vì - Nghệ thuật bài, nhẹ nhàng, tạo ra sao lại cười? tiếng cười thú vị. --> Gài đặt tiếng cười trong từng + Xây dựng vật theo kiểu hóa thân chi tiết, tạo tiếng cười không của tính nết (khoe của), gọi họ bằng gian hẹp thời gian nhanh, dựng biệt danh, thành tên gọi. thành cảnh oan gia ngõ hẹp. --> Cái hay trong nghệ thuật xây - Chế diễu thói khoe của, đó là một dựng truyện gáy cười là gì? thói xấu khá phổ biến. --> Cách gọi đó sẽ sống mãi với + Chuyện mua vui nhưng ngụ ý phê tên này; đặt tên truyện, vật hóa phán nhẹ nhàng. một thói xấu của con người. Bước 3: HD rút ra bài học. ? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì? --> Nhấn mạnh ở ba góc độ. * Đọc ghi nhớ SGK/trg 126. + Phê phán thói khoe của. + Khuyên nên dùng thông tin thích hợp. + Tránh kết hợp từ chuyện xen vào khoe của. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. IV. Củng cố:. - Anh mất lợn: + Khoe mất lợn. + Thừa từ cưới. --> nực cười, duyên.. vô. * Cả hai đều thích khoe của, xứng đáng là kì phùng địch thủ.. b. Cười sự vô duyên, lố bịch, hợm hĩnh.. 3. Bài học.. Ghi nhớ SGK/trg 126. 4. Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> - Đọc lại cả 2 ghi nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Sưu tầm một số truyện cười. - Chuẩn bị bài viết số 3. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết 53 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 06/ 11/ 2012 Ngày dạy : ..../ 11/ 2012. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa công dụng của số từ, lượng từ - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết B . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: Khái niệm số từ, lượng từ: - Ý nghĩa khái quát của số từ và lượng từ - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ: + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ + Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị - Phân dụng số từ và lượng từ khi nói và viết C. CHUẨN BỊ:. - GV :SGK - SGV - Bảng phụ. - HS: Soạn bài, bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Cụm danh từ là gì? Xác định cụm danh từ trong câu sau: Bạn Lan là học sinh giỏi văn cấp Thành phố. 2. Phân tích mô hình cụm danh từ sau: - Các chú công nhân xây dựng ấy đang trộn bê tông. - Tất cả học sinh khối sáu trường Nguyễn Huệ đều rất ngoan. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1 : HD HS nhận diện và phân biệt số từ, lượng từ. GV: Dùng bảng phụ viết các ví dụ a, b/SGK và ví dụ c. - a, b/SGK trang 128 (gạch chân các từ chỉ số). - c.: Bạn Hà luôn luôn được xếp thứ nhì về môn toán. ? 1. Các từ (gạch chân) trong các ví dụ bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Em hãy xác định các cụm danh từ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Thực hiện mục I/SGK - Trả lời I. Số từ: các câu hỏi.. 1. Trong câu a. Hai bổ sung ý nghĩa cho từ chàng. - Một năm --> ván cơm nếp, nẹp bánh chưng. - Chín --> ngà cựu, hồng mao. - Một --> đôi. b. Sáu --> Hùng Vương. 2. Các từ: Một, hai, một trăm, ? 2. Chúng đứng ở vị trí nào một, chín đứng trước danh từ và bổ trong cụm từ và bổ sung ý sung ý nghĩa về số lượng. nghĩa gì? --> Số từ sáu đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự. 3. Các từ có ý nghĩa bổ sung ý nghĩa về số lượng hoặc thứ tự cho ? 3. Hãy đặt tên cho loại từ danh từ. - Số từ là từ chỉ số này? lượng và thứ tự sự GV: Nghĩa của các từ này chỉ số 4. Số từ ở ví dụ (a) chỉ số lượng. vật. gọi là số từ, Số từ ở ví dụ (b, c) chỉ số thứ tự. ? 4. So sánh số từ ở các ví dụ a, 5. Số từ là từ chỉ số lượng và số thứ b, c có gì khác nhau? tự sự vật. ? 5. Qua phân tích các ví dụ trên, em hiểu số từ là gì? GV: Gợi ý, nhận xét, chỉ dẫn rõ thêm: Số từ chỉ lượng dùng để đếm Số thứ tự tuy cũng là số từ nhưng chỉ thứ tự - vị trí. VD:.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Hai con gái - em là con thứ hai trong nhà, --> Yêu cầu học sinh vẽ mô hình biểu diễn số từ.. 6. Từ đôi trong câu (a) không phải + Khi biểu thị số là số từ vì không dùng để đếm tuy lượng: số từ thường có ý nghĩa số lượng. dùng trước danh từ. ? 6. Nhận xét về sự kết hợp của + Khi biểu thị thứ tự số từ với danh từ? số từ thường đứng ST chỉ số lượng đứng trước DT. sau danh từ. Số từ chì thứ tự đứng sau. 7. Cặp, mớ, nhóm, bầy, thìa, tá... ? Từ đối trong câu (a) có phải là số từ không? ? 7. Tìm thêm các từ có ý nghĩa Chú ý: khái quát và công dụng như từ - Cần phân biệt số từ đôi. với những danh từ chỉ GV: Những từ dùng để đếm đơn vị gắn với ý hoặc dùng để nêu thứ tự mới là nghĩa số lượng(đôi, số từ. tá, cặp...) Các từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số Ghi nhớ 1/SGK. lượng nhưng không có chức năng này đều không phải là số từ. Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác: mấy, các. VD: Trong hiệu sách, mấy bạn II. Lượng từ: học sinh mua được một tá bút chì. Mỗi bạn hai chiếc. Vì vậy cần phân biệt số từ với danh từ 1. Giống: đứng trước danh từ, bổ đơn vị. sung ý nghĩa về số lượng. - Lượng từ chỉ lượng * HOẠT ĐỘNG 2 : Nhận diện Khác: không chỉ số lượng cụ thể ít hay nhiều của sự lượng từ, phân biệt số - lượng mà chỉ số lượng không chính xác, vật. từ. nhiều hay ít của sự vật. GV: Cho học sinh các ví HS: Tìm thêm một số lượng từ: cả, dụ/SGK/129 (dùng bảng phụ). tất cả, cả thảy, mọi, những, từng, ? 1. Nghĩa của các từ mấy, mỗi, vài. trong VD vừa cho các từ các, những, cả mấy trong VD/SGK có gì giống và khác với số từ?.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> GV: Khẳng định: những từ có ý nghĩa như vậy thường gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì? GV: Dùng bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của cụm danh từ cho học sinh điền. - Các hoàng tử. - Những kẻ thua trận. - Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sỹ. GV: Hướng dẫn học sinh xác định lượng từ các, những, cả mấy và nêu ý nghĩa biểu thị. ? 2. Dựa vào ý nghĩa biểu thị, có thể phân loại lượng từ theo mấy nhóm.. 2. Có thể chia thành nhóm: Nhóm chỉ ý nghĩa số lượng toàn thể và * Có 2 nhóm: nhóm chỉ ý nghĩa số lượng tập hợp - Nhóm chỉ ý nghĩa (các, mấy, vài ba...) hay phân phối. toàn thể: cả, tất cả, cả thảy... - Nhóm chỉ ý nghĩa 3. Đọc ghi nhớ 2/SGK. tập hợp hay phân phối. + Các, những, mấy. + Mỗi, từng. * Ghi nhớ 2/SGK.. ? 3. Xác định loại lượng từ trong câu sau: Tất cả học sinh giỏi, mỗi em nhận 20 quyển vở. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. GV: Cho HS làm bài tập vào vở bài tập cùng lúc gọi học sinh lên vảng làm bài tập 1, 2. 1) Làm miệng: Số từ số lượng câu 1, 5; chỉ thứ tự: Câu 3. 2) Các từ: trăm, ngàn. muốn chỉ ý nghĩa toàn thể, là lượng từ chỉ số lượng rất nhiều. 3) Từ từng mang ý nghĩa lần lượt. Từ mỗi mang ý nghĩa tách riêng từng cá thể, là lượng từ có ý nghĩa phân phối. GV: Giới thiệu thêm ví dụ: Dễ trăm lần dân lo cũng... Khó vạn lần dân liệu cũng xong... IV. Củng cố: - Hoàn chỉnh bài 3 vào vở bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Bài tập nhà: Bải 4 trang 46 sách BTNV.. III. Luyện tập: - Bài 1/129. - Bài 2/129. - Bài 3/129. - Bài 4: chính tả..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Bài tập thêm: Nhận xét từ từng trong câu sau: Em ơi chua ngọt đã từng --> quan hệ từ Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(185)</span>