Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de kiem tra hoc ki 1 Cb co dap an hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH TRƯỜNG THPT SỐ 5 BỐ TRẠCH ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA 11 Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) MÃ ĐỀ 01 Câu 1(2đ): Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau: a) KHCO3 + H2SO4 b) K2SO4 + BaCl2 Câu 2 ( 2,5 đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO Câu 3(2đ): Nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, KCl, K2SO4 Câu 4(3,5đ): Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A b) Tìm thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 1,875 Cho N = 14; C = 12; O = 16; H = 1 (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH TRƯỜNG THPT SỐ 5 BỐ TRẠCH ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA 11 Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) MÃ ĐỀ 02 Câu 1 (2 đ): Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau: c) NaHCO3 + NaOH d) CaCO3 + H2SO4 Câu 2( 2,5đ): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: NH4Cl→ NH3→N2→NO →NO2 → HNO3 Câu 3 (2 đ): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NH4NO3, NH4Cl, KCl, KNO3 Câu 4 (3,5 đ): Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. c) Tìm công thức đơn giản nhất của A d) Tìm thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 90 Biết: N = 14; C = 12; O = 16; H = 1 (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1. CÂU CÂU 1. CÂU 2. CÂU 3. CÂU 4. ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ a) KHCO3+ H2SO4→K2SO4 + CO2+H2O HCO3- + H+ → CO2+H2O b) K2SO4 + BaCl2→2KCl + BaSO4 SO42- + Ba2+→BaSO4 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng phương trình hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 - Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch trên + Dung dịch nào xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng là dung dịch chứa (NH4)2SO4 Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O + Dung dịch nào xuất hiện khí mùi khai là dung dịch chứa NH4Cl Ba(OH)2 + 2NH4Cl→ BaCl2 + 2NH3 + 2H2O + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch chứa K2SO4 Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2NaOH - Chất còn lại là KCl Lưu ý: học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa a) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz (x,y,z là những số nguyên dương) nC = nCO2 = 26,4/44 = 0,6 (mol) nH = 2nH2O = 2x10,8/18 = 1,2 (mol) nO = (mA- 12.nC - 1.nH)/16 = (18-12.0,6-1x1,2)/16 = 0,6 (mol) x:y:z = nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1:2:1 Suy ra CTĐGN là CH2O b) MA= 32. 1,875 = 60 Công thức phân tử của A có dạng : (CH2O)n Ta có : 30.n = 60 Suy ra n = 2 Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2 Lưu ý: học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. BIỂU ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÂU CÂU 1. CÂU 2. ĐỀ SỐ 2 ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ a) NaHCO3 + KOH →Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO3- + H2O b) CaCO3 + 2H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng phương trình hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O N2 + O2 → 2NO 2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 Lưu ý: học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. CÂU 3 - Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch trên + Dung dịch nào xuất hiện khí mùi khai nhóm dung dịch chứa NH4Cl, NH4NO3 PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O + Còn nhóm KCl, KNO3 không có hiện tượng gì. - Cho AgNO3 vào 2 nhóm trên + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là NH4Cl và KCl PTHH: NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3 KCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 - Còn lại NH4NO3 và KNO3 không có hiện tượng gì, Lưu ý: học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa CÂU 4 a) Gọi CTĐGN của A là CxHyOz (x, y, z là những số nguyên dương) nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol) nH = 2nH2O = 2.3,6/18 = 0,4 (mol) nO = mA- (12.nC + 1.nH)/16 = 6- (12.0,2+1.0,4)/16 = 0,2 (mol) x:y:z = nC : nH : nO = 0,2: 0,4: 0,2 = 1:2:1 Suy ra CTĐGN là CH2O. BIỂU ĐIỂM (2đ) 0,5 0,5 0,5 0,5 (2,5đ) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (2đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. (3,5đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) MA = 90 x 2 = 180 (g/mol) Công thức phân tử của A có dạng : (CH2O)n Ta có : 30.n = 180 Suy ra n = 6 Vậy công thức phân tử của A là C6H12O6 Lưu ý: học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×