Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Lop 5 tuan 25 co du cac tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.18 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25. Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 TOÁN. KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Nội dụng ,yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do tổ chuyên mon thống nhất). TẬP ĐỌC. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy -học: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: . - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. .- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa phong - HS quan sát tranh. cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - 3 học sinh đọc nối tiếp. bài. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, từ khó. uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - HS lắng nghe. bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời lời câu hỏi. câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các vua - Các vua Hùng là những người đầu tiên Hùng. lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN khoảng 4000 năm. đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ của thiên nhiên nơi Đền Hùng? rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là - GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, già, giếng Ngọc trong xanh. hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ “Dù ai đi ngược về xuôi chung luôn nhớ về cội nguồn của người Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. giọng đọc. - HS nêu. - Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và - HS lắng nghe. đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố 5’.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.. ************************************** Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 TOÁN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Các hoạt động dạy - học 1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.. khác nhận xét và bổ sung. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng 1 ngày = 4 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là là: 2008, 2012, 2016 … năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các số ngày của từng tháng. GV có thể nêu tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có cách nhớ số ngày của từng tháng bằng 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương ngày). nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho gian. cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × gian. 1,5 = 18 tháng + Đổi từ năm ra tháng: 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ + Đổi từ giờ ra phút : Cách làm: 180 60 + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) 1 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.. trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào HS lên bảng làm rồi chữa bài. chỗ chấm: - Nhận xét, ghi điểm. a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 3 4 giờ = 45 phút 3 180  ( 60 × 4 = 4 45 phút). 6 phút = 360 giây 1 2 phút = 30 giây.. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Dặn dò: - Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập.. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn. Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Có những khóm hải đường đâm bông - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay nơi đền Hùng. lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc. - GV nhận xét, ghi điểm. - Những cây đại, cây thông già, giếng 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Ngọc trong xanh. HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời một HS khá đọc bài thơ. - 1 học sinh khá đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra từ cửa sông. biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 thơ - 2, 3 lượt. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó -1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. trong bài. - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị thêm. cần câu uốn. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - GV theo dõi, bổ sung, kết luận. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ - Những từ ngữ là: ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Là cửa nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ. + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay? - Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - Cách nói đó rất hay, làm cho ta như - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa thấy cửa sông cũng như là một cái cửa chuyển. nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm - Cửa sông là nơi những dòng sông gửi đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi. + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả - Những hình ảnh nhân hoá được sử nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng đối với cội nguồn? biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, lên điều gì? tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ hay. 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. - HS theo dõi. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c - GV nhận xét, ghi điểm . khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Củng cố 3’ + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói - HS nêu. lên điều gì? - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài thơ. 4.Dặn dò -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy- học : - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. Các hoạt động dạy-học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 hs trả lời , lớp nhận xét - HS1 : + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ? - HS 2 : + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm từng HS. 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất : + Đồng có tính chất gì?. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt + Thủy tinh có tính chất gì ? - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. + Nhôm có tính chất gì ? - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. + Thép được sử dụng để làm gì? - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. + Sự biến đổi hóa học là gì ? - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là - Nước bột sắn dung dịch? a. Nước đường - Hs quan sát tranh và trả lời: b. Nước chanh pha với đường và nước a) Nhiệt độ bình thường. sôi để nguội b) Nhiệt độ cao. c. Nước bột sắn (pha sống) c) Nhiệt độ bình thường. + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới d) Nhiệt độ bình thường. đây xảy ra trong điều kiện nào? - Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời - HS quan sát và trả lời các câu hỏi câu hỏi trang 102 SGK : Hoạt động2 : Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS câu hỏi trang 102 SGK: khác nhận xét, bổ sung, thống nhất : + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy + Hình a) : Năng lượng cơ bắp của năng lượng từ đâu để hoạt động? người. + Hình b) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình c) : Năng lượng gió. + Hình d) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e) : Năng lượng nước. + Hình g) : Năng lượng chất đốt từ than đá. + Hình h) : Năng lượng Mặt trời. - 2 hs trả lời 3. Củng cố - GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> củng cố bài. + Em hãy nêu tính chất của đồng? + Sự biến đổi hoá học là gì? 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.. CHÍNH TẢ (Nghe-viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2) II. Đồ dùng dạy- học :. - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước) - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. 2. Dạy bài mới: . GV HS HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy - Cả lớp theo dõi trong SGK. tổ loài người ?” - Một HS đọc lại thành tiếng bài chính - GV nêu câu hỏi: tả. + Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới - GV nhắc các em chú ý những tên về thủy tổ loài người và cách giải thích riêng viết hoa, những chữ các em dễ khoa học về vấn đề này. viết sai chính tả. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng - GV và cả lớp nhận xét, sửa sai có trong bài chính tả: Chúa Trời, Ađam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - HS viết bài. - HS viết xong, GV đọc bài chính tả - Đổi vở soát lỗi. cho HS soát lại. - Thu một số vở chấm chữa lỗi. - Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy - HS phát biểu. tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại bằng cách dán lên ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bảng tờ phiếu đã viết quy tắc chính tả. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận - Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa minh họa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Bra-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hma, Sác-lơ Đác-uyn, … - Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ” H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ? 3. Củng cố - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 4. Dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. + Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.. Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi : - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 TOÁN THỂ DỤC Bài 50: BẬT CAO - TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập và kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác. - Rèn kĩ năng thực hiện đúng các động tác đã học. - Giáo dục học sinh tính kỉ luật trong tập luyện. II. Địa điểm , phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 4 chiếc khăn để làm vật chuẩn ở trên cao. III. Các hoạt động dạy- học GV HS 1. Phần mở đầu: 10 phút. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Tập hợp lớp 3 hàng dọc : 1 – 2 phút. - Cho hs xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, - Xoay các khớp cổ tay chân, vai : 1 phút. cổ cánh tay, khớp gối, hông. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân - Ôn động tác tay chân, vặn và nhảy của bài thể dục phát triển chung : Mỗi mình, toàn thân và nhảy của động tác 2 x 8 nhịp. bài thể dục phát triển chung : 2. Phần cơ bản : 22 phút mỗi động tác 2 x 8 nhịp a) Ôn tập và kiểm tra bật cao: - Ôn tập: -Cho hs tập hợp theo đội hình ngang. Yêu cầu tập - Tập hợp theo đội hình đồng loạt theo lệnh của GV. Tập 2 đợt, mỗi đợt ngang.Tập đồng loạt theo nhảy 2 - 3 lần, hàng trên cùng tập trước, sau đó đi lệnh của GV. Tập 2 đợt, mỗi vòng ra phía sau chờ đợt tiếp theo. Xen kẽ giữa đợt nhảy 2 - 3 lần, hàng trên các lần HS bật cao hoặc giữa các lần HS tập theo cùng tập trước, sau đó đi hàng, GV có nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho vòng ra phía sau chờ đợt tiếp HS. theo. - Kiểm tra động tác bật cao + Tổ chức và phương pháp kiểm tra : - Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 4 HS, mỗi HS bật - HS lần lượt thực hiện động cao 1 lần. Những HS được GV gọi tên, lên đứng tác bật cao.Mỗi đợt 4 em vào vị trí quy định, thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có hiệu lệnh của GV, HS đồng loạt thực hiện động tác với hai tay hoặc một tay lên chỗ treo khăn, khi rơi xuống hai chân chùng gối khi tiếp đất để giảm chấn động, hai tay đưa ra trước để giữ thăng bằng, rồi đứng lên chờ nhận xét, đánh giá của các bạn và.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV. GV chọn và hướng dẫn 4 HS khoẻ, nhanh nhẹn đứng bảo hiểm. + Cách đánh giá: Theo mức độ kĩ thuật và sự tích cực thực hiện động tác của từng HS. * Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng động tác (tự thế chuẩn bi, bật nhảy, tiếp đất), bật nhảy tích cực ( hai chân duỗi thẳng khi bật lên cao) * Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác, không duỗi thẳng chân khi bật lên cao. *Chưa hoàn thành : Thực hiện sai động tác. b) Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Tập hợp HS thành 3 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1,5m, trong mỗi hàng em nọ cách em kia 0,60m, tất cả đứng chân rộng hơn vai, thân ngả về phía trước. Mỗi hàng là một đội thi đấu, nên các đội phải bằng nhau về số người. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, thống nhất hình thức thưởng phạt,cho chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức 3. Phần kết thúc: - HS di chuyển thành 4 hàng thả lỏng tích cực theo tổ, GV công bố kết quả kiểm tra, hệ thống lại bài học, HS có thể tham gia đóng góp ý kiến nhận xét - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà- bật cao có vật chuẩn để cố gắng tăng cường sức bật, chuẩn bị kiểm tra.. - Lắng nghe. -Chơitròchơi“Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Tập hợp thành 3 hàng dọc chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức .. - HS di chuyển thành 4 hàng thả lỏng tích cực theo tổ. TOÁN Céng sè ®o thêi gian I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG II. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: . Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - HS theo dõi, nêu phép tính:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ 1: 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? - GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS 3 giờ 15 phút + nêu phép tính tương ứng). 2 giờ 35 phút - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt 5 giờ 50 phút tính và tính: Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút . Ví dụ 2 : Ví dụ 2 : 22phút 58giây + - GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu 23phút 25giây phép tính tương ứng. 45phút 83giây - GV cho HS đặt tính và tính: (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta các số đo theo từng loại đơn vị. làm thế nào? Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh almf bài luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết + quả. - GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.. +. +. Bài 1. Tính: a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng 7 năm 9tháng 5 năm 6tháng 12 năm 15tháng (15 tháng = 1năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng = 13 năm 3 tháng) 3giờ 5phút + 6giờ 32phút 3giờ 5phút 6giờ 32phút 9giờ 37phút Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút = 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 12giờ 18phút 8giờ 12phút 20giờ 30phút Vậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút = 20giờ 30phút. 4giờ 35phút + 8giờ 42phút 4giờ 35phút + 8giờ 42phút 12giờ 77phút (77phút = 1giờ 17phút).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng. - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và làm bài trong vở BT Toán.. Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút = 13giờ 17phút. Bài 2. - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng: Tóm tắt. Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2 giờ 20 phút. Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử : … phút ? Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số : 2giờ 55phút. [. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt: HS : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu đã, vừa .. .đã, càng…càng. ghép bằng cặp từ hô ứng). Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã - GV nhận xét, ghi điểm. (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy 2.Dạy bài mới: 30’ nhiêu. HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài. Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. (1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.. trước ? -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.. Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ? - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau - HS đọc các câu được thay thử. khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp. Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài. Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? - Gọi hs tả lời. -HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, - GV nhận xét, kết luận. phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành - Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi đoạn văn, bài văn. nhớ trong SGK. - 2 hs đọc. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn. - GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.. Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.. 3. Củng cố 5’ - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. Dặn dò. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.. Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu: - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu. - HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng + Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau: - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT. - Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: ... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang... Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, .... KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vật chất và năng lượng.. II. Đồ dùng dạy- học: - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.. I. II. Các hoạt động dạy- học: GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? - HS 2: + Đồng có tính chất gì? - HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng. HS - 3 hs lên bảng trả lời - Lớp nhận xét.. . - Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, ….. - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điện. + Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. 3. Củng cố. - GV nêu câu hỏi : + Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. + Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? - Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bông hoa thật.. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.. - 3 hs trả lời. - Lắng nghe. ************************************* Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết ) I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.. III. Các hoạt động dạy- học GV 1. Kiểm tra bài cũ:. HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kiểm tra giấy, bút của HS. 2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố - Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. TOÁN TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - BT3:HSKG II. Đồ dùng dạy -học: - Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk. 3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ ; 4phút 13giây + 5phút 15giây 3ngày 20giờ + 4phút 13giây + 4ngày 15giờ 5phút 15giây 7ngày 35giờ 9phút 28giây (35giờ = 1ngày 11giờ) 8phút 45giây + 6phút 15giây ; 12phút 43giây + 5phút 37giây 8 phút 45 giây 12phút 43giây + + 6 phút 15 giây 5phút 37giây 14 phút 60 giây 17phút 80giây ( 60 giây = 1 phút) (80 giây = 1 phút 20 giây) - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 2. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> . GV HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi HS: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - GV hỏi: + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.. HS. - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: - Vào lúc 13 giờ 10 phút - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút 15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút. - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - HS đọc ví dụ 2. Tóm tắt: Hoà chạy hết : 3phút 20giây. - GV hỏi: Bình chạy hết : 2phút 45giây. Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? - HS nêu. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ ngay - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 không? giây “không trừ được” 45 giây. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. - GV hỏi: + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.. - Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm.. Bài 1. Tính. - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian. - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để - GV cùng HS chữa bài của bạn trên kiểm tra bài lẫn nhau. bảng a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây 15phút 12giây 8phút 13giây b) 54phút 21giây - 21phút 34giây 54phút 21giây 53phút 8giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút - Nhận xét, ghi điểm. 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút Bài 2. Tính. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ tự làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm. 23ngày 12giờ 3ngày 8giờ - 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 8năm 6tháng - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 : GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS 3. Củng cố - Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.. 8năm 6tháng 4tháng 8tháng. Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề. - Lúc 6 giờ 45 phút - Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút - đã nghỉ 15 phút - Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ. Bài giải: Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là: 8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là: 1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30phút. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. Các hoạt động dạy- học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên dụng liên kết câu bằng cách lặp từ kết bằng cách lặp từ ngữ. ngữ. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về dung của bài tập. ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.. - HS làm bài: + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.. Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu. Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại dung của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, những từ ngữ có giá trị tương đương để chọn những từ ngữ khác thay thế vào đảm bảo liên kết mà không lặp từ. từ ngữ đó..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. 3.Củng cố - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong câu (1) SGK trang 76. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 76. 4.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy- học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi đó nhận xét và ghi điểm từng HS: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 2. Dạy bài mới: . -Lắng nghe Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu than năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người gì ở miền Nam nước ta ? đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội tượng của địch. ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. - Cho HS làm việc theo nhóm + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào lời : dịp Tết Mậu Thân 1968? + Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải thành phố, chi khu quân sự. phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? - Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu *Hoạt động4 : Ýnghĩa của cuộc tổng Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân tê liệt . 1968? - Cho hs thảo luận nhóm và nêu: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó dậy năm 1968 là một cuộc tập kích rút ra nhận định : chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm đánh dấu một giai đoạn mới của cách cho địch hoang mang ; lo sợ . mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cho địch những đòn bất ngờ, những sự cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. choáng váng, làm cho thế chiến lược của 3. Củng cố Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới… 4. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.. lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.. ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: 5’ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các yêu Tổ quốc Việt Nam” hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã - Nêu một vài biểu hiện về lòng hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê yêu quê hương. hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm …. - Nêu một vài biểu hiện về tình - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt yêu đất nước Việt Nam. để góp phần xây dựng đất nước. - Kể một vài việc em đã làm của - HS tự nêu. mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu Uy ban nhân dân xã (phường) để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho em. trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho - Em cần có thái độ như thế nào trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3. Củng cố 5’ - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? 4. Dặn dò - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.. phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.. **************************************** Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG II. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán. 2. Dạy bài mới: GV HS Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích - HS tự làm vào vở. cách làm. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) bảng và thống nhất kết quả tính. Tương tự như trên với các số còn lại. 3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ 1 2 giờ = 30phút. b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, ghi điểm. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán Bài 2. Tính trong SGK. GV hỏi: - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào + vở. - GV nhận xét,ghi điểm .. +. + Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở. -. -. -. -Nhận xét , ghi điểm Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố. loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút Bài 4. - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán. TẬP LÀM VĂN. TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2). - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học GV 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - GV hỏi: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì ?. + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ? Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.. HS Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. VD: Phú nông : - Bẩm , vâng … Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. đúng không ? Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ? Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ... - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên . - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện - HS diễn kịch trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ĐỊA LÍ. CHÂU PHI I. Yêu cầu cần đạt: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ. - Học sinh khá giỏi : + Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Em hãy nêu những nét chính về châu - Vài hs trả lời, lớp nhận xét Á. + Em hãy nêu những nét chính về châu Âu. 2. Bài mới : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến đất? qua đường chí tuyến Nam. - Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương - Châu Phi giáp các châu lục, biển và sau: Đại dương nào?* + Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải. + Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ Dương. nào của châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. * Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:. Cảnh thiên nhiên châu Phi Hoang mạc Xa-ha-ra Rừng rậm nhiệt đới Xa-van. hai bên đường xích đạo.. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH : + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu. - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi. + Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di. + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a. HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp: Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động Phân bổ thực vật - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. Vùng Bắc Phi - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. Vùng ven biển, bồn - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. Địa Côn-gô. - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. Vùng tiếp giáp với - Có một vài con sông nhỏ. hoang mạc Xa-ha-ra..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp Cao nguyên Đông sống hàng nghìn năm. Phi, bồn địa Ca-la-ha- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. ri - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu -HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu các nhóm khác bổ sung ý kiến. hỏi: - GV sửa chữa câu trả lời cho HS . - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất và động vật lại rất nghèo nàn? thế giới, sông ngòi không có nước, cây + Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu cối, động vật không phát triển được. là các loài động vật ăn cỏ? + Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi 3. Củng cố phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ - GV tổ chức cho HS kể những câu vì thế động vật ăn cỏ phát triển. chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông - HS kể những câu chuyện, giới thiệu tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa- những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và ở châu Phi. rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×