Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Công tác kế toán tiền lương ởcông ty cơ khí Z179

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.47 KB, 48 trang )

Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Lời mở đầu
Từ khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của
Nhà nớc, cùng với sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân và của các doanh nghiệp, thời
gian qua nền kinh tế nớc ta có những biến đổi nhanh chóng nh cơ sở hạ tầng, vật
chất, kỹ thuật hiện đại đời sống nhân dân đợc nâng cao và quan hệ quốc tế mở rộng
Có đ ợc sự biến đổi to lớn này phần lớn dựa vào nguồn nhân lực, sức lao động với
vai trò là nguồn lực quan trọng nhất nguồn tái tạo ra giá trị mới và đợc nhìn nhận
là một loại hàng hoá đặc biệt, lao động với t cách là hoạt động chân tay cộng với chí
óc con ngời tác động vào đôi tợng lao động nhằm biến đổi chúng thành những sản
phẩm phục vụ con ngời. Để đảm bảo quá trình sản xuất và tái sản xuất đợc diễn ra
một cách liên tục thì đòi hỏi trớc hết phải tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao
động mà con ngời bỏ ra phải đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Đó chính là
tiền công hay tiền lơng.
Tiền lơng, tiền công là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền tệ và
nền sản xuất hàng hoá. Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống
cần thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc
mà ngời lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Công tác tổ chức kế toán lao động tiền lơng giúp cho mỗi doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ tiền lơng, đảm bảo việc chi trả lơng và các khoản trợ cấp xã hội đúng đối
tợng, qua đó động viên khuyến khích họ phát huy tinh thần chủ động sáng tạo, tăng
năng suất lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn đề tài Công tác
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty cơ khí Z179 Bộ
quốc phòngđể làm luận văn tốt nghiệp. Luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và
phần kết luận, đợc chia làm 3 phần.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
1


Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Phần I : Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cơ khí Z179.
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty cơ khí Z179.
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty cơ khí Z179.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
2
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Phần I
Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty cơ khí Z179
1. Vai trò của tiền lơng trong hoạt động của đơn vị.
Tiền lơng không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là yếu tố hàng đầu của chính
sách xã hội liên quan trực tiếp tới đời sống của ngời lao động, nó biểu hiện bằng
tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao
động. Việc thực hiện tốt các chính sách về tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty đã giúp cho đời sống các cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng ổn
định điều này đã đợc thể hiện ở năng suất lao động và những sản phẩm làm ra đợc
tiêu thụ kịp thời.
2. Các hình thức tiền lơng và ý nghĩa của chúng.
a) Hình thức tiền lơng theo thời gian.
* Trả lơng theo thời gian giản đơn gồm
+ Lơng tháng

+ Lơng ngày
+ Lơng giờ
* Trả lơng theo thời gian có thởng.
* ý nghĩa của hình thức trả lơng theo thời gian.
- Đơn giản, dễ tính, phản ánh đợc trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của công
nhân.
b) Hình thức tiền lơng theo sản phẩm: bao gồm
- Lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
- Lơng theo sản phẩm gián tiếp

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
3
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- Lơng theo sản phẩm tập thể
- Lơng theo sản phẩm có thởng, phạt
- Tiền lơng khoán theo khối lợng công việc
* ý nghĩa của hình thức trả lơng theo sản phẩm
Đảm bảo đợc nguyên tắc phân phối theo lao động, kích thích ngời lao động quan
tâm đến kết quả và chất lợng lao động từ đó thúc đẩy đợc năng suất lao động.
3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ
a) Quỹ tiền lơng :
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho tất cả
các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ lơng bao
gồm các khoản chủ yếu là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế
làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm .), tiền l ơng trả cho ngời lao động trong
thời gian nghỉ việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thởng trong sản xuất, các
khoản phụ cấp thờng xuyên ( phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp học
nghề, phụ cấp làm đêm, thêm giờ ). Có thể phân loại quỹ tiền l ơng của doanh

nghiệp thành lơng chính và lơng phụ, tiền lơng theo kế hoạch, quỹ lơng thực tế, quỹ
lơng theo cấp bậc.
b) Quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn.
- Quỹ bảo hiểm xã hội : Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động, có tham gia
đóng góp quỹ trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, hu trí, mất sức
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách tính theo tỉ lệ 20%
trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao động
thực tế trong kỳ hạch toán. Ngời sử dụng lao động phải nộp 15% trên tổng quỹ lơng
và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trên tổng quỹ lơng thì do ngời lao
động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ)
- Quỹ BHYT : Là quỹ đợc sử dụng để trợ cấp cho những ngời có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành các doanh

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
4
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% trên tổng quỹ lơng cấp bậc của ngời
lao động trong đó doanh nghiệp phải chi 2% ( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh)
còn ngời lao động trực tiếp nộp 1% ( trừ vào thu nhập của họ )
- Kinh phí công đoàn : là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế
độ tài chính hiện hành, kinh phí công đoàn đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số lơng
phải trả cho ngời lao đọng và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ ( tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh )
4. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
a) Thủ tục, chứng từ hạch toán.
Để thanh toán tiền công, tiền lơng và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao
động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập Bảng thanh toán tiền lơng ( Xem

bảng 02- phần phụ lục) cho từng tổ, đội phân xởng sản xuất và các phòng ban căn
cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản
tiền lơng ( lơng sản phẩm , lơng thời gian), các khoản phụ cấp,trợ cấp, các khoản
khấu trừ và số tiền ngời lao động còn đợc lĩnh. Khoản thanh toán về trự cấp BHXH
cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán trởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc
duyệt y, Bảng thanh toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội sẽ đợc làm căn cứ để
thanh toán lơng và BHXH cho ngời lao động. Thông thờng, tại các doanh nghiệp,
việc thanh toán lơng và các khoản khác cho ngời lao động đợc chia làm 2 kỳ : Kỳ 1
tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập.
Các khoản thanh toán lơng, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những ngời cha
lĩnh lơng cùng với các chứng từ và báo cáo thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời
cho phòng kế toán để kiểm tra, ghi sổ. Cuối tháng, cuối quý kế toán lập bảng phân
bổ tiền lơng ( Xem biểu 5- phần phụ lục) để phân bổ vào các đối tợng chịu chi phí
( sản phẩm, bộ phận chi phí chung, quản lý doanh nghiệp, bán hàng).
b) Các khoản trích theo lơng.
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tài khoản mà công ty sử dụng
làcác TK sau:

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
5
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- TK 334 Phải trả công nhân viên
Bên Nợ ghi Các TK khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của công nhân viên .
+ Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên.
+ Kết chuyển tiền lơng công nhân viên chức cha lĩnh.
Bên Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
D Nợ (nếu có) : Số trả thừa cho công nhân viên chức.
D Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên.

- TK 338 Phải trả, phải nộp khác, trong đó có các tài khoản cấp 2
TK 3382 Kinh phí công đoàn
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3384 Bảo hiểm y tế
Bên Nợ: TK3382, TK3383, TK 3384
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
Bên Có : TK 3382, TK 3383, TK 3384
- Trích KPCĐ, BHXH, Bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc hoàn lại.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch
toán nh TK 111, TK 112, TK138
c. Phơng pháp hạch toán.
- Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền l-
ơng phải trả cho công nhân viên( bao gồm tiền lơng, phụ cấp , chức vụ, tiền ăn giữa
ca, tiền thởng ) và phân bổ cho các đối t ợng sử dụng, kế toán ghi.
Nợ TK 622 ( Chi tiết đối tợng ): Phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm.
Nợ TK 627 : ( 6271) : Phải trả nhân viên phân xởng.
Nợ TK 641: ( 6411) : Phải trả công nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm.
Nợ TK 642( 6421) : Phải trả bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
6
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Có TK 334 : Tổng số thù lao lao động phải trả.
- Trích BHXH, BHYT và Kinh phí công đoàn.
Nợ các TK 622,TK 627, TK 6411, TK 6412, phần tính vào chi phí kinh doanh

theo tỷ lệ với tiền lơng và các khoản phụ cấp theo lơng (19%).
Nợ TK 334 : Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%)
Có TK 338( 3382,3383,3384) Tổng số kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội và
Bảo hiểm y tế phải trích.
- Số bảo hiểm xã hội phảỉ trả trực tiếp cho công nhân viên ( ốm đau, thai sản )
Nợ TK338 ( 3383)
Có TK 334
- Hach toán các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên . Theo chế độ
sau khi đóng BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu
trừ không đợc vợt quá 30% số còn lại.
Nợ TK 334 : Tổng các khoản khấu trừ
Có TK 333 ( 3338) : Thuế thu nhập phải nộp.
Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lơn.
Có 138: Các khoản bồi thờng vậy chất , thiệt hại
- Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lơng..) , BHXH, tiền thởng cho CNVC :
+ Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334 : Các khoản đã thanh toán.
Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.
Có TK 112: Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.
+ Nếu thanh toán bằng vật t hàng hoá.
BT1 ) Ghi nhận giá vốn vật t hàng hoá.
Nợ TK 632 :
Có TK liên quan(152,153,154,155 )
BT2 ) Ghi nhận giá thanh toán :
Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán ( Cả thuế VAT)

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
7
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp



Có TK512: Giá thanh toán không có VAT
Có 3331( 33311) : Thuế VAT đầu ra phải nộp
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
Nợ TK 338( 3382,3383, 3384)
Có TK liên quan (111,112 .)
- Chi tiêu KPCĐ để lại doanh nghiệp
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111,112
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 ( 3388)
Trờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH, ( kể cả số vợt chi) lớn hơn số phải
trả , phải nộp đợc cấp bù, ghi:
Nợ TK 111,112 : Số tiền đợc cấp bù đã nhận.
Có TK 338: Số đợc cấp bù (3382, 3383)
Sơ đồ : Hạch toán các khoản thanh toán với CNV và Sơ đồ hạch toán các khoản
thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ( Xem phần phụ lục)
Phần II

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
8
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty cơ khí z179
I. Khái quát chung về công ty cơ khí Z179 Bộ quốc phòng.
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 15/03/1971 Nhà máy Z179 đợc thành lập với tên gọi đầu tiên là A179 trực

thuộc Tổng cục kinh tế Bộ quốc phòng. Thời kỳ này Nhà máy chuyên sản xuất
phụ tùng xe cơ giới quân sự. Năm 1975 sau khi đất nớc hoàn toàn giải phóng thì nhà
máy đổi tên thành Công ty cơ khí Z179 thuộc Công nghiệp quốc phòng và kinh tế.
Đến năm 1991 Nhà nớc xoá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp và chuyển sang hạch toán
kinh doanh, công ty chuyển hớng sản xuất sang sản xuất hàng hoá dân dụng phục
vụ nền kinh tế quốc dân.
Trụ sở của công ty tại Km12 đờng Giải phóng Thanh trì Hà nội. Công ty cơ khí
Z179 có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có con dấu
riêng và có điều lệ quản lý công ty phù hợp với các quy định của Nhà nớc và của Bộ
quốc phòng.
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty:
a. Chức năng: Tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo cung ứng thờng xuyên và
đồng bộ cho mọi ngành và mọi thành phần kinh tế có nhu cầu. Ngoài ra công ty còn
có chức năng nhận hợp đồng gia công sản xuất các loại bánh răng, ty sứ phục vụ
cho điện với quy mô nhỏ.
b. Nhiệm vụ : Xây dựng và bảo vệ kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo trực tiếp
cấp quản lý về mục đích và nội dung hoạt động.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, bảo toàn và tăng cờng nguồn vốn tự có, tự
trang trải về tài chính đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để cải cách tổ chức kinh doanh phù hợp
với nhu cầu xã hội.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
9
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- Đa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tuân thủ các hợp đồng đã ký kết, đảm
bảo giữ chữ tín với khách hàng.
- Chấp hành nghiêm chỉnh những chính sách của Nhà nớc và của quân đội về hoạt

động sản xuất kinh doanh và quyền lợi của ngời lao động.
c. Quyền hạn: Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và dài
hạn theo định hớng của Tổng cục công nghệ quốc phòng và kinh tế. Ngoài phần
mua bán theo nhiệm vụ kế hoạch, công ty đợc quyền ký kết hợp đồng với các thành
phần kinh tế khác, chủ động sử dụng vốn đợc giao, đợc vay vốn của ngân hàng Nhà
nớc để sản xuất kinh doanh, đợc quyền tham gia định giá bán theo cơ chế thị trờng
với nguồn hàng mà công ty tự gia công chế biến, đợc quyền đa dạng hoá mặt hàng
khi có giấy phép kinh doanh, đợc quyền tuyển chọn và đào tạo cán bộ công nhân
viên.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cơ khí Z179.
Công ty có 240 cán bộ công nhân viên
* Bộ phận gián tiếp có 58 ngời chiếm 21,16%
* Bộ phận trực tiếp có 182 ngời chiếm 75,84%
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty nh sau :



Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
10
Giám đốc công ty
Phó giám đốc sản
xuất
Phó giám đốc kinh
doanh
Phòng tổ
chức hành
chính LĐ
- TL
Phòng
kỹ

thuật
Phòng
kế
hoạch
KD
Phòng
tài vụ
Phòng
chính
trị
Phòng
thanh
tra bảo
vệ
Phân xởng A1 Phân xởng A2 Phân xởng
A3
Phân xởng
A4
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


* Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban.
- Ban giám đốc : Giám đốc phụ trách chung và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ giúp
giám đốc về sản xuất và kinh doanh, thay mặt giám đốc điều hành công ty khi giám
đốc uỷ quyền.
- Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lơng : Chịu trách nhiệm thực hiện công
tác hành chính của công ty, quản lý hồ sơ tài liệu của công ty. Mặt khác thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhân lực của công ty, thuyên chuyển công tác, thực hiện chế độ
lao động hu trí, nghỉ việc của công nhân viên công ty giúp ban giám
đốc quản lý công ty, nắm bắt năng lực của cán bộ công nhân viên để bố trí phân

công công tác.
- Phòng kỹ thuật : Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mặt kỹ thuật thiết kế, giám
sát hoạt động sản xuất tại các phân xởng công ty, kiểm tra chất lợng sản phẩm

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
11
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- Phòng kế hoạch kinh doanh : Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
công ty, lập kế hoạch ngắn trung và dài hạn về tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm thị tr-
ờng, mua bán vật t phục vụ sản xuất, lập kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Phòng kế toán tài vụ : Quản lý toàn bộ vốn của công ty, chịu trách nhiệm trớc
ban giám đốc công ty về thực hiện nguyên tắc, chế độ hạch toán. Thờng xuyên kiểm
tra giám sát chi tiêu, hạch toán của các phân xởng gia công sản xuất, tăng cờng
công tác quản lý sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng tháng để chủ động trong sản xuất kinh doanh.
- Phòng thanh tra bảo vệ : Kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, bảo vệ an toàn cho công ty.
4. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Bảng kết qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2002
2003.
Đơn vị tính : 1000 đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
So sánh 2002/2003
Số tiền
chênh lệch
Tỷ lệ %
1 Tổng doanh thu 230.298 241.440
2 Doanh thu thuần 230.298 241.440 11.142 4,83

3 Giá vốn hàng bán 215.424 229.327 13.903 6,45
4 Lợi nhuận gộp 14.901 12.113 -2.788 -18,7
5 Chi phí bán hàng ,QL 9.430 9.085 -318 -3,37
6 Lợi nhuận từ HĐKD 5.471 3.028 -2.443 -44,6

Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy ta thấy hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà máy năm 2003 là giảm đáng kể so với năm 2002, cụ thể
năm 2003 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 44,6% so với năm 2002 tơng đ-
ơng với số tiền 2.443 (triệuđồng) nhng doanh thu thuần của năm 2003 lại tăng nhiều
hơn năm 2002 là 4,83% tơng đơng với số tiền là 11.142 ( triệu đồng ) đi kèm với
doanh thu thì trị giá vốn hàng bán cũng tăng nhiều hơn năm 2002 là 6,45% tơng ứng

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
12
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


số tiền 13.903 ( triệu đồng) . Doanh thu và giá vốn hàng bán đều tăng cao hơn nên
nó đã làm ảnh hởng đến lợi nhuận gộp của nhà máy, mà nguyên nhân chủ yếu là do
nhà máy trong quý IV năm 2003 có chủ trơng hạ giá bán để giải phóng hàng tồn
kho. Trong năm 2003 lợi nhuận gộp đã giảm nhiều hơn so với năm 2002 là 18,7% t-
ơng đơng với số tiền 2.788 ( triệu đồng) , năm 2003 các khoản chi phí bán hàng và
chi phí quản lý sản xuất kinh doanh cũng đã giảm nhng với tỷ lệ thấp chỉ đạt 3,37%
tơng đơng với số tiền là 318 (triệu đồng).
5. Tổ chức công tác kế toán của công ty cơ khí Z179
a. Bộ máy kế toán.
Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ giúp giám đốc trong việc tổ chức, hớng dẫn và
kiểm tra chế độ hạch toán kế toán, quản lý và theo dõi tình hình tài sản, thực hiện
công việc ghi sổ sách kế toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại công ty, kiểm tra và
tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính theo pháp lệnh và chế độ kế toán Nhà nớc ban

hành, đào tạo, bồi dỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên kế toán kinh tế.
Sơ đồ kế toán tại công ty

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
13
Kế toán trởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán chi phí
lu thông
Kế toán
hàng hoá
Kế toán vốn bằng
tiền kiêm thỉ quỹ
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- Kế toán trởng : Phụ trách công việc kế toán chung của toàn công ty, lựa chọn hình
thức tổ chức kế toán, cân đối và sử dụng vốn trong toàn công ty. Theo dõi kế hoạch
tài chính, quản lý về vốn, tổng hợp tính toán kết quả sản xuất kinh doanh và phân
tích các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ kiểm soát các chứng từ, bảng kê, tiến hành lập
các bút toán, kết chuyển, tính toán lên các báo biểu kế toán nộp lên kế toán trởng.
Kế toán tổng hợp còn có nhiệm vụ tính giá thành, tính lơng, phụ cấp, quản lý lơng
của công ty.
- Kế toán chi phí lu thông : tập hợp, phân bổ các loại chi phí trong kỳ
- Kế toán hàng hoá: Có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn, phiếu mua hàng và bán hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ: Phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện
có, sự biến động và sử dụng tiền mặt,quản lý vốn tại ngân hàng, theo dõi tình hình
biến động của nguồn vốn.

b. Hình thức sổ kế toán.
Hiện nay công ty cơ khí Z179 đang áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký - sổ cái.


Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
14
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký quỹ
Sổ chi tiết
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu.
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã đợc kiểm tra hợp lý, hợp pháp để
ghi vào Nhật ký sổ cái. Đối với các nghiệp vụ liên quan đến các đối tợng cần theo
dõi chi tiết( thanh toán với ngời mua, ngời bán...) thì kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc để vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, tiến hành đối chiếu số liệu giữa
bảng tổng hợp chi tiết và Nhật ký sổ cái với sổ nhật ký quỹ. Cuối tháng căn cứ vào
sổ nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập các báo cáo tài chính. Đến cuối
quý, cuối năm các báo cáo tài chính đợc tập hợp tại phòng kế toán.
Công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính phục vụ công tác quản lý công ty. Công
tác kế toán cũng đã sử dụng máy vi tính từ năm 1998. Việc sử dụng máy vi tính đã
tạo điều kiện cho việc hạch toán, lập báo biểu và in sổ sách kế toán thuận lợi.
Trình tự kế toán trên máy vi tính đợc thực hiện theo sơ đồ sau:

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
15

Nhật ký sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu vào máy
Máy sử lý số liệu theo phần mềm cài sẵn
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp



II. Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công
ty cơ khí Z179.
A. Kế toán lao động tiền lơng.
1. Phân loại lao động, phơng pháp quản lý lao động tiền lơng.
* Lao động hiện nay tại công ty đợc phân làm 2 loại:
- Lao động trực tiếp : Đây là bộ phận công nhân trực tiếp gồm 182 ngời.
- Lao động gián tiếp : Là bộ phận những ngời quản lý công ty gồm 58 ngời
* Theo biên chế cũng chia làm 2 loại :
- Lao động trong biên chế : Bao gồm các quân nhân chuyên nghiệp gồm 6 ngời
- Lao động dài hạn : Gồm tất cả các nhân viên và công nhân còn lại trong công ty
* Công tác quản lý tiền lơng.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
16
Lên các loại sổ sách bao gồm:
- Nhật ký sổ cái
- Sổ nhật ký quỹ
- Sổ chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết

- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả HĐSXKD
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
In các tài liệu và lu giữ
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


- Quỹ tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm nhiệm
vụ theo quy định bao gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên và
tiền lơng sản phẩm.
- Quỹ lơng phụ : Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian không làm
nhiệm vụ chính nhng vẫn đợc hởnh theo chế độ quy định nh tiền lơng trong thời gian
nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp ...
2. Phơng pháp tính lơng chia l ơng và hình thức trả lơng tại công ty.
- Theo thông t số 2977/2001/TT- BQP ngày 02/10/2001 về việc hớng dẫn nghị định
28/CP về đổi mới quản lý tiền lơng, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nớc và
nghị định 03/CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 28/CP
đối với các doanh nghiệp trong quân đội thì cán bộ công nhân viên quốc phòng đợc
áp dụng phụ cấp quốc phòng an ninh, có 2 mức : Mức phụ cấp 50% và mức phụ
cấp 30% của lơng quân hàm cấp bậc và tiền lơng tháng đợc tính nh sau.
(Lơng tháng = Lơng cấp bậc + Phụ cấp quốc phòng + Phụ cấp công ty +
Phụ cấp kiêm nhiệm + Thâm niên công tác )
Trong đó :
- Lơng cấp bậc = [( 290.000* hệ số )/26]*Số ngày làm việc
- Phụ cấp quốc phòng = 290.000* Hệ số quốc phòng * 30%
- Phụ cấp công ty = Lơng cơ bản * 30%
- Phụ cấp kiêm nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việ đòi hỏi trách
nhiệm cao hoặc phải kiêm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo.
- Thâm niên công tác : áp dụng với sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp,
hởng lơng theo thời gian tại ngũ.

- Mức phụ cấp: Sau 5 năm tại ngũ đợc hởng 5% lơng quân hàm hoặc lơng cấp bậc.
Từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm đợc tính thêm 1%.
Việc thực hiện hình thức tính lơng thích hợp theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa
giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của công ty và ngời lao động. Lựa chọn
hình thức tính lơng đúng đắn còn có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế, khuyến khích

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
17
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công và năng
suất lao động.
* Hiện nay công ty chủ yếu áp dụng 2 hình thức tính lơng nh sau:
a) Hình thức tính lơng theo thời gian.
Đợc áp dụng đối với nhân viên quản lý công ty, nhân viên quản lý phân xởng.
Ngoài ra công nhân sản xuất đối với một số sản phẩm ( công việc ) không định mức
đợc hoặc khó định mức cũng đợc tính lơng theo thời gian. Tiền lơng theo thời gian
đợc tính căn cứ vào lơng cấp bậc, số ngày làm việc thực tế của từng ngời lao động
theo công thức :


Dựa vào bảng chấm công ( Xem biểu 01 Phần phụ lục), một ngày làm việc tám
tiếng đợc quy đổi thành một công.
Ví dụ: Dựa vào bảng chấm công đó ta có thể tính đợc số công của ông Phạm
Đức Hiền tháng 12 là 22 ngày, đơn giá một ngày là 42.000 đ. Vậy số tiền lơng
theo thời gian của ông Phạm Đức Hiền là 22 x 42.000 = 924.000đ
b) Hình thức tính lơng theo sản phẩm.
Tại công ty cơ khí Z179, hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc áp dụng với ngời lao
động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất, các phân xởng, các tổ sản xuất. Tiền lơng

theo sản phẩm là hình thức tính lơng theo khối lợng công việc hoặc số lợng công
việc đã hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định và đơn giá tiền lơng tính
cho một khối lợng sản phẩm hoặc công việc và đợc tính nh sau.

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
18
Tiền lơng
theo sản
phẩm
Số lợng từng
sản phẩm
Đơn giá từng sản
phẩm
Mức lơng theo
thời gian của
từng nhân viên
Ngày
làm việc
Lơng một ngày
công
=
X
Khoa tài chính - kế toán Luận văn tốt nghiệp


= x
T
S
T
T

Tên SP,
nguyên
công
Đơn
vị
tính
Cấp
bậc
Định mức lao động
Thời gian
máy
chạy(P)
Thời gian
máy nghỉ
(P)
Tổng
TG
(Phút)
Đơn giá
( đồng)
Ghi
chú
1 Tiện phá CáI 4/7 15 05 20 892
2 Mạt phẳng CáI 4/7 01 0,5 1,5 67
3 MàI lộ CáI 5/7 10 02 12 650
4 Tiện tinh CáI 5/7 15 05 20 1083
5 Chốt then CáI 4/7 06 04 10 446
6 Nhiệt luyện Cái 4/7 13 03 16 714
Ví dụ: Tại phân xởng đúc A1 tiền lơng của anh Phạm Quốc Tuấn công nhân nhiệt
luyện đợc tính nh sau: Một ngày anh nhiệt luyện đợc trung bình 30 cái với đơn

giá714 đồng/ 1 cái. Vậy 1 ngày anh đợc nhận 30 x 714 = 21.420, một tháng anh
làm 25 ngày thì số tiền trung bình 1 tháng của anh là 21.420 x 25 = 535.500 đ.
c) Trình tự trả lơng.
Thời gian tính lơng và các khoản khác phải trả cho ngời lao động là theo tháng. Căn
cứ để tính lơng là các chứng từ hạch toán theo thời gian lao động và các kết quả lao
động cùng các chứng từ khác liên quan. Tất cả các chứng từ trên đợc kế toán kiểm
tra trớc khi tính lơng, kế toán tiền lơng tiến hành tính lơng và thanh toán cho cán bộ
công nhân viên vào ngày quy định trong tháng.
3. Tổ chức công tác kế toán tiền lơng.
a. Chứng từ ban đầu.
Để theo dõi thời gian lao động và các khoản thanh toán cho ngời lao động nh tiền
lơng, các khoản phụ cấp, kế toán sử dụng một số chứng từ sau :
- Bảng chấm công ( Mẫu 01 - LĐTL )
- Bảng thanh toán tiền lơng ( Mẫu 02 - LĐTL )

Nguyễn Văn Kiên - Lớp 5A07 MSV: 2000A783
19

×