Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.09 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Tuần: 07 Tiết PPCT: 07. Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 06/10/2012 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (Tiết thứ 1/2). I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh. - Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình. 2. Về kỹ năng: - Viết được chương trình đơn giản, lưu được chương trình trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán, hiệu chỉnh. - Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Pascal 3. Về tư duy và thái độ: - Hình thành cho học sinh bước đầu về tư duy về lập trình có cấu trúc. - Tự giác, tích cực và chủ động hoàn thành, II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã cài sẵn chương trình Turbo Pascal, các chương trình làm ví dụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài viết sẵn ở nhà. - Đọc trước phần phụ lục B1 trang 122 - Môi trường Turbo Pascal. - Xem trước nội dung bài thực hành số 1. III/ Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. IV/ Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm trs sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài thực hành Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: Kiểm tra nội dung thực hành và khởi động máy. - GV kiểm tra sự - HS để nội dung thực chuẩn bị nội dung hành trước mặt. thực hành của học sinh. - Chý ý hướng dẫn - GV hướng dẫn học của GV để khởi động sinh khởi động máy, máy và chương trình và khởi động chương Turbo Pascal. trình Turbo Pascal Hoạt động 2: Tìm 32’ hiểu một chương Chương trình giải phương trình trình Pascal hoàn bậc hai: chỉnh. program Giai_PTB2; - GV ghi chương - Học sinh quan sát uses crt; trình Giai_PTB2 lên trên bảng và độc lập var a, b , c, D: real; Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. bảng. gõ chương trình vào x1, x2: real; - GV yêu cầu học máy. begin sinh đọc và gõ clrscr; chương trình write(‘ a, b, c: ‘); Giai_PTB2 như trên readln(a, b, c); bảng. D:=b*b - 4a*b*c; x1:= (-b - sqrt(D))/(2*a); - GV yêu cầu học x2:= -b/a - x1; sinh thực hiện các write(‘x1 = ‘, x1 : 6 : 2, nhiệm vụ sau: ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2); + Lưu chương trình readln bằng cách nhấn phím - Nhấn phím F2 và gõ end. F2 với tên PTB2.PAS PTB2.PAS. + Dịch và sửa lỗi cú - Nhấn phím Alt+F9 pháp với tổ hợp phím Alt+F9. + Thực hiện chương - Nhấn phím Ctrl+F9 trình với tổ hợp phím Ctrl+F9. + Nhập các giá trị 1; - x1 = 1.00 x2 = 2.00 -3; và 2. Thông báo kết quả của máy đưa ra. + Trở về màn hình - Nhấn phím Enter soạn thảo bằng phím Enter. + Tiếp tục thực hiện - Nhấn phím Ctrl+F9 chương trình + Nhập các giá trị 1 ; - Thông báo lỗi và 0 ; -2. Thông báo kết cho biết vì sao: Do quả của máy đưa ra. căn bậc hai của một readln(a, b, c); HỎI: Vì sao lại có số âm. x1:= (-b - sqrt(b*b lỗi xuất hiện? 4a*b*c))/(2*a); + Sửa lại chương - Sửa lại: x2:= -b - x1; trình trên không write(‘x1 = ‘, x1 : 6 : 2, dùng đến biến D và ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2); thực hiện chương trình đã sửa. readln(a, b, c); x1:= (-b - sqrt(b*b + Sửa lại chương 4a*b*c))/(2*a); trình bằng cách thay - Tiếp tục sửa lại: x2:= (-b + sqrt(b*b đổi công thức tính 4a*b*c))/(2*a); của x2. write(‘x1 = ‘, x1 : 6 : 2, ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2); + Thực hiện chương - x1 = 2.00 x2 = 3.00 - x1 = 2.00 x2 = 3.00 trình đã sửa với bộ dữ liệu 1 ; - 5 ; 6. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Thông báo kết quả. + Thực hiện chương - Thông báo lỗi với trình với bộ dữ liệu lý do delta của pt là số 1; 1; 1. Thông báo âm. kết quả. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết thực hành - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Tuần: 08 Tiết PPCT: 08. Từ ngày 08/10/2012 đến ngày 13/10/2012 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (Tiết thứ 2/2). I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh. - Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình. 2. Về kỹ năng: - Viết được chương trình đơn giản, lưu được chương trình trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán, hiệu chỉnh. - Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Pascal 3. Về tư duy và thái độ: - Hình thành cho học sinh bước đầu về tư duy về lập trình có cấu trúc. - Tự giác, tích cực và chủ động hoàn thành, II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã cài sẵn chương trình Turbo Pascal, các chương trình làm ví dụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài viết sẵn ở nhà. - Đọc trước phần phụ lục B1 trang 122 - Môi trường Turbo Pascal. - Xem trước nội dung bài thực hành số 1. III/ Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. IV/ Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm trs sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài thực hành Thời gian Hoạt động của GV 35’ Rèn luyện thêm về kỹ năng lập trình cho học sinh - GV yêu cầu học sinh hãy viết một chương trình tính diện tích một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. - GV định hướng để học sinh phân tich bài toán. + Dữ liệu vào (Input). Hoạt động của HS. Ghi bảng. - Nghe và nhận nhiệm vụ.. - Phân tích theo yêu cầu của giáo viên: + Dữ liệu vào ba cạnh a; ; b;c +Diệu liệu ra (Output) + Dữ liệu ra S: + Cách tính: + p:= (a+b+c)/2 S: = sqrt(sqr(p-a)*sqr(pb)*sqr(p-c)) - GV yêu cầu học sinh soạn - Thực hiện theo yêu cầu Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. và chạy chương trình lên của giáo viên: đĩa. + Soạn chương trình + Bấm phím F2 để lưu chương trình. +Bấm Alt+F9 để dịch lỗi cú pháp. + Bấm Ctrl+F9 để chạy chương trình. + Thông báo kết quả cho giáo viên. - GV yêu cầu học sinh nhập - Học sinh thông báo kết dữ liệu và thông báo kết quả quả. ; a = 3; b = 6; c = 5 a = 2; b = 5; c = 10; 4. Củng cố Gv nhắc lại các bước khi hoàn thành một chương trình + Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ ra. + Xác định thuật toán. + Soạn chương trình + Lưu chương trình + Biên dịch chương trình + Thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trang 35 và 36.. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tin học 11. Tuần: 09 Tiết PPCT: 09. Trường THPT Khánh Lâm. Từ ngày 15/10/2012 đến ngày 20/10/2012 BÀI TẬP CHƯƠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng và linh hoạt trong việc lựa chọn cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp để giải quyết bài toán đặt ra. 3. Tư duy, thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác học tập tích cực, ham thích tìm hiẻu, chủ động trong giải quyết các bài tập. Rèn luyện tư duy khoa học, tư duy logic. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị bài tập. III. Phương pháp dạy học: Gợi mở và thuyết trình. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Giáo viên đưa ra nội dung câu hỏi: 1. Hãy cho biết sự khác Suy nghĩ trả lời khái 1- Hằng là đại lượng có giá nhau giữa hằng và biến? niệm Hằng và Biến trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Biến là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 2. Tại sao phải khai báo Suy nghĩ trả lời 2- Xác định kiểu của biến biến? để chương trình dịch biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trị của biến. - Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí. - Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp dụng thao tác thích hợp cho biến. 3. Hãy viết biểu thức toán Suy nghĩ lên bảng học dưới đây sang biểu viết Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. thức trong TP. 4. Hãy viết các biểu thức trong Pascal dưới đây sang biểu thức toán học tương ứng 5. Hãy viết chương trình tính diện tích phần có màu xẫm trong hình. y z (1 z) 1 a 1 x3 x. Suy nghĩ lên bảng - a/b*2 - a*b*c/2 viết - 1/a*b/c - b/sqrt(a*a+b) Nhận xét:. Phần cần tính có diện PROGRAM Bai_toan; tích bằng 1/2 diện CONST pi=3.1416; tích hình tròn bán VAR kính a (với a>0). a,S: Real; BEGIN Suy nghĩ viết chương Write(‘Hay nhap a trình (voi a>0):’); Readln(a); S:=pi*a*a/2; Writeln(‘Dien tich can tinh la:’,S:10:4); Readln; END.. 4. Củng cố Gv nhắc lại các bước khi hoàn thành một chương trình + Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ ra. + Xác định thuật toán. + Soạn chương trình + Lưu chương trình + Biên dịch chương trình + Thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau KT 45’. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Tuần: 10 Tiết PPCT: 10. Từ ngày 22/10/2012 đến ngày 27/10/2012 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu:. - Kiểm tra trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Kiến thức đã học III. Ma trận đề. Các mức độ đánh giá. Mức độ Chủ đề Khái niệm lập trình Số câu và NNLT Điểm Các thành phần của Số câu NNLT Điểm Cấu trúc chương Số câu trình Điểm Số câu Khai báo biến Điểm Phép toán, biểu thức, Số câu câu lệnh gán Điểm Các thủ tục chuẩn Số câu vào/ra đơn giản Điểm Soạn thảo, dịch, thực Số câu hiện và hiệu chỉnh Điểm chương trình Số câu Tổng Điểm. Nhận biết TNKQ 2 0.5 2 0.5 1 0.25. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Tổng. Vận dụng TNKQ. TL 2 0.5 2 0.5 1 0.25. 1. 1 0.25. 2. 2 2. 1 0.5. 2.25 3. 2. 2. 2.5 2. 0.5 2. 0.5 1. 0.5 7. 3 5. 1.75. 3. 3 1.25. 3.5 15. 7. IV. Nội dung đề 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1: Để tính diện tích đường tròn bán kính R, biểu thức nào trong PASCAL là đúng: A. S:=R*R* B. S:=R2*pi C. S:=sqr(R)* D. S:=sqr(R)*pi Câu 2: Từ khóa VAR dùng để: A. Khai báo thư viện B. Khai báo biến C. Khai báo tên chương trình D. Khai báo hằng Câu 3: Thông dịch: A. Dịch toàn bộ chương trình B. Chạy chương trình C. Các đại lượng của Pascal D. Dịch từng câu lệnh Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 8. 10.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Câu 4: Thủ tục READLN dùng để: A. Đưa ra câu thông báo nhập B. Đưa dữ liệu ra màn hình C. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím D. Tất cả đều đúng Câu 5: Giả sử x là biến kiểu byte, phép gán nào sau đây là đúng: A. x:=200; B. x:=-123; C. x:=a/b; D. x:=pi; Câu 6: Các tên biến sau đây, tên nào là sai: A. ho_ten B. hoten1 C. ho-ten D. hoten Câu 7: Chương trình dịch: A. Dịch ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ tự nhiên B. Dịch từ ngôn ngữ bậc cao ra ngôn ngữ máy C. Dịch từ hợp ngữ ra ngôn ngữ bậc cao D. Dịch ngôn ngữ tự nhiên ra ngôn ngữ máy Câu 8: Để thoát khỏi Pascal ta dùng phím: A. F9 B. Alt-X C. Ctrl-F9 D. Shift-F9 Câu 9: Để chạy chương trình ta dùng phím: A. F9 B. Alt-X C. Ctrl-F9 D. Shift-F9 Câu 10: Câu lệnh Write(‘Ket qua la ‘, a) sẽ đưa ra màn hình: A. Ket qua la <giá trị của a> B. Ket qua la a C. Không đưa ra gì cả D. KQ la a Câu 11: Biến: A. Giá trị có thể thay đổi B. Tên không cần theo nguyên tắc đặt tên C. Không cần khai báo trước khi sử dụng D. Là đại lượng không đổi Câu 12: Khẳng định nào sau đây là sai: A. Phần thân chương trình có thể có hoặc không B. Phần tên chương trình không nhất thiết phải có C. Phần khai báo thư viện có thể có hoặc không D. Phần khai báo có thể có hoặc không 2. Tự luận (7 điểm): Câu 1: (2 điểm) Cho các biểu thức: Bên trái là biểu thức ở dạng toán học và bên phải là biểu diễn tương ứng trong Pascal. Ở dạng biểu diễn trong Pascal có một số lỗi. Hãy tìm và chỉ ra lỗi đó. Dạng toán học Dạng trong Pascal a s inx a+sin(x)/sqrt(a*a+x*x+1) a2 x2 1. a). 2e x y 2 2 b) x y Sin 2 x c) y 0.5 3. 8 x d) 1 e. 2*exp(abs(x+y))/(sqr(x)*sqr(y)) Sqr(sin)(x)/(y+0.5) Exp(1/3*ln(+8))/(1+exp(x)). Câu 2: (3 điểm) Lập trình tính và đưa ra màn hình vận tốc v khi trạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng v = 2gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và g = 9.8 m/s 2. Độ cao h (m) được nhập vào từ bàn phím. Câu 3: (2 điểm) Hãy chỉ ra các lỗi trong khai báo sau: Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. VAR. K, M, I, L: WORD; C, K, C1: CHAR; I, i1, J: WORD; PI = 3.1416;. V. Hướng dẫn chấm 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm 1D 2C 3D 4C 5A 6C 7B 8B 9C 10A 11A 12A 2. Tự luận (7 điểm): Câu 1: (2 điểm) Phát hiện và sửa đúng 1 lỗi được 0.5 điểm a) – Sửa: (a+sin(x))/sqrt(a*a+x*x+1) b) – Sửa: 2*exp(-x+y)/(sqr(x)+sqr(y)) c) – Sửa : Sqr(sin(x))/(y+0.5) d)- Sửa: Exp(1/3*ln(-8))/(1+exp(x)) Câu 2: (3 điểm) Chương trình: Program Van_toc; Var v, h: Real; Const g = 9.8; Begin Write(‘Nhap do cao h: ’); readln(h); V := sqrt(2*g*h); Writeln(‘Van toc v khi tram dat cua vat la:’, v); Readln End. Câu 3: (2 điểm) Phát hiện và sửa lại đúng 1 lỗi được 0.5 điểm Biến I được khai báo 2 lần Biến K được khai báo 2 lần PI là hằng phải khai báo đúng cấu trúc khai báo hằng const Pi = 3.1416. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. VI. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Tuần: 11 Tiết PPCT: 11. Từ ngày 29/10/2012 đến ngày 03/11/2012. Bài 9 : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Hiểu nhu cầu của cáu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. - Học sinh nắm vững ý nghĩa và cú pháp của câu lệnh rẽ nhánh dạng khuyết và dạng đủ, hiểu được cách sử dụng câu lệnh ghép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. - Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng được để thể hiện thuật toán của một số bài toán đơn giản II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn giáo án. + Chuẩn bị bảng phụ sau:. IF. Điều kiện. S. Đ Câu lệnh. S. - Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp truyền thụ: Giảng giải + hoạt động của học sinh. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút) Bài toán: cho 2 số nguyên a, b; tìm Max(a,b). Yêu cầu: viết phần tên, phần khai báo, và câu lệnh nhập a, b. IF Nêu thuật toán tìm Max(a,b). 3. Bài mới: Đ động 1 lệnhgiáo Câu của Hoạt Hoạt động của học Ghi bảng kiện ĐiềuTG viên sinh 05’ H: Cho ví dụ về 1 câu Đ:+ Nếu em thuộc bài 1. Rẽ nhánh: điều kiện? thì 10 điểm… * Một số mệnh đề có dạng + Nếu tối nay trời điều kiện: mưa thì em nghỉ học + Dạng thiếu: Nếu…thì… GV: Chọn hai câu làm ngược lại thì em đi + Dạng đủ: Nếu … thì … ví dụ. Từ đó phân tích học…. nếu không thì … Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tin học 11. 20’. 12’. Trường THPT Khánh Lâm. cho học sinh thấy cấu (Có thể có nhiều * Cấu trúc dùng để mô tả trúc rẽ nhánh thể hiện câu khác nhau). các mệnh đề như trên được trong ví dụ này. gọi là cấu trúc rẽ nhánh thiếu và đủ. * Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh để mô tả cấu trúc rẽ nhánh. GV: Nêu cú pháp câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ 2. Câu lệnh IF - THEN và dạng khuyết. * Để mô tả cấu trúc rẽ GV: Treo bảng phụ và HS: Quan sát và ghi nhánh, Pascal dùng câu giải thích quá trình thực chép. lệnh: hiện câu lệnh rẽ nhánh a. Dạng khuyết: dạng đủ và dạng khuyết. IF <điều kiện> THEN H: Gọi học sinh viết câu HS: Lên bảng viết: <câu lệnh>; lệnh so sánh để tìm If a > b then max:= a; b. Dạng đủ: Max(a, b) bằng 2 cách. If a < b then max:= b; IF <điều kiện> THEN GV: Có thể chỉ dùng 1 Hoặc: If a > b then <câu lệnh 1> ELSE < câu câu lệnh khuyết? max:=a lệnh 2>; max:=a; if a < b then Else Trong đó: max:=b; max:=b; - Điều kiện là biểu thức GV: lưu ý các em trước lôgic. từ khoá Else không có - Câu lệnh, câu lệnh 1, câu dấu ; và sau then, sau lệnh 2 là 1 câu lệnh của else chỉ có 1 lệnh Pascal. chương trình. HS: tìm câu trả lời. GV: Với 2 dạng này, -> tuỳ trường hợp cụ dạng nào thuận tiện thể. hơn? HS: Phát biểu ý kiến 3. Câu lệnh ghép và ví dụ: GV: Muốn thực hiện của mình. * Trong ngôn ngữ Pascal nhiều lệnh sau if hoặc câu lệnh ghép có dạng: sau then thì làm thế Begin nào? <các câu lệnh>; → Dẫn đến khái End; niệm và cách dùng câu lệnh ghép: nếu trong cấu trúc rẽ nhánh, sau THEN có từ 2 lệnh trở lên thì gộp thành câu lệnh ghép, đặt các lệnh đó trong cặp từ khoá * Ví dụ: Viết chương trình Begin…end; với Pascal giải phương trình bậc hai. Đ: B1: Nhập a, b, c. Program ptb2; H: Gọi học sinh nêu B2: Tính d = b 2 – Var a, b, c, d, x1, x2: thuật toán giải PT bậc 4ac; real; hai? B3: + Nếu d < 0 Begin thì pt vô nghiệm. Write(‘ Nhap a, b, c:’);. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. + Ngược lại Readln(a,b,c); thì pt có 2 nghiệm d := b*b – 4*a*c; − b ± √d If d < 0 then Write(‘ PT vo x1,2 = 2a nghiem’) else HS: Thảo luận theo Begin nhóm và trình bày lời Write(‘ PT co nghiem :’); giải vào bảng phụ: x1:= (- b – sqrt(d))/(2*a); x2:= (- b + sqrt(d))/(2*a); Write(x1:6:2, x2:6:2); HS: Đại diện nhóm End; lên treo bảng lời giải Readln và trình bày. end.. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Phân nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để viết chương trình thể hiện thuật toán trên. Ghi lời giải vào bảng phụ. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên treo bảng lời giải và trình bày. Cho các nhóm khác Các nhóm khác nhận nhận xét. GV: chính xác hoá lời xét. giải của HS và cho điểm. 4. Củng cố: (03 phút) GV tóm tắt các vấn đề cần nắm trong bài: - Cú pháp, ý nghĩa của câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ và dạng khuyết. - Cách sử dụng câu lệnh ghép. 5. Bài tập về nhà: - Học bài, trả lời câu 1, 2 trang 50 và làm bài 4 trang 51 sgk. - Viết chương trình tìm Max(a, b, c). - Viết chương trình giải phương trình bậc nhất. - Chuẩn bị bài mới: Cấu trúc lặp.. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. Tuần: 12 Tiết PPCT: 12. Từ ngày 05/11/2012 đến ngày 10/11/2012. BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP (Tiết thứ 1/3) I. Mục đích yêu cầu: - Về kiến thức: + Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán. + Biết được cấu trúc chung của lệnh lặp FOR trong ngôn ngữ lập trình. + Hiểu được cấu trúc lặp với số lần biết trước và câu lệnh FOR - DO - Về kỹ năng:Bước đầu sử dụng được lệnh lặp FOR để lập trình giải quyết được một số bài toán đơn giản II. Chuẩn bị: - GV: SGK, Giáo án, Máy chiếu Projector - HS: SGK, vở ghi III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp. - Làm việc theo nhóm IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (04 phút) Cho biết kết quả của doạn chương trình sau Program VD; Begin Writeln (‘PASCAL’); Writeln (‘PASCAL’); Writeln (‘PASCAL’); Writeln (‘PASCAL’); Writeln (‘PASCAL’); Readln; End.. 3. Nội dung dạy học: Thời Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Trình chiếu gian 15’ - Nếu giải bài toán trên với - Chương trình dài dòng 1. Lặp: việc in khoảng 10 dòng có - Cấu trúc lặp mô tả thao tác từ PASCAL? lặp. - Có nhận xét gì về các - Lặp lại nhiều lần với câu - Có 2 loại thao tác lặp: dòng lệnh trong chương lệnh: Writeln + Lặp với số lần biết trình trên? trước. - Đối với những thuật toán + Lặp với số lần chưa có những thao tác phải thực biết trước. hiện lặp đi lặp lại một số lần - HS nghe giảng thì máy tính có thể thực hiện hiệu quả hơn các thao tác lặp đó bằng các cấu trúc lặp. - Nêu VD về cấu trúc lặp: a. Tính và đưa kết quả ra Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. màn hình tổng: 1 1 1 1 s ... a a 1 a 2 a 100. b. Tính và đưa kết quả ra màn hình tổng: 1 1 1 1 s ... ... a a 1 a 2 aN. - Xuất phát S được gán. 1 - Xuất phát S được gán bằng bao nhiêu? giá trị a - Tiếp theo tổng S được - Tiếp theo tổng S được cộng lần lượt một giá trị thay đổi như thế nào? 1 a N với N = 1, 2, 3, … - Với ví dụ a ta đã biết được tổng S sẽ kết thúc khi nào chưa? - Với ví dụ a ta đã biết được tổng S sẽ kết thúc khi nào chưa?. - Ví dụ a thì tổng S sẽ kết thúc khi đã thực hiện việc cộng 100 lần Ví dụ b thì tổng S sẽ kết thúc khi đạt được điều. 1 0,0001 a N kiện. - Từ VD trên và nghiên cứu thêm ở SGK hãy cho biết có mấy loại cấu trúc lặp? 25’ - Số lần lặp của thuật toán a là biết trước. Hãy nghiên cứu 2 thuật toán giải ví dụ a trong SGK trang 42 và hãy nêu các dạng của cách lặp? - Giới thiệu câu lệnh FOR DO với 2 dạng tiến, lùi trong Pascal. - Giải thích các thông số trong câu lệnh.. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu hoạt động của lệnh FOR - DO?. Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. 2.Lặp với số lần biết trước và câu lệnh FOR - DO - Cấu trúc lặp: HS nghiên cứu SGK và + Dạng lặp tiến: trả lời có 2 dạng lặp là lặp FOR <biến đếm>:= <giá tiến và lặp lùi trị đầu> TO <giá trị cuối> DO <câu lệnh>; + Dạng lặp lùi: FOR <biến đếm>:= <giá trị cuối> DOWNTO <giá trị đầu> DO <câu lệnh>; - Trong đó: + Biến đếm là biến đơn, thường có kiểu nguyên. + Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm và giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối - Hoạt động của lệnh FORDO + Dạng lặp tiến: câu lệnh viết sau từ khóa DO được Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tin học 11. Trường THPT Khánh Lâm. thực hiện tuần tự, với biến đếm lần lượt nhận các giá trị liên tiếp tăng từ giá trị đầu đến giá trị cuối, + Dạng lặp lùi: câu lệnh viết sau từ khóa DO được thực hiện tuần tự, với biến đếm lần lượt nhận các giá trị liên tiếp giảm từ giá trị cuối đến giá trị đầu. - Chú ý: Câu lệnh viết sau DO không được thay đổi giá trị của biến đếm. - GV treo bảng phụ 1 về sơ đồ thuật toán lặp - Nghiên cứu 2 chương trình trong SGK trang 44 và nhận xét gì về biến đếm ?. 4. Củng cố (01 phút) - Nắm lại các cấu trúc lặp. - Nhớ được 2 dạng tiến lùi của câu lệnh FOR - DO trong Pascal 5. Dặn dò - Xem kĩ lại nội dung của cấu trúc lặp với số lần biết trước BẢNG PHỤ 1 Biến đếm:= Giá trị. đầu Biến <= Giá tri cuối. ĐÚNG. SAI. Câu lệnh. Biến:= succ(biến). V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 20… CHUYÊN MÔN KÝ KIỂM TRA. Khánh Lâm, ngày … tháng … năm 2012 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT. Döông Vaên Traïng Giáo viên soạn: Nguyễn Mạnh Hùng. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>