Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Tieng viet thuc hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong những kết hợp dưới đây, kết hợp nào đã tạo thành câu? Vì sao?. A. Bó hoa hồng rất thơm ấy. B. Bó hoa hồng ấy rất thơm. C. Bó hoa hồng mà mẹ mới mua hôm qua ấy. D. Bó hoa hồng ấy mẹ mới mua hôm qua.. 3. 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết hợp đã tạo thành câu: B. Bó hoa hồng ấy rất thơm. D. Bó hoa hồng ấy mẹ mới mua hôm qua. Từ bài tập trên, anh (chị) nào có thể cho biết: Vậy câu là gì ?. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về hình thức: Khi nói câu có ngữ điệu. Khi viết, chữ cái đầu của âm tiết đứng đầu câu viết hoa, cuối câu có các dấu ngắt câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi… - Về cấu tạo: Câu là đơn vị có sẵn của ngôn ngữ. Để tạo câu người ta thường kết hợp với từ, cụm từ với nhau theo một quy tắc ngữ pháp nhất định. - Về nội dung: Câu phản ánh sự việc, hiện tượng, sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất… - Về chức năng: Câu là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Anh(chị) hãy xác định các thành phần cấu tạo trong câu sau đây: Nhưng, anh ơi, về vấn đề thuế thu nhập cá nhân, theo em có lẽ chiều mai(thứ sáu), trường chúng ta sẽ thảo luận kĩ.. 6. 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ có cấu tạo ngữ pháp phù hợp với quy tắc của một thứ tiếng, diễn đạt một nội dung thông báo; khi viết cuối câu có dấu ngắt câu, khi nói câu có ngữ điệu.. Hoạt động 2: Chuyển tải nội dung thông qua tổ chức hoạt động nhận thức.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÂU THEO CẤU TRÚC CHỦ- VỊ 1.1. Các quan hệ ngữ pháp trong câu Anh (chị) hãy cho biết, xét ở phạm vi câu, có bao Có 3 quan hệ ngữ pháp cơ bản trong câu: pháp nhiêu quan hệ ngữ bản lập trong câu? 1. Quan hệcơđẳng 2. Quan hệ chính phụ 3. Quan hệ chủ - vị. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHIA 3 NHÓM CHÍNH Nhóm 1: Quan hệ đẳng lập Nhóm 2: Quan hệ chính phụ Nhóm 3: Quan hệ chủ - vị 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhiệm vụ của các nhóm là: - Nêu được khái niệm của vấn đề thảo luận. - Nêu đặc điểm của vấn đề thảo luận. - Lấy VD minh họa.. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Khái niệm: Quan hệ đẳng lập là quan hệ giữa 2 (hoặc hơn 2) yếu tố có vai trò ngang nhau trong tổ hợp VD: Bầu trời và mặt đất.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Đặc điểm của quan hệ đẳng lập: - Về từ loại: Các thành tố trong tổ hợp có bản chất ngữ pháp (từ loại) giống nhau hoặc gần giống nhau VD:. Bầu trời và mặt đất ( danh từ với danh từ) Cô giáo và tôi ( danh từ với đại từ nhân xưng)... - Về chức năng ngữ pháp: Các thành tố trong quan hệ đẳng lập có cương vị NP ngang hàng nhau cùng thực hiện một chức năng NP trong câu. VD: Đôi mắt của Mai to và sáng - Về quan hệ với các thành tố khác: Có quan hệ giống nhau với các thành tố nằm ngoài tổ hợp. VD: Hôm nay trời trong và xanh 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Anh(chị) có nhận xét gì về trật tự sắp xếp các thành tố trong các quan hệ đẳng lập ở những VD dưới đây?. 1.→ Anh ấy sinh ra và lớn lên ở Huế. 1. Anh ấy lớn lên và sinh ra ở Huế. 2.→ Anh Hoan nằm xuống, úp cái nón lên mặt, ngủ một 2. Anh Hoan úp cái nón lên mặt, nằm xuống ngủ một giấc say sưa. giấc say sưa. 3.→ Tình yêu là một giấc mơ dài, ngọt ngào. 3. Tình yêu là một giấc mơ ngọt ngào, dài. 4.→ Con mời ông bà, bố mẹ, anh chị, ăn cơm. 4. Con mời bố mẹ, anh chị, ông bà, ăn cơm. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ghi chú: Không phải lúc nào cũng đổi chỗ các thành phần trong quan hệ đẳng lập được. Vì trật tự sắp xếp các thành tố phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Các kiểu loại động từ, trình tự sự kiện, nhịp điệu câu văn, quan hệ tôn ti.... 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Khái. niệm: Là quan hệ giữa hai hoặc hơn hai thành tố của một kết cấu ngữ pháp, trong đó một thành tố đóng vai trò chính. Còn những thành tố kia đóng vai trò phụ, lệ thuộc vào thành tố chính. VD: Trong cụm từ đang đọc sách thì đọc là thành tố chính còn đang và sách là thành tố phụ.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Về từ loại: Các thành tố có thể không cùng từ loại VD: Cụm từ đang đọc sách  đang là phụ từ, đọc là động từ, sách là danh từ + Về chức năng ngữ pháp: Thành tố chính quyết định đặc điểm ngữ pháp của toàn kết cấu. VD: Trong cụm từ cô gái xinh đẹp ấy thì thành tố chính là danh từ nên cụm từ này sẽ mang đặc điểm của một cụm danh từ. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Quan hệ với các thành tố khác: Các thành tố phụ hạn định hoặc bổ sung ý nghĩa cho thành tố chính. Do vậy chỉ có thành tố chính mới đại diện cho toàn bộ tổ hợp quan hệ với bên ngoài. -. VD: Cha tôi đi vắng -Về trật tự sắp xếp: + Trong cụm từ chính phụ thì trật tự các của các thành tố tương đối chặt chẽ, không thể đảo trật tự. + Trong các vế của câu ghép đẳng lập và trong quan hệ thành phần chính - phụ của câu thì trật tự sắp xếp các thành 18 tố có thể thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> VD1: Đang đọc sách → không thể đổi chỗ là đọc đang sách Mẹ ơi, con ăn cơm → không thể đổi chỗ là Mẹ ơi, cơm ăn con. Nhưng lại có thể đổi là → Con ăn cơm, mẹ ơi! VD2: Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. → Quan hệ giữa trạng ngữ và nòng cốt câu là quan hệ chính phụ → ta có thể đổi chỗ cho nhau: Đám trẻ ra về sau một cuộc dạo chơi. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khái niệm: Là sự kết hợp hữu cơ giữa hai trung tâm hỗ trợ ràng buộc lấy nhau. Trung tâm sau nêu lên một sự tường thuật, trung tâm trước nêu chủ đề của sự tường thuật.. Ví dụ: Cuộc sống quê tôi// gắn bó với cây cọ.. 20. 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Về từ loại: Các thành tố có thể không cùng từ loại. Thành tố chủ ngữ có thể danh từ, đại từ nhân xưng đảm nhiệm còn vị ngữ do động từ, tính từ đảm nhiệm. + Về chức năng ngữ pháp: Hai thành tố có chức năng ngữ pháp khác nhau. Tuy nhiên xét về mặt NP cả hai đều có tầm quan trọng ngang nhau + Về trật tự sắp xếp: Thành tố chủ ngữ đứng trước vị ngữ.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ông Bụt //xuất hiện khiến cô Tấm// bàng hoàng. CN VN CN VN 2. Mặt trời //đã mọc, sương //đã tan. CN VN CN VN Ghi chú: 3. Em bé Zin //đang tập đi. CN hệ ngữ pháp VN - Quan là quan hệ giữa các yếu tố cùng cấp. - Không phải bất kì những từ đứng gần nhau nào cũng có quan hệ ngữ pháp với nhau: 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Cô gái ấy rất kiêu hãnh. 2. Em trao cả cho anh một tình yêu nồng cháy.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 1 Anh(chị) hãy xác định các thành phần cấu tạo trong câu sau đây: Nhưng, anh ơi, về vấn đề thuế thu nhập cá nhân, theo em có lẽ chiều mai(thứ sáu), trường chúng ta sẽ thảo luận kĩ. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhưng, anh ơi, về vấn đề thuế thu nhập cá nhân, LN. HN. Đề ngữ. theo em có lẽ chiều mai (thứ sáu), trường chúng ta// sẽ TTN. TN. PCN. CN. ĐN. thảo luận kĩ. VN. 06/18/21. BN. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các TP cấu tạo câu tiếng Việt. Thành phần chính của câu. Thành phần phụ của câu. 1. Chủ ngữ 2. Vị ngữ. 1. Trạng ngữ 2. Tiền vị ngữ 3. Đề ngữ. Thành phần phụ của từ. 1. Bổ ngữ 2. Định ngữ. Thành phần biệt lập. 1. Tình thái ngữ 2. Phụ chú ngữ 3. Liên ngữ 4. Hô ngữ 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Sinh viên thảo luận nhóm. Nhóm 1 Anh (chị) hiểu thế nào là chủ ngữ? Chủ ngữ có đặc điểm gì? Lấy ví dụ.. Nhóm 2 Anh (chị) hiểu thế nào là vị ngữ? Vị ngữ có đặc điểm gì? Lấy ví dụ.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) Khái niệm Chủ ngữ là thành phần chính trong cấu tạo câu, dùng để biểu thị đối tượng mà hành động, trạng thái, tính chất hay quan hệ của nó được nói đến ở vị ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ và dùng để trả lời cho câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì? Con gì?... 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b) Đặc điểm của chủ ngữ ● Xét về mặt cấu tạo: Có thể do một từ , một ngữ , một cụm C-V đảm nhiệm. Ví dụ: - Chim //hót. - Chim họa mi// hót - Chim họa mi /hót //cùng góp vui với chim sơn ca.. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b) Đặc điểm của chủ ngữ ● Xét về mặt từ loại: + Có thể do danh từ (hoặc ngữ danh từ) đảm nhiệm - Gió// thổi. - Gió nồm nam //thổi. + Có thể do động từ đảm nhiệm (hoặc ngữ động từ) đảm nhiệm - Học tập// là nhiệm vụ của học sinh. - Tập thể dục thường xuyên// luôn có lợi cho sức khỏe. + Có thể do tính từ đảm nhiệm (hoặc ngữ động từ) đảm nhiệm - Thủy chung với bạn bè //là điểm tốt của Thanh - Cần cù// là truyền thống quý báu của nhân dân Việt Nam. + Có thể do các từ loại khác đảm nhiệm - Tôi// làm việc ở Hà Nội. (đại từ làm chủ ngữ) - 8 //chia hết cho 2. (số từ làm chủ ngữ) 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Xét. về mặt số lượng + Trong câu, có thể chỉ có một hoặc có nhiều chủ ngữ. Ví dụ: - Tre // xung phong vào xe tăng, đại bác. - Những con sít, những con bói cá, những con cuốc //cũng đua nhau đến bên bờ làm tổ.. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Xét về mặt vị trí Thường thì, trong câu, chủ ngữ đứng trước vị ngữ. Tuy vậy, ở một số trường hợp đặc biệt vị ngữ bị đảo lên đứng trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm cho câu văn. Ví dụ:. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan). Trên sông, nhô ra/ những chiếc thuyền dài mũi cao.. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a) Khái niệm. Đại diện nhóm 2 phát biểu. Vị ngữ là thành phần chính trong cấu tạo câu, dùng để nêu những đặc điểm, hành động, tính chất, trạng thái... của đối tượng được đưa ra ở chủ ngữ. Trong câu vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ và dùng để trả lời cho câu 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) Đặc điểm của vị ngữ * Xét về mặt cấu tạo: Có thể do một từ, một ngữ, cụm C-V đảm nhiệm Ví dụ: - Mưa//rơi. - Cậu bé// khóc. - Những đám mây// đang bay nhanh. - Học sinh lớp tôi// đều chăm chỉ lao động. - Chiếc xe máy //lốp bị thủng. - Cái cây này //lá vàng.. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Xét về mặt từ loại + Có thể do động từ (hoặc ngữ động từ) đảm nhiệm. - Hoa// nở. - Hoa// đã nở. + Có thể do tính từ (hoặc ngữ tính từ) đảm nhiệm. - Em bé// xinh xắn. - Ngôi nhà ấy// cao lắm. + Có thể do hệ từ “là” + Danh từ (hoặc danh ngữ) đảm nhiệm. - Mai //là học sinh. - Nghề dạy học// là nghề cao quý trong những 35 nghề cao quý..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Xét về mặt số lượng: Trong câu, có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. - Mặt trời //đã lên cao. - Tre// giữ làng,/ giữ nước,/ giữ mái nhà tranh/, giữ đồng lúa chín. * Xét về mặt vị trí: Thông thường thì, trong câu, vị ngữ đứng sau chủ ngữ.. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tìm TP trạng ngữ trong câu sau:. 1. Để chào mừng ngày 20.11, các giảng viên đều tích cực tham gia phong trào dạy tốt, học tốt. 2. Với chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục thật đặc sắc. 3. Tôi nghe câu hò xứ nghệ, giữa Mạc Tư Khoa. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài tập 1 Anh(chị) hãy xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. 39. (Nguyễn Thế Hội).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài tập 2: Anh (chị) hãy đặt câu theo yêu cầu dưới đây: 1. Câu có chủ ngữ là một cụm C-V. 2. Câu có vị ngữ là một cụm C-V. 3. Câu có nhiều chủ ngữ. 4. Câu có nhiều vị ngữ.. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài tập 1. Chú chuồn chuồn nước //mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh. Bốn cái cánh //mỏng như giấy bóng. Hai mắt// long lanh như thuỷ tinh. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú //đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân. (Nguyễn Thế Hội). 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Mấy đứa trẻ con/ cãi nhau// làm huyên náo cả sân trường. 2. Chị ấy// mắt/ lúc nào cũng buồn. 3. Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau. 4. Ngôn ngữ //là phương tiện giao tiếp phong phú nhất,/ tiện lợi nhất,/ hiệu quả nhất,/ phổ cập nhất.. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài tập 3: Anh (chị) hãy xác định thành phần cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.. (Tô Hoài). 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 3. Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN (Đại từ) VN (Cụm ĐT) Câu 2: Đôi càng tôi // mẫm bóng. CN (Cụm DT) VN (TT) Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo // cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN (Cụm DT) VN (2 Cụm TT) Câu 4: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, //tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN (Đại từ) VN (2 Cụm ĐT) //. Câu 5: Những ngọn cỏ CN (Cụm DT). gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. VN (Cụm ĐT). 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Các quan hệ ngữ pháp trong câu Có 3 quan hệ ngữ pháp cơ bản trong câu: 1. Quan hệ đẳng lập 2. Quan hệ chính phụ 3. Quan hệ chủ - vị 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Các TP cấu tạo câu tiếng Việt. Thành phần chính của câu. Thành phần phụ của câu. 1. Chủ ngữ 2. Vị ngữ. 1. Trạng ngữ 2. Tiền vị ngữ 3. Đề ngữ. Thành phần phụ của từ. 1. Bổ ngữ 2. Định ngữ. Thành phần biệt lập. 1. Tình thái ngữ 2. Phụ chú ngữ 3. Liên ngữ 4. Hô ngữ 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - SV đọc giáo trình TVTH – Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng trang 148 – 170. - Vận dụng kiến thức đã học về câu, anh(chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (8- 10 câu hướng tới chủ đề sau: Sinh viên ngày nay cần phải học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×