Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

giao an tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.04 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: BẠN CỦA NAI NHỎ. I.Mục tiêu: - Đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra : - HS đọc bài: Làm việc thật là vui. -Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: -Mở SGK trang 23. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu :Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -Theo dõi trong SGK và đọc thầm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.  Đọc từng câu -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu kết hợp  Luyện đọc đoạn trước lớp luyện đọc từ khó: -Hướng dẫn đọc câu dài -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp +Sói tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ nêu nghĩa các từ: Ngăn cản, hích vai, thông dùng đôi gạc chắc, khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.// minh,gac  Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. -Học sinh trong nhóm -Các nhóm thi đọc đoạn 4. Đọc đồng thanh -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? -Cha Nai Nhỏ nói gì? - .... đi chơi xa cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào cho cha nghe về bạn của con. của bạn mình? -Lấy vai hích hòn đá to chặn ngang lối đi.. -Nhanh trí kéo nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình ngoài bụi cây. - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm -Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để tốt của bạn ấy. Em thích nhất diểm nào? cứu Dê Non. -Theo em, ngườì bạn tốt là người như thế nào? -HS tự nêu ý kiến của mình. + Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người -Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời. bạn tốt, đáng tin cậy. 4. Luyện đọc lại( Lưu ý hs yếu) -Cho 4 nhóm học sinh thi đọc phân vai. -4 nhóm thi đọc . 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. -Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai -Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng một Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp xa? người, cứu người. Bài sau: Gọi bạn --------------------------------------------TOÁN: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải các bài toán bằng 1 phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Đề kiểm tra. 1. a, Đọc số sau: 78, 92 b, Viết các số từ 89 đến 95. 2. a, Viết số liền trước của số 61. b. Viết số liền sau của số 99. 3. Cho các số : 32, 56, 74. 11. 86 Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 . Đặt tính rồi tính. 42+ 54 84 – 31 60 + 25 66 – 16 5 + 23 5. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, Riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 6 . Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm? III. Biểu chấm. 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 2.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 3.(2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,4 điểm. 4.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 5.(3 điểm) 6. ( 1 điểm) Trình bày sạch, chữ viết đẹp cho 1 điểm. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ATGT: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I : Mục tiêu : HS kể tên và mô tả một số đường phố mà em biết ( rộng hẹp , biển báo vỉa hè) - HS biết được sự khác nhau , ngõ hẻm , ngã 3, ngã tư. - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố ( hoặc nơi em sinh sống) - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn . - HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố . II Các HĐ dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A . Kiểm tra: Nêu bài học tiết 1 Khi đi bộ trên phố em thường đi đâu để được an toàn ? - HS trả lời B . Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em (hoặc trường em ) Các nhóm thảo luận con đường mình đi qua Cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu đường phố an toàn và HS lắng nghe chưa an toàn GV gắn tranh cho HS QS 4 tranh Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận để nhận biết con 3 nhóm thảo luận và đưa ra KQ đúng đường an toàn và đường không an toàn Đại diện các nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét. GV nhận xét và KL Liên hệ: Em đi học thường đi qua con đường nào? HS trả lời Hoạt động 3: Trò chơi nhớ tên phố Cho 3 N thi đua : Em có biết những tên đường phố nào ? Khi đi em phải đi NTN ? hãy mô tả tên phố đó? Các nhóm thảo luận nêu KQ GV kết luận: Khi đi trong ngõ hẻm cần chú ý tránh xe đạp, xe máy ...Khi đi trên đường phố các em cần đi cùng cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C . Củng cố , dặn dò: Cần nhớ tên các đường phố , đường nhà của em đi qua .. Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012 KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ. I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình, nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT 1. II.Đồ dùng dạy - học:-Tranh minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể lại 3 đoạn của câu chuyện Phần B.Bài mới: thưởng . 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể chuyện 2.1Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. -GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh HS quan sát tranh. minh hoạ trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai -HS tập kể theo nhóm. Nhỏ -Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1tranh. - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi 2.2. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau -HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của mỗi lần nghe con kể về bạn: cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. +Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá -Bạn con khoẻ thế cơ à? to của bạn +Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã kéo mình -Nhưng cha vẫn lo lắm. chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ. -Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. +Nghe xong chuyện của con húc -Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé ngã Sói để cứu Dê Non,cha Nai Nhỏ bỏng của cha, quả là con đã có một người bạn đã mừng rỡ nói với con thế nào? thật tốt, dám liều mình cứu người. - Tập kể từng đoạn. ( GV giúp đỡ em Nam,Trang,K,Ly) - Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá giỏi) C.Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN:. - HS tập kể trong nhóm, sau đó trình bày trước lớp mỗi em kể 1 đoạn. -HS tập dựng lại1 đoạn của câu chuyện.. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.. I.Mục tiêu: - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10, biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. Biết công nhẩm 10 cộng với số có 1 chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II.Đồ dùng dạy- học:Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập * Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Dạy -học bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.1 Giới thiệu 6 + 4 = 10: Gv giơ 6 que tính và hỏi: Cô có mấy que tính? -GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài. -GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng gài thêm 4 que tính -Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính. (GV trình bày như SGK) -Hãy viết phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và cách viết kết quả 2.2.Luyện tập- thực hành: Bài 1:(Cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào ... -Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5+5(có thể hỏi với nhiều phép tính khác). Bài 3:Dòng 1 ( HS khá làm cả). Bài 4:. -Lấy 6 que tính để trước mặt -Lấy thêm 4 que tính. -HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính. - HS nêu miệng cho GV ghi. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kq. - Thực hiện vào bảng con sau đó nêu cách tính.( Lưu ý em Hậu cách tính) -Tự nhẩm và trình bày trước lớp.( Chú ý cách thực hiện em Nam,Trang,Huê) Kq: 16; 12; 18; 11; 15; 19. - HS quan sát đồng hồ và nêu : Đồng hồ chỉ A. 7 giờ B. 5 giờ C. 10 giờ.. 2.3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài. CHÍNH TẢ: (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng các bài tập. II. Đồ dùng dạy-họcBảng phụ viết sẵn hai bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con: Bài 2 * Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép a,Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài trên bảng. Đọc thầm theo.1 học sinh đọc thành tiếng. - Đoạn chép kể về ai? - ... bạn của Nai Nhỏ -Bài chính tả có mấy câu? -3 câu. -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết -Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết hoa. thế nào? -Cuối câu thường có dấu gì? -Dấu chấm. b,Hướng dẫn cách viết từ khó -Viết bảng con: Nai Nhỏ, khoẻ, liều mình, cứu.. c, Chép bài -Nhìn bảng, chép bài. d, Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. -Ngh viết trước các nguyên âm nào? -Ngh viết trước các nguyên âm e,ê,i. - Ng viết trước các nguyên âm nào? -Ng viết với các nguyên âm còn lại. Bài 3: -Đọc yêu cầu. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; nhắc Kq: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng /ngh. ÂM NHAC:. ÔN TẬP BÀI HÁT THẬT LÀ HAY. I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản II/ CHUẨN BỊ : Đàn Organ, thanh phách, song loan. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Kiểm tra: Gọi 1 vài em đứng tại chỗ hát bài Thât là hay. - HS thực hiện. 1/ Hoạt động 1: Dạy hát ôn. - GV đệm đàn và bắt nhịp cho HS hát ôn lại bài hát “ Thật là - HS thực hiện. hay”. - Lần 1: Hát với tốc độ vừa phải. - Lần 2: Hát với tốc độ nhanh hơn. 2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đánh nhịp 2/4. - HS chú ý, lắng nghe. + Nhịp 2/4 gồm có 2 phách: 1 phách mạnh và 1 phách nhẹ. + HS chú ý cách đánh và thực hiện. Sơ đồ: Cách đánh: + Phách thứ nhất: mạnh đi xuống. - HS thực hiện. + Phách thứ hai: nhẹ đi lên. - Cho HS tập đánh nhịp, sau đó vừa - HS lắng nghe hướng dẫn và thực 1 2 hát vừa đánh nhịp. hiện. - Lần lượt gọi 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi. + GV chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em sử dụng nhạc cụ gõ. - Em thứ 1 & 2: Dùng song loan. - Em thứ 3 & 4: Dùng thanh phách. - HS thực hiện. Cho HS tập gõ theo âm hình tiết tấu. - Từng nhóm thực hiện. + Cho từng HS thể hiện lại âm hình tiết tấu trên bằng thanh - HS trả lời. phách, song loan hoặc vỗ bằng tay nhằm kiểm tra kĩ năng thực hành. - Cho HS tập biểu diễn theo từng nhóm ( 1 nhóm, hát 4 em gõ đệm ). 4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - HS thực hiện. - Bài hát Thật là hay do nhạc sĩ nào sáng tác? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nội dung bài hát nói lên điều gì ? (Nhiều loài chim có giọng hót rất hay. Chúng thường thi nhau hót ríu rít, tiếng hót hòa quyện với nhau nghe thật vui tai, sảng khoái). - Trong bài hát này có những loại chim nào? - Cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc và đúng giai điệu. Xem trước bài học sau. VUI CHƠI: Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1) I.Mục tiêu: - HS biết khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS khá giỏi: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Đồ dùng dạy-học:-Giấy khổ lớn, bút viết bảng. Phiếu thảo luận. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các * Giáo viên nhận xét em như thế nào? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện”Cái bình hoa” - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu - HS theo dõi câu chuyện. - Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết của -Kể đoạn cuói câu chuyện câu chuyệnVô- va quên luôn chuyện vỡ cái bình. -Vô- va đã day dứt và nhờ mẹ mua một cái bình cho cô. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận: Qua câu - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Kluận: Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. Tình huống 1 - Thảo luận nhóm theo các tình huốngViệc làm nào đúng, việc làm nào sai?-Việc làm của Lan Tình huống2 là đúng. Vì bạnđã nhận lỗi và sửa lỗi do mình gâyra. - Việc làm của Tuấn là sai vì mặc dù em học sinh - Kết luận: đó bé hơn Tuấn nhưng Tuấn là người mắc lỗi nên Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức:Tìm ý kiến đúng Tuấn phải xin lỗi em và nâng em dậy. - Phổ biến luật chơi Các ý kiến 1. Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn mình, không cần xin lỗi. - HS mỗi đội thống nhất cử các bạn lên chơi và 2. Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt. chuẩn bị phương tiện để chơi 3. Người nhận lỗi là người hèn nhát. - HS chơi trò chơi. 4.Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. - Hướng dẫn thực hành ở nhà. TẬP ĐỌC: GỌI BẠN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối). II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.  Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc bài: bạn của Nai Nhỏ. -Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu -Theo dõi trong SGK và đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.  Đọc từng dòng thơ. -Yêu cầu học sinh từng dòng thơ. Đọc từng khổ thơ trước lớp -Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng từng câu, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3. Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài: “Bê!// Bê!”//  Luyện đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gọi học sinh đọc khổ thơ 1. - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? -Gọi học sinh đọc khổ thơ 2. - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? -Gọi học sinh đọc khổ thơ cuối - Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? 4. Học thuộc lòng bài thơ. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. -Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: -Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng ? Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ. TOÁN :. -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng kết hợp luyện đọc từ khó:. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ kết hợp nêu nghĩa các từ mới.. -Học sinh trong nhóm lần lượt đọc cho nhau nghe và góp ý. -Các nhóm thi đọc . -1 học sinh đọc khổ thơ 1. -Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm. -Học sinh đọc khổ thơ 2. -Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. -1 học sinh đọc khổ thơ cuối. -Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn. -Vì Dê Trắng thương bạn, nhớ bạn. -Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ. -Học thuộc -4 học sinh thi đọc thuộc lòng. -Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau.. 26 + 4 ; 36 + 24. I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II.Đồ dùng dạy- học:Que tính, bảng cài. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: + HS : Làm bài tập 3 -Nhận xét và cho điểm học sinh. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Giới thiệu phép cộng 26+4: -Nêu bài toán SGK. - HS thao tác trên que tính và nêu kq 30. GV hỏi: Em tính như thế nào ? - HS nêu cách tính - GV lấy một kết quả tính hay nhất của học sinh để hướng dẫn cho cả lớp -Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép -HS làm bài ( Chú ý Trang,Nam,KhLy) tính.Các HS khác ghi ra nháp Hỏi: Em đã thực hiện như thế nào? -6 cộng 4 bằng10 ,viết 0 nhớ1.2 thêm 1 là 3,viết 3 2.3.Giới thiệu phép cộng 36+24: vào cột chục.(GVcho nhiều HS nói). - GV tiến hành như phần 2.2. 36 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. Sau đó yêu cầu HS nêu cách tính. GV cho nhiều HS nêu lại cách cộng 2.4.Luyện tập- Thực hành: Bài 1:Tính - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 26 + 4 ; 36 + 24 Bài 2: Tóm tắt Nhà Mai nuôi : 22 con gà Nhà Lan nuôi :18 con gà Cả hai nhà nuôi:..... con gà? Yêu cầu HS nêu nhiều lời giải khác Bài 3:(HS khá giỏi) -Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19+1=20. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. + 24 60. 2cộng 3 bằng 5, thêm 1 là 6 viết 6 (thẳng 3 và 2). - Thực hiện vào b/c, sau đó nêu kq và cách tính. ( Lưu ý Nam,Trang,Khanh Ly) - Kq: 40; 50; 90; 60; 90; 60; 50; 90. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Cả hai nhà nuôi là: 22+18= 40(con gà) Đáp số: 40con gà.. - HS tự làm và nêu kq: 18+2=20 14+6=20 17+3=20. 13+7=20. 15+5=20. Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? I.Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT 1,2) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung2 và 3. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -HS : Làm bài tập 4 --Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. -Treo tranh. -Quan sát bức tranh. -Gọi học sinh làm miệng: gọi tên từng bức tranh. -Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, -Gọi 4 học sinh lên bảng gắn tên gọi dưới mỗi bức mía. tranh. -Học sinh lên bảng tìm bảng ghi từ cho sẵn gắn -Nhận xét. vào dưới mỗi bức tranh. Bài 2: -Lớp đọc lại các từ trên. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, cây -Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau. cối, con vật. -Nghe giảng. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách lựa các -Hai nhóm lên bảng làm bài theo kiểu tiếp sức. tấm bìa có ghi những từ ngữ là từ chỉ sự vật gắn Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, vào cột từ chỉ sự vật. học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Học sinh khá, giỏi làm. -Yêu cầu học sinh sắp xếp các từ tìm được thành 3 -Từ chỉ người: bạn, cô giáo, thầy giáo,học trò. loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. -Từ chỉ vật: thước kẻ, bảng, sách. Bài 3: -Từ chỉ con vật: nai, cá heo. -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gọi học sinh đọc mẫu. -Đặt câu theo mẫu dưới đây. Đặt câu mẫu:Cá heo là bạn của người đi biển. -Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2 A. -Gọi học sinh đặt câu. -Nhận xét. -Đọc mẫu của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS tập đặt câu giới thiệu theo mẫu. - Chuẩn bị bài sau.. -Từng học sinh đọc câu của mình.. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết phép cộng dạng 9 + 1+ 5; Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học:Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: HS : Làm bài81+9 , 25+35 ,Bài 2 (trang 13) 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Luyện tập: Bài 1(Dòng 1), HS khá giỏi làm cả bài. - HS thảo luận nhóm ba, nêu kq. -Đọc chữa, chẳng hạn: 9 cộng1bằng10; 10 cộng 5 bằng 15... - Cả lớp thực hiện giấy nháp và ghi vao vở và nối tiếp nêu cách tính và đọc kq: 40; 40; 70; 70; 80 - Cả lớp thực hiện vào b/c. (Chú ý Trang, Nam) Kq: 30; 60; 30. tính dạng 26 + 4; 36 = 24. Bài 4: -Gọi 1HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. Tóm tắt - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Nam :16 học sinh. Bài giải Nữ :14 học sinh. Học sinh lớp đó có là:14+16=30 (học sinh) Cả lớp:....học sinh Đáp số: 30 học sinh 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau: 9 cộng với một số: 9 + 5 CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết) GỌI BẠN. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. - Làm được các BT 2,3. II. Đồ dùng dạy-học:-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp viết vào bảng con: nghỉ ngơi, nghề -Nhận xét. nghiệp, trung thành, chung sức. B.Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. a,Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: -Giáo viên đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối -Lớp đọc thầm + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô như thế nào? héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. +Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? -Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ b,Hướng dẫn nhận xét vẫn gọi hoài: Bê! Bê! -Đoạn thơ có mấy khổ? -Có 3 khổ. -Mỗi khổ có mấy câu thơ? -Hai khổ thơ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? c, Hướng dẫn viết từ khó d, Viết chính tả -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. e, Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Chấm bài , nhận xét. 3,Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Bài 3 : -Yêu cầu học sinh làm bài 3 a. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. -Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu . Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng. -Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiéng gọi có dấu chấm than. -Học sinh viết vào bảng con: hạn hán, suối, lang thang, quên, khắp nẻo, héo khô, -Nghe giáo viên đọc và viết lại. -Đổi vở, soát lỗi -1 học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài vào vở, trình bày kq: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt -Đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài * Nhận xét. -Đáp án: Trò chuyện, che chở Trắng tinh, chăm chỉ. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HỆ CƠ I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - HS khá giỏi: Biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. II.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ hệ cơ, bộ thẻ chữ. III.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ : -Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn? -Nhận xét. B.Bài mới : Hoạt động1: Mở bài. -Học sinh thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. -Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi - Nhờ đâu mà mỗi con người có một khuôn mặt nhất người có một hình dạng nhất định định? Hoạt động2: Giới thiệu hệ cơ -HS chỉ tranh và trao đổi với bạn. Một Bước1: Hoạt động theo cặp số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân,cơ mông. câu hỏi in phía dưới tranh. -HS nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ, Bước 2:Hoạt động cả lớp cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, GVgọi một số học sinh lên bảng vừa chỉ vào hình vẽ cơ chân.... vừa nói tên các hệ cơ -HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ . GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận: Hoạt động 3: Sự co và giãn của các cơ -HS thực hiện và trả lời. Bước1:Hoạt động nhóm đôi +Khi gập cánh tay:cơ co lại, ngắn và Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả chắc hơn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bắp cơ cánh tay khi đó. -Làm động tác duỗi cánh tay ra, tiếp tục quan sátsờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay xem nó thay đổi. Bước 2:Hoạt động cả lớp GV mời một số nhóm lên trình diễn.. +Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi. ra, dài và mềm hơn. -Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi.. Kết luận: Bước3:Phát triển GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả lớp quan sát một số động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. +Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co phần cơ nào duỗi?. -1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên. - Phần cơ sau gáy co, phần cơ của phía trước duỗi - Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn -Tập thể dục, thể thao thường xuyên. năng vận động, làm việc hợp lí vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ. -Tránh nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng, nhọn làm rách, trầy xước cơ... Ăn uống không hợp lý.. +Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co,cơ nào duỗi? +Khi bạn ưỡn ngực,cơ nào co, cơ nào giãn? Hoạt động 4:Làm thế nào để cơ phát triển tốt Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ C. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.. Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012. TẬP VIẾT CHỮ HOA B. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B, chữ Bạn và câu ứng dụng Bạn bè sum họp. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ B hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh lên bảng viết chữ Ă,Â. -Nhận xét. B.Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát và nhận xét: -Quan sát chữ B hoa trong khung chữ. -Chữ B hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? -Chữ B hoa gồm 3 nét: nét thẳng đứng và 2 -Vừa nêu quy trình vừa tô chữ mẫu trong khung. nét cong phải. -GV viết mẫu chữ B hoa. -Theo dõi -Gọi 3 học sinh nhắc lại quy trình. -Nhắc lại. b. Viết bảng -Viết vào không trung. -Học sinh viết vào không trung chữ B hoa. -Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Học sinh viết vào bảng con chữ B hoa. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng -Học sinh đọc : Bạn bè sum họp. -Thế nào gọi là bạn bè sum họp? -Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp b. Quan sát mẫu chữ viết ứng dụng mặt đông vui. -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Chữ đầu câu viết hoa. -So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a? -Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. c. Viết bảng -Cho học sinh viết bảng con chữ Bạn. - Cả lớp viết vào bảng con. 4. Hướng dẫn viết vào vở -Gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. -2 học sinh nhắc lại quy trình. -Yêu cầu học sinh viết vào vở: -Học sinh viết bài. -GV theo dõi, uốn nắn học sinh viết bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết. TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy; Lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc lần lượt đọc bản tự thuật. -Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm tập Bài 1 -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên bảng. -HS quan sát tranh. -Gọi 3 học sinh lên bảng. -3 học sinh lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh. Sau đó chọn tranh và treo lại cho đúng thứ tự. -Gọi học sinh nhận xét . -Theo dõi bạn làm bài và nhận xét. -Gọi 4 học sinh nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1,2 -HS nói và nhận xét thứ tự đúng: 1-4-3-2. câu. Sau mỗi học sinh nói gọi học sinh khác nhận xét, bổ -Học sinh kể nối tiếp từng đoạn. sung. -HS tự đặt tên cho câu chuyện -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Đôi bạn. -Em nào có cách đặt tên khác cho câu chuyện? Bài 2: -Học sinh đọc yêu cầu. -Lưu ý học sinh phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp -Học sinh dưới lớp làm bài. xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi - Nhận xét về thứ tự các câu văn: b-d-a c. thứ tự đúng vào bảng con. -3 học sinh đọc lại câu chuyện. -Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. Bài 3 -Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy khổ to đã kẻ bảng và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò:. -Đọc yêu cầu của bài. -Bảng: Danh sách học sinh tổ 1-Lớp 2A. -Các nhóm nhận giấy và bút dạ . -Thảo luận trong nhóm và làm bài. -Các nhóm trình bày kết quả. Đại diện các nhóm đọc danh sách của nhóm mình.. TOÁN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9+5 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5., Lập đươck bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học: Que tính. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới. a. Giới thiệu bài: 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu phép cộng 9+5: Nêu bài toán: -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kq. Hỏi: Em làm như thế nào? - GV chọn cách phù hợp nhất để giới thiệu trên que tính. Hướng dẫn thực hiện tính viết. -Gọi1HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. 2.2.Lập bảng công thức: 9 cộng với một số. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học.. 2.3.Luyện tập- thực hành: Bài 1 Bài 2: -Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? Tóm tắt Có : 9 cây Thêm : 6 cây Tất cả có:...cây? - Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép tính 9+6. Bài 3: (HS khá giỏi)Tính - Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính cộng.. HS: Làm bài 3. -Nghe và phân tích bài toán. -HS thao tác trên que tính và trả lời: Có tất cả 14 que tính. - 1 số HS nêu cách tính của mình.. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4( thẳng cột với 9 và 5), viết 1 vào cột chục. -HS tự lập công thức - 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số. 9+2=11 9+3=12 9+4=13 ........... 9+9=18 -Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức -HS tự làm bài. Sau đó, 2HS đổi vở sửa bài -Tính viết theo cột dọc. - cả lớp thực hiện vào b/c, nêu kq: 11; 17; 18; 16; 14.( Lưu ý Hậu Đan) -HS đọc đề bài - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Trong vườn có tất cả là: 9+6=15(cây táo) Đáp số: 15 cây táo. - Làm bài vào giấy nháp và nêu kq: 18; 19; 15; 15.. Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng cộng 9 THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I.Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối bằng phẳng. II.Đồ dùng dạy học Mẫu máy bay phản lực ,Quy trình gấp máy bay phản lực. Giấy màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra đồ dùng HT. B. Bài mới. Hoạt động 1. GV hướng dẫn quan sát mẫu. -GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - Các em có nhận xét gì về hình dáng của chiếc may - Phần mũi bằng không nhọn như phần mũi của bay phản lực? tên lửa. - Các em thường thấy máy bay ở đâu? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu - Muốn gấp máy bay phản lực ta dùng giấy màu hình - Giấy màu hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gì? Bước1: Gấp tạo mũi, thân, cánh, máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay sang ngang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực. - Yêu cầu học sinh tập gấp máy bay phản lực Nhận xét tiết học. Dặn dò: Tiết sau mang giấy màu để thực hành. - Theo dõi GV thao tác.. HS lên bảng - HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×