Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện bắc quang hà giang trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 125 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUY HOÀNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HỐ Ở HUYỆN BẮC QUANG HÀ GIANG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thái Nguyên, năm 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------------------------------

NGUYỄN HUY HOÀNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HỐ Ở HUYỆN BẮC QUANG HÀ GIANG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Đình Tuấn

Thái Ngun, năm 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cƣ́u trong lu ận văn này
là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào . Tôi
xin cam đoan rằng mọi sƣ̣ giúp đỡ cho việc thƣ̣c hiện luận văn này đ

ã đƣợc

cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Hoàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iv

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Khoa Đào tạo Sau Đại học, các thầy, cô giáo, cán bộ nhân viên trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Đình Tuấn, ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND
huyện, phịng Nơng nghiệp & PTNT, phịng Thớng kê, phịng Giáo dục,
phịng Lao động - Thƣơng binh và Xã hội, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng,
cán bộ và nhân dân các xã Hùng An, Vĩnh Hảo, Tiên Kiều, huyện Bắc Quang,
tỉnh Hà Giang đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi khi điều tra, thu thập các tài
liệu và số liệu thƣ̣c hiện đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đờng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện và động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
này.
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Hoàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

i

Lời cam đoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng, biểu

viii

Danh mục biểu đờ, sơ đờ


ix

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài ................................................ 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 5
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
.............................................................................................................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố ............. 5
1.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở một số
nước trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................................... 20
1.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................33
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 33
1.2.2. Các phương pháp cụ thể........................................................................................ 33
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 36
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HÓA Ở HUYỆN BẮC QUANG, HÀ GIANG ................................................. 39
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Bắc Quang ...........................................39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 39
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 41


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

2.2. Thực trạng chung về phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở huyện Bắc
Quang giai đoạn 2007-2009 .............................................................................................49
2.2.1. Tình hình sản xuất chung của huyện ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Bắc
Quang ............................................................................................................................... 49
2.2.3. Thực trạng và các loại hì nh tổ chức sản xuất ...................................................... 68
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ở huyện Bắc Quang .................................................................................................. 84
2.3. Phân tích SWOT đối với phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố ở
huyện Bắc Quang giai đoạn 2007 – 2009 ..........................................................................89
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 92
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN .......................................... 92
NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ .................................... 92
Ở HUYỆN BẮC QUANG, HÀ GIANG ....................................................................... 92
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố ở huyện
Bắc Quang giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến 2020..............................................92
3.1.1. Các quan điểm và định hướng phát triển ............................................................. 92
3.1.2. Định hướng và giải pháp chủ yêud nhằm phát triển sản xuất hàng hoá ở huyện Bắc
Quang tỉnh Hà Giang đến năm 2020 ................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 106
1. Kết luận ...................................................................................................................... 106
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 107


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AFTA
APEC
BQ
BVTV
CN
CNH
HĐH
HTX
KHKT
KTQD
NN&PTNT
TB
UBND
VAC
VACR
WTO
XHCN

Nguyên nghĩ a
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

Diễn đàn hợp tác Châu Á - Thái Bình Dƣơng
Bình qn
Bảo vệ thực vật
Cơng nghiệp
Cơng nghiệp hố
Hiện đại hố
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Kinh tế q́c dân
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Trung bình
Uỷ ban nhân dân
Vƣờn ao chuồng
Vƣờn ao chuồng ruộng
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Bắc Quang năm 2009.......... 40
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của huyện Bắc Quang .................... 41
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản về dân số và lao động của huyện ............... 44
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế của huyện Bắc Quang ............. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục của huyện Bắc Quang ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất, giá trị gia tăng ngành nông
lâm thủy sản huyện Bắc Quang giai đoạn 2007-2009 ... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.7: Cơ cấu tỷ lệ đất sử dụng cho các cây trồng qua các năm ............... 49
Bảng 2.8: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây lƣơng thực huyện Bắc Quang
giai đoạn 2007 - 2009...................................................................................... 52
Bảng 2.9: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây thực phẩm huyện Bắc Quang
giai đoạn 2007 – 2009 ..................................................................................... 55
Bảng 2.10: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây thực phẩm khác của huyện
Bắc Quang giai đoạn 2007 – 2009 .................................................................. 57
Bảng 2.11: Diện tích, sản lƣợng, năng suất một số loại cây công nghiệp lâu
năm của huyện Bắc Quang giai đoạn 2008 – 2009......................................... 58
Bảng 2.12. Diện tích, sản lƣợng, năng suất một số loại cây công nghiệp hàng
năm của huyện Bắc Quang giai đoạn 2008 – 2009......................................... 60
Bảng 2.13: Số lƣợng, chủng loại một số vật nuôi chính huyện Bắc Quang –
Hà Giang các năm 2008 – 2009 ...................................................................... 62
Bảng 2.14: Diện tích và sản lƣợng khai thác tài nguyên rừng của huyện Bắc
Quang các năm 2008 - 2009 ........................................................................... 65
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu chủ yếu của trang trại .......................................... 72
Bảng 2.16: Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm của trang trại ............... 75
Bảng 2.17: Thông tin chung về chủ hộ ........................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix


Bảng 2.18. Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hố bình qn ở hộ nơng
dân điều tra năm 2009 ..................................................................................... 81
Bảng 2.19: Mức thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu ................. 82
Bảng 2.20:Tổng hợp một số chỉ tiêu về các loại hì nh tổ chức sản xuất ......... 83
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Bắc Quang ..................42
Biểu đờ 2.2: Cơ cấu diện tích trờng chính trong các năm ..........................51
Biểu đồ 2.3: Nghề nghiệp của chủ hộ trong mẫu điều tra .........................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sản xuất nơng nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với xã hội, là
ngành sản xuất để cung cấp nhu cầu tối cần thiết về lƣơng thực, thực phẩm
cho toàn xã hội; cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ và công
nghiệp chế biến; cung cấp hàng hoá xuất khẩu; cung cấp lao động và một
phần vớn để cơng nghiệp hố. Nơng nghiệp - nơng thơn là thị trƣờng quan
trọng của các ngành công nghiệp, dịch vụ; là cơ sở để ổn định kinh tế, chính
trị, xã hội; giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng.
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền nông nghiệp nƣớc ta đã đạt đƣợc những
thành tựu hết sức quan trọng, trong đó nổi bật nhất là đảm bảo đƣợc an ninh
lƣơng thực, từng bƣớc trở thành một trong những cƣờng quốc dẫn đầu về xuất
khẩu gạo và đang chiếm lĩnh thị trƣờng thế giới về cà phê, hồ tiêu, hạt điều,

thuỷ sản, giầy da, may mặc. Với sự phát triển mạnh mẽ của dân cƣ nông thôn
đang từng bƣớc đƣợc nâng cao cả về vật chất và tinh thần, tỷ lệ nghèo đói
theo tiêu chí mới đến nay chỉ cịn khoảng dƣới 15%. Mặc dù đã có sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế khá mạnh theo hƣớng tích cực, nhƣng nhìn chung Việt
Nam vẫn là một nƣớc nơng nghiệp với 67% lực lƣợng lao động trong lĩnh vực
nông nghiệp và 1/3 kim ngạch xuất khẩu là từ nông nghiệp. Nông nghiệp là
một ngành quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam về phƣơng diện việc làm
và an ninh lƣơng thực. Trong bới cảnh tồn cầu hố nền kinh tế thế giới và
khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng
mại thế giới (WTO) sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta vừa có cả những thời
cơ và thách thức mới.
Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn q́c lần thứ X của Đảng về phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, đã chỉ rõ
định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp nhƣ sau: “Hiện nay và trong nhiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân vẫn có tầm chiến lƣợc
đặc biệt quan trọng... Thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp và kinh tế nông thôn, chuyển mạnhsang sản xuất các sản phẩm có thị
trƣờng và hiệu quả kinh tế cao… Xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập
trung, gắn với việc chuyển giao công nghệ sản xuất và chế biến, khắc phục
tình trạng sản xuất manh mún, tự phát” [?].
Bắc Quang là một huyện vùng thấp của tỉnh Hà Giang, có vị trí là cửa
ngõ của tỉnh với các địa phƣơng ở khu vực phía Nam của tỉnh. Bắc Quang có

nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nơng lâm nghiệp, đặc biệt là cây ăn quả
và cây công nghiệp dài ngày. Mặc dù trong những năm vừa qua, huyện đã có
chủ trƣơng đẩy mạnh phát triển sản xuất nơng lâm nghiệp, thực hiện việc quy
hoạch, giao đất giao rừng và áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nông
lâm nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế, sản xuất vẫn mang tính tự phát, chạy theo
thị trƣờng; vấn đề sản xuất hàng hóa có chất lƣợng và mang tính thƣơng hiệu
chƣa đƣợc coi trọng, nhất là trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới… vì vậy dẫn đến hiệu quả kinh tế sản xuất còn thấp, chƣa phát huy đƣợc
tiềm năng và lợi thế so sánh của địa phƣơng. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng
đƣợc những giải pháp đồng bộ, phù hợp để đẩy mạnh phát triển sản xuất nơng
nghiệp theo hƣớng hàng hố ở một huyện miền núi cịn mang nặng tính sản
xuất tự nhiên nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn đặt ra của tỉnh, đồng thời
cũng là yêu cầu xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố trong thời kỳ
hội nhập kinh tế q́c tế và xu hƣớng tồn cầu hố. Vì vậy đề tài “Nghiên
cứu giải pháp nhằm phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố
ở huyện Bắc Quang, Hà Giang trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” là
vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục tiêu tìm ra các giải pháp để
giải quyết các vấn đề nêu trên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thƣ̣c trạng để đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm
thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ở huyện Bắc

Quang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015 và định hƣớng tới 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thớng hố các vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hoá.
- Đánh giá thực trạng, những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nơng
nghiệp theo hƣớng sản xuất của huyện Bắc Quang giai đoạn 2006 – 2009.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển nơng nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hố ở huyện Bắc Quang, Hà Giang giai đoạn 2011 2015 và định hƣớng tới 2020.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề có liên quan đến phát
triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hố.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về khơng gian: trên địa bàn huyện Bắc Quang; trong đó tập trung
nghiên cứu một sớ nơng sản hàng hố chủ yếu có lợi thế sản xuất ở các huyện,
xã và các thành phần kinh tế có tham gia vào lĩnh vực sản xuất nơng sản hàng
hố thuộc vùng sản xuất nơng nghiệp trọng điểm của huyện.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu những diễn biến của sản xuất nông
nghiệp và một sớ nơng sản hàng hố chủ yếu ở huyện Bắc Quang trong giai
đoạn 2007 – 2009 về: Diện tích, năng suất, sản lƣợng, giá cả nông sản phẩm
và vấn đề tiêu thụ sản phẩm nơng sản hàng hố… từ đó đƣa ra quan điểm, định
hƣớng và giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4


hƣớng hàng hoá trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế cho huyện Bắc Quang,
Hà Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu sử dụng trong nghiên cứu đề
tài đƣợc thu thập từ giai đoạn 2007 - 2009, tập trung trong năm 2009.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề
về lý luận về sản xuất nơng lâm sản hàng hố trong thời kỳ hội nhập và phát
triển kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Về mặt thực tiễn đƣa ra
đƣợc định hƣớng và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học và phù hợp
với thực tiễn để phát triển sản xuất nơng sản hàng hố và đẩy mạnh CNH,
HĐH nông nghiệp, nông thôn ở một địa phƣơng khu vực miền núi.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nơng, lâm nghiệp của
huyện Bắc Quang, phân tích những khó khăn và lợi thế về sản xuất nơng lâm
sản hàng hố; từ đó xây dựng quan điểm, định hƣớng, mục tiêu và giải pháp
thúc đẩy phát triển mạnh sản xuất nơng sản hàng hố huyện Bắc Quang trong
thời gian tới. Những vấn đề nghiên cứu và đề xuất của đề tài vừa mang tính lý
luận vừa có tính thực tiễn sẽ có sự đóng góp tích cực vào việc đề xuất các giải
pháp và chính sách phát triển sản xuất nơng lâm nghiệp nói chung và sản xuất
nơng lâm sản hàng hố nói riêng trong điều kiện hội nhập kinh tế q́c tế.
5. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gờm có 3 chƣơng chính:
- Chƣơng 1: Tổng quan về phát triển nơng nghiệp theo hƣớng sản x́t
hàng hóa và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
- Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng phát triển nơng nghiệp theo hƣớng
sản xuất hàng hóa ở huyện Bắc Quang, Hà Giang.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển nông
lâm nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ở huyện Bắc Quang, Hà Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓAVÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
1.1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nơng nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng
hố
1.1.1.1. Nơng nghiệp và phát triển nơng nghiệp
- Vị trí, vai trị của nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh
tế q́c dân. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà cịn là hệ thớng
sinh học, kỹ thuật. Nơng nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trờng
trọt, ngành chăn ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát
triển kinh tế ở hầu hết các nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển là những
nƣớc còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả
những nƣớc có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp
không lớn, nhƣng khối lƣợng nông sản của các nƣớc này khá lớn và không
ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lƣơng thực, thực phẩm cho đời sớng của
nhân dân nƣớc đó. Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tớ đầu tiên, có tính chất
quyết định sự tồn tại phát triển của con ngƣời và phát triển kinh tế xã hội của

đất nƣớc mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học – cơng nghệ ngày càng phát
triển nhƣng vẫn chƣa ngành nào có thể thay thế đƣợc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

Xã hội càng phát triển, đời sống con ngƣời ngày càng cao thì nhu cầu
của con ngƣời về lƣơng thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lƣợng,
chất lƣợng và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều
kiện tiên quyết cho sự phát triển là tăng cung lƣơng thực cho nền kinh tế q́c
dân bằng sản xuất hoặc nhập khẩu lƣơng thực. Có thể chọn con đƣờng nhập
khẩu lƣơng thực để giành nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhƣng điều đó
chỉ phù hợp với các nƣớc nhƣ Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà khơng
dễ gì đới với các nƣớc nhƣ Inđônêxia, Trung Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam là
những nƣớc đông dân. Các nƣớc đông dân muốn nền kinh tế phát triển, đời
sớng của nhân dân ổn định thì phần lớn lƣơng thực tiêu dùng phải tự sản xuất
đƣợc trong nƣớc. Thực tiễn lịch sử của các nƣớc trên thế giới đã chứng minh,
chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào q́c gia đó đã
có an ninh lƣơng thực. Nếu không đảm bảo an ninh lƣơng thực thì khó có sự
ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển
thì sẽ khó thu hút đƣợc đầu tƣ để phát triển bền vững, lâu dài.
Nơng nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu
vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nƣớc
đang phát triển. Trong giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, phần lớn dân cƣ
sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nơng thơn. Vì thế khu vực
nơng nghiệp nơng thơn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát

triển cơng nghiệp và đơ thị. Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố, một mặt
tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông
nghiệp không ngừng tăng lên, lực lƣợng lao động từ nơng nghiệp đƣợc giải
phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển
cơng nghiệp và đơ thị. Đó là xu hƣớng có tính quy luật của mọi q́c gia
trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc. Khu vực nơng nghiệp
cịn cung cấp ng̀n ngun liệu to lớn và q cho cơng nghiệp, đặc biệt là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm
nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản
hàng hố, mở rộng thị trƣờng. Khu vực nơng nghiệp cịn là nguồn cung cấp
vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai
đoạn đầu của cơng nghiệp hố, bởi vì nơng nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả
về lao động và sản phẩm q́c dân. Ng̀n vớn từ nơng nghiệp có thể đƣợc
tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tƣ vào các hoạt động
phi nông nghiệp, ngoại tệ thu đƣợc do xuất khẩu nơng sản… Những điển hình
thành công về sự phát triển ở nhiều nƣớc đều đã sử dụng tích luỹ từ nơng
nghiệp để đầu tƣ cho cơng nghiệp. Ngồi ra cần phải khai thác các ng̀n
khác một cách hợp lý, không nên cƣờng điệu quá vai trị của vớn tích luỹ
trong nơng nghiệp.
Nơng nghiệp và nơng thơn cịn là thị trường tiêu thụ lớn của cơng nghiệp
và dịch vụ. Ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao
gồm tƣ liệu tiêu dùng và tƣ liệu sản xuất đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị

trƣờng trong nƣớc mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay
đổi về cầu trong khu vực nơng nghiệp nơng thơn sẽ có tác động trực tiếp đến
sản lƣợng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng
cao thu nhập cho dân cƣ nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn
sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công
nghiệp và dịch vụ phát triển.
Nơng nghiệp cịn là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại
nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế hơn so với các sản
phẩm cơng nghiệp. Vì thế ở các nƣớc đang phát triển, ng̀n xuất khẩu để có
ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông lâm thuỷ sản. Xu hƣớng chung ở các
nƣớc trong q trình cơng nghiệp hố, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng
đó sẽ giảm dần cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế.
Nông nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn, là sơ sở trong sự phát triển
bền vững của mơi trƣờng vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môt
trƣờng tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nơng nghiệp sử dụng
nhiều hố chất nhƣ phân bón hố học, thuốc trừ sâu,... làm ô nhiễm đất và
nguồn nƣớc. Dƣ lƣợng độc tố trong sản phẩm tăng ảnh hƣởng đến sức khoẻ
con ngƣời. Nếu rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mịn, thời tiết, khí hậu thuỷ
văn thay đổi xấu sẽ đe doạ đời sống của con ngƣời. Vì thế trong q trình phát
triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm ra các giải pháp thích hợp để duy trì và
tạo ra sự phát triển bền vững của mơi trƣờng [8].

1.1.1.2. Hàng hóa và sản xuất hàng hóa
* Hàng hoá là một dạng vật chất được đem ra trao đổi:
Hàng hoá là sản phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu của con ngƣời
thông qua trao đổi là mua bán. Hàng hố có hai thuộc tính: Giá trị và giá trị sử
dụng.
Từ khái niệm đó ta thấy một sản phẩm sản xuất ra đƣợc đem ra trao đổi
mới đƣợc gọi là hàng hoá; song trao đổi đƣợc thì sản phẩm đó đã có một giá
trị nhất định (giá trị trao đổi) và sản đó thoả mãn đƣợc nhu cầu nào đó của
ngƣời tiêu dùng (giá trị sử dụng).
Nhƣ vậy, sản phẩm hàng hoá trên thị trƣờng chịu sự chi phối của hai quy
luật: Quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Nếu sản phẩm cung vƣợt cầu
thì sản phẩm đó hoặc là thừa hoặc phải chịu bán với giá thấp, chịu thua lỗ. Ở
khía cạnh khác, cùng một loại sản phẩm lƣu thông trên thị trƣờng nhƣng sản
phẩm có chất lƣợng tớt hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu
dùng, có giá cả hợp lý, rẻ hơn thì sản phẩm đó đƣợc tiêu thụ dễ dàng. Sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

phẩm kém chất lƣợng, giá cả cao, cung cấp không ổn định thì sản phẩm đó bị
thừa ế, thua lỗ, khơng đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng hàng hố.
* Sản xuất hàng hoá:
Sản xuất hàng hoá đánh dấu một mớc quan trọng trong tiến trình phát
triển kinh tế của mỗi nƣớc. So với nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, kinh tế
hàng hố có nhữg ƣu thế nổi bật. Vì trong nền sản xuất hàng hố, sản phẩm
sản xuất ra là để bán nên nó chịu sự chi phối của các quy luật giá trị, quy luật

cung cầu và quy luật cạnh tranh, buộc các tập thể sản xuất, ngƣời sản xuất
phải tổ chức lại sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất và chất lƣợng sản
phẩm, hạ giá thành, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của
xã hội. Từ đó thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển, đẩy nhanh q trình xã
hội hố sản xuất và càng tạo điều kiện cho nền sản xuất cơng nghiệp hố, hiện
đại hố ra đời.
Kinh tế hàng hố ra đời và tờn tại trong nhiều hình thái kinh tế - xã hội
gắn liền với hai điều kiện: Sự phân công lao động xã hội và các hình thức sở
hữu. Phân cơng lao động xã hội không mất đi mà ngày càng phát triển về
chiều rộng lẫn chiều sâu (Hợp tác quốc tế và khu vực, thị trƣờng chung, hội
nhập kinh tế, WTO...). Hình thức sở hữu cũng đƣợc thay đổi để phù hợp với
quá trình phát triển của lực lƣợng sản xuất.
Sự chuyên mơn hố và phân cơng hợp tác q́c tế đã trở thành một yêu
cầu tất yếu ngay cả trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Ở nƣớc ta, kinh tế
hàng hoá đã ra đời nhƣng đang trong dạng sản xuât hàng hoá nhỏ và đang
từng bƣớc thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển theo chiến lƣợc kinh tế mở:
Đƣa nhanh cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại làm cho trình độ xã hội hố
sản xuất ngày càng đƣợc mở rộng. Sản xuất hàng hố khơng chỉ dựa trên cơ
sở điều kiện tự nhiên, kinh tế kỹ thuật mà đã tính đến khả năng liên kết q́c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

tế. Chính sự giao lƣu và hợp tác q́c tế đã làm cho nền kinh tế hàng hố
nƣớc ta có những bƣớc phát triển mới.
1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá

a. Đặc trƣng cơ bản của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp sản xuất hàng hóa:
* Phát triển kinh tế sản xuất nơng nghiệp hàng hố bền vững là một đặc
trưng cơ bản trong cơ chế thị trường hàng hố.
Nền sản xuất nơng nghiệp hàng hố phát triển bền vững phải dựa trên
mấy tiêu chí:
+ Bền vững về mặt sản xuất: Sản phẩm đƣợc tạo ra không những phải
khai thác đƣợc lợi thế tự nhiên của khu vực (đất đai, khí hậu, thời tiết...) lợi
thế về mặt kinh tế (lao động, vớn, trình độ sản xuất, cơ sở hạ tầng hiện có...)
về mặt xã hội và môi trƣờng (tạo ra đƣợc sự liên kết trong nông thôn, xây
dựng nông thôn mới và cải tạo đƣợc môi sinh môi trƣờng...) [ 16].
+ Bền vững về thị trƣờng tiêu thụ: Sản phẩm sản xuất ra đáp ứng đƣợc
thị hiếu tiêu dùng của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu về khới lƣợng, chất
lƣợng và giá cả có tính cạnh tranh cao. Có thị trƣờng tiêu thụ ổn định và tạo
khả năng mở rộng thị trƣờng mới.Thị trƣờng ở đây đƣợc hiểu là thị trƣờng
tiêu dùng sản phẩm cùng thị trƣờng nguyên liệu sản phẩm cho công nghiệp
chế biến.[ 9]
+ Bền vững về môi trƣờng kinh tế - xã hội nơng thơn: Sản xuất sản phẩm
hàng hố (sản phẩm chun mơn hố) phải gắn với phát triển sản phẩm đa
dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ và sử dụng lao động, tài nguyên tại
chỗ, phải là sản phẩm sạch đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh an tồn thực
phẩm, khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng, phá hoại môi trƣờng, môi sinh.
+ Gắn đƣợc sản xuất, chế biến với môi sinh môi trƣờng nông thôn mới,
tạo điều kiện xây dựng một cơ cấu kinh tế mới phù hợp, bền vững: Gắn đƣợc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11


sản xuất với chế biến để vừa sử dụng đƣợc nguyên liệu tại chỗ, giảm đƣợc chi
phí vận chuyển, thu hút đƣợc lao động tại chỗ, tạo thêm đƣợc việc làm. Đa
dạng hoá sản phẩm nhằm sử dụng tiềm năng đa dạng của điều kiện tự nhiên,
đất đai và lao động của từng địa phƣơng, tăng thu nhập cho hộ gia đình, tạo
điều kiện để sản phẩm hàng hố phát triển thuận lợi, hiệu quả.
* Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hố bền vững là một q trình
từ một nền nông nghiệp truyền thống,phân tán, lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp
kém lên một nền sản xuất nông nghiệp hiện đại một nền kinh tế mở, hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới.
Ở một nền sản xuất nông nghiệp nhƣ nƣớc ta sản xuất hàng hoá phải đi
từng bƣớc vững chắc, khơng chủ quan nóng vội, duy ý chí nhƣng khơng thể
ngời chờ, phải tạo ra thế và lực để phát triển.
Đi từng bƣớc vững chắc, trƣớc hết phải giải quyết tốt nhu cầu tiêu dùng
tại chỗ bằng cách đa dạng hoá sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm. Phát huy nội
lực của mình, bằng thâm canh tăng năng suất, bằng các biện pháp kỹ thuật
tiên tiến tăng nhanh sản phẩm vừa đáp ứng tiêu dùng vừa có sản phẩm trao
đổi. Khi đã tạo đƣợc thế đứng vƣơn lên làm giàu, lựa chọn sản phẩm vừa có
nhu cầu trên thị trƣờng, vừa có lợi thế của địa phƣơng để sản xuất hàng hố.
Khi đã có hàng hố, có chỗ đứng của hàng hố rời mở rộng sản xuất, phát huy
cao lợi thế, từng bƣớc đi vào chuyên môn hố, tranh thủ ngoại lực để phát
triển. Đó là bƣớc đi của một nền nơng nghiệp hàng hố phát triển bền vững
Giai đoạn nơng nghiệp sản xuất hàng hóa bền vững. Đặc trƣng của nó là
nền nơng nghiệp đƣợc thƣơng mại hóa và chun mơn hóa cao, khới lƣợng
hàng hóa nhiều và chủng loại hàng hóa phong phú, có cơ sở vật chất - kỹ
thuật hiện đại, cho phép hình thành và phát triển các vùng cây con chun
mơn hóa và thâm canh với quy mô lớn, cơ cấu sản xuất hợp lý, khai thác tối
đa thế mạnh sản xuất nơng nghiệp từng vùng, từng địa phƣơng; thị trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

đƣợc mở rộng cả trong và ngoài nƣớc. Mục đích của sản xuất nơng nghiệp
hàng hóa là tới đa hóa lợi nhuận, sản phẩm trở thành hàng hóa đã đƣợc xác
định từ trƣớc khi quá trình sản xuất diễn ra. Do đó, sản xuất cái gì và sản
phẩm nhƣ thế nào không phải xuất phát từ nhu cầu của ngƣời sản xuất mà
xuất phát từ nhu cầu ngƣời mua, của thị trƣờng. Thời kỳ này đƣợc tự do
thƣơng mại hóa nên con ngƣời sản xuất tìm mọi cách đƣa tiến bộ khoa học cơng nghệ vào cơng nghiệp hố và hiện đại hoá sản xuất nhằm làm tăng năng
suất lao động, giảm giá thành sản phẩm để tới đa hố lợi nhuận, nâng cao
năng lực cạnh tranh sản phẩm trên thị trƣờng.
Vai trò của Nhà nƣớc ở thời kỳ này chủ yếu là thiết lập hệ thớng luật
pháp, chính sách về thị trƣờng, đào tạo cán bộ, cung cấp hàng hóa cơng cộng,
tổ chức hệ thớng dự báo, thơng tin cho các cơ sở sản xuất, tạo ra môi trƣờng
kinh doanh thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh nông nghiệp [16].
* Chun mơn hóa cây trồng, vật ni có lợi thế:
Xuất phát từ đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp là đa dạng về tự
nhiên và sinh học, để thúc đẩy kinh tế nơng nghiệp hàng hóa phát triển, tăng
khới lƣợng nơng lâm sản hàng hóa, điều quan trọng là phải lựa chọn và phân
bớ chun mơn hóa các giớng cây, vật ni thích hợp cho từng vùng theo
hƣớng cây, con có lợi thế cạnh tranh.
- Cây, con đƣợc lựa chọn phải thích hợp với điều kiện thổ nhƣỡng, khí
hậu và mơi trƣờng, với khả năng canh tác của từng vùng, tiểu vùng, từng hộ
gia đình về khả năng đầu tƣ và trình độ sản xuất, phát huy khai thác nội lực,
tranh thủ ngoại lực.
- Cây con đƣợc lựa chọn phải có khả năng phát triển tập trung, quy mô
lớn để tạo ra khối lƣợng sản phẩm hàng hố lớn phục vụ nhu cầu tiêu dùng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

của thị trƣờng hay nguyên liệu cho công nghiệp chế biến trong vùng hoặc liên
vùng, trong huyện và liên huyện một cách ổn định.
- Cây con đƣợc lựa chọn trƣớc mắt lợi dụng những cơ sở hạ tầng sẵn có
nhƣ cơ sở chế biến, đƣờng giao thông, đƣờng điện... để giảm chi phí sản xuất
và tiêu thụ nhƣng về lâu dài phải tiếp thu đƣợc kỹ thuật mới và cơ sở hạ tầng
mới, nguồn nhân lực mới để tăng đƣợc năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.
Quá trình hình thành và phát triển nơng nghiệp hàng hóa bền vững là q
trình thực hiện mục đích tới đa hóa lợi nhuận và cũng là q trình tái sản xuất
hàng hố mở rộng, ổn định.
Hiện nay trên thế giới, tùy điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi
nƣớc, mà nền nông nghiệp đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau; ở nƣớc
ta hiện nay về căn bản vẫn là một nƣớc nơng nghiệp, hàng hóa nhỏ với một
trình độ sản xuất nơng nghiệp hàng hóa lạc hậu, chun mơn hóa thấp, khới
lƣợng nơng sản hàng hóa đƣợc sản xuất ra chƣa tƣơng xứng với tiềm năng.
Do vậy, đẩy nhanh sự phát triển nơng nghiệp hàng hóa ở nƣớc ta trong thời
gian tới không chỉ là một tất yếu khách quan mà cịn là một thuộc tính bền
vững lâu dài của chính sự phát triển nền kinh tế - xã hội theo hƣớng XHCN.
Đối với nông nghiệp ở nƣớc ta hiện nay, một số vùng, địa phƣơng, bên
cạnh sản xuất tự cung tự cấp cũng đã có một sớ sản phẩm trở thành hàng hóa
với những quy mơ và trình độ phát triển khác nhau nhƣ chè, cà phê, cao su,
trâu bị, gà, lợn, ni trờng thủy sản... Các chính sách của Nhà nƣớc cần có
những thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện phát triển của mỗi vùng

thì có thể đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp hàng hố bền vững.
b. Các nhân tớ ảnh hƣởng đến phát triển nơng nghiệp hàng hóa:
Phát triển nơng nghiệp hàng hóa có vai trị cực kỳ quan trọng trong đời
sớng kinh tế - xã hội của một q́c gia, nó tạo cơ sở cho các ngành trong nền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

KTQD phát triển, làm tăng khả năng tích lũy và làm biến đổi sâu sắc trong
đời sống kinh tế - xã hội nơng thơn. Chính vì vậy việc phát triển nơng nghiệp
hàng hóa là u cầu bức thiết trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài đối với các quốc gia
trên thế giới. Tuy nhiên, để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đạt trình độ
cao cịn tùy thuộc vào nhiều nhân tớ. Có thể xem xét các nhân tớ chủ yếu sau:
* Thứ nhất: Nhân tố thị trường
Thị trƣờng có vai trị vừa là điều kiện, vừa là mơi trƣờng của kinh tế
hàng hóa; nó thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng, khới lƣợng nơng sản hàng
hóa tiêu thụ trên thị trƣờng, nó điều tiết (thúc đẩy hoặc hạn chế) quan hệ kinh
tế của cả ngƣời quản lý, nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng thơng qua tín hiệu
giá cả thị trƣờng. Chính cái "phong vũ biểu" giá cả thị trƣờng sẽ cung cấp tín
hiệu, thơng tin nhanh nhạy để điều tiết hành vi kinh tế của các chủ thể kinh tế
sao cho có lợi nhất. Thơng qua sự vận động của giá cả, thị trƣờng có tác dụng
định hƣớng cho ngƣời sản xuất điều chỉnh quy mô sản xuất, thay đổi mặt
hàng, thay đổi kỹ thuật sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. Thị
trƣờng ngày càng phát triển góp phần làm cho nơng nghiệp hàng hóa cũng
ngày càng đa dạng, phong phú. Nó cũng lựa chọn, địi hỏi cao về sớ lƣợng và
chất lƣợng, phong phú về chủng loại nơng sản hàng hóa. Nhân tố thị trƣờng

ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đây đƣợc xem xét trên 2
góc độ: Thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra.
Thị trường đầu vào: Bao gồm đất đai, lao động, khoa học, công nghệ
sản xuất, vớn... trong đó đặc biệt là thị trƣờng đất và lao động. Cũng nhƣ các
hàng hoá khác, đất đai và lao động cũng trở thành hàng hoá.
- Trong nông nghiệp, đất đai tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra
sản phẩm, nó vừa là tƣ liệu lao động, vừa là đối tƣợng lao động và là tƣ liệu
sản xuất chủ yếu, không thể thay thế đƣợc; hiệu quả của sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng đất đai. Xác định rõ quyền sử dụng đất ổn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

định lâu dài cho một cá nhân hoặc một nhóm và nhƣ vậy nó tạo ra các chủ thể
sản xuất thực sự làm chủ các tƣ liệu sản xuất, làm chủ trong sản xuất kinh
doanh, từ đó làm chủ đới với nông sản phẩm và tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng. Việc cho phép nông dân đƣợc quyền sử dụng đất sản xuất lâu
dài thì ng̀n tài nguyên đất đai mới sử dụng có hiệu quả, đƣợc bảo vệ và phát
triển độ màu mỡ trong quá trình khai thác, phát huy hết khả năng kinh doanh
nông nghiệp của mình. Mặt khác, quá trình mua - bán, luân chuyển, chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất sẽ dẫn đến đất đai vận động theo hƣớng tập trung,
hình thành nên các trang trại, đờn điền, có quy mơ sản xuất hàng hóa phù hợp,
đem lại lợi nhuận cao. Ngƣời nơng dân làm chủ sử dụng đất là điểm khởi đầu
cho sự phát triển nơng nghiệp hàng hóa[4].
- Cũng nhƣ đất đai, sức lao động là một trong hai yếu tố cơ bản cấu
thành quá trình sản xuất và tái sản xuất nơng nghiệp. Mở rộng thị trƣờng lao

động chính là mơi trƣờng tạo nên sự chuyển dịch ngƣời lao động từ nơi thừa
đến nơi thiếu, từ việc làm không hiệu quả sang việc làm có hiệu quả hơn, tạo
điều kiện để phân bố sức lao động hợp lý, phù hợp với khả năng, trình độ của
ngƣời lao động trong nơng nghiệp. Chính sự phân cơng lao động và chun
mơn hóa lao động trong nông nghiệp là cơ sở và là điều kiện để hình thành và
phát triển nơng nghiệp hàng hóa.
Mặt khác, thị trƣờng lao động có đƣợc phát triển hay không, nhanh hay
chậm phụ thuộc nhiều vào một mặt là trình độ dân trí, khả năng lao động, kỹ
năng nghề nghiệp, tính chất cần cù, thơng minh... Trên trực tế, trình độ của
ngƣời sản xuất kinh doanh trong nơng nghiệp hàng hóa phải cao hơn ngƣời
sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế tự nhiên, biểu hiện họ là những ngƣời
dám kinh doanh làm giàu cho mình và cho xã hội. Họ dám bỏ sức lực và tiền
của vào sản xuất cái gì có khả năng nhất, có hiệu quả nhất. Để thực hiện điều
đó, địi hỏi ngƣời sản xuất cần phải có những kiến thức cơ bản về khoa học công nghệ, về quản trị kinh doanh, biết tiếp cận và nghiên cứu thị trƣờng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16

nhận biết nhu cầu của thị trƣờng, từ đó biết lựa chọn những cây, con nào đƣợc
ngƣời tiêu dùng đánh giá cao và có sức mua lớn.
Một mặt khác là sản xuất có đƣợc mở rộng hay khơng? có đƣợc chuyển
đổi từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hố hay khơng? điều này lại phụ
thuộc vào thị trƣờng đầu vào, phụ thuộc vào trình độ phát triển của khoa học
cơng nghệ sản xuất, trình độ khoa học kỹ thuật và cơ sở vật chất kỹ thuật,
trình độ sử dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật sản xuất. Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp đƣợc biểu hiện những nội dung cơ bản sau:
- Ứng dụng tiến bộ cơng nghệ sinh học vào sản xuất.

- Hồn thiện hệ thớng quy trình kỹ thuật sản xuất, quy trình cơng nghệ
bảo quản, chế biến sản phẩm.
- Tiến bộ kỹ thuật trong việc sử dụng cải tạo đất, sử dụng nguồn nƣớc
phục vụ nông nghiệp, nông thôn và bảo vệ môi trƣờng.
- Tiến bộ kỹ thuật trong việc sử dụng các phƣơng tiện hóa học nhƣ phân
bón, th́c bảo vệ cây trờng vật ni, th́c kích thích tăng trƣởng, vật liệu
hóa học xây dựng...
- Những tiến bộ liên quan đến ngƣời lao động nơng nghiệp bao gờm:
Trình độ văn hóa, trình độ quản lý, kỹ năng, kỹ xảo, trình độ lành nghề, trình
độ tiếp cận thị trƣờng...
- Tiến bộ kỹ thuật trong việc trang bị và sử dụng các phƣơng tiện cơ khí
nhƣ: Máy chun dụng hay là cơng cụ lao động nói chung; hệ thớng các cơng
trình thủy lợi; các yếu tố thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nhƣ đƣờng
xá, phƣơng tiện giao thông, thông tin liên lạc, nhà xƣởng, kho bãi...
Các nhân tố nêu trên đƣợc coi là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, chính
là "giá đỡ vật chất", là bộ xƣơng sống của sản xuất, là nhân tố trực tiếp làm
thay đổi trạng thái của sản xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nơng sản. Ngày nay, ở các nƣớc kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×