Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.57 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Nhóm thực hiện:</i>
<b>TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM</b>
• <b>Tên gọi của thị trường</b>
Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam
- Vietnam Competitive Generation Market
- VCGM
<i>Theo Quyết định 6713/QĐ-BCT</i>
• <b>Cơ cấu của VCGM gồm 02 thị trường thành phần:</b>
- <i>Thị trường hợp đồng: Các đơn vị phát điện ký hợp đồng với </i>
<i>Đơn vị mua buôn duy nhất (Công ty mua bán điện EVN)</i>
- <i>Thị trường điện giao ngay: Áp dụng mơ hình thị trường điều </i>
<i>độ tập trung chào giá theo chi phí (Mandatory Cost-based </i>
<i>Gross Pool)</i>
• <b><sub>Nguyên tắc hoạt động của thị trường</sub></b>
<i><sub> </sub></i><sub>Toàn bộ điện năng phát của các nhà máy điện được </sub><sub>bán cho </sub>
đơn vị mua buôn duy nhất, lịch huy động các tổ máy được lập
căn cứ trên bản chào giá theo chi phí biến đổi. Điện năng mua
bán được thanh toán theo giá hợp đồng và giá thị trường giao
ngay của từng chu kỳ giao dịch thông qua hợp đồng sai khác.
<sub> Tỷ lệ điện năng thanh toán theo giá hợp đồng cho </sub><sub>năm đầu </sub>
tiên của thị trường được quy định ở mức bằng 90% - 95% tổng
sản lượng điện phát của nhà máy. Tỉ lệ giảm dần nhưng không
thấp hơn 60%.
<b>TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM</b>
• <b><sub>Các đối tượng tham gia thị trường Điện:</sub></b>
<b><sub>Các đơn vị tham gia cạnh tranh phát điện: </sub></b> <sub>Các nhà máy </sub>
điện có cơng suất đặt từ 30 MW trở lên đấu nối vào lưới
<i><b><sub>Đơn vị mua buôn duy nhất:</sub></b></i> <sub>Công ty Mua bán điện thuộc </sub>
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
<i><b><sub>Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, cung </sub></b></i>
<i><b>cấp dịch vụ thu thập và</b></i> <i><b>quản lý số liệu đo đếm điện năng:</b></i>
Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia.
<i><b><sub>Các đơn vị cung cấp dịch vụ</sub></b></i><sub>. </sub><sub>Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền </sub>
tải điện: Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.
<b>TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM</b>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
• <b>Giá trần của tổ máy – Theo TT45 </b>
<b>Ptr = (1 +f+KDC )×PNL×HR</b>
o <b>Ptr</b> : giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
o <b>KDC</b>: hệ số chi phí khởi động của tổ máy nhiệt điện. Đối với
tổ máy nhiệt điện chạy nền KDC = 0; tổ máy nhiệt điện chạy
lựng KDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh KDC = 20%;
o <b>f</b>: hệ số chi phí phụ, được tính bằng tỷ lệ của tổng chi phí
nhiên liệu phụ và chi phí vận hành bảo dưỡng biến đổi so
với chi phí nhiên liệu chính;
o <b>PNL</b> : giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện (đồng/BTU);
o <b>HR </b>: suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện (BTU/kWh).
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
• Giá nhiên liệu dùng để tính giá trần bản chào là mức giá
nhiên liệu dự kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy
• Suất hao nhiệt của tổ máy điện được xác định bằng suất
hao nhiệt được thống nhất trong hợp đồng hoặc trong hồ
sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện (không có trong
hợp đồng hoặc hồ sơ đàm phán - xác định bằng suất hao
nhiệt của nhà máy điện chuẩn cùng nhóm theo cơng
nghệ phát điện và cơng suất đặt). Trường hợp khơng có
<i>cả 2 - suất hao nhiệt căn cứ trên số liệu vận hành quá </i>
<i>khứ do Đơn vị phát điện cung cấp</i>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
• <b>Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện - Điều 37 </b>
<b>TT18</b>
Căn cứ theo giá trị nước.
- Trường hợp giá trị nước lớn hơn 0 đồng/kWh:
• Giá trần của nhà máy thuỷ điện bằng <i><b>110% giá trị nước</b></i>;
• Giá sàn của nhà máy thuỷ điện bằng <i><b>80% giá trị nước</b></i>.
- Trường hợp giá trị nước nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh
• Giá trần và giá sàn của nhà máy thủy điện bằng 0
đồng/kWh.
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
• <i><b>Giá trị nước</b></i> là mức giá biên kỳ vọng tính tốn cho
lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử
dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện
trong tương lai, tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.
Giá trị nước phụ thuộc mức nước trong hồ:
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CÁC TỔ MÁY </b>
<b>TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – THEO TT18 BCT</b>
<i>Cơng thức tính giá trần bản chào – Theo TT 45:</i>
<b>Ptr = (1 +f+KDC )ìPNLìHR</b>
ã p dng tớnh toỏn giỏ trn bn cho cho Tổ máy số 1 –
Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại
Tổ máy 1 – PPC:
• Cơng suất : Max = 95MW , Min = 37 MW
• <i>f =5%</i> - theo Phụ lục 1 - TT 41 BCT đối với nhà máy
nhiệt điện than
• <i>PNL = giá than</i>
<b>ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO MỘT TỔ MÁY TẠI PPC</b>
<b>ÁP DỤNG TÍNH TỐN CHO MỘT TỔ MÁY TẠI PPC</b>
<b>ÁP DỤNG TÍNH TỐN CHO MỘT TỔ MÁY TẠI PPC</b>
<b>ÁP DỤNG TÍNH TỐN CHO MỘT TỔ MÁY TẠI PPC</b>