Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường Trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 230 trang )

LỜI CAM ĐOAN
        Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu  
của riêng tơi. Các số  liệu trích dẫn trong luận án  
là trung thực và có xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận án

Đỗ Ngọc Văn


MỤC LỤC
Trang
TRANG  PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Chương 1. TỔNG   QUAN   TÌNH   HÌNH   NGHIÊN   CỨU   CĨ   LIÊN 
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
1.2.
Khái qt kết quả các cơng trình nghiên cứu và những vấn đề 
đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 
Chương 2. CƠ  SỞ  LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI 
DƯỠNG  NĂNG   LỰC  CHO  CÁN   BỘ   QUẢN  LÝ   GIÁO 
DỤC  Ở  CÁC   TRƯỜNG  TRUNG   CẤP   TƯ   THỤC  ĐÁP 
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
2.1.
Những vấn đề  lý luận về  bồi dưỡng năng lực cho cán bộ 
quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu 


cầu đổi mới giáo dục
2.2.
Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực 
cán bộ các trường trung cấp tư  thục đáp ứng yêu cầu đổi mới 
giáo dục
Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực 
2.3. 
cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành 
phố Hà Nội hiện nay
Chương 3. CƠ   SỞ   THỰC   TIỄN   CỦA  QUẢN   LÝ   HOẠT   ĐỘNG 
BỒI   DƯỠNG   NĂNG   LỰC   CHO   CÁN   BỘ   QUẢN   LÝ 
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC, 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
3.1.
Khái quát các các trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố Hà 
Nội
3.2.
Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng 
3.3.
Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ  quản lý 
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội
3.4.
Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng  năng lực cho cán bộ 
quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư  thục, thành phố Hà 
Nội

5
13
13
25


31
31
50
63

71
71
73
76

82


Thực trạng mức độ   ảnh hưởng của các yếu tố  tác động đến 
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ  quản lý  
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội
3.6.
Đánh giá chung ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng  
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ  quản lý  
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội
Chương 4. BIỆN  PHÁP   QUẢN   LÝ   HOẠT   ĐỘNG  BỒI   DƯỠNG 
NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ  QUẢN LÝ GIÁO DỤC  Ở  CÁC  
TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
4.1.
Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho cán bộ 
quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà 
Nội.
4.2.

Quy hoạch, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho cán bộ 
quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà 
Nội phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường trong từng 
giai đoạn 
4.3.
Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi  
dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung  
cấp tư thục, thành phố  Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo 
dục
4.4.
Chỉ đạo hoạt động tự  bồi dưỡng năng lực của cán bộ  quản 
lý giáo dục  ở  các trường  trung cấp tư  thục, thành phố  Hà 
Nội 
4.5.
Chỉ  đạo xây dựng và sử  dụng các nguồn lực bảo đảm cho 
hoạt động bồi dưỡng năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở các  
trường trung cấp tư thục
4.6.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng 
lực cho cán bộ  quản lý giáo dục  ở  các trường  trung cấp tư 
thục, thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường 
Chương 5. KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP 
5.1.
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
5.2.
Thử  nghiệm các biện pháp  quản lý hoạt động bồi dưỡng năng 
lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà  
Nội
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐàCƠNG BỐ 

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
3.5.

96

103

110
110

114

118
123
128
133
140
140

144
162
164


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

165
177



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.

Chữ viết đầy đủ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bồi dưỡng năng lực
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Chính trị quốc gia
Cơ sở vật chất

Điểm trung bình
Đối tượng khảo sát
Giáo dục, đào tạo
Giáo dục nghề nghiệp
Lao động ­ Thương binh và Xã hội
Năng lực sư phạm
Năng lực quản lý
Nghiệp vụ quản lý
Nghiệp vụ sư phạm
Phương pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Tung cấp tư thục
Ủy ban nhân dân

Chữ viết tắt
Bộ GD&ĐT
BDNL
CBQL
CBQLGD
CTQG
CSVS
ĐTB
ĐTKS
GD, ĐT
GDNN
LĐ ­ TB&XH
NLSP
NLQL
NVQL
NVSP

PPDH
QLGD
TCTT
UBND


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

Bảng 3.7.

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.

Bảng 3.10.

Bảng 3.11.

Bảng 5.1.
Bảng 5.2.
Bảng 5.3.
Bảng 5.4.
Bảng 5.5.

Bảng 5.6.

Tên bảng
Trang
Tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT
38
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo  
viên về hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD
77
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nội dung, phương pháp và  
HTTC hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT
78
Tổng hợp điều tra thực trạng kết quả  hoạt động BDNL cho 
CBQLGD ở các trường TCTT
80
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng xây dựng kế  hoạch 
BDNL cho CBQL
82
Tổng hợp kết quả  điều tra thực trạng tổ  chức lực lượng  
BDNL cho CBQL ở các trường TCTT
84
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi mới nội 
dung,   chương   trình   BDNL   cho   CBQLGD   ở   các   trường 
TCTT
86
Tổng hợp kết quả  điều tra  thực trạng chỉ  đạo đổi phương 
pháp và hình thức tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường 
TCTT
88
Tổng hợp kết quả   điều tra  thực trạng tổ  chức các hoạt 

động tự bồi dưỡng của CBQLGD ở các trường TCTT
90
Tổng hợp kết quả  điều tra thực trạng tổ  chức xây dựng môi 
trường và CSVC đảm bảo cho hoạt động BDNL của CBQLGD 
ở các trường TCTT
93
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ  chức kiểm tra, đánh 
giá chất lượng và kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở 
các trường TCTT
95
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng mức độ ảnh hưởng của 
các   yếu   tố   tác   động   đến   quản   lý   hoạt   động   BDNL   cho 
CBQLGD ở các trường TCTT
97
Kết quả khảo nghiệm mức cần thiết của các biện pháp
141
Kết quả khảo nghiệm về mức khả thi của các biện pháp
142
Kết quả và thứ bậc về mức cần thiết và mức khả thi 
của các biện pháp đã đề xuất
143
Các tiêu chí đánh giá mức nhận thức của cán bộ, giáo viên về NLQL
147
Các tiêu chí về bồi dưỡng NLQL của cấn bộ QLGD
148
Khảo sát NLQL của CBGV  ở  TTC Cộng đồng Hà Nội và   160


Bảng 5.7.


Bảng 5.8.
Bảng 5.9.
Bảng 5.10.

Bảng 5.11.
Bảng 5.12.
Bảng 5.13.

Bảng 5.14.

TTC Bách nghệ Hà Nội qua khảo sát trước khi thử nghiệm
Thống kê kết quả  nhận thức về  NLQL của cán bộ  TTC 
Cộng đồng Hà  Nội và  TTC  Bách nghệ  Hà   Nội  qua  thử 
nghiệm
Phân tích tần suất về  kết quả  nhận thức của CBGV về 
NLQL qua thử nghiệm
Phân   phối   tần   suất   lũy   tích   về   kết   quả   nhận   thức   của 
CBGV qua thử nghiệm
Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả nhận thức của CBGV  
ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử 
nghiệm
Thống kê kết quả bồi dưỡng NLQL của cán bộ TTC Cộng  
đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm
Phân phối tần suất về BDNLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà 
Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm
Phân phối tần suất luỹ tích về hoạt động BDNLQL của cán 
bộ   ở  TTC Cộng đồng Hà Nội  và TTC Bách nghệ  Hà Nội 
sau thử nghiệm
Phân tích các tham số  đặc trưng về kết quả BDNLQL của  
cán bộ   ở  TTC Cộng đồng Hà nội và TTC Bách nghệ  Hà 

Nội sau thử nghiệm

152
152
153

154
155
156

156

157

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số sơ đồ, 
biểu đồ
Sơ đồ 3.1.
Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ 5.1.
Biểu đồ 5.2.
Biểu đồ 5.3.
Biểu đồ 5.4.
Biểu đồ 5.5.

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang


Cơ cấu tổ chức của  các trường trung cấp
So sánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến 
quản lý   hoạt động  BDNL  cho  CBQLGD  ở  các  trường 
TCTT
Mức cần thiết của các biện pháp
Mức khả thi của các biện pháp
Tương quan giữa mức cần thiết và khả thi
So sánh về mức nhận thức của cán bộ, giáo viên lớp thử 
nghiệm và lớp đối chứng qua tác động của thử nghiệm
So sánh về mức hoạt động BDNLQL của cán bộ TTC 
Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua tác 

72

97
141
142
143
153
156


động của thử nghiệm
 


5
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Cán bộ  QLGD là nhân tố  quyết định đối với sự  thành cơng hay thất 

bại của việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, phát triển nhân tài cho đất 
nước, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm tạo thành khâu 
đột phá trong đổi mới giáo dục hiện nay . Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cán 
bộ  là cái gốc của cơng việc, mọi việc thành cơng hay thất bại phần nhiều  
phụ thuộc vào năng lực và phẩm chất của người cán bộ. Thực tiễn đổi mới  
giáo dục trong những năm qua đã chứng minh rằng, dù cho chương trình, 
nội dung và phương pháp, phương tiên giáo dục có hiện đại đến đâu, hoạt  
động của giáo viên và học sinh có tích cực đến mấy nhưng năng lực của 
cán bộ  quản lý nhà trường yếu, tư  duy quản lý lạc hậu, cơ  chế  quản lý  
khơng phù hợp thì hiệu quả  q trình đổi mới giáo dục vẫn thấp, đơi khi 
vẫn dậm chân tại chỗ. Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học giáo dục 
hiện đại, CBQLGD khơng phải chỉ  có kinh nghiệm quản lý mà phải có  
kiến thức hiểu biết về khoa học quản lý giáo dục, quản trị nhà trường. Đây  
là   vấn   đề   cấp   thiết   đang   đặt   ra   trong   thực   tiễn   hoạt   động   BDNL   cho 
CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay.
Bồi dưỡng năng lực và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho  
CBQLGD ở các trường TCTT là u cầu cấp thiết , xuất phát từ vai trị của 
CBQLGD trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Hội nghị  Ban chấp  
hành Trung ương lần thứ Tám (khóa XI) của Đảng đã ban hành Nghị quyết 
số  29/NQ­TƯ,  Về  đổi mới căn bản tồn diện GD&ĐT đáp  ứng u cầu  
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ  nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó đã xác định: “Phát  
triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục  


6
và đào tạo; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà 
giáo và CBQL  gắn với nhu cầu phát triển kinh tế  xã hội” [30, tr.128].  
Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo 2011 ­ 2020 đã xác định nhiều 
biện pháp đổi mới giáo dục, trong đó biện pháp đột phá là “Đổi mới quản  

lý giáo dục. Xây dựng và hồn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 
đồng bộ làm cơ sở triển khai thực hiện đổi mới căn bản và tồn diện giáo  
dục” [101, tr.22]. 
Về phương diện lý luận q trình đổi mới giáo dục đang làm nảy sinh 
những khuynh hướng quan điểm khác nhau về bồi dưỡng năng lực và quản lý 
hoạt động bồi dưỡng năng lực  cho CBQLGD  ở các trường TCTT. Điều đó 
địi hỏi cần phải làm rõ khái niệm về  năng lực và năng lực quản lý của 
CBQL; làm rõ vai trị của bồi dưỡng và mối quan hệ giữa bồi dưỡng với đào 
tạo và đào tạo lại; nội dung bồi dưỡng, phương thức quản lý hoạt động bồi 
dưỡng v.v…Đây là những vấn đề  lý luận cơ  bản làm cơ  sở  khoa học cho 
sự  chuẩn hóa đội ngũ CBQLGD  ở  các nhà trường TCTT đáp ứng u cầu  
của thực tiễn phát triển giáo dục hiên nay. Đổi mới giáo dục vừa tạo ra cơ 
sở khoa học cho sự phát triển, hồn thiện năng lực của CBQLGD, vừa đặt 
ra các u cầu mới về phẩm chất, năng lực của người CBQLGD trong các 
nhà trường. 
Thực trạng BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD  ở các 
trường TCTT trên địa bàn thành phố  Hà Nội cịn nhiều bất cập   chưa đáp 
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục  và  cấp thiết của thực tiễn hoạt động bồi 
dưỡng hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ CBQLGD, 
những năm qua các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tiến hành 
nhiều hoạt động BDNL cho các đối tượng là CBQL  ở  các cấp khác nhau.  
Bước đầu các hoạt động bồi dưỡng đã đạt được kết quả  nhất định. Tuy  
nhiên, trước sự vận động, phát triển của lý luận và thực tiễn giáo dục hiện 


7
nay các hoạt động bồi dưỡng đang gặp nhiều bất cập. Các hoạt động bồi  
dưỡng CBQLGD  ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội cịn mang tính kinh  
nghiệm riêng lẻ, thiếu sự thống nhất, thiếu hệ thống. Nội dung, phương pháp 
và hình thức tổ chức bồi dưỡng cịn chắp vá, rời rạc. Kết quả hoạt động bồi  

dưỡng chưa cao. Điều đó đặt ra u cầu cấp thiết trong quản lý hoạt động 
bồi dưỡng CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt  
động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ  quản lý giáo dục  ở  các trường  
TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục” để làm đề tài 
luận án tiến sĩ chun ngành quản lý giáo dục là có ý nghĩa lý luận và thực 
tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu luận giải những vấn đề  lý luận và những vấn đề  thực 
tiễn về  hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở 
các trường TCTT. Trên cơ sở đó đề  xuất hệ thống biện pháp quản lý nhằm  
nâng cao chất lượng hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, góp 
phần thực hiện mục tiêu chuẩn hóa CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo 
dục hiện nay.  
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu luận giải những vấn đề lý luận về hoạt động BDNL và quản lý 
hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD  ở các trường TCTT theo quan điểm đổi mới 
giáo dục.
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động BDNL và thực trạng quản lý 
hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội. 
Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng.


8
Đề   xuất   những  biện   pháp  quản   lý   hoạt  động  BDNL   cho   cán   bộ 
QLGD  ở  các trường TCTT, thành phố  Hà Nội đáp  ứng yêu cầu đổi mới 
giáo dục.
Khảo nghiệm, thử nghiệm kiểm chứng các biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 

Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục các trường TCTT.
Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ  QLGD  ở  các trường TCTT, 
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động 
BDNL cho  CBQLGD  ở  các trường TCTT trong hệ  thống đào tạo nghề, 
dưới góc độ  của khoa học quản lý giáo dục. CBQL  ở  nhà trường TCTT 
gồm nhiều đối tượng khác nhau, thuộc các lĩnh vực chun mơn khác nhau.  
Phạm vi đề  tài này, có đề  cập đến CBQL nói chung, nhưng chỉ  tập trung  
nghiên cứu sâu về  quản lý hoạt động BDNL quản lý cho CBQLGD trong 
nhà trường. Đề  tài có đề  cập đến nội dung về  năng lực của CBQLGD  ở 
trường TCTT, nhưng khơng đi sâu nghiên cứu về năng lực.
Phạm vi khảo sát: CBQL nhà trường, cán bộ  của Phịng Tổ  chức cán  
bộ, Phịng Đào tạo; cán bộ các Khoa, Bộ mơn; đội ngũ giáo viên ở 10 trường 
TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
Phạm vi thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát của đề tài được giới  
hạn từ năm học 2014 ­ 2015 đến năm học 2018 ­ 2019.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD  ở các  
trường TCTT đang bị tác động,  ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Trong đó, lý 


9
thuyết tiếp cận năng lực, lý thuyết quản lý nguồn nhân lực giáo dục đang  
đặt ra những u cầu mới đối với hoạt động BDNL và quản lý hoạt động 
BDNL cho CBQLGD  ở  các trường TCTT.  Nếu dựa trên lý thuyết tiếp cận 
năng lực và các thành tựu của khoa học quản lý giáo dục để xây dựng cơ sở lý  
luận, đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý tác động vào hoạt động 

BDNL cho CBQLGD phù hợp với thực tiễn đào tạo ở các trường TCTT trên địa 
bàn thành phố Hà Nội; thì hiệu quả quản lý sẽ có tác động tích cực góp phần  
nâng cao chất lượng hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT theo  
hướng chuẩn hóa, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Đề  tài luận án được nghiên cứu dựa trên cơ  sở  phương pháp luận 
khoa học duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác ­ Lênin, tư tưởng Hồ Chí 
Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về  giáo dục và quản lý 
giáo dục. Trong đó trực tiếp là các tư tưởng, quan điểm về vai trị, vị trí của  
CBQLGD và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển năng lực cho CBQLGD. 
Luận án đượ c sử  dụ ng quan điể m tiếp cậ n năng lự c để  nghiên  
cứ u các nội dung liên quan t ới BDNL cho độ i ngũ CBQLGD. D ựa trên 
lý thuy ết ti ếp c ận năng lự c để  xác đị nh nhữ ng năng lự c cầ n có củ a  
CBQLGD   ở   các   trườ ng   TCTT,     t ừ   đó   tổ   chứ c   BDNL   cho   CBQLGD  
thông qua các ho ạt độ ng lậ p k ế ho ạch, đào tạ o, bồ i dưỡ ng, sử d ụng và 
đánh giá CBQLGD theo năng l ực.
Luận án được sử  dụng phương pháp tiếp cận PDCA của   Edward 
Deming.  Cụm trừ  PDCA là viết tắt của:  Plan ­ Do ­ Check ­ Act.  PDCA 
là một quy trình thể hiện phương thức quản lý theo tiếp cận tuần hồn, cịn 
được gọi  là vòng tròn Deming. Dựa theo tiếp cận PDCA để  xác định quy 


10
trình và nội dung quản lý  hoạt động BDNL cho CBQLGD   ở  các trường 
TCTT.
Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận hệ thống ­ cấu trúc để phân 
tích cấu trúc vĩ mơ và cấu trúc vi mơ của hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các 
trường TCTT, tìm ra các mối quan hệ có tính hệ thống của các thành tố này. Trên 
cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý BDNL cho CBQLGD phù hợp với hệ 

thống.
Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận thực tiễn để phân tích cơ 
sở thực tiễn của vấn đề  nghiên cứu. Chỉ  ra nguồn gốc thực tiễn và những 
mâu thuẫn trong thực tiễn của vấn  đề  nghiên cứu. Trên cơ  sở  đó định 
hướng nội dung nghiên cứu hướng vào giải quyết những vấn đề  đặt ra 
trong thực tiễn hoạt động BDNL cho đội ngũ CBQLGD ở các trường TCTT 
trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. 
Phương pháp nghiên cứu
Đề  tài được tác giả  sử  dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu 
của khoa học giáo dục, quản lý giáo dục, kết hợp lý thuyết và thực tiễn;
Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng thường xun các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, 
khái qt hố các nguồn tài liệu phục vụ nghiên cứu gồm: Phân tích, tổng hợp 
các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác ­ Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; 
Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Nhà nước về  GDĐT; các văn 
bản quản lý của ngành, của địa phương và các cơng trình khoa học có liên 
quan để  xây dựng giả thuyết khoa học và cơ  sở  lý luận của vấn đề  nghiên 
cứu.
Tổng quan, phân tích, đánh giá khái qt các kết quả nghiên cứu của  
những cơng trình sách, tạp chí, luận án, đề  tài khoa học của các tác giả 
trong và ngồi nước liên quan đến đề  tài. Rút ra những kết luận khoa học.  
Phát hiện những vấn đề đặt ra cho luận án tiếp tục nghiên cứu.


11
Xây dựng các khái niệm khoa học của luận án, luận giải làm rõ đặc 
điểm, vai trị của BDNL cho CBQLGD  ở các trường TCTT trong bối cảnh  
đổi mới giáo dục. Xác định mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ 
chức hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD  ở  các 
trường TCTT đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục.

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
Phươ ng pháp quan sát: Quan sát hoạt động BDNL và quản lý hoạt 
động   BDNL   cho   CBQLGD   ở   các   trườ ng   TCTT.   Thông   qua   quan   sát 
nhằm thu thập những ch ứng c ứ, phát hiện  ưu điểm, hạn chế trong hoạt  
động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD  ở  các trườ ng 
TCTT.
Phương pháp điều tra: điều tra bằng phiếu hỏi với 360 cán bộ  và 
giáo viên của 10 trường trung cấp  ở thành phố Hà Nội (Trường Trung cấp 
Xây dựng Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội; Trường Trung cấp  
Cộng đồng Hà Nội; Trườn Trung cấp Tổng hợp Hà Nội; Trường Trung  
cấp Kinh tế ­ Kỹ thuật Bắc Thăng Long; Trường Trung cấp Công nghệ và 
Quản trị  Kinh doanh Hà Nội; Trường Trung cấp Công nghệ  và Kinh tế 
Đối ngoại; Trường Trung cấp Đa ngành Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh  
tế  ­ Tài nguyên và Môi trường; Trường Trung cấp Bách nghệ  Hà Nội). 
Phương pháp  đàm  thoại:  tiến hành tọa  đàm, trao  đổi với CBQL   ở  các 
Phịng, Khoa, Bộ  mơn, CBQL nhà trường, Sở  GD&ĐT, Sở  LĐ ­ TB&XH 
Thành phố  Hà Nội để  thu thập thêm thơng tin có liên quan đến đề  tài 
nghiên cứu.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD: tổng hợp nghiên cứu các 
văn bản pháp lý; các báo cáo tổng kết GDĐT của các trường trung cấp.
Phương pháp phỏng vấn sâu, trao đổi, xin ý kiến chun gia: Phỏng 
vấn sâu đối với cán bộ  nhà trường TCTT về  những thuận lợi, khó khăn 


12
trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQL hiện nay. Trao đổi 
với học viên các lớp bồi dưỡng và xin ý kiến của các chun gia về các nội 
dung có liên quan đến đề tài.
Phương pháp khảo nghiệm, thử  nghiệm:  dùng để  kiểm chứng tính 
hiệu quả của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho đội ngũ  

cán bộ QLGD ở các trường trung cấp.
Các phương pháp bổ trợ: 
Sử dụng tốn thống kê và các phầm mềm chun dụng với sự hỗ trợ 
của cơng nghệ  thơng tin  để  xử  lý các số  liệu thu thập được từ  điều tra, 
khảo sát và tính tốn kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm.
Khảo sát về các mức độ quan trọng/ thường xun/ ảnh hưởng trong  
luận án quy định điểm như sau:
Điểm 4: Rất quan trọng/ Tốt/ Ảnh hưởng rất mạnh
Điểm 3: Quan trọng/ Khá/ Ảnh hưởng khá mạnh
Điểm 2: Ít quan trọng / TB/ Ảnh hưởng trung bình
Điểm 1: Khơng quan trọng/ Yếu/ Ít ảnh hưởng
6. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án đã làm sáng tỏ các khái niệm cơ bản 
về năng lực của CBQLGD, khái niệm BDNL và quản lý hoạt động BDNL 
cho   CBQLGD   ở   các   trường   TCTT;   đã   xác   định   nội   dung,   quy   trình   và  
phương thức quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT;  
góp phần bổ  sung, phát triển, hồn thiện những vấn đề  lý luận  về  hoạt 
động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ  QLGD  ở  các trường 
TCTT đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Luận  án đã khảo sát, p hân tích thực tr ạng hoạt  động BDNL và 
thực trạng quản lý  hoạt động BDNL cho cán bộ  QLGD  ở  các trườ ng 


13
TCTT, cung cấp những luận c ứ, minh ch ứng th ực ti ễn để  các cấ p quản  
lý có cơ  sở  đánh giá tình hình, đề  ra các quyết định phù hợp đố i với 
hoạt động BDNL và quản lý  hoạt động BDNL cho cán bộ  QLGD  ở  các 
trườ ng TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay.
Các biện pháp được đề xuất trong luận án có thể áp dụng trong thực  
tiễn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động BDNLQL cho CBQLGD  ở  các 

trường TCTT, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBGLGD của các  
nhà trường này đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Về mặt lý luận
Luận  án góp phần bổ  sung, phát triển lý luận về  hoạt  động bồi 
dưỡng năng lực quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ 
QLGD ở các trường TCTT đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục.
Về mặt thực tiễn
Luận án tập trung đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực 
quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ  QLGD  ở  các  
trường TCTT đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp cho các chủ thể quản lý các cấp 
có cơ sở tham khảo để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định nhằm nâng cao 
hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD; đồng thời xây 
dựng mơ hình quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD đáp ứng  
u cầu đổi mới giáo dục.
8. Kết cấu của luận án
Luận án được kết cấu: phần mở  đầu, 5 chương, kết luận, kiến nghị, 
danh mục các cơng trình khoa học của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và 
phụ lục.


14
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về  bồi dưỡng năng lực cho cán  
bộ quản lý giáo dục 
Trong lịch sử phát triển của khoa học giáo dục đã có nhiều cơng trình 

nghiên cứu về  về  BDNL cho CBQLGD  ở các nhà trường dưới những góc 
độ tiếp cận khác nhau.
Tác giả Delors, Jacques (1996), Learning: The treasure within “Học tập: Kho 
báu bên trong”[127], đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và phát triển chun 
mơn cho giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh mới. Nội dung cuốn sách 
tập trung phân tích làm rõ bản chất của sự  học theo quan điểm của nhà 
trường mới, khác nhà trường truyền thống; phân tích làm rõ bản chất việc 
dạy học theo quan điểm nhà trường mới và nêu quan niệm, ngun tắc, nội  
dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD. Theo tác 
giả, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD phải  được tổ  chức như  một hệ 
thống và là một q trình phát triển liên tục từ  đào tạo ban đầu, qua giai  
đoạn tập sự, đến đào tạo tại chức và bồi dưỡng thường xun. Những vấn 
đề mà tác giả trình bày đến nay vẫn là cơ sở lý luận cho việc đổi mới cơng  
tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh hiện nay.
Nguyễn Minh Đường  (1996),  Bồi dưỡng và Đào tạo đội ngũ nhân  
lực trong điều kiện mới  [35], đã chỉ  rõ: bồi dưỡng là q trình cập nhật 
kiến thức và kỹ  năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một  
bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ. Bồi dưỡng năng lực 
quản lý cho cán bộ quản lý giáo dục các trường trung cấp được quan niệm 


15
là một dạng đào tạo khơng chính quy. Thực chất của hoạt động bồi dưỡng  
là q trình bổ sung, cập nhật hố kiến thức mới, hiện đại hoặc góp phần 
bổ  túc kiến thức nghề  nghiệp chun mơn, củng cố, phát triển những kỹ 
năng nghiệp vụ  theo các u cầu nhiệm vụ  đặt ra; tạo điều kiện cho đối 
tượng được bồi dưỡng nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng tồn diện. 
Lưu Xn Mới  (2002), “Đổi mới nội dung chương trình, phương 
pháp và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục” [77] và “Đổi  
mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả  đào tạo, 

bồi dưỡng cán bộ  quản lý giáo dục” [78]. Tác giả   đã gắn vấn  đề  bồi 
dưỡng với đào tạo CBQLGD. Cùng với đổi mới nội dung, chương trình, 
phương pháp đào tạo cơ bản ở các nhà trường, phải tiến hành đổi mới nội 
dung, chương trình, phương pháp bồi dưỡng cho CBQLGD. Phải đa dạng 
các hình thức tổ  chức bồi dưỡng tạo cơ  hội cho nhiều cán bộ  cùng được 
tham gia.
Hội thảo khoa học tại Học viện Quản lý Giáo dục (2008), với chủ đề 
Biện pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường đại học, cao đẳng và trung cấp  
chun nghiệp [48]. Các tác giả đã nhấn mạnh biện pháp tự đánh giá, đề cao 
vai trị của tự đánh giá, chỉ ra sự bất cập năng lực tự đánh giá của cán bộ 
quản lý giáo dục hiện nay; đề ra các biện pháp nâng cao năng lực tự đánh 
giá cho cán bộ  quản lý giáo dục. Một trong những bi ện pháp đó là: đổi 
mới nội dung và phương pháp bồi dưỡ ng cán bộ  quản lý giáo dục, từ  đó 
người cán bộ  quản lý giáo dục có thể  tự  đánh giá phù hợp bản thân, để 
dần hồn thiện bản thân, đáp  ứng u cầu của ngành giáo dục hiện nay:  
lấy đổi mới cơng tác quản lý làm điểm đột phá cho giáo dục. 
Nguyễn Duy Hưng (2009), “Một số biện pháp nâng cao năng lực các 
cơ  sở  đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD” [53, tr.12­15]. Tác giả  đã phân tích  
thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD hiện nay. Trên 


16
cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực các cơ sở đào  
tạo, bồi dưỡng CBQLGD như  sau: Củng cố, xây dựng lại hệ  thống các 
trường đào tạo bồi dưỡng CBQLGD trừ trung  ương đến địa phương. Tăng 
cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và CBQLGD của hệ  thống  
các cơ  sở  đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD. Đổi mới nội dung, chương trình 
đào tạo, bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức và đối tượng đào tạo, bồi 
dưỡng. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động đào tạo, 
bồi dưỡng với nghiên cứu khoa học. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và 

trang thiết bị dạy học. Mở  rộng hợp tác quốc tế  trong đào tạo, bồi dưỡng 
CBQLGD.
Nguyễn Thế Thắng (2010), "Cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo của 
hiệu trưởng nhà trường trung học phổ thơng" [97], đã nghiên cứu cơ  sở  lý 
luận về năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường THPT hiện nay. Đề 
tài khoa học được các tác giả làm rõ những vấn đề: Khái niệm, lý luận về 
lãnh đạo giáo dục, năng lực và năng lực lãnh đạo giáo dục; vai trị lãnh đạo 
của   hiệu   trưởng   trường   THPT   và   năng   lực   lãnh   đạo   của   hiệu   trưởng  
trường THPT. Trên cơ  sở  đó, tác giả  đã đề  xuất các biện pháp bồi dưỡng 
năng lực cho cán bộ quản lý ở các nhà trường.
Vũ Tuấn Dũng (2015), “Đánh giá hiệu trưởng trường  đại học theo 
chuẩn” [28, tr.13]. Tác giả cho rằng, đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn 
là một nội dung quan trọng của thực hiện văn bản pháp quy đối với quy định 
chuẩn hiệu trưởng, đồng thời, mang lại lợi ích to lớn đối với cơ quan quản lý 
cấp trên, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đối với chính bản 
thân người hiệu trưởng. Tuy nhiên, điều này chưa được thực hiện đối với hiệu  
trưởng trường đại học. Nội dung bài viết đề cập đến một số nội dung cơ bản:  
Khái niệm đánh giá, chuẩn và đánh giá theo chuẩn, gồm 6 tiêu chuẩn, 41 tiêu 
chí; Cách tiến hành đánh giá hiệu trưởng trưởng đại học theo chuẩn; Mong 


17
muốn, các kết quả nghiên cứu này sẽ được sử dụng trong thực tiễn giáo dục  
đại học ở nước ta.
Nghiêm Thị Thanh (2015), “Năng lực cơ bản của cán bộ quản lý phịng 
chức năng trong các trường đại học” [97, tr.8]. Bài viết đề cập đến các năng 
lực tiêu biểu, nổi trội trong hoạt động quản lý của cán bộ quản lý phịng chức 
năng. Bao gồm năng lực thích  ứng, năng lực đổi mới sáng tạo, giúp trưởng 
phịng, phó trưởng phịng chức năng giải quyết một cách tốt nhất các cơng  
việc và các mối quan hệ  theo chức năng nhiệm vụ  đặc thù của mình trong  

trường đại học.
Thái Văn Thành ­ Nguyễn Văn Khoa (2019), “Bồi dưỡng nâng cao 
năng lực quản trị  nhà trường cho đội ngũ hiệu trưởng trường phổ  thơng” 
[99]. Tác giả  phân tích sự  cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị  nhà 
trường cho đội ngũ cán bộ  quản lý trường phổ  thơng. Trên cơ  sở  đó xây 
dựng quy trình bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị  nhà trường cho đội 
ngũ hiệu trưởng trường phổ  thơng gồm 6 bước: Xác định nhu cầu bồi  
dưỡng của đội ngũ hiệu trưởng. Xác định mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ cán 
bộ quản lý. Xây dựng nội dung bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng 
hiệu trưởng. Tổ chức bồi dưỡng. Đánh giá kết quả bồi dưỡng. 
Trương Đình Hồng (2019), “Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý 
cho tổ trưởng chun mơn trong trường phổ thơng tại tỉnh Quảng Trị” [47]. 
Tác giả  đã xác định nhiệm vụ  quản lý của tổ  trưởng chun mơn trong  
trường phổ  thơng. Trên cơ  sở  đó chỉ  ra năng lực cơ  bản của tổ  trưởng  
chun mơn, bao gồm: Soạn thảo văn bản; Xây dựng kế  hoạch cơng tác; 
Tổ  chức điều hành cuộc họp; Triển khai kế hoạch chun mơn; Kiểm tra, 
đánh giá của TTCM. Tương đương với mỗi năng lực đó là một nội dung 
bồi dưỡng.


18
Nhìn chung, khi đề  cấp đến năng lực của con người, một số  cơng  
trình khoa học dưới dạng sách, luận án, đề  tài, tạp chí đã đề  cập đến  
năng lực quản lý và năng lực của cán bộ  quản lý giáo dục. Khi bàn luận  
về năng lực quản lý giáo dục, một số  các nghiên cứu chưa đi sâu về  nội  
dung, cấu trúc của năng lực quản lý giáo dục và làm thế  nào để  ngườ i  
quản lý có đượ c năng lực quản lý và quản lý giáo dục tốt. Tuy nhiên, khi 
bàn về  năng lực quản lý giáo dục đã có những quan niệm, cách tiếp cận 
nghiên cứu rất đa dạng cả  nội dung và hình thức. Các đề  tài nghiên cứu 
đã   góp   phần   cải   tiến,   hồn   thiện   hơn   lý   luận   về   BDNL   cho   các   đối 

tượ ng khác nhau. Tuy nhiên cho đến nay, vấn đề  BDNL cho CBQLGD  ở 
các trường TCTT trên địa bàn thành phố  Hà Nội vẫn chưa đượ c nghiên 
cứu đầy đủ, có những khía cạnh chưa đượ c nghiên cứu sâu, thiếu những 
biện pháp cụ  thể  để  quản lý tốt hoạt động bồi dưỡ ng năng lực đội ngũ 
cán bộ quản lý giáo dục các trườ ng TCTT. Đây là nền tảng phát triển và 
khẳng định thương hiệu của các nhà trườ ng trong thời kỳ  hội nhập và 
phát triển hiện nay.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý hoạt  
động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục
Leonard Nadler (1970), Developing Human Resources [134] đã đưa ra 
sơ đồ quản lý nguồn nhân lực để mơ tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của  
quản lý   nguồn  nhân lực.  Theo  ơng, quản  lý  nguồn nhân  lực gồm có  3  
nhiệm vụ  chính. Nhiệm vụ  thứ  nhất là giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực. 
Nội dung cụ thể gồm: Giáo dục; Bồi dưỡng; Tự bồi dưỡng. Nhiệm vụ thứ 
hai là sử dụng nguồn nhân lực. Nội dung cụ thể gồm: Tuyển dụng; Bố trí 
sử  dụng; Đánh giá; Đề  bạt, thun chuyển. Nhiệm vụ  thứ  ba là tạo mơi 
trường phát triển nguồn nhân lực. Nội dung cụ  thể  gồm: Môi trường làm 


19
việc;   Môi   trường   pháp   lý;   Chính   sách   đài   ngộ.   Kết   quả   nghiên   cứu 
của Leonard Nadle đã được nhiều nước trên thế giới sử dụng vào việc phát 
triển nhân lực trong các lĩnh vực khác nhau. Đó là cơ  sở  để  các cơng trình  
nghiên cứu về  quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ  quản lý giáo dục nói  
chung và quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục trong đào tạo 
nghề nói riêng.
Trevor   Corner   (2015),  Education   in   Europe  (Giáo   dục   ở   châu   Âu) 
[138]. Tác giả đã chỉ rõ những  ưu tiên trong việc quản lý bồi dưỡng hiệu 
trưởng trường học là cần tăng cường kỹ  năng xây dựng tổ  chức học tập, 
lãnh đạo việc dạy học và quản lý thay đổi. Mỗi quốc gia đều có hình thức  

khác nhau trong việc quản lý bồi dưỡng cho hiệu trưởng nhưng hầu hết  
đều tập trung vào tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý như: ở  Thụy 
Sĩ chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng được xây dựng chú trọng vào kỹ 
năng: lãnh đạo, giáo dục, phát triển trường học, tổ chức quản lý.
DE Mulcahy, DG Mulcahy, Roger Saul (2015),  Education in North  
America [136]. Các nhà cải cách giáo dục Mỹ  nhấn mạnh: việc nâng cao  
chất  lượ ng đào tạo nguồn lực con người có chất lượng ngày càng cao, 
trướ c hết là bắt đầu từ  nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên và cán  
bộ  quản lý. Theo đó, cần quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ 
quản lý nhà trườ ng nhằm nâng cao chất lượng, tiêu chuẩn. Trong các 
khố   đào   tạo,   bồi   dưỡng   phải   tập   trung   nhi ều   đến   quản   lý   sử   dụng 
phương pháp, năng lực; chỉ  đạo hoạt động thực tế, coi trọng bồi dưỡng  
kinh nghiệm thực tiễn. Cần ph ải ch ỉ đạo xây dựng và phát triển các nội  
dung bồi dưỡng, đổi mới hình thức và phương pháp bồi dưỡng để  có thể 
bồi dưỡng những hiệu trưởng đồng thời là những nhà quản lý, lãnh đạo 
trườ ng học đáp  ứng đượ c vai trị lãnh đạo và quản lý nhà trườ ng, đảm 
bảo cho nhà trườ ng thành cơng và phát triển tốt trong điều kiện hiện nay. 


20
Các tác giả  đã xây dựng chương trình bồi dưỡng cho hiệu tr ưởng, nhà 
quản lý trường học hiệu quả  gồm mười một n ội dung ki ến th ức, k ỹ 
năng  theo   bốn  lĩnh   vực   lớn:   1.  Lãnh   đạo   chiến   lược;   2.  Lãnh  đạo   tổ 
chức; 3. Lãnh đạo giáo dục; 4. Lãnh đạo chính trị và cộng đồng. 
Tại hội thảo quốc tế  (2017), Học viện Quản lý giáo dục phối hợp  
với Chương trình ETEP, Bộ  Giáo dục và Đào tạo về   Phát triển năng lực  
cán bộ quản lý giáo dục Việt Nam trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp  
4.0 [49]. Các nhà khoa học đã đưa ra ba vấn đề: một là, phát triển năng lực 
đội ngũ cán bộ  quản lý giáo dục trước xu thế  của cuộc cách mạng cơng 
nghiệp lần thứ  tư  đang diễn ra vai trị, sứ  mệnh và  năng lực của đội ngũ  

cán bộ  quản lý giáo  dục,…thứ  hai, phải có cơ  chế, chính sách  và chủ 
trương của lãnh đạo các cấp trong việc đào tạo, bồi dưỡng năng lực cán bộ 
quản lý của các cơ  quan quản lý giáo dục, cơ  sở  giáo dục các bậc học  
nhằm  hướng tới sự đổi mới giáo dục hiện nay gắn liền với xu hướng của  
cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư,…thứ ba, phát triển các cơ sở giáo 
dục đại học đào tạo cán bộ quản lý giáo dục để hỗ trợ phát triển năng lực 
nghề  nghiệp cho đội ngũ cán bộ  quản lý theo xu hướng của cuộc cách 
mạng cơng nghiệp lần thứ tư.
Đặng Quốc Bảo, Bùi Việt Phú (2013), Một số góc nhìn về phất triển  
và QLGD  [4]. Cuốn sách đã luận giải về  một số  vấn đề  chung của hoạt 
động quản lý nhà trường; ý tưởng về quản lý của một số nhà lý luận hoạt 
động thực tiễn và vận dụng vào quản lý của một số nhà lý luận hoạt động 
thực tiễn và vận dụng vào quản lý nhà trường; khả  năng giải quyết cơng  
việc, hay năng lực của nhà quản lý…Trong đó có những nội dung như vai  
trị của hiệu trưởng, cơng tác hiệu trưởng, “nghệ thuật quản lý” của người 
cán bộ  quản lý giáo dục, của hiệu trưởng trong điều hành cơ  quan và nhà 
trường trước bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực [4, tr.261­265].


21
Trường chính trị  tỉnh Thanh Hóa (2014),  Đổi mới cơng tác quản lý  
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ   ở  các trường chính  
trị  khu vực Bắc Trung Bộ [107]. Nội thảo đã tập trung nghiên cứu các vấn đề 
như sau: 1) tầm quan trọng của cơng tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; 
2) những nội dung, phương pháp mới trong quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán 
bộ; 3) chủ thể, quy trình, bước đột phá của việc đổi mới cơng tác quản lý đào 
tạo, bồi dưỡng ở các trường chính trị hiện nay; 4) bài học kinh nghiệm, xây 
dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến trong cơng tác quản lý đào tạo, bồi 
dưỡng  ở  các trường chính trị; 5) biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả 
cơng tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ   ở các trường chính trị  khu vực 

Bắc Trung Bộ hiện nay.
Nguyễn Duy Hưng (2014) Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản  
lý giáo dục đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay [54] của trường Đại 
học Giáo dục ­ Đại học Quốc gia Hà Nội, đã luận giải những vấn đề lý luận 
về chất lượng bồi dưỡng và quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD. Luận 
án trình bày khá khúc triết và luận giả  tường minh khái niệm bồi dưỡng, 
chất lượng q trình bồi dưỡng. Luận án phân tích về  các nội dung như:  
những đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD, trong đó khái 
niệm CBQLGD, vai trị của đội ngũ CBQLGD, mơ tả chức năng, nhiệm vụ 
của người CBQLGD. Đặc biệt trong luận án cịn khẳng định cơng việc của 
người cán bộ  quản lý giáo dục như một nghề từ đó nảy sinh u cầu phải 
đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện tay nghề trước khi bổ nhiệm. Luận án đã phân  
tích sâu sắc những đặc trưng cơ bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD, bao 
gồm: mục tiêu bồi dưỡng, các nội dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng,  
lực lượng bồi dưỡng. Những nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng được 
phân tích khá chi tiết theo các chức năng cơ bản của quan lý. Trên cơ sở đó tác 


×