1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI chỉ ra một trong những nhiệm vụ, giải pháp
quan trọng để thực hiện thành cơng mục tiêu đổi mới văn bản và
tồn diện giáo dục, đào tạo là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc”.
Ở cấp THCS, Ngữ văn là mơn học có vị trí quan trọng. Chương
trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn 2018 chỉ rõ: “Chương trình
mơn Ngữ văn vận dụng các phương pháp giáo dục theo định hướng
chung là dạy học tích hợp và phân hóa;… phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo trong học tập và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học
sinh”. Vì vậy, quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn có vai trị hết
sức quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học mơn Ngữ
văn nói riêng, thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thơng nói chung.
Những năm qua, quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn ở các
trường THCS trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã đạt được một số
thành tựu nhưng cùng cịn nhiều hạn chế, bất cập cả trong nhận
thức, trách nhiệm đến tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp
giảng dạy và phương pháp học tập;…
Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Quản lý đổi mới PPDH mơn
Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh ” để nghiên cứu
là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
2
Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đổi mới PPDH
mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực học
tập của học sinh, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp quản lý đổi mới
PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội
theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS của
thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan các cơng trình khoa học có liên quan đến luận án.
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ
văn ở các trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập
của học sinh.
Khảo sát, đánh giá thực trạng và chỉ rõ ngun nhân ưu điểm,
hạn chế quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trườ ng
THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xác định u cầu, đề xuất biện pháp quản lý đổi mới PPDH
mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội
theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Khảo nghiệm, thử nghiệm biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát huy tính tích cực
học tập của học sinh.
Phạm vi nghiên cứu
3
Phạm vi nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu quản lý đổi
mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo hướng phát huy
tính tích cực học tập của học sinh phù hợp với Chương trình giáo
dục phổ thơng mơn Ngữ văn 2018. Chủ thể quản lý là Phịng
GD&ĐT, Ban Giám hiệu nhà trường, tổ trưởng chun mơn; trong
đó chủ thể chính là Hiệu trưởng và tổ trưởng tổ xã hội (luận án
thống nhất gọi là tổ trưởng chun mơn).
Phạm vi khảo sát: CBQL giáo dục là chun viên Sở GD&ĐT,
Phịng GD&ĐT ở 4 quận nội thành, thị xã Sơn Tây và 5 huyện; hiệu
trưởng, hiệu phó, tổ trưởng, tổ phó chun mơn và giáo viên giảng
dạy mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội,
tổng số 480 người.
Phạm vi thời gian: Các số liệu thống kê sử dụng trong đề tài
luận án giới hạn từ năm 2016 đến nay.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy và học mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó quản lý đổi mới PPDH có vai trị rất quan
trọng. Nếu các chủ thể quản lý thực hiện tổng hợp, đồng bộ các biện
pháp tác động vào nhận thức, kế hoạch hóa, chỉ đạo hoạt động của tổ
chun mơn; tổ chức bồi dưỡng phương pháp giảng dạy cho giáo viên
và phương pháp học tập của học sinh theo Chương trình giáo dục phổ
thơng mơn Ngữ văn 2018; xây dựng mơi trường thuận lợi, thường
xun kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm thì sẽ quản lý chặt chẽ và
có hiệu quả đổi mới PPDH mơn Ngữ văn, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học mơn học, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục THCS
hiện nay.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4
Phương pháp luận nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận
duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác Lênin, qn triệt quan
điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục, QLGD. Sử dụng
các quan điểm tiếp cận: Lịch sử lơgic, hệ thống cấu trúc, thực
tiễn, quản lý sự thay đổi, các chức năng quản lý
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Các phương pháp hỗ trợ
6. Những đóng góp mới của luận án
Luận án xây dựng khung lý thuyết về đổi mới PPDH môn
Ngữ Văn, quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ Văn ở các trường
THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn
ở các trường THCS trên địa thành phố Hà Nội theo hướng phát huy
tính tích cực học tập của học sinh giúp CBQL các cấp, giáo viên
các nhà trường vqanj dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao
trong đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn, tạo tiền đề cho thực hiện
chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể.
7. Ý nghĩa của lý luận và thực tiễn của đề tài
Luận án nghiên cứu thành cơng góp phần phát triển lý luận về
đổi mới PPDH mơn Ngữ văn, quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở
các trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học
sinh.
Kết quả nghiên cứu của đề tài, đề xuất được các biện pháp
quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn để Ban Giám hiệu, tổ chun
mơn của các trường THCS tham khảo, nghiên cứu trong lãnh đạo,
5
chỉ đạo và tổ chức đổi mới PPDH mơn Ngữ văn đáp ứng u cầu
đổi mới giáo dục đặt ra.
Đề tài có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu giảng dạy,
giúp cho các nhà quản ở các trường THCS trên địa bàn thành phố
Hà Nội cũng như các trường THCS trong cả nước nghiên cứu tham
khảo.
8. Kết cấu của luận án
Luận án gồm phần mở đầu, 5 chương (16 tiết), kết luận,
khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, những cơng trình cơng
bố liên quan đến đề tài luận án và phụ lục.
6
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến quản
lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung
học cơ sở theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến dạy
học mơn Ngữ văn
Cuốn sách“Phương pháp dạy Văn”(2004) giả Phan Trọng
Luận; cuốn sách “Lý luận văn học”(2016) của tác giả Hà Minh
Đức; Đề tài khoa học cấp Viện Khoa h ọc Giáo dục Việt Nam
“Đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh theo
hướng hình thành năng lực” (2012) của tác giả Nguyễn Thị Hồng
Vân; bài báo “Hoạt động học tập mơn Ngữ văn trong dạy học định
hướng năng lực” (2016) của tác giả Nguyễn Trọng Hồn;…
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực
học tập của học sinh
Cuốn sách “Nền giáo dục cho thế kỷ 21, những triển vọng của
châu Á Thái Bình Dương”,[59], tác giả Raija Roysingh (Ấn Độ); tác
giả T. Makiguchi (1871 1944) viết cuốn sách “Giáo dục vì cuộc
sống sáng tạo”;… Đề tài cấp bộ“Tiếp cận chương trình giáo dục
phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực học sinh”(2004) của
Nguyễn Hữu Chí; bài viết của các tác giả: Đặng Bá Lãm, Bùi Minh
Hiền, Phan Thị Hồng Vinh, Nguyễn Thị Tình,… đã đi sâu nghiên cứu
về PPDH, đổi mới PPDH ở các mức độ, phạm vi, đối tượng khác
nhau.
1.1.3. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực
7
học tập của học sinh
Cơng trình nghiên cứu “Giáo dục Việt Nam hướng tới tương
lai vấn đề và giải pháp” của tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Đắc Hưng (2004). Bài báo “Đổi mới đánh giá kết quả học tập mơn
Ngữ văn theo định hướng đánh giá năng lực”( 2012) của tác giả
Nguyễn Thị Hồng Vân; bài báo “Quản lý chương trình giáo dục
phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực người học”(2016)
của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc;...
1.2. Khái qt kết quả nghiên cứu của các cơng trình
khoa học đã cơng bố và những vấn đề đặt ra luận án cần giải
quyết
1.2.1. Khái qt kết quả nghiên cứu của các cơng trình
khoa học đã cơng bố
Một là, các cơng trình cơng trình nghiên cứu đều khẳng định
đổi mới PPDH nói chung PPDH học mơn Ngữ văn ở THCS có vai
trị rất quan trọng trong dạy học ở THCS, có ý nghĩa thiết trong
đổi mới dạy học mơn học này ở trường THCS hiện nay.
Hai là, một số cơng trình nghiên cứu, sách, luận văn, bài báo đã
nghiên cứu cơ sở lý luận đổi mới PPDH; tiến hành, đánh giá thực trạng
và đề xuất các biện pháp đổi mới PPDH các mơn học ở trường THCS
trong đó có mơn Ngữ Văn.
Ba là, các cơng trình nghiên cứu về quản lý đổi mới PPDH
mơn Ngữ Văn ở các trường THCS theo hướng phát huy tính tích
cực học tập của học sinh.
Bốn là, các cơng trình nghiên cứu chưa đề xuất được các biện
pháp quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
1.2.2. Những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải
quyết
8
Một là, u cầu nâng cao chất lượng dạy học nói chung, dạy
học mơn Ngữ văn nói riêng là địi hỏi khách quan, là mục tiêu đổi
mới giáo dục phổ thơng hiện nay. Luận án cần luận giải những
vấn đề lý luận của quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các
trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học
sinh để giải quyết những mâu thuẫn giữa u cầu cao về chất
lượng theo Chương trình phổ thơng mơn Ngữ văn 2018 với thực
trạng PPDH mơn Ngữ văn đang diễn ra ở các trường THCS hiện
nay.
Hai là, luận án cần làm rõ nội dung quản lý và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS
làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới
PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà
Nội theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Ba là, để bảo đảm tính khả thi, giá trị thực tiễn của vấn đề
nghiên cứu, luận án cần đi sâu đánh giá thực trạng đổi mới PPDH
mơn Ngữ văn và thực trạng quản lý Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội; chỉ ra ưu điểm,
hạn chế bất cập, ngun nhân của thực trạng để thấy được những
vấn đề cần giải quyết.
Bốn là, luận án nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh góp phần nâng
cao chất lượng dạy học Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Đồng thời, luận án kiểm chứng tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp và thử nghiệm một biện pháp để
khẳng định tính khoa học, hiệu quả và phù hợp với thực tiễn.
Kết luận chương 1
9
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đã nêu bật được
những hạn chế và bất cập trong đổi mới PPDH và quản lý hoạt
động đổi mới PPDH môn Ngữ Văn ở các trường THCS hiện nay,
đề xuất được nhiều biện pháp quản lý dạy học hiệu quả và thiết
thực ở các vùng, địa phương khác nhau với các đối tượng học sinh
và ở các bậc học khác nhau. Đây chính là các căn cứ khoa học cho
tác giả xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH dạy học mơn Ngữ văn
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát
huy tính tích cực học tập của học sinh, hướng tới nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện ở các trường THCS trong bối cảnh đổi
mới giáo dục.
10
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
2.1. Những vấn đề lý luận về đổi mới phương pháp dạy
học mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở theo hướng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh
2.1.1. Dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ
sở
Ngữ văn là mơn học thuộc lĩnh vực Giáo dục ngơn ngữ và
văn học. Trong chương trình giáo dục phổ thơng được thực hiện từ
lớp 1 đến lớp 12. Ở cấp tiểu học, mơn học này có tên là Tiếng
Việt; ở cấp THCS và cấp trung học phổ thơng được gọi là Ngữ
văn.
2.1.2. Phát huy tính tích cực học tập mơn Ngữ văn của học
sinh
Phát huy tính tích cực học tập mơn Ngữ văn của học sinh ở
các trường THCS là hoạt động tổ chức, hướng dẫn học sinh chủ
động, sáng tạo trong lĩnh hội kiến thức, phát hiện và giải quyết
vấn đề giáo viên nêu ra trong học tập mơn Ngữ văn.
2.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường trung học cơ sở theo hướng phát huy tính tích cực học
sinh
PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS là tổng hợp các
cách thức, biện pháp phối hợp, thống nhất giữa giáo viên và học
sinh nhằm thực hiện mục đích, nhiệm vụ dạy học mơn học.
Một số phương pháp tích cực được sử dụng trong dạy học
mơn Ngữ văn ở các trường THCS gồm:
Phương pháp thảo luận nhóm,
Phương pháp đóng vai,
11
Phương pháp giải quyết vấn đề,
Phương pháp kích thích tư duy,
Kỹ thuật hỏi và trả lời,
Lồng ghép trị chơi trong dạy học Ngữ văn,…
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh là sự thay đổi
phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập
của học sinh trên cơ sở kế thừa sáng tạo, có chọn lọc các PPDH
truyền thống, kết hợp sử dụng các PPDH phát huy nội lực của
học sinh, phù hợp với đặc điểm mơn học nhằm thực hiện tốt mục
tiêu, nhiệm vụ dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS.
Các tiếp cận cơ bản trong đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các
trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh:
Tiếp cận theo quan điểm Tâm lý học Giáo dục học.
Tiếp cận theo quan điểm điều khiển học.
Tiếp cận theo quan điểm cơng nghệ hố q trình dạy học.
Định hướng đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường
THCS theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh:
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS khơng
phải là thay đổi PPDH đã có, mà là phát huy những yếu tố tích cực
của PPDH truyền thống, áp dụng những PPDH hiện đại.
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS là kế thừa
cách thức, biện pháp có chức năng trội tích cực hóa nhận thức của học
sinh.
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS là tăng cường
vận dụng thành tựu mới của khoa học giáo dục, cơng nghệ thơng tin.
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS phải góp phần
thực hiện tốt Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn 2018.
Đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS gắn liền
với đổi mới đồng bộ các yếu tố của q trình dạy học mơn học.
12
2.2. Những vấn đề lý luận về quản lý đổi mới phương
pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh
2.2.1. Khái niệm quản lý đổi mới phương pháp dạy học
mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở theo hướng phát
huy tính tích cực học tập của học sinh
Quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS
theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh là sự tác
động của chủ thể quản lý đến đổi mới phương pháp dạy và học
mơn Ngữ văn theo chiều hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức
của học sinh nhằm quản lý chặt chẽ, có chất lượng dạy và học
mơn Ngữ văn, đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục ở các trường
THCS hiện nay.
2.2.2. Nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học
mơn Ngữ Văn ở các trường trung học cơ sở theo hướng phát
huy tính tích cực học tập của học sinh
2.2.2.1. Quản lý mục tiêu, xây dựng kế hoạch đổi mới
phương pháp dạy học mơn Ngữ văn theo hướng phát huy tính tích
cực học tập của học sinh
2.2.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy mơn Ngữ
văn của giáo viên theo hướng phát huy tính tích cực học tập của
học sinh
2.2.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp hoc t
̣ ập mơn Ngữ văn
của học sinh theo hướng phát huy tính tích cực của người học
2.2.2.4. Bảo đảm các điều kiện cho đổi mới phương pháp
dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở theo hướng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh
2.2.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả đổi mới phương pháp
dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở theo hướng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh
13
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý đổi mới phương
pháp dạy học mơn Ngữ Văn ở các trường trung học cơ sở theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh
2.3.1. Tác động từ chủ trương, yêu cầu nâng cao chất
lượng giáo dục và đổi mới quản lý giáo dục ở nước ta hiện nay
2.3.2. Tác động từ yêu cầu đổi mới dạy học ở các trường
trung học sơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ
văn 2018
2.3.3. Tác động từ phẩm chất, năng lực chun mơn của
cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên dạy môn Ngữ văn ở các
trường trung học sơ sở
2.3.4. Tác động từ đặc điểm, trình độ, phẩm chất của học
sinh ở các trường trung học cơ sở
2.3.5. Tác động từ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật
đảm bảo cho đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn
Kết luận chương 2
Chương 2 luận án đã làm rõ những vấn đề lý luận về đổi mới
PPDH mơn Ngữ Văn và quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn ở các
trường THCS theo hướng phát huy tính cực học tập của học sinh; đã
phân tích các khái niệm cơ bản như: đổi mới PPDH mơn Ngữ văn,
quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ Văn ở các trường THCS theo hướng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh... xác định nội dung đổi
mới PPDH mơn Ngữ văn và nội dung quản lý đổi mới PPDH mơn
Ngữ Văn ở các trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực của
học sinh.
Chương 3
14
CƠ SỞ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Khái qt tình hình về kinh tế, văn hóa, giáo dục
trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.1.1. Tình hình kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố Hà Nội
3.1.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn thành
phố Hà Nội
3.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
3.2.1. Những vấn đề chung về điều tra, khảo sát thực
trạng
* Mục đích điều tra, khảo sát
* Nội dung điều tra, khảo sát
* Phương pháp điều tra, khảo sát
* Đối tượng, địa bàn, thời gian điều tra, khảo sát
3.2.2. Phương thức xử lý số liệu
3.3. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ
văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà
Nội
3.3.1. Khái qt thực trang d
̣
ạy học mơn Ngữ văn ở các
trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội
Thực trạng chương trình, nội dung, dạy học mơn Ngữ văn
Thực trạng sử dụng phương pháp giảng dạy môn Ngữ văn
của giáo viên ở các trường trung học cơ sở
Thực trạng động cơ, thái độ, phương pháp học tập môn Ngữ
văn của học sinh
Các điều kiện bảo đảm dạy học môn Ngữ văn
15
Kết quả dạy học môn Ngữ văn
3.2.2. Thực trang đ
̣
ổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ
văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà
Nội
3.2.2.1. Thực trang
̣ đổi mới phương pháp giảng dạy môn
Ngữ văn của giáo viên ở các trường trung học cơ sở
3.2.2.2. Thực trang đ
̣
ổi mới phương pháp học tập môn Ngữ
văn của học sinh ở các trường trung học cơ sở
3.4. Thực trang qu
̣
ản lý đổi mới phương pháp dạy học môn
Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà
Nội
3.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch đổi mới phương
pháp dạy học môn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở
3.4.2. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng
dạy môn Ngữ văn của giáo viên ở trường trung học cơ sở
3.4.3. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp hoc t
̣ ập
môn Ngữ văn cua h
̉ ọc sinh ở các trường trung học cơ sở
3.3.4. Thực trạng bảo đảm các điều kiện cho đổi mới
phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở các trường trung học cơ
sở
3.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả đổi mới
phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở các trường trung học cơ
sở
3.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác
động đến quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ
văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà
Nội
16
3.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đổi mới
phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học
cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội và ngun nhân
3.6.1. Đánh giá chung về thực trạng
3.6.1.1. Những ưu điểm
Nhận thức của CBQL, giáo viên và học sinh về vị trí, vai trị, tầm
quan trọng của đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ngày càng được nâng cao.
Đa số các trường THCS trên địa bàn Thành phố đã xây dựng
kế hoạch đổi mới PPDH mơn Ngữ văn theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ở các mức độ khác nhau.
Ban Giám hiệu các trương quan tâm tổ chức các hình thức
giáo dục, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trách nhiệm của giáo viên
trong đổi mới PPDH, đồng thời tổ chức bồi dưỡng kỹ năng sử
dụng PPDH hiện đại cho giáo viên giảng dạy mơn Ngữ văn.
Chỉ đạo phát huy vai trị của tổ chun mơn trong đổi mới
PPDH mơn Ngữ văn được quan tâm làm cho chất lượng chun
mơn và năng lực sư phạm đáp ứng được u cầu đổi mới PPDH
mơn Ngữ văn ở các trường THCS.
Cơng tác quản lý, chỉ đạo hoạt động học tập, đổi mới
phương pháp học tập mơn Ngữ văn của học sinh ngày càng được
coi trọng.
Trách nhiệm trong tự quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy của
giáo viên và chỉ đạo học sinh đổi mới phương pháp học tập được nâng cao.
Ban Giám hiệu các trường THCS đã phát huy được vai trị
của tổ chun mơn, CBQL nhà trường trong quản lý, kiểm tra,
đánh giá kết quả đổi mới PPDH của giáo viên.
3.6.1.2. Những hạn chế, bất cập
Sự phát triển của các ngành khoa học, kỹ thuật, cơng nghệ,… tác
động đến dạy học các mơn khoa học xã hội, trong đó có mơn Ngữ văn.
Một số trường THCS chưa có những quy định cụ thể về đổi
mới PPDH mơn Ngữ văn.
17
Một số CBQL, giáo viên giảng dạy mơn Ngữ văn năng lực
quản lý và năng lực sư phạm, nhất là năng lực đổi mới phương pháp
giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh cịn
hạn chế.
Trong chỉ đạo, hướng dẫn đổi mới phương pháp học tập của
học sinh, một số giáo viên chưa xem học sinh là chủ thể của hoạt
động học Văn học, chưa trao cho các em tính chủ động trong học
tập.
Một bộ phận học sinh chưa có thói quen tự điều chỉnh cách
học, cách giao tiếp, hợp tác và rèn luyện để tiến bộ.
Việc tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả đổi mới PPDH mơn
Ngữ văn ở một số trường THCS cịn có biểu hiện hình thức, chưa
thực sự tích cực đổi mới.
3.6.2. Ngun nhân của thực trạng
3.6.2.1. Ngun nhân của những ưu điểm
Một là, việc xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH đã được đa
số lãnh đạo, CBQL các trường THCS trên địa bàn Thành phố quan
tâm
Hai là, đa số các trường, CBQL giáo dục đã quan tâm đổi
mới, nâng cao chất lượng thực chất đổi mới PPDH mơn Ngữ văn
Ba là, CBQL các cấp đã có sự quan tâm tổ chức bồi dưỡng
đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy mơn Ngữ
văn cho giáo viên
Bốn là, việc kết hợp chặt giữa quản lý chương trình, nội
dung vởi quản lý đổi mới PPDH và tạo mơi trường thuận lợi cho
đổi mới PPDH mon NGữ văn đã có nhiều chuyển biến tích cực
3.6.2.2. Ngun nhân của những hạn chế, bất cập
Thứ nhất, việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch,
nhất là kế hoạch dài hạn cho đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở một
số trường chưa cụ thể.
18
Thứ hai, việc phát huy vai trị, trách nhiệm của tổ trưởng
chun mơn trong chỉ đạo đổi mới PPDH chưa được phát huy
thường xuyên
Thứ ba, một số trường chưa kịp thời cập nhật, tổ chức bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, năng lực đổi mới phương pháp
giảng dạy mơn Ngữ văn theo Chương trình giáo dục phổ thơng
2018
Thứ tư, việc chỉ đạo đổi mới phương pháp học tập của học
sinh chưa thật sự được quan tâm
Thứ năm, một số trường THCS chưa xây dựng được mơi
trường dạy, học mơn Ngữ văn thuận lợi, chưa quan tâm đầu tư cơ
sở vật chất, điều kiện bảo đảm cho dạy, học mơn Ngữ văn
Thứ sáu, tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả và rút kinh
nghiệm đổi mới mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh chưa được thực
hiện thường xun
Kết luận chương 3
Thơng qua nghiên cứu thực trạng cho thấy, bên cạnh những
ưu điểm, thành tựu đã đạt được, vẫn đang tồn tại những hạn chế,
bất cập trong quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường
THCS trên địa bàn phố Hà Nội. Một số trường chưa quan tâm xây
dựng và thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH môn Ngữ văn một cách
phù hợp; chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và
chỉ đạo đổi mới phương pháp học tập của học sinh thiếu những
biện pháp kiên quyết, chưa kịp thời khắc phục những trở ngại
trong quá trình đổi mới. Những biểu hiện hình thức trong quản lý
19
đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường THCS chưa được khắc
phục triệt để.
20
Chương 4
U CẦU VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
4.1. u cầu quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn
Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố
Hà Nội theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh
4.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường trung học cơ sở theo hướng phát tính tích cực học tập
của học sinh phải bám sát Chương trình giáo dục phổ thơng
2018
4.1.2. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ
văn ở các trường trung học cơ sở phải đặt trong mối quan hệ
với thành tố của q trình dạy học mơn học
4.1.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ
văn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của các trường trung
học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội
4.2. Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học
mơn Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành
phố Hà Nội theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học
sinh
4.2.1. Kế hoạch hóa đổi mới phương pháp dạy học mơn
Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở
Kế hoạch hóa đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS
thiết thực, khả thi là biện pháp cơ bản, quan trọng trong hệ thống các biện
pháp.
21
Ban Giám hiệu các trường xây dựng kế hoạch đổi mới
PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS theo hướng phát huy tính
tích cực học tập của học sinh phù hợp mục đích, nhiệm vụ,
chương trình, nội dung giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn 2018.
4.2.2. Chỉ đạo tổ chun mơn đổi mới phương pháp dạy học
mơn Ngữ văn theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học
sinh
Đây là biện pháp nhằm quản lý chặt chẽ việc chuẩn bị và
thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH của tổ chun mơn và giáo
viên, từ khâu chuẩn bị đến thực hành đổi mới phương pháp giảng
dạy trên.
Ban Giám hiệu các trường THCS chỉ đạo tổ chun mơn xây
dựng kế hoạch đổi mới PPDH mơn Ngữ văn theo hướng phát huy tính
tích cực học tập của học sinh và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện kế
hoạch.
4.2.3. Tổ chức bồi dưỡng phương pháp giảng dạy cho
giáo viên theo Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn
Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng sử dụng và đổi mới
PPDH phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ văn 2018.
Hiệu trưởng chỉ đạo tổ Ngữ văn xây dựng một số bài giảng
mẫu theo hướng đổi mới PPDH đã được bồi dưỡng, thống nhất về
chuẩn đánh giá tiết dạy. Trên cơ sở đó chỉ đạo tổ dạy thử nghiệm,
dự giờ, kiểm tra đánh giá, xác định kết quả, trao đổi rút kinh
nghiệm để mở rộng đại trà.
4.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp học tập mơn Ngữ
văn theo hướng phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh
Cán bộ quản lý nhà trường chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm và giáo
viên giảng dạy mơn Ngữ văn quan tâm giáo dục động cơ, thái độ đúng
đắn và quyết tâm trong đổi mới phương pháp học tập cho học sinh.
22
Ban Giám hiệu nhà trường chỉ đạo tổ trưởng chun mơn và
giáo viên giảng dạy mơn Ngữ văn tích cực tổ chức bồi dưỡng
phương pháp học tập tích cực cho học sinh.
4.2.5. Xây dựng mơi trường, bảo đảm các điều kiện cho
đổi mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn theo hướng phát
huy tính tích cực học tập của học sinh
Thực hiện tốt biện pháp này nhằm tạo ra mơi trường, các điều
kiện vật chất, tinh thần tác động tích cực đến đổi mới phương pháp
giảng dạy của giáo viên và đổi mới phương pháp học tập của học
sinh.
Tăng cường phối hợp của cấp ủy, Ban Giám hiệu nhà
trường với chính quyền, đồn thể, nhân dân địa phương xây dựng
mơi trường thuận lợi cho việc đổi mới PPDH, quản lý đổi mới
PPDH ở các trường THCS.
4.2.6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm đổi
mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung
học cơ sở theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học
sinh
Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Kiểm tra, đánh giá kết quả đổi mới PPDH mơn Ngữ văn là
chức năng, nhiệm vụ quan trọng trong q trình quản lý nhằm,
khuyến khích những nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế,
bất cập và đưa ra quyết định điều chỉnh kịp thời.
Tổ trưởng chun mơn kiểm tra chặt chẽ kết quả thực hiện
kế hoạch đổi mới PPDH của giáo viên trong tổ. Hiệu trưởng xây
dựng và kiểm tra thường xun, đột xuất kết quả thực hiện kế
hoạch đổi mới PPDH của giáo viên nhà trường.
Mối quan hệ giữa các biện pháp
23
Hệ thống biện pháp được đề xuất là những biện pháp cơ
bản, quan trọng và phù hợp với thực tiễn đối với quản lý đổi mới
PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà
Nội theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Trong
thực tiễn, để nâng cao chất lượng dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường THCS cần áp dụng đồng bộ các biện pháp đã đề xuất trên
đây.
Kết luận chương 4
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận vá thực tiễn, luận án đề xác
định u cầu và đề xuất 6 biện pháp quản lý đổi mới PPDH mơn
Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo
hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Hệ thống biện
pháp mang tính cơ bản, trong quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn
ở các trường THCS khơng thể tiến hành độc lập hoặc tách rời các
biện pháp, mà phải thực hiện đồng thời các u cầu đã xác định.
Chương 5
KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM
5.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp đã đề
xuất
5.1.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm
Mục đích, nội dung khảo nghiệm
Nhằm đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp
quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa
bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát huy tính tích cực học tập
của học sinh đã được đề xuất.
Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành trưng cầu ý kiến bằng phiếu đối với 250 khách
thể bao gồm: Ban Giám hiệu của các trường THCS, Tổ trưởng, Tổ
24
phó chun mơn; một số chun viên Phịng GD&ĐT; các giáo viên
dạy mơn Ngữ văn các trường THCS ở các quận Nam Từ Liêm;
quận Hà Đơng và huyện Ba Vì.
Tính cần thiết: Rất cần thiết (3đ); cần thiết (2đ); khơng
cần thiết (1đ)
Tính khả thi: Rất khả thi (3đ); khả thi (2đ); khơng khả thi (1đ)
Sau khi nhận kết qu ả thu đượ c, tiến hành phân tích, xử lý
số liệu trên bảng thống kê, tính tổng điểm (∑) và điểm trung
bình ( X ) của các biện pháp đã đượ c khảo sát, sau đó xếp theo
thứ bậc để nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận.
5.1.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm
Về tính cần thiết của các biện pháp
Tính cần thiết của các biện pháp quản lý điểm trung bình
đạt 2.44 là phù hợp. Biện pháp được đánh giá cao nhất (BP1) với
điểm trung bình đạt 2.53. Biện pháp được đánh giá thấp nhất (BP
6) với điểm trung bình đạt 2.33. Các biện pháp cịn lại đạt điểm
trung bình từ 2.37 đến 2.47, đều trong giới hạn cho phép. Như vậy
các biện pháp được đề xuất đều có tính cần thiết.
Về tính khả thi của các biện pháp
Tính khả thi của các biện pháp quản lý điểm trung bình đạt
2.30 là phù hợp. Biện pháp được đánh giá cao nhất (BP2) với
điểm trung bình đạt 2.44. Biện pháp được đánh giá thấp nhất
(BP6) với điểm trung bình đạt 2.18. Các biện pháp khác đạt điểm
trung bình từ 2.24 đến 2.38, đều trong giới hạn cho phép. Như
vậy các biện pháp được đề xuất đều có tính khả thi.
Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp
Bảng 5.3. Tương quan tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp
D2
Biện pháp
Tính cần thiết
Tính khả thi
Thứ bậc
Thứ bậc (mini)
X
X
25
Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5
Biện pháp 6
Điểm trung
bình chung
2.53
2.47
2.50
2.44
2.37
2.33
2.44
(mi)
1
3
2
4
5
6
2.38
2.44
2.33
2.28
2.24
2.18
(ni)
2
1
3
4
5
6
1
4
1
0
0
0
2.30
Để làm rõ thêm về mối tương quan về thứ bậc giữa tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp, sử dụng cơng thức
Spearman để tính hệ số tương quan thứ bậc: 2
6 D
R 1
n(n 2 1)
Trong cơng thức trên: R là hệ số tương quan; n là số biện
pháp đề xuất; D là hệ số chênh lệch giữa thứ bậc của tính cần thiết và tính
khả thi.
Thay số vào cơng thức trên, có: R = 0,828
5.2. Thử nghiệm
5.2.1. Những vấn đề chung về thử nghiệm
Mục đích thử nghiệm
Nhằm kiểm chứng hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất. Trên cơ sở đó khẳng định tác động tích cực của biện
pháp quản lý đổi mới PPDH mơn Ngữ văn ở các trường THCS
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát huy tính tích cực
học tập của học sinh.
Giả thuyết thử nghiệm
Nội dung thử nghiệm
Do điều kiện về tính pháp lý và thời gian nghiên cứu, luận án
chỉ thực hiện thử nghiệm biện pháp 4 “Chỉ đạo đổi mới phương