Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Nhóm H
Cấp nớc - Mạng lới bên ngoi v công trình -
Tiêu chuẩn thiết kế
Water supply - External networks and facilities - Design standard
1. Chỉ dẫn chung
1.1. Tiêu chuẩn ny đợc áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng các hệ
thống cấp nớc đô thị, các điểm dân c, các xí nghiệp công nghiệp v nông nghiệp.
Ghi chú:
1- Khi thiết kế các hệ thống cấp nớc còn phải tuân theo các tiêu chuẩn có liên quan khác
đã đợc Nh nớc ban hnh.
2- Tiêu chuẩn về cấp nớc chữa cháy lấy theo TCVN 2622: 1995
1.2. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng cần phải:
- Xét vấn đề bảo vệ v sử dụng tổng hợp các nguồn nớc, phối hợp các điểm tiêu thụ
v khả năng phát triển trong tơng lai, đồng thời phải dựa vo sơ đồ cấp nớc của quy hoạch
vùng, sơ đồ quy hoạch chung v đồ án thiết kế xây dựng các điểm dân
c v công nghiệp;
- Phối hợp với việc thiết kế hệ thống thoát nớc.
1.3. Hệ thống cấp nớc đợc chia lm 3 loại, theo bậc tin cậy cấp nớc, lấy theo bảng l -
l.
1.4. Khi lập sơ đồ cấp nớc của các xí nghiệp công nghiệp phải cân bằng lợng sử dụng nớc
bên trong xí nghiệp. Để tiết kiệm nớc nguồn v tránh sự nhiễm bẩn các nguồn nớc, nếu điều
kiện kinh tế kĩ thuật cho phép khi lm lạnh các máy móc, thiết bị sản xuất ngng tụ nớc v các
sản phẩm công nghệ nói chung phải áp dụng sơ đồ lm nguội tuần hon bằng không khí hoặc
nớc.
Khi dùng sơ đồ cấp nớc trực tiếp để lm nguội, phải sử dụng tuần tự nớc đã qua dây chuyền
sản xuất, cũng nh dùng lại nớc thải đã xử lí v khử trùng (nếu cần).
Khi sử dụng trực tiếp nớc nguồn để lm nguội phải dựa theo cơ sở kinh tế kĩ thuật
v đợc thoả thuận của cơ quan quản lí v bảo vệ nguồn nớc.
1.5. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng phải đánh giá về kĩ thuật, kinh tế,
điều kiện vệ sinh của các công trình cấp nớc hiện có v dự kiến khả năng sử dụng tiếp.
1.6. Hệ thống cấp nớc phải đảm bảo cho mạng lới v các công trình lm việc kinh tế
trong thời kì dự tính cũng nh trong những chế độ dùng nớc đặc trng.
1.7. Phải xét đến khả năng đa vo sử dụng đờng ống, mạng lới v công trình theo từng
đợt xây dựng hay ton bộ hệ thống. Đồng thời cần dự kiến khả năng mở rộng hệ
thống v các công trình chủ yếu so với công suất tính toán.
1.8. Không đợc phép thiết kế công trình dự phòng chỉ để lm việc khi có sự cố.
1.9. Khi thiết kế hệ thống cấp n
ớc sinh hoạt v hệ thống cấp nớc sinh hoạt - sản xuất hỗn
hợp, phải dự kiến vùng bảo vệ vệ sinh theo quy định ở chơng 11.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
1.10. Chất lợng nớc ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu, theo tiêu chuẩn, chất
lợng do Nh nớc quy định (xem phụ lục 7)
Trong xử lí vận chuyển v dự trữ nớc ăn uống phải sử dụng những hoá chất, vật liệu, thiết bị...
không ảnh hởng xấu đến chất lợng nớc.
Chất lợng nớc dùng cho công nghiệp v việc sử dụng hoá chất để xử lí nớc phải phù hợp với
yêu cầu công nghệ v phải xét đến ảnh hởng của chất lợng nớc đối với sản phẩm.
1.11. Những phơng án v giải pháp kĩ thuật chủ yếu áp dụng khi thiết kế hệ thống cấp nớc
phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật bao gồm:
- Giá thnh đầu t xây dựng;
- Chi phí quản lí hng năm;
- Chi phí xây dựng cho lm3 nớc tính theo công suất ngy trung bình chung cho cả hệ
thống v cho trạm xử lí;
- Chi phí điện năng cho lm3 nớc;
- Giá thnh xử lí v giá thnh sản phẩm 1m3 nớc.
Ghi chú: Các chỉ tiêu trên phải xét ton bộ v riêng từng đợt xây dựng.
1.12. Phơng án tối u phải có giá trị chi phí quy đổi nhỏ nhất, có xét đến chi phí xây
dựng vùng bảo vệ vệ sinh.
Ghi chú: Khi xác định vốn đầu t để so sánh phơng án phải xét giá trị thực tế giữa thiết bị
vật t nhập ngoại v sản xuất trong nớc.
Bảng 1-1
Đặc điểm hộ dùng nớc
Bậc tin cậy của hệ thống cấp
nớc
- Các xí nghiệp luyện kim, chế biến dầu lửa, công
nghiệp hóa học, nh máy điện, hệ thống cấp nớc sinh
hoạt của
điểm dân c trên 50.000 ngời, đợc phép giảm lu lợng
nớc cấp không quá 30% lu lợng nớc tính toán trong 3
ngy.
- Các xí nghiệp khai thác mỏ, chế tạo cơ khí v các loại
công nghiệp khác, hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm
dân c
đến 50.000 ngời đợc phép giảm lu lợng nớc
cấp
không quá 30% lu lợng trong l tháng hoặc ngừng cấp
nớc trong 12 giờ.
- Các xí nghiệp công nghiệp nhỏ, hệ thống tới nông
nghiệp, hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c
I
II
Ghi chú:
1- Những xí nghiệp không ghi trong bảng 1-1 nhng có hệ thống cấp nớc tuần hon thì xếp vo
bậc II.
2- Các hộ dùng nớc đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt không áp dụng bậc tin cậy
nói trên.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
1.13. Vật liệu ống dùng cho mạng lới v công trình cấp nớc lấy theo chỉ dẫn ở điều 5.39;
7.12; 8.20.
2. Sơ đồ cấp nớc vùng
2.1. Phải lập sơ đồ cấp nớc dùng để xác định khả năng v sự hợp lí về kinh tế trong việc
bố trí các khu công nghiệp, nông nghiệp v dân c khi xây dựng mới hoặc mở rộng khu vực hiện
có.
2.2. Lập sơ đồ cấp nớc vùng theo hớng dẫn ở phụ lục 1.
2.3. Tiêu chuẩn dùng nớc ăn uống sinh hoạt của điểm dân c (có kể đến nớc cho công
nghiệp, công trình công cộng, tới đờng, tới cây v.v... lấy theo bảng 2- l) .
Bảng 2-1
Đối tợng dùng nớc
Tiêu chuẩn cấp nớc tính theo đầu ngời
Thnh phố lớn, thnh phố du lịch, nghỉ mát,
khu công nghiệp lớn.
200-250
Thnh phố, thị xã vừa v nhỏ, khu công
nghiệp nhỏ
150-200
Thị trấn, trung tâm công - nông nghiệp,
công - ng nghiệp.
80-120
Nông thôn 25 - 50
Ghi chú: Cho phép thay đổi tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt của điểm dân c 10 - 20%
tùy theo điều kiện khí hậu, mức độ tiện nghi v các điều kiện địa phơng khác.
2.4. Tiêu chuẩn dùng nớc cho nhu cầu sản xuất công nông nghiệp phải xác định trên cơ
sở những ti liệu thiết kế đã có, các chỉ tiêu cơ bản hoặc so sánh với các điều kiện sản xuất tơng
tự.
2.5. Khi cân đối với nhu cầu cấp nớc vùng phải u tiên xác định những nguồn nớc hiện
có trong vùng, sau đó mới xác định nội đung v hiệu quả kinh tế kĩ thuật của các biện pháp nh
bổ sung lu lợng từ các vùng lân cận, khả năng cấp nớc của các hồ
lớn khi điều ho dòng chảy.
2.6. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc cho nhiều hộ tiêu thụ có bậc tin cậy khác nhau
thì việc cân đối nhu cầu cấp nớc phải đợc tiến hnh với ton bộ bậc tin cậy tính toán cho tất cả
các hộ tiêu thụ, riêng đối với những hộ tiêu thụ có bậc tin cậy thấp hơn cho phép kiểm tra riêng.
2.7. Khi sử dụng nguồn nớc mặt m không cần điều ho dòng chảy để cân đối, công trình
cấp nớc phải tính toán theo tuyến có lu lợng nhỏ nhất. Trờng hợp ny phải lập bảng cân đối
công trình nớc theo lu lợng trung bình tháng ứng với tần suất tính toán của nguồn nớc.
2.8. Trờng hợp nhu cầu dùng nớc vợt quá lu lợng của nguồn nớc mặt thì cần
nghiên cứu điều ho dòng chảy bằng hồ chứa.
2.9. Có thể điều ho dòng chảy bằng các biện pháp sau đây:
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh theo mùa khi nhu cầu lấy nớc nhỏ hơn hoặc bằng
lu lợng của năm kiệt ứng với tần suất tính toán kể cả lu lợng nớc mất đi ở hồ chứa;
- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh dòng chảy nhiều năm khi nhu cầu lấy nớc hng năm vợt quá
lu lợng nớc của năm kiệt ứng với tần suất tính toán nhng bé hơn lu lợng của dòng chảy
trung bình nhiều năm.
2.10. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc ngầm v nớc mặt phải lập bảng cân đối sử dụng
các nguồn nớc theo mùa để xét việc sử dụng các nguồn nớc mặt theo các
điều trên. Còn các nguồn nớc ngầm khi cần bổ sung lu lợng phải áp dụng theo
chơng 5. Lu lợng sử dụng v bổ sung cho 2 loại nguồn nớc phải xác định tổng hợp trên cơ
sở kinh tế kĩ thuật.
3. Tiêu chuẩn v hệ số dùng nớc không điều ho, lu lợng nớc chữa cháy v áp lực nớc
tự do.
3.1. Công suất của hệ thống cấp nớc sinh hoạt v chữa cháy ở các điểm dân c tùy theo
điều kiện địa phơng, phải đảm bảo đợc các yêu cầu sau đây:
- Nhu cầu dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt của khu vực xây dựng nh ở v các công trình công
cộng;
- Tới v rửa đờng phố, quảng trờng, cây xanh, nớc cấp cho các vòi phun;
- Tới cây trong vờn ơm;
- Cấp nớc ăn uống, sinh hoạt trong các xí nghiệp, công nông nghiệp;
- Cấp nớc sản xuất cho những xí nghiệp dùng nớc đòi hỏi chất lợng nh nớc sinh hoạt,
hoặc nếu xây dựng hệ thống cấp nớc riêng thì không hợp lý về kinh tế;
- Cấp nớc chữa cháy;
- Cấp nớc cho yêu cầu riêng của trạm xử lí nớc;
- Cấp nớc cho các nhu cầu khác, trong đó có việc sục rửa mạng lới đờng ống v
thoát nớc v.v...
3.2. Tiêu chuẩn dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt đối với các điểm dân c lấy theo bảng
3- l.
Bảng 3-l
STT
Mức độ tiện nghi của khu nh
Tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt
trọng điểm dân c cho 1 ngời
trong ngy (trung bình trong
năm) (1/ngời ngy)
1
2
3
Nh có vòi nớc riêng, không có các thiết bị vệ sinh.
Nh có thiết bị vệ sinh, tắm hơng sen v hệ
thống thoát nớc bên trong.
Nh có thiết bị vệ sinh, chậu tắm v hệ thống
thoát nớc bên trong.
Nh trên v có tắm nớc nóng cục bộ.
60 - 100
100 - 150
150 - 250
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Ghi chú:
1- Đối với những khu vực dùng nớc ở vòi công cộng lấy theo tiêu chuẩn 40-60
l/ngy.ngời.
2- Việc lựa chọn tiêu chuẩn dùng nớc trong giới hạn trên cần căn cứ vo điều kiện tự nhiên,
lu lợng nguồn nớc, mức độ tiện nghi, số tầng nh v các điều kiện địa phơng
khác.
3- Căn cứ vo điều kiện nguồn nớc, điều kiện kinh tế kĩ thuật để chọn tiêu chuẩn dùng nớc
trong giới hạn nói trên. Đối với những khu dân c mới xây dựng hoặc nhiệt độ trung bình cao
nên chọn giới hạn trên.
4- Khi cha có số liệu cụ thể về mật độ dân c phân loại theo mức độ tiện nghi, có thể lấy tiêu
chuẩn trung bình nh sau:
a) Nh 1, 2 tầng --------- 80-120l/ngời.ngy
b) Nh từ 3 đến 5 tầng --- 120-180 l/ngời.ngy
c) Khu du lịch, nghỉ mát, khách sạn cao cấp v các khu đặc biệt v.v... tuỳ theo mức độ tiện nghi
lấy từ 180-400 l/ngời.ngy.
5- Đối với các điểm dân c nông nghiệp có mật độ 350ng/ha, với số dân dới 3.000
ngời lấy tiêu chuẩn 40-50 l/ngời.ngy. Với dân số trên 3.000 ngời lấy tiêu chuẩn
50-60 l/ngời.ngy.
6- Lợng nớc dự phòng cho phát triển công nghiệp, dân c v các lợng nớc khác nhau cha
tính đợc cho phép lấy thêm 5-10% tổng lu lợng nớc cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân c.
Khi có lí do xác đáng đợc phép lấy thêm nhng không quá 15%.
3.3. Lu lợng ngy tính toán (trung bình trong năm) cho nhu cầu sinh hoạt trong khu dân c
cần xác định theo công thức:
Trong đó:
Qnga
y.tb
q1 N1 q2
N2 ...
1000
qi
Ni
1000
(1)
qi - Tiêu chuẩn dùng nớc lấy theo bảng 3- l.
Ni - Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn dùng nớc qi;
Lu lợng nớc tính toán trong ngy dùng nớc nhiều nhất v ít nhất
Qngy(m3/ngy) cần tính theo công thức:
Qngy.max = Kngy.max X Qngy.tb
Qngy.min = Kngy.min X Qngy.tb (2)
Hệ số dùng nớc không điều ho ngy kể đến cách tổ chức đời sống xã hội, chế độ lm việc của
các xí nghiệp, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng nớc theo mùa cần lấy nh sau:
Kngy.max = l,2 - l,4
Kngy.min = 0,7 - 0,9
Lu lợng giờ tính toán q m3/h, phải xác định theo công thức:
qgiờ .max
qgiờ .min
K
giờ.m
ax
K
giờ.min
Q
X
ng
y.max
24
Qngμy.min
X
24
(3)
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Hệ số dùng nớc không điều ho giờ, K giờ cần xác định theo biểu thức:
K giờ max = max x max;
K giờ min = min x min; (4)
- Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ lm việc của các xí nghiệp
v các điều kiện địa phơng khác nh sau:
max = l,4 - l,5
min = 0,4 - 0,6
- Hệ số kể đến số dân trong khu dân c lấy theo bảng 3- 2.
Bảng 3-2
Số dân
1
2
4
6
10
20
50
100
300
1000
v lớn
hơn
max
min
2
010
1,8
015
1,6
020
1,4
025
1,3
04
1,2
05
1,15
06
1,1
07
1,05
085
1
1
Ghi chú:
1- Lu lợng ngy trong khu dân c khi các khu nh ở có mức độ tiện nghi hoặc tầng cao khác
nhau phải lấy bằng tổng lu lợng ngy của từng khu xác định theo tiêu chuẩn dùng
nớc v số dân tơng ứng.
2- Khi xác định lu lợng để tính toán công trình v mạng lới, kể cả mạng lới bên trong khu
nh ở, hệ số phải lấy theo số dân đợc phục vụ, còn trong hệ thống cấp nớc phân
vùng phải tính theo số dân của mỗi vùng.
3.4. Trong các khu dân c việc phân phối nớc theo giờ trong ngy cho tới rửa, cho sinh hoạt
v tắm trong các xí nghiệp lấy theo các biểu đồ tổng hợp. Biểu đồ ny đợc lập trên cơ sở các
biểu đồ dùng nớc của từng đối tợng hoặc tham khảo biểu đồ thực tế của các khu dân c tơng
tự. Khi lập biểu đồ hoặc bảng dùng nớc tổng hợp có thể
sử dụng bảng 3 - 3.
Bảng 3-3
Lu lợng tính bằng % lu lợng ngy lớn nhất của
thời gian dùng nớc
Loại nớc sử dụng
ề
- Nớc tới rửa đờng, quảng
trờng, cây xanh v tới vờn ơm.
- Nớc ăn uống sinh hoạt v tắm trong
các xí nghiệp công nghiệp.
0
20 - 40
20 - 50
30 - 50
50 - 80
10 - 50
3.5. Tiêu chuẩn nớc tới, rửa trong khu dân c v khu công nghiệp tùy theo loại mặt
đờng, cách rửa, loại cây v các điều kiện địa phơng khác cần lấy theo bảng 3 - 4.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Bảng 3 - 4
Mục đích dùng nớc
Đơn vị tính
Tiêu chuẩn cho 1 lần
- Rửa bằng cơ giới, mặt đờng v quảng trờng đã
hon thiện.
- Tới bằng cơ giới, mặt đờng v quảng trờng đã
hon thiện.
- Tới bằng thủ công(có ống mềm) vỉa hè v mặt
đờng hon thiện.
- Tới cây xanh đô thị
- Tới thảm cỏ v bồn hoa
- Tới cây trong vờn ơm các loại.
1 lần rửa
1 lần tới
1 lần tới
1 lần tới
1 lần tới
1 ngy
1,2 - 1,5
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
3 - 4
4 - 6
6
Ghi chú:
1- Khi thiếu số liệu về quy hoạch (đờng đi, cây xanh, vờn ơm) thì lu lợng nớc để tới tính
theo dân số lấy không quá 8 - 12% tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt tùy theo điều kiện khí hậu; khả
năng nguồn nớc, mức độ hon thiện của khu dân c v các điều kiện tự nhiên.
2- Trong khu công nghiệp có mạng lới cấp nớc sản xuất thì nớc tới đờng, tới cây
đợc phép lấy từ mạng lới ny, nếu chất lợng nớc phù hợp với yêu cầu vệ sinh v kĩ
thuật trồng trọt.
3.6. Số lần tới cần xác định theo điều kiện địa phơng.
3.7. Tiêu chuẩn nớc cho nhu cầu sinh hoạt trong xí nghiệp công nghiệp phải lấy theo bảng 3-
5
Bảng 3-5
Loại phân xởng
Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt
trong xí nghiệp công nghiệp tính
Hệ số không điều hòa
giờ
- Phân xởng tỏa nhiệt trên
20
Kcalo/m3 giờ
Các phân xởng khác
45
25
2,5
3
3.8. Lu lợng giờ cho một nhóm vòi tắm hơng sen trong xí nghiệp công nghiệp cần lấy
bằng 300 l/h. Thời gian dùng vòi tắm hơng sen kéo di 45 phút sau khi hết ca. Số vòi tắm hơng
sen tính theo số công nhân trong ca đông nhất v đặc điểm vệ sinh
của quá trình sản xuất theo bảng 3- 6.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Bảng 3-6
Nhóm quá trình
sản xuất
Đặc điểm vệ sinh của quá trình
sản xuất
Số ngời sử dụng tính cho 1 nhóm
hơng sen
I II a) Không lm bẩn quần áo v
tay chân
b) Lm bẩn quần áo v tay chân c)
Có dùng nớc
d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn
độc.
30
14
10
6
Ghi chú: .
1- Đối với công nhân lm việc trong khu xử lí nớc lấy theo điều 13.8.
2- Tiêu chuẩn nớc cho chăn nuôi gia súc, gia cầm lấy theo tiêu chuẩn của Bộ Nông
nghiệp.
3.9. Lu lợng nớc cho nhu cầu sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp phải xác định dựa
trên yêu cầu công nghệ.
3.10. Khi cần xác định lu lợng tính toán tập trung của nh ở v nh công cộng đứng
riêng biệt thì tiêu chuẩn dùng nớc lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc trong nh.
Lu lợng nớc chữa cháy
3.11. Phải thiết kế hệ thống cấp nớc chữa cháy trong các khu dân c, các xí nghiệp công nông
nghiệp kết hợp với hệ thống cấp nớc sinh hoạt hoặc cấp nớc sản xuất. Khi thiết kế cấp nớc
chữa cháy cần theo tiêu chuẩn phòng cháy v chữa cháy (TCVN
2622: 1995).
áp lực nớc tự do
3.12. áp lực tự do nhỏ nhất trong mạng lới cấp nớc sinh hoạt của khu dân c, tại điểm lấy
nớc vo nh, tính từ mặt đất không đợc nhỏ hơn l0m cho nh l tầng. Đối với nh nhiều tầng, cứ
mỗi tầng cao hơn phải thêm 4m.
Ghi chú:
1- Trong giờ dùng nớc ít nhất áp lực cho mỗi tầng, trừ tầng thứ nhất đợc phép lấy 3m.
2- Đối với nh cao tầng biệt lập cũng nh đối với nh hoặc nhóm nh đặt tại điểm cao đợc phép
đặt thiết bị tăng áp cục bộ.
3- áp lực tự do trong mạng lới tại vòi công cộng không đợc nhỏ hơn 10m.
3.13. áp lực thuỷ tĩnh trong mạng lới bên ngoi của hệ thống cấp nớc sinh hoạt tại các
hộ tiêu thụ không nên quá 40m.
Ghi chú:
1- Trờng hợp đặc biệt có thể lấy đến 60m.
2- Khi áp lực trên mạng lới lớn hơn áp lực cho phép đối với những nh biệt lập hoặc những khu
biệt lập đợc phép đặt thiết bị điều ho áp lực hoặc phải phân vùng hệ thống cấp nớc.
3.14. Hệ thống cấp nớc chữa cháy phải dùng áp lực thấp. Chỉ đợc xây dựng hệ thống cấp
nớc chữa cháy áp lực cao khi có đầy đủ cơ sở kinh tế kĩ thuật.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Trong hệ thống cấp nớc chữa cháy áp lực cao, những máy bơm chữa cháy cố định
phải có thiết bị bảo đảm mở máy không chậm quá 3 phút sau khi nhận tín hiệu có cháy.
3.15. áp lực tự do trong mạng lới cấp nớc chữa cháy áp lực thấp không đợc nhỏ hơn l0m tính
từ mặt đất v chiều di ống vòi rồng dẫn nớc chữa cháy không quá 150m.
áp lực tự do trong mạng lới cấp nớc chữa cháy áp lực cao phải đảm bảo chiều cao của cột nớc
dy đặc không nhỏ hơn l0m khi thoả mãn ton bộ lu lợng nớc chữa cháy v với điều kiện vòi
chữa cháy đặt ở điểm cao nhất ở ngôi nh cao nhất, chiều di ống v vòi rồng 120m, đờng kính
66mm, đờng kính nhỏ nhất của vòi rồng l
19mm với lu lợng tính toán của vòi l 5 l/s.
Ghi chú: ở các trại chăn nuôi áp lực tự do để chữa cháy cần tính với điều kiện vòi rồng tại
điểm cao nhất của trại chăn nuôi một tầng.
3.16. Tổn thất áp lực trên lm chiều di ống vòi rồng bằng vải có đờng kính 66mm cần tính theo
công thức:
h = 0,00385 q2(m)
q: lu lợng vòi rồng (l/s).
4. Nguồn nớc
4.1. Chọn nguồn nớc phải căn cứ theo ti liệu kiểm nghiệm nguồn nớc về lí, hoá, vi trùng;
ti liệu khảo sát địa hình thuỷ văn, địa chất thuỷ văn; khả năng bảo vệ nguồn nớc v các ti liệu
khác. Khối lợng ấn định cho công tác thăm dò, điều tra cần xác
định tuỳ theo đặc điểm, mức độ ti liệu hiện có của khu vực; Tuỳ theo lu lợng chất
lợng nớc cần lấy, loại hộ dùng nớc v giai đoạn thiết kế.
4.2. Trong một hệ thống cấp nớc đợc phép sử dụng nhiều nguồn nớc có đặc điểm thủy văn
v địa chất thuỷ văn khác nhau.
4.3. Độ đảm bảo lu lợng trung bình tháng hoặc trung bình ngy của các nguồn nớc mặt
phải lấy theo bảng 4- l, tuỳ theo bậc tin cậy.
Bảng 4 - 1
Bậc tin cậy cấp nớc
Độ đảm bảo lu lợng tháng hoặc ngy của các nguồn nớc mặt
I II
III
95
90
85
Ghi chú: Bậc tin cậy cấp nớc lấy theo điều 1-3.
4.4. Việc đánh giá khả năng sử dụng nguồn nớc vo mục đích cấp nớc v việc chọn khu vực
để xây dựng hồ chứa cần thực hiện theo chỉ dẫn của phụ lục 3.
4.5. Chọn nguồn nớc phải theo những quy định của cơ quan quy hoạch v quản lí nguồn
nớc. Chất lợng nguồn nớc dùng cho ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo tiêu chuẩn Nh nớc quy
định. Chất lợng nguồn nớc dùng cho sản xuất căn cứ theo yêu cầu của từng đối tợng dùng
nớc.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
4.6. Phải u tiên sử dụng nguồn nớc ngầm đủ tiêu chuẩn vệ sinh để cấp cho nhu cầu ăn
uống - sinh hoạt. Khi sử dụng các nguồn nớc khác phải có lí do xác đáng.
4.7. Không đợc phép dùng nguồn nớc ngầm cấp cho các nhu cầu không có liên quan
đến sinh hoạt. ở những vùng không có nguồn nớc no khác nhng có đủ trữ lợng nớc ngầm
thì cho phép sử dụng nớc ngầm vo các nhu cầu khác nhng phải đợc phép của cơ quan quản
lí nguồn nớc.
4.8. Cần nghiên cứu khả năng bổ sung trữ lợng nớc ngầm bằng các công trình nhân tạo khi
nguồn nớc ngầm tự nhiên không đủ trữ lợng khai thác nhng phải trên cơ sở so sánh kinh tế kĩ
thuật.
4.9. Cho phép xử lí nớc khoáng hoặc nớc biển để cấp cho hệ thống cấp nớc ăn uống, sinh
hoạt, nhng phải so sánh kinh tế - kĩ thuật với các nguồn nớc khác.
4.10. Cho phép dùng nớc địa nhiệt cấp cho ăn uống, sinh hoạt v sản xuất nếu đảm bảo những
quy định ở điều 4.5.
Nhiệt độ cao nhất của nớc cấp cho ăn uống sinh hoạt không đợc quá 35oC.
4.11. Các phơng án chọn nguồn nớc phải đợc đánh giá ton diện về kinh tế bao gồm các
chi phí xây lắp, quản lí, tiêu thụ điện năng v.v... Đồng thời phải xét đến ảnh hởng của
việc khai thác nguồn nớc đối với các ngnh kinh tế khác. Thí dụ nh lm giảm công suất của
nh máy thủy điện v.v...
4.12. Chọn biện pháp điều ho dòng chảy v dung tích hồ chứa phải dựa vo những đặc trng
tính toán thủy văn v những quy dịnh về sử dụng nguồn nớc của cơ quan quy hoạch v quản lí
nguồn nớc.
4.13. Hồ chứa để cấp nớc ăn uống sinh hoạt nên xây dựng ngoi các khu dân c, trong các lu
vực tha dân, có nhiều rừng không có bè gỗ v xả nớc bẩn.
Trờng hợp ngoại lệ, khi bắt buộc phải xây dựng hồ chứa nớc ở phía dới hoặc trong
khu dân c, thì nớc bẩn xả vo hồ phải đợc lm sạch đến mức độ yêu cầu theo quy định bảo vệ
nguồn nớc mặt.
5. Công trình thu nớc
Công trình thu nớc ngầm
Chỉ dẫn chung:
5.1. Chọn vị trí, kiểu v sơ đồ công trình thu nớc ngầm phải căn cứ vo ti liệu địa chất,
địa chất thuỷ văn, công suất của công trình, loại trang thiết bị, điều kiện thi công v
bảo vệ vệ sinh; nói chung phải xét đến:
1- Đặc điểm của tầng chứa nớc v điều kiện bổ sung nớc ngầm.
2- Điều kiện bảo đảm vệ sinh v tổ chức vùng bảo vệ vệ sinh, bảo vệ nguồn nớc không bị
nhiễm bẩn bởi nớc thải sinh hoạt, sản xuất v không bị nớc có độ khoáng hoá cao
hoặc có các chất độc hại thấm vo.
3- Khu đất không bị xói lở trợt hoặc các loại biến dạng khác gây phá hoại công trình.
4- Có sẵn hoặc có thể lm đợc đờng thi công, đờng phục vụ cho việc quản lí công trình v
đờng ống dẫn nớc.
5- Giếng khoan phải cách xa các công trình kiến trúc tối thiểu 25m.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
5.2. Sử dụng nguồn nớc ngầm vo mục đích cấp nớc phải đợc sự đồng ý của cơ quan
vệ sinh dịch tễ, cơ quan quy hoạch v quản lí nguồn nớc.
Công trình thu nớc có công suất lớn phải đợc cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch quản lí
nguồn nớc phê duyệt.
Ti liệu xác định trữ lợng để thiết kế giếng khai thác phải do Hội đồng trữ lợng quốc gia phê
duyệt.
Khi khoan thăm dò kết hợp với khoan khai thác phải do cơ quan có chức năng v đủ thẩm quyền
quyết định.
5.3. Khi thiết kế các công trình thu nớc mới v mở rộng các công trình hiện có phải xét
đến điều kiện hoạt động phối hợp với những công trình thu nớc ở khu vực lân cận.
5.4. Các loại công trình thu nớc ngầm có thể sử dụng l:
1- Giếng khơi dùng để thu nớc mạch nông vo từ xung quanh hoặc từ đáy ở độ sâu thích hợp.
2- Họng hay giếng thu nớc ngầm chảy lộ thiên.
3- Đờng hầm hoặc ống thu nớc nằm ngang dùng để khai thác tầng nớc ở độ sâu không quá
8m, hoặc thu nớc ở các lớp đất chứa nớc nằm gần các dòng nớc mặt (nh sông, suối, hồ chứa
v.v...) thi công bằng phơng pháp đo mở, nếu sâu hơn v mực nớc ngầm cao dùng phơng
pháp khoan ép, đờng kính giếng đứng
để khoan ép ngang 2m.
4- Giếng khoan mạch sâu có áp hoặc không áp, hon chỉnh hay không hon chỉnh. Lựa chọn
dùng loại công trình no phải dựa vo điều kiện nêu ở điều 5.l. v dựa vo tính toán kinh tế kĩ
thuật m quyết định.
Giếng khoan:
5.5. Khi thiết kế giếng phải dự kiến phơng pháp khoan, xác định chiều sâu, đờng kính
giếng, kiểu ống lọc, loại máy bơm v vỏ bao che.
5.6. Chọn phơng pháp khoan giếng phải dựa vo điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn,
độ sâu v đờng kính của giếng, lấy theo chỉ dẫn ở phụ lục 5.
5.7. Chiều sâu giếng phụ thuộc vo độ sâu tầng, chiều dy tầng chứa nớc hoặc hệ thống các
tầng chứa nớc, lu lợng cần khai thác v mực nớc động tơng ứng.
5.8. Xác định đờng kính v chiều di đoạn ống vách đầu tiên của giếng, đờng kính cuối
cùng của lỗ khoan giếng phải căn cứ vo lu lợng cần khai thác, loại v cỡ máy bơm, đờng
kính ngoi của ống hút, chiều sâu đặt ống hút, độ nghiêng cho phép của giếng, thiết bị để đo
mực nớc động trong quá trình khai thác.
Ghi chú: Đờng kính đoạn ống vách đầu tiên của giếng l đờng kính trong của ống m
trong đó đặt bơm hoặc các bộ phận hút của bơm.
5.9. Kích thớc v kết cấu ống lọc cần xác định trên cơ sở điều kiện địa chất v địa chất thuỷ
văn tuỳ theo lu lợng v chế độ khai thác, theo chỉ dẫn ở phụ lục 6.
5.10. Chiều di phần công tác của ống lọc, nếu thu n
ớc trong tầng ngậm nớc có áp v chiều
dy tầng ngậm nớc dới l0m thì lấy bằng chiều dy tầng ngậm nớc; nếu thu nớc trong tầng
ngậm nớc không áp có chiều dy dới l0m, thì chiều di phần công tác của ống lọc lấy bằng
chiều dy tầng ngậm nớc trừ đi độ hạ mực nớc trong giếng khi khai thác (ống lọc phải
đặt ngập dới mực nớc tính toán). Khi chiều dy
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
tầng ngậm nớc lớn hơn l0m thì chiều di phần công tác của ống lọc phải đợc xác
định phụ thuộc vo hệ số thấm của đất, lu lợng khai thác v kết cấu ống lọc.
5.11. Phần công tác của ống lọc phải đặt cách đỉnh v đáy tầng chứa nớc ít nhất 0,5- lm.
5.12. Khi khai thác trong nhiều tầng chứa nớc thì phần công tác của ống lọc phải
đặt trong các tầng khai thác v nối các phần công tác của ống lọc lại với nhau bằng ống
đặc (không khoan lỗ).
5.13. Những chỗ chuyển tiếp thay đổi đờng kính của các đoạn ống vách, hay chỗ chuyển tiếp
từ ống vách sang ống lọc có thể cấu tạo bằng cách nối ống hn liền (dùng côn chuyển tiếp hoặc
nối lồng. Để chống thấm tại chỗ nối lồng có thể dùng bộ phận nối
ép (ống bao bên trong dùng sợi đay dầu).
Đầu mút trên của ống lọc phải cao hơn chân đế ống vách 3m khi giếng sâu đến 30m
v không ít hơn 3m khi giếng sâu trên 30m.
5.14. Đờng kính trong của ống vách tại chỗ nối lồng với ống lọc khi khoan dập phải lớn hơn
đờng kính ngoi của ống lọc ít nhất 50mm, nếu phải đổ sỏi quanh ống lọc - phải lớn hơn ít nhất
l00mm.
Khi khoan xoay, nếu không gia cố thnh giếng bằng ống thì đờng kính cuối cùng của lỗ khoan
giếng phải lớn hơn đờng kính ngoi của ống lọc l00mm.
5.15. Khoảng trống giữa các ống vách hoặc giữa ống vách v thnh giếng phải đợc chèn
kĩ bằng bê tông hay đất sét viên ( 30mm) đầm kĩ để tránh nớc mặt thấm qua lm nhiễm bẩn
giếng.
Trong một giếng khoan nếu bên trên đờng ảnh hởng của tầng chứa nớc dự kiến khai thác lại
có một tầng đất bở rời chứa nớc, thì khoảng giữa thnh giếng v mặt ngoi ống vách phải chèn
kĩ bằng bê tông hoặc đất sét viên. Trong trờng hợp cần thiết phải cấu tạo nhiều lớp ống chống
để hạn chế mực nớc tầng trên rút xuống tầng dới mang theo hạt mịn lm rỗng đất gây sụt lở
nền trạm bơm.
5.16. Chiều di ống lắng cần lấy phụ thuộc tính chất của đất nhng không quá 2m.
5.17. Phần ống vách của giếng phải cao hơn mặt sn đặt máy bơm ít nhất 0,3m.
5.18. Giếng khoan trớc khi đa vo khai thác phải đảm bảo các yêu cầu chất lợng sau
đây:
- Độ sâu đúng thiết kế; mực nớc động, tĩnh, bảo đảm khai thác lâu di kể cả khi có
ảnh hởng của những giếng chung quanh.
- Độ nghiêng của giếng nhỏ hơn l: 1500
- Hm lợng ngậm cát của nớc bơm lên 5 mg/l;
- Lu lợng bơm thử cao hơn lu lợng khai thác 7%;
5.19. Khi đặt bơm có động cơ miệng giếng (bơm giếng trục đứng) thì đờng kính khai thác của
ống vách phải lớn hơn đờng kính quy ớc của máy bơm ít nhất l 50mm; nếu dùng máy bơm
chìm thì cho phép đờng kính khai thác của ống vách bằng đờng kính quy ớc của máy bơm.
5.20. Tuỳ theo điều kiện cụ thể v kiểu thiết bị, miệng giếng phải đặt trong nh hoặc trong
hố chìm. Khi dùng máy bơm có động cơ đặt trên miệng giếng nhất thiết phải có vỏ bao che.
5.21. Để khai thác nhóm giếng khi mức nớc động không quá 8- 9m cho phép dùng ống thu
kiểu xi phông.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
5.22. Trờng hợp không dùng đợc các thiết bị lấy nớc khác hon chỉnh hơn, nếu có cơ
sở kinh tế kĩ thuật thì đợc phép dùng máy nén khí, nhng phải lấy không khí ở độ cao cách mặt
đất ít nhất 4m, cửa hút không khí phải có lới lọc v không để nớc
ma rơi vo, đồng thời phải đảm bảo lọc sạch dầu cho không khí sau máy nén. Còn chiều sâu của
giếng phải thoả mãn yêu cầu của hệ số ngập (hệ số ngập l tỉ số giữa
khoảng cách từ đầu phun không khí ở dới giếng đến trục ống nớc lên khỏi miệng giếng tỉ số
ny có thể lấy từ 2 - l0 )
5.23. Chiều cao trạm bơm giếng tính từ mặt đất phải lấy theo kích thớc thiết bị nhng không
dới 3,5m. Diện tích trạm bơm tối thiểu phải bằng 12m2 để đặt máy, thiết bị
điều khiển v đảm bảo thông thoáng.
Cửa ra vo của trạm bơm phải đảm bảo đa máy ra vo dễ dng. Phải có cửa sổ để thông gió, ở
các giếng phải có giá để tháo lắp máy hoặc tó lu động đặt trên mái bằng của giếng. Trần mái
trạm bơm phải có lỗ v cần dự kiến thiết bị nâng tháo lắp
động cơ v máy bơm.
5.24. Để giữ cho các tầng đất ngậm nớc không bị nhiễm bẩn thì những giếng bị hỏng
hoặc bị nhiễm bẩn không thể sử dụng đợc nữa phải lấp bỏ bằng đất sét hoặc bê tông.
Nhất thiết phải lấp bỏ những giếng thăm dò nếu chúng không đợc dùng lm giếng khai thác
hoặc giếng quan trắc.
5.25. Số lợng giếng dự phòng cần lấy theo bảng 5- l.
Bảng 5 - 1
Số iế l iệ
1-2
3-9
10 trở lên
1
1-2
20%
0
1
10%
0
0
0
Ghi chú:
1- Tùy theo điều kiện địa chất thủy văn v khi có lí do xác đáng có thể tăng số giếng dự phòng
nhng không quá 2 lần ghi trong bảng 5-1.
2- Đối với bất kì loại công trình thu nớc no cũng phải có bơm dự phòng đặt trong kho. Khi số
bơm công tác dới 10- lấy 1, trên 10 - lấy bằng 10% số máy bơm công tác.
3- Loại công trình thu nớc theo bậc tin cậy cấp nớc cần lấy theo điều 1.3.
Giếng khơi:
5.26. Chiều sâu của giếng khơi không quá 15m. Đờng kính của giếng xác định theo ti liệu
thăm dò, yêu cầu bố trí thiết bị v thi công thuận tiện, tối thiểu l 0,7m v không quá 5m. Giếng
có thể lm hình trụ tròn hay hình chóp cụt, thnh giếng có thể xây bằng gạch, bằng đá hay bê
tông cốt thép lắp ghép.
5.27. Nớc vo giếng khơi có thể vo từ thnh, từ đáy hoặc vừa từ thnh v đáy, hoặc có thêm
các ống thu hình nan quạt. Chọn kiểu no l tùy theo ti liệu địa chất thủy văn, yêu cầu dùng
nớc v tính toán kinh tế kĩ thuật m quyết định.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
5.28. Các lỗ nớc vo giếng khơi có thể thiết kế bằng tầng lọc sỏi một lớp hay hai lớp, mỗi
lớp dy tối thiểu 100mm. Đờng kính hạt của lớp lọc tiếp giáp với tầng chứa nớc lấy theo phụ
lục 6. Tỉ lệ đờng kính tính toán của các hạt giữa 2 lớp vật liệu lọc tiếp
giáp không nhỏ hơn 5. Có thể chèn các lỗ thu nớc bằng những viên bê tông rỗng
đúc sẵn, cấp phối lấy theo điều 5.29.
5.29. Chọn thnh phần hạt sỏi, tỉ lệ nớc xi măng cho tầng lọc bằng bê tông rỗng phải dựa vo
tính toán theo loại nham thạch của tầng chứa nớc bên ngoi. Sơ bộ chọn thnh phần hạt nh
sau:
- Cỡ sỏi bằng 16đ50 (đ50 l đờng kính hạt trung bình của lớp chứa nớc, tức l cỡ mắt sng cho
lọt qua 50% số hạt đem thí nghiệm).
- Lợng xi măng mác 400 lấy 250 kg cho 1m3 bê tông.
nĐớc
0,3
0,35cho co hạt 7 - 10mm
- Tỉ lệ:
xi măng
0,3 - 0,4cho co hạt 2 - 6mm
0,35 - 0,45 cho co hạt 2 - 3mm
5.30. Khi lấy nớc từ đáy thì đáy giếng khơi phải lm một tầng chèn để cát khỏi đùn lên gồm
3-4 lớp cát sỏi có đờng kính hạt lớn dần từ dới lên trên, chiều dy tối thiểu mỗi lớp phải bằng
100 mm, thnh phần của hạt vật liệu chèn xem phụ lục 6.
5.31. Khi thiết kế giếng khơi phải tuân theo các điều sau đây để tránh nhiễm bẩn nớc:
1- Thnh giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,8m. Phải có cửa thăm để ngời quản lí có thể ra vo
trông nom hoặc sửa chữa.
2- Xung quanh miệng giếng phải có mặt dốc thoáng nớc bằng vật liệu không thấm nớc rộng
1,5m, độ dốc i = 0,05 hớng ra ngoi, xung quanh thnh giếng cần đắp vòng đai đất sét rộng
0,5m.
3- Giếng kín phải lm ống thông hơi, đầu ống thông hơi phải có chóp che ma.
5.32. Khi thiết kế một nhóm giếng, nếu có điều kiện thì nên dùng kiểu xi phông để tập trung
nớc, khi đó mực nớc động trong giếng tập trung phải cao hơn đầu hút nớc của xi phông lm.
Độ sâu ống dẫn không quá 4m. Độ sâu tính từ tim ống đến mực nớc động trong giếng không
quá 7m.
5.33. Tốc độ nớc chảy trong ống xi phông lấy bằng 0,5- 0,7m/s. Độ dốc của đoạn ống từ
giếng đến giếng tập trung không nhỏ hơn 0,001.
Các công trình thu nớc kiểu nằm ngang
5.34. Khi tầng chứa nớc nằm nông v có một giải rộng dải hệ số thẩm thấu, nhng không
đủ điều kiện lm giếng khơi hay giếng khoan thì cần nghiên cứu lm công trình thu nớc kiểu
nằm ngang.
Công trình thu nớc kiểu nằm ngang cần thiết kế dạng mơng hở; rãnh thu bằng đá
có đờng hầm hoặc ống thu.
5.35. Công trình thu dạng rãnh đá dăm chỉ nên dùng để cấp nớc tạm thời. Đối với công trình
thu dạng ny, nớc đợc thu qua rãnh ngầm đổ đầy đá hoặc đá hộc kích thớc
0,l - 0,15m, chung quanh đổ hai, ba lớp đá dăm hoặc cuội cỡ hạt bé hơn - tạo thnh
tầng lọc nớc, chiều dy mỗi lớp ít nhất l 150mm. Đờng kính hạt giữa các lớp kề
nhau lấy theo phụ lục 6.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Kích thớc phần rãnh đổ đá lấy phụ thuộc vo công suất cần khai thác v điều kiện
địa chất thuỷ văn của từng tầng đất ngậm nớc. Phía trên tầng lọc cần phủ một lớp
đất sét để tránh nớc trên mặt đất thấm trực tiếp vo rãnh.
5.36. Đối với hệ thống cấp nớc có bậc tin cậy loại I, loại II phải thiết kế đờng hầm thu nớc.
Đờng hầm ngang thu nớc đến lm bằng bê tông rỗng cấp phối tuỳ thuộc địa tầng bên ngoi,
lấy theo điều 5-29. Bên ngoi của đờng hầm cần có một lớp sỏi
150mm, cỡ sỏi lấy theo chỉ dẫn ở phụ lục 6.
5.37. Đối với đờng hầm thu nớc dới lòng sông hay bãi bồi cần tuỳ theo tình hình xói mòn
của dòng sông m có biện pháp bảo vệ cho bộ phận trên của tầng lọc. Khi thiết
kế đờng hầm thu nớc nằm ngang ở dới lòng sông cần tuỳ theo chất lợng nớc sông kết hợp
với niên hạn sử dụng m lấy hệ số dự trữ một cách thích đáng.
5.38. Tiết diện đờng hầm thu nớc cần tính toán thuỷ lực với điều kiện nớc chảy không
đầy, đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
- Tốc độ chảy trong đờng hầm lấy bằng 0,5-0,8m/s;
- Chiều dy lớp nớc thờng lấy bằng 0,4D (D l đờng kính hầm thu);
- Đờng kính trong của hầm thu D 200mm.
5.39. ống thu nớc nằm ngang đợc thiết kế khi độ sâu đỉnh tầng chứa nớc nhỏ hơn 5m. Phần
thu nớc có thể l ống snh, ống xi măng amiăng, bê tông cốt thép hoặc ống chất dẻo, có lỗ
tròn, hay khe hở ở 2 bên sờn v phần trên ống. Phần dới ống
(không quá l/5 chiều cao) không khoan lỗ hoặc khe hở. Đờng kính nhỏ nhất của
ống l 150mm.
Ghi chú:
1- Cho phép dùng ống bằng kim loại khi có lí do chính đáng.
2- ống bằng chất dẻo chỉ đợc dùng loại đảm bảo vệ sinh, không ảnh hởng đến chất lợng
nớc.
5.40. Xung quanh ống thu nớc đặt trong rãnh phải đặt tầng lọc ngợc, cấp phối xem phụ lục
6.
5.41. Đờng kính ống dẫn nớc của công trình thu nớc kiểu nằm ngang phải xác định ứng
với thời kì mực nớc ngầm thấp nhất, độ dy tính toán lấy bằng 0,5 đờng kính ống.
5.42. Độ dốc của ống về phía giếng thu không đợc nhỏ hơn:
0,007 khi D = 150mm
0,005 khi D = 200mm
0,004 khi D = 250mm
0,003 khi D = 300mm
0,002 khi D = 400mm
0,001 khi D = 500mm
Tốc độ nớc chảy trong ống không nhỏ hơn 0,7m/s.
5.43. Phải đặt các giếng thăm để quan sát chế độ lm việc của ống thu v đờng hầm thu nớc
cũng nh để thông gió v sửa chữa: ống thu có đờng kính từ 150mm- 600mm,
thì khoảng cách giữa các giếng thăm lấy không quipá 50m. Khi đờng kính lớn hơn
600mm thì khoảng cách giữa các giếng thăm 75m. Đối với đờng hầm khoảng cách
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
giữa các giếng lấy trong khoảng l00- 150m. Tại những điểm ống thu hoặc đờng
hầm thu nớc đổi hớng theo mặt bằng hay mặt đứng cũng đều phải đặt giếng thăm.
5.44. Giếng thăm phải có đờng kính 1m. Miệng giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,5m. Xung
quanh giếng phải láng lớp chống thấm rộng 1m v chèn đất sét. Giếng thăm phải có ống thông
hơi.
5.45. Trạm bơm trong công trình thu kiểu nằm ngang phải kết hợp với giếng tập trung. Khi
có lí do chính đáng đợc phép đặt trạm bơm riêng.
Thu nớc mạch
5.46. Để thu nớc mạch chảy lộ thiên cần phải xây dựng ngăn thu. Đối với mạch nớc đi lên
phải thu nớc qua đáy, đối với mạch nớc đi xuống cần thu nớc qua lỗ trên thnh
ngăn thu.
5.47. Kích thớc mặt bằng, cốt đáy v cốt mức nớc (cốt ống trn) trong ngăn thu phải dựa vo
điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn v lu lợng khai thác m quyết định.
5.48. Để thu nớc mạch từ các lớp đất đá có khe nứt cho phép không dùng tầng lọc, còn để
thu nớc từ các lớp đất đá bở rời phải qua tầng lọc ngợc.
5.49. Ngăn thu phải đặt ống trn, cốt miệng ống trn cần tính theo lu lợng của mạch; nếu đặt
cao quá, áp lực tĩnh trớc miệng phun tăng lên, lu lợng mạch chảy ra bị giảm v có thể xẩy ra
trờng hợp mạch chuyển ra nơi khác có áp lực thấp hơn; nếu
đặt cốt miệng ống trn thấp quá sẽ không tận dụng hết lu lợng phun ra của mạch.
ống xả ngăn thu có đờng kính nhỏ nhất l00mm.
5.50. Bể lắng cặn khi nớc có nhiều cặn lớn phải cấu tạo tờng trn chia ngăn thu lm 2
ngăn, một ngăn để lăng v một ngăn để thu nớc.
5.51. Xây ngăn thu phải đảm bảo điều kiện bảo vệ vệ sinh nh đã ghi ở điều 5.31.
Bổ sung trữ lợng nớc ngầm
5.52. Khi cần thiết có thể bổ sung trữ lợng nớc ngầm bằng các nguồn nớc mặt
qua những hệ thống công trình đặc biệt, hoạt động liên tục hay định kì. Ngoi công trình thấm,
công trình thu v bơm nớc, tùy theo điều kiện cụ thể cần dự kiến công trình lm sạch v khử
trùng cho nớc.
5.53. Khi dùng nguồn nớc thấm cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt, chất lợng nguồn nớc mặt
bổ sung phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh do Nh nớc quy định. Khi có lí do v
đợc sự nhất trí của cơ quan vệ sinh dịch tễ, có thể dùng nớc lm nguội v các loại nớc khác
để bổ sung nớc ngầm.
5.54. Bổ sung nhân tạo trữ lợng nớc ngầm cần áp dụng để:
- Giảm kinh phí đầu t xây dựng v quản lí sử dụng công trình lm sạch;
- Bảo vệ tầng chứa nớc khỏi bị nhiễm mặn, nhiễm bẩn do nớc thải sinh hoạt, n
ớc thải sản
xuất ngấm xuống.
- Tăng công suất dự kiến trong khi khai thác công trình thu nớc sạch nông, tránh hao hụt do bốc
hơi;
- Lm hạ nhiệt độ của nớc mặt khi cần thiết.
5.55. Công trình bổ sung trữ lợng nớc ngầm phải do cơ quan có thẩm quyền về
quy hoạch , quản lí nguồn nớc v sử dụng nớc phê duyệt.
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
5.56. Trong tất cả các công trình bổ sung nhân tạo nớc ngầm cần đặt thiết bị v dụng cụ
để quan sát quá trình lm việc của công trình v sự thấm nớc qua bề dy tầng chứa nớc.
5.57. Công trình bổ sung nhân tạo trữ lợng nớc ngầm để cấp nớc sinh hoạt nhất thiết phải
có vùng bảo vệ vệ sinh (theo chỉ dẫn ở chơng II).
Công trình thu nớc mặt
5.58. Kết cấu công trình thu phải đảm bảo:
- Công suất thiết kế;
- Không cho rác, nớc, bùn, cát, rong tảo, cá lọt vo công trình.
5.59. Thiết kế công trình thu nớc mặt căn cứ vo:
- Lu lợng nớc tính toán;
- Mức độ tin cậy của công trình thu;
- Đặc điểm thủy văn của nguồn nớc, có kể đến mức nớc cao nhất v thấp nhất, cho trong bảng
5-2;
- Yêu cầu của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan quản lí nguồn nớc, giao thông đờng thủy.
Bảng 5-2.
Độ đảm bảo mức nớc tính toán của nguồn nớc mặt đối với công trình thu
nớc (%)
Bậc tin cậy cấp
ớ
I II III
1 (Cho phép vợt quá mức nớc
tính toán cao nhất 1%)
2 (Nh trên, 2%)
3 (Nh trên, 3%)
97 (Cho phép thấp hơn mức nớc tính
toán thấp nhất 2%)
95 (-nt- 3%)
90 (-nt- 7%)
Ghi chú: Bậc cơ bản của đập dâng nớc v giữ nớc có trong thnh phần của công trình thu nớc
mặt phải lấy theo tiêu chuẩn thiết kế công trình thuỷ lợi, nhng không thấp hơn:
- Loại II với bậc tin cậy cấp nớc I;
- Loại III với bậc tin cậy cấp nớc II;
- Loại IV với bậc tin cậy cấp nớc III.
5.60. Vị trí đặt công trình thu nớc mặt cần phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) ở đầu dòng nớc so với khu dân c v khu vực sản xuất.
b) Lấy đủ lợng nớc yêu cầu cho trớc mắt v cho tơng lai.
c) Thu lợng nớc có chất lợng tốt v thuận tiện cho việc tổ chức bảo vệ vệ sinh nguồn nớc.
d) Phải ở chỗ có bờ, lòng sông ổn định, ít bị xói lở bồi đắp v thay đổi dòng nớc,
đủ sâu; ở chỗ có điều kiện địa chất công trình tốt v tránh đợc ảnh hởng của các hiện tợng
thuỷ văn khác nh: sóng, thủy triều v. v...
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
e) Tổ chức hệ thống cấp nớc (bao gồm thu, dẫn, xử lí v phân phối nớc) một cách
hợp lí v kinh tế nhất.
f) ở gần nơi cung cấp điện.
g) Phối hợp giải quyết các yêu cầu của công nghiệp, nông nghiệp v giao thông
đờng thuỷ một cách hợp lí.
5.61. Các công trình thu nớc mặt nói chung phải có khả năng lm sạch nớc sơ bộ khỏi các
vật nổi, rác rởi v khi cần thiết cả phù sa. Đặt công trình thu ở nơi m trong mùa
lũ có vật nổi lớn (gỗ, tre, nứa...) phải có biện pháp hớng vật nổi di chuyển tránh
công trình thu hoặc ro phía thợng nguồn công trình thu. Khi thiết kế công trình thu nớc mặt
lớn trong điều kiện địa chất thuỷ văn phức tạp cần phải tiến hnh thí
nghiệm trên mô hình.
5.62. Không đợc phép đặt công trình thu trong luồng đi lại của tầu bè, trong khu vực có phù sa
di chuyển dới đáy sông, thợng lu các hồ chứa, vùng cá ngụ ở cửa sông v
ở nơi có nhiều rong tảo.
5.63. Không nên đặt công trình thu ở hạ lu sát nh máy thuỷ điện, trong khu vực ngay dới
cửa sông.
5.64. Công trình thu ở hồ chứa phải đặt:
- ở độ sâu không nhỏ hơn 3 lần chiều cao tính toán của sóng trong điều kiện mực nớc thấp nhất.
- Trong vùng kín sóng.
- Ngoi dải đất (doi đất) chạy song song gần bờ hoặc đối với bờ gây gián đoạn dòng chảy.
5.65. Công trình thu nớc ở biển hoặc hồ lớn phải đặt trong vịnh, sau công trình chắn sóng
hoặc trong vùng không có sóng vỗ.
5.66. Công trình thu chia lm 3 mức tin cậy thu nớc tuỳ theo mức độ phức tạp của điều kiện tự
nhiên, kiểu công trình thu v khả năng đi đến cửa thu nớc để quản lí.
Mức l: Công trình thu đảm bảo thu đợc lu lợng nớc tính toán thờng xuyên liên tục.
Mức 2: Cho phép gián đoạn trong 12 giờ hoặc giảm 30% lu lợng tính toán trong thời gian l
tháng.
Mức 3: Cho phép gián đoạn trong 3 ngy.
5.67. Điều kiện tự nhiên của nguồn nớc đợc phân loại theo mức độ phức tạp của việc thu
nớc; sự thiếu ổn định của lòng sông, bờ sông; chế độ thuỷ văn v mức độ nhiễm bẩn của nguồn
nớc theo các chỉ tiêu trong bảng 5- 3.
Bảng 5-3
Đặc điểm
điều kiện
Phù sa v sự ổn định của bờ v đáy
Các yếu tố khác
Dễ dng
Chất lơ lửng P 0,5k
g/m3. Lòng,
bờ sông (hồ) ổn định, không có lũ.
Chất lơ lửng 0 5kg/m3 (Trung
Trong nguồn nớc không có sò,
rong, tảo; có ít rác v chất bẩn.
Có ít rong rác v chất bẩn không gây
trở
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
Trung bình
Khó khăn
Rất khó khăn
trong mùa lũ). Lòng, bờ v bãi sông
ổn
định. Độ dao động mức nớc theo
mùa
1m.
Phù sa dịch chuyển dọc theo bờ
không lm ảnh hởng đến sự ổn
định của bờ.
Chất lơ lửng P 5kg/m3. Lòng
sông di chuyển cùng với sự biến
động bờ v
đáy, gây nên sự thay đổi cốt đáy
sông
từ l-2m trong năm. Bờ sông bị biến
đổi với sự di chuyển phù sa dọc
theo bờ
với mái dốc có độ dốc thay đổi.
Chất lơ lửng P>5kg/m3. Lòng
sông không ổn định thay đổi
hình dạng ngẫu nhiên hay có hệ
thống, bờ sông thay đổi nhiều, có
khả năng gây trợt.
ngại cho công trình thu. Có bè mảng v
tu thuyền qua lại.
Có vật nổi lớn (gỗ,tre...) khi có lũ.
Có rác v chất cản gây khó khăn nhiều
cho công trình thu v xử lí.
-nt-
Ghi chú: Đặc điểm chung của việc thu nớc do điều kiện khó khăn nhất quyết định.
5.68. Nếu trong sơ đồ công nghệ bậc tin cậy cấp nớc l bậc I v bậc II thì phải chia công trình
thu nớc lm nhiều ngăn. Số ngăn lm việc độc lập không đợc nhỏ hơn 2.
5.69. Để đảm bảo bậc tin cậy cấp nớc cần thiết trong điều kiện thu nớc khó khăn phải dùng
công trình thu phối hợp với các kiểu khác nhau, phù hợp với đặc điểm tự nhiên
v phải có biện pháp chống phù sa v khắc phục các khó khăn khác.
Để đảm bảo bậc tin cậy cấp nớc cần thiết trong điều kiện thu nớc rất khó khăn cần phải đặt
công trình thu ở 2 vị trí không bị ngừng cấp nớc cùng một lúc. Công suất của mỗi một công
trình thu có bậc tin cậy cấp nớc I cần lấy bằng 75% lu lợng tính toán, với bậc tin cậy cấp
nớc II- lấy bằng 50% lu lợng tính toán. Công trình thu có bậc tin cậy cấp nớc II v III trong
điều kiện thu nớc dễ dng hay trung bình
đợc phép tăng l bậc.
5.70. Khi độ sâu gần bờ sông đảm bảo thu nớc bình thờng hoặc có thể tăng thêm độ sâu
bằng các công trình điều chỉnh, đồng thời có đủ điều kiện v địa chất công trình v khả năng thi
công thì cần thiết kế công trình thu nớc ở kiểu kết hợp.
Trong trờng hợp điều kiện địa chất công trình, điều kiện thuỷ văn, khả năng thi công
cho phép v khi công trình thu có công suất nhỏ thì có thể đặt họng thu nớc gần bờ trạm bơm
đặt riêng v nối với nhau bằng ống hút.
5.71. Khi độ sâu ở bờ sông không đủ để thu nớc v dao động mức nớc đến 6m, thì đối với
công trình thu có công suất nhỏ nhất cấu tạo:
- Họng thu ngập đặt ở lòng sông;
- Ngăn thu có lới chắn rác đặt trên bờ,
- ống tự chảy hoặc ống xi phông nối họng thu với ngăn thu;
- Trạm bơm đặt riêng hoặc kết hợp với ngăn thu.
Khi mực nớc dao động trên 6m v khi dùng máy bơm trục đứng thì nên bố trí trạm bơm kết hợp
với ngăn thu có lới chắn rác ở bờ.
5.72. Đối với công trình thu bậc tin cậy I có công suất trung bình hoặc lớn phải xét khả
năng dùng vịnh hoặc mơng thu nớc có bờ cao trong trờng hợp:
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
- Cần thu lu lợng lớn khi không đủ độ sâu;
- Trong nguồn nớc có nhiều phù sa v cát bồi.
5.73. Chọn kiểu, cấu tạo v hình dáng vịnh thu phải dựa trên kết quả nghiên cứu thực
nghiệm bằng mô hình thuỷ lực trong phòng thí nghiệm.
5.74. Khi sử dụng nguồn nớc sông m không đủ độ sâu cần xét khả năng xây dựng:
- Công trình thu kiểu kết hợp hay đặc biệt để đảm bảo thu nớc một cách tin cậy;
- Công trình điều ho cục bộ dòng chảy hay lòng sông để tăng khả năng thu nớc hoặc tăng độ
sâu cục bộ, lm cho việc vận chuyển phù sa dới đáy sông đợc tốt hơn;
- Đập dâng nớc.
5.75. Đối với những công trình thu nớc có công suất trung bình hoặc nhỏ ở những con sông
do có nhiều phù sa m việc thu nớc gặp nhiều khó khăn, cũng nh trong trờng hợp
không thể đặt công trình thu nớc ở lòng sông vì phải đảm bảo giao thông đờng thuỷ,
thì phải nghiên cứu khả năng xây dựng ở phía trớc công trình thu
1 vịnh thu nớc sát bờ, cho phép ngập nớc về mùa lũ, nhng không tích tụ phù sa hoặc cát bồi.
5.76. Đối với công trình thu nớc sông ở miền núi hoặc trung du phải giải quyết việc vận
chuyển các vật cứng vòng qua công trình thu bằng cách:
- Xây dựng công trình hớng dòng di chuyển phù sa, cát bồi khi không có đập;
- Xả phù sa, cát bồi qua thiết bị thau rửa của đập dâng nớc;
- Dùng bể lắng đặt đầu công trình thu;
- Di chuyển dòng bùn, cát, đá theo dòng sông.
5.77. Khi kết hợp công trình thu nớc đập dâng nớc phải dự kiến khả năng sửa chữa đập trong
khi công trình thu vẫn hoạt động bình thờng.
5.78. Khi đặt công trình thu trong hồ nuôi cá phải có thiết bị bảo vệ cá dới dạng một bộ phận
của họng thu hoặc dới dạng một công trình riêng biệt trên mơng dẫn nớc. Việc đặt v chọn
thiết bị bảo vệ cá phải đợc sự đồng ý của cơ quan thuỷ sản.
5.79. Đợc phép không đặt thiết bị bảo vệ cá trong các trờng hợp:
- Công trình thu kiểu them;
- Họng thu nớc đặt ngập dới sông v tốc độ dòng chảy qua họng thu về mùa cạn lớn gấp 3 lần
tốc độ nớc chảy vo họng thu:
- Tại họng thu của công trình thu nớc có công suất nhỏ m vo thời kì cá đẻ, song chắn rác
đợc thay thế bằng lới chắn rác có mắt lới nhỏ v có dự kiến việc rửa lới bằng dòng nớc
ngợc.
5.80. Kích thớc các bộ phận chủ yếu của công trình thu (cửa thu nớc, lới, ống, mơng dẫn
v.v...), cũng nh cao độ trục máy bơm cần xác định bằng tính toán thuỷ lực với lu lợng nớc
tính toán v mực nớc thấp nhất (theo bảng 5-2), có xét đến việc ngừng một đờng ống
hút hoặc một ngăn thu để sửa chữa hoặc kiểm tra.
5.81. Kích thớc cửa thu nớc cần xác định theo tốc độ trung bình của nớc chảy qua song
hoặc lới chắn rác (có tính đến yêu cầu bảo vệ cá).
Tốc độ cho phép của nớc chảy vo cửa thu (cha kể đến yêu cầu bảo vệ cá) trong
điều kiện thu nớc trung bình v khó khăn cần lấy nh sau:
- Vo công trình thu nớc ở bờ không ngập: V = 0,6 - 0,2 m/s
2
Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985
- Vo họng thu nớc ngập: V = 0,3 - 0,l m/s
Khi có yêu cầu bảo vệ cá (trờng hợp dùng lới chắn rác phẳng có lỗ 3-4mm đặt trớc cửa thu
nớc) nhng không kể đến sự phức tạp của điều kiện thu nớc trong các con sông có tốc độ dòng
chảy 0,4m/s, thì tốc độ cho phép của nớc chảy qua cửa thu l 0,25m/s. Nếu thu nớc ở hồ thì
lấy bằng 0,lm/s.
Ghi chú:
1- Tốc độ quy định trên đây tính với tổng diện tích lỗ của song hoặc lới bảo vệ cá.
2- Trong điều kiện thu nớc dễ dng từ hồ nuôi cá, tốc độ cho phép đợc chọn tuỳ theo yêu cầu
bảo vệ cá v thiết bị chắn cá.
3- Đối với công trình thu kiểu đặt sâu thu nớc theo từng lớp, tốc độ tính toán phải xác định
riêng.
5.82. Kích thớc v diện tích cửa thu nớc xác định cho tất cả các ngăn lm việc đồng thời
(trừ ngăn dự phòng) theo công thức:
1,25. Q .K
v
(5-1)
- Diện tích cửa thu của một ngăn thu (m2)
V - Tốc độ nớc chảy vo cửa thu (m/s), tính với diện tích thông thuỷ của cửa.
Q- Lu lợng nớc tính toán của một ngăn thu (m3/s)
K- Hệ số kể đến sự thu hẹp diện tích do các thanh song chắn hoặc lới.
K a c
a
(đối với song chắn)
K a c
a
(đối với lới)
a- Chiều rộng khe hở của song chắn hoặc lới (cm)
c- Chiều dy của thanh song chắn hoặc lới (cm)
l,25- Hệ số kể đến lỗ bị tắc.
5.83. Trong các công trình thu nớc kiểu thấm thì diện tích lớp thấm cũng xác định theo
K 1
(5-l) nhng lấy hệ số p ,trong đó p - độ rỗng của lớp thấm lấy bằng 0,5.
Tốc độ của nớc chảy qua lỗ rỗng của lớp thấm
v vgh = l0.l, ở đây Vgh - tốc độ giới hạn để bảo vệ cá con có chiều di thân l l.
Ghi chú: Không đợc áp dụng công trình thu nớc kiểu thấm đối với công trình thu cố định
từ các nguồn nớc bị nhiễm bẩn m không đảm bảo việc sửa lớp thấm bị nhiễm bẩn.
5.84. Các công trình thu phải đợc bảo vệ khỏi sự xói lở bởi các dòng chảy vòng
bằng cách xây nền sâu v gia cố đáy chung quanh công trình.
Kiểm tra tốc độ không gây xói lở đáy v lớp gia cố đáy bằng đá vk(m/s) đối với dòng chảy tĩnh
cần thực hiện theo công thức:
d H
0, 25
V 1,65 10 0,25 1 3 2
/ 3
gd
k
Tron
g đó:
d
d
(5- 2 )