Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các trường trung học cơ sở huyện ninh giang tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ THÀNH NHUÂN

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CHO TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NINH GIANG,
TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ THÀNH NHUÂN

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CHO TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NINH GIANG,
TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TUÂN


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Bồi dưỡng năng lực quản lí cho Tổ trưởng

chun mơn ở các trường THCS huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương” là của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Văn Tuân. Luận văn
sử dụng những thông tin được ghi rõ nguồn gốc, những số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ
một cơng trình nghiên cứu nào khác.

Thái Ngun, ngày 13 tháng 7 năm 2018
Tác giả

Ngô Thành Nhuân

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan,
trường học.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến lãnh đạo trường Đại học sư phạm
Thái Ngun, các thầy giáo, cơ giáo phịng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà
khoa học, các thầy giáo, cơ giáo trong và ngồi Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Văn Tuân, người đã trực tiếp,
tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hải Dương, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ninh Giang, các trường THCS
trên địa bàn huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương; cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp,
đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến để việc điều tra nghiên cứu
và hoàn thành luận văn được thuận lợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khơng tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, góp ý xây dựng của
các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đồng nghiệp để tiếp tục hồn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Ngơ Thành Nhuân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ...................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 3

8. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 5
9. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ................ 6
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 6

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................................... 8
1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề tài ................................................................ 11

1.2.1. Bồi dưỡng ........................................................................................................ 11
1.2.2. Năng lực, kỹ năng ............................................................................................ 12
1.2.3. Tổ trưởng chuyên môn ..................................................................................... 16
1.2.4. Bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ..................................... 17
1.3.

Chức năng, nhiệm vụ và nội dung quản lý của tổ trưởng chuyên môn ở
trường Trung học cơ sở .................................................................................... 18

1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn ............................................ 18
1.3.2. Nội dung quản lý của tổ trưởng chuyên môn ở trường THCS ........................ 20
1.3.3. Nội dung kĩ năng, năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn ở trường THCS .... 24

iii



1.4.

Bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các trường THCS ...... 26

1.4.1. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM ....... 26
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM ........................................... 27
1.4.3. Hình thức bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM .......................................... 31
1.4.4. Những yêu cầu của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM .......... 32
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng quản
lý cho tổ trưởng chuyên môn ........................................................................... 33

1.5.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 33
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................... 35
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 38
Chương 2. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÍ CHO TỔ
TRƯỞNG CHUN MƠN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NINH
GIANG - TỈNH HẢI DƯƠNG ...................................................................... 40
2.1.

Giới thiệu về khảo sát thực trạng ..................................................................... 40

2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục ở Huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương ................................................................................................ 40
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 43
2.2.

Thực trạng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường THCS huyện Ninh
Giang - tỉnh Hải Dương ................................................................................... 45


2.2.1. Số lượng, cơ cấu đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ............................................. 45
2.2.2. Chất lượng đội ngũ tổ trưởng chun mơn (kỹ năng quản lí của tổ trưởng CM)..... 47
2.2.3. Thực trạng kỹ năng quản lý của các tổ trưởng chuyên môn ở các trường
THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương ..................................................... 49
2.3.

Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn các
trường THCS Huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương. ...................................... 50

2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
quản lý cho TTCM ........................................................................................... 50
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch của đội ngũ TTCM ......... 51
2.3.3. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục
của đội ngũ TTCM ........................................................................................... 54

iv


2.3.4. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng kiểm tra, đánh giá của đội ngũ TTCM ........... 55
2.3.5. Thực trạng bồi dưỡng các kỹ năng mềm cho TTCM ...................................... 57
2.3.6. Thực trạng phương pháp và hình thức bồi dưỡng kĩ năng quản lý cho tổ
trưởng chuyên môn .......................................................................................... 59
2.3.7. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
quản lý cho TTCM ........................................................................................... 60
2.4.

Đánh giá chung ................................................................................................ 62

2.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 62
2.4.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................... 62

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................... 63
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 64
Chương 3. BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÍ CHO TỔ
TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NINH
GIANG - TỈNH HẢI DƯƠNG ...................................................................... 65
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 65

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 67
3.2.

Biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các
trường THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương .......................................... 68

3.2.1. Tổ chức quán triệt nhận thức cho đội ngũ CBQL, TTCM và giáo viên về
tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM trong
trường THCS.................................................................................................... 68
3.2.2. Nắm bắt được thực trạng nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng quản lý của đội ngũ
tổ trưởng chuyên môn các trường THCS huyện Ninh Giang .......................... 71
3.2.3. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn
các trường THCS ............................................................................................. 74
3.2.4. Đổi mới nội dung quản lý bồi dưỡng kỹ năng quản lý gắn với chất lượng
và hiệu quả quản lý .......................................................................................... 76

v



3.2.5. Đổi mới phương pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM các
trường THCS.................................................................................................... 79
3.2.6. Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để đội ngũ TTCM phát huy tốt trình
độ chun mơn và kỹ năng quản lý của mình ................................................. 82
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 86

3.4.

Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất........ 87

3.4.1. Mục đích của khảo nghiệm .............................................................................. 87
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................... 87
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của hệ thống biện pháp .... 88
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 91
1. Kết luận ................................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 94
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL


: Cán bộ quản lý

CM : Chuyên môn
CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên

HT

: Hiệu trưởng

KT-XH

: Kinh tế xã hội

NXB

: Nhà xuất bản


SKKN

: Sáng kiến kinh nghiệm

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TTCM

: Tổ trưởng chuyên môn

iv


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Bảng 2.1.

Kết quả hạnh kiểm học sinh THCS huyện Ninh Giang 3 năm học
gần đây .................................................................................................. 42

Bảng 2.2.

Kết quả học lực học sinh THCS huyện Ninh Giang 3 năm học gần đây.....42


Bảng 2.3.

Số lượng tổ trưởng chun mơn, số nữ tổ trưởng, trình độ chun

Bảng 2.4.

mơn đào tạo, trình độ lý luận chính trị .................................................. 45
Trình độ đào tạo quản lý giáo dục và nghiệp vụ tin học của tổ
trưởng chuyên môn các trường THCS .................................................. 46

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Thâm niên làm tổ trưởng của TTCM năm học 2016-2017 ................... 46
Tuổi đời của tổ trưởng chuyên môn năm học 2016-2017..................... 47

Bảng 2.7.

Khảo sát về chất lượng đội ngũ TTCM các trường THCS huyện

Bảng 2.8.

Ninh Giang ............................................................................................ 48
Thực trạng kỹ năng quản lý của các TTCM ở các trường THCS

Bảng 2.9.

huyện Ninh Giang ................................................................................. 50
Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng


Bảng 2.10.
Bảng 2.11.

kỹ năng quản lý cho TTCM .................................................................. 51
Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch của đội ngũ TTCM ......52
Khảo sát thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt

Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

động giáo dục của đội ngũ TTCM ........................................................ 54
Khảo sát thực trạng bồi dưỡng kỹ năng kiểm tra, đánh giá của đội
ngũ TTCM ............................................................................................ 56
Khảo sát thực trạng bồi dưỡng các kỹ năng mềm cho TTCM.............. 58
Kết quả khảo sát thực trạng về phương pháp, hình thức bồi dưỡng
kỹ năng quản lý cho TTCM .................................................................. 59
Khảo sát thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM ....................................................... 61
Khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng
quản lý cho TTCM ................................................................................ 88
Khảo sát mức tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng
quản lý cho TTCM ................................................................................ 89

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Yêu cầu về vai trò và năng lực quản lý đối với TTCM ....................... 32


v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Giáo dục và Đào tạo có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu chung của toàn Đảng, toàn dân là: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài cho đất nước”. Nhiệm vụ nặng nề đó đặt lên vai ngành
Giáo dục vì làm được điều này Giáo dục và Đào tạo đã thực sự góp phần đắc
lực cho sự nghiệp Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước, xây dựng và thực hiện
mục đích của Đảng và Nhà nước là: Làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
Để nâng cao chất lượng GD thì trước hết chúng ta phải xây dựng đội ngũ cán
bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) có phẩm chất chính trị vững vàng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp tốt, có
đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng và mẫu mực.
Trong các trường học nói chung và Trường Trung học cơ sở (THCS) nói
riêng, hoạt động chun mơn chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, trong đó tổ chun
mơn là một tổ chức đảm nhận chức năng thực thi nhiệm vụ chuyên môn. Thế nên
vai trị của tổ trưởng chun mơn (TTCM) là người trục tiếp quản lý nhiều mặt
hoạt động của giáo viên và cả khối lớp, là người chịu trách nhiệm trước Hiệu
trưởng về chất lượng giảng dạy của giáo viên và kết quả học tập của học sinh
trong tổ của mình. Do vậy, để hồn thành nhiệm vụ của mình, thì người TTCM
ngoài những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, cịn phải có khả năng quản lý và năng
lực chun mơn, đặc biệt là phải có các kỹ năng quản lý cơ bản. Các kỹ năng quản
lý chỉ có thể được hình thành và phát triển thơng q trình đào tạo, bồi dưỡng.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Giáo dục - Đào tạo huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương trong những năm qua

đã có những bước phát triển đáng kể về chất lượng góp phần quan trọng vào việc
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài thúc đẩy sự phát triển kinh
tế xã hội địa phương. Chất lượng giáo dục các cấp học nói chung và cấp THCS

1


nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc phát triển của huyện nhà. Chính vì
vậy việc phát triển đội ngũ CBQL trường THCS trong đó có người TTCM là hết
sức cần thiết. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn những vấn
đề bất cập, yếu kém trong công tác quản lý của người TTCM ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Ninh Giang làm ảnh hưởng đến chất lượng GD&ĐT. Một trong
những bất cập đó phải kể đến là năng lực trong quản lý của đội ngũ TTCM còn
nhiều hạn chế. Giáo dục - Đào tạo của huyện cần phải có sự quan tâm, đầu tư hơn
nữa cho công tác bồi dưỡng năng lực quản lý cho người TTCM để họ có thể đáp
ứng được những yêu cầu của đổi mới Giáo dục - Đào tạo.
Từ các vấn đề lý luận và thực tiễn trên tôi chọn vấn đề “Bồi dưỡng năng lực
quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các trường THCS huyện Ninh Giang - tỉnh
Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn tìm ra các biện pháp
nhằm bồi dưỡng năng lực quản lý cho người TTCM ở các trường THCS huyện
nhà, đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới của Giáo dục-Đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng bồi dưỡng năng lực quản
lý cho TTCM ở các trường THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương, đề tài đề
xuất biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các
trường THCS huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương.

3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương hiện nay
thấp hơn so với mặt bằng chung của tỉnh, một trong những nguyên nhân là do
năng lực QL nhà trường của đội ngũ tổ trưởng chun mơn cịn tồn tại những
hạn chế. Nếu tìm ra các biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng

2


chuyên môn ở các trường THCS huyện Ninh Giang phù hợp với điều kiện thực
tiễn và yêu cầu của giáo dục THCS thì sẽ nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ
tổ trưởng chun mơn, góp phần nâng cao chất lượng GD THCS ở huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng
chuyên mơn ở trường THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực quản lý cho
TTCM ở các trường THCS huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường
THCS Huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 10 trường THCS trên địa bàn huyện
Ninh Giang - tỉnh Hải Dương
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
- 20 CBQL các trường THCS.
- 30 Tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn.
- 70 giáo viên THCS.

6.3. Phạm vi nghiên cứu các biện pháp
Để nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng chun mơn địi hỏi sự
quản lý nhất quán từ phòng giáo dục huyện đến các trường, vì vậy biện pháp bồi
dưỡng kĩ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn tại các trường THCS huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dương có chủ thể là hiệu trưởng nhà trường và trưởng
phòng giáo dục.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
* Tiếp cận biện chứng: Vận dụng cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu xem xét các vấn đề đội ngũ TT CM
nói chung và bồi dưỡng năng lực quản lí cho đội ngũ TTCM nói riêng.

3


* Tiếp cận hệ thống: Đội ngũ TTCM các trường THCS có mối quan hệ với
các CBQL, với hệ thống giáo dục khác, có mối quan hệ mang tính cấu trúc ràng
buộc với các cấp học trong hệ thống và có mối quan hệ chặt chẽ với các yêu cầu
về Giáo dục - Đào tạo nói chung và phát triển ở cấp học nói riêng.
* Tiếp cận chuẩn hóa: Việc phát triển đội ngũ TTCM các trường THCS
nhằm đảm bảo yêu cầu chuẩn hóa nằm trong xu thế vận động chung và yêu cầu của
đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt yêu cầu nâng cao chất lượng giáo
dục của bậc THCS, trong đó có yêu cầu về phát triển đội ngũ TTCM.
* Tiếp cận thực tiễn: Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, xã hội
ngày càng phát triển và hội nhập. Điều này đã đặt ra yêu cầu đối với tất cả những
người làm trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo nói chung và người TTCM ở các
trường THCS nói riêng phải khơng ngừng học tập, bồi dưỡng để thích ứng với
mơi trường thực tiễn luôn luôn thay đổi và phát triển.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các tài liệu, các
kết quả nghiên cứu, các quan điểm và các khái niệm công cụ về bồi dưỡng năng
lực quản lý cho TTCM trường THCS làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp các phương pháp sau để phân tích, tổng hợp, đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra: Xây dựng phiếu điều tra để điều tra về thực trạng bồi
dưỡng năng lực quản lý cho TTCM trường THCS ở huyện Ninh Giang-tỉnh Hải Dương.
- Phương pháp quan sát: Thiết kế phiếu quan sát để quan sát các hoạt động
giáo dục ở các trường THCS ở huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương, tham quan cơ
sở vật chất của các nhà trường, dự các buổi sinh hoạt chun mơn do các TTCM
chủ trì để đánh giá hoạt động và kết quả công tác của TTCM ở nhà trường THCS.
- Phương pháp chuyên gia để khảo nghiệm các biện pháp đề xuất: đối tượng
là các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, những cán bộ quản lý giáo dục
có kinh nghiệm.

4


7.2.3. Các phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học để phân tích kết quả khảo sát thực trạng và
kết quả khảo nghiệm.
8. Ý nghĩa của đề tài
Bồi dưỡng năng lực quản lý cho người TTCM trường THCS có vai trị vơ
cùng quan trọng trong q trình phát triển giáo dục của mỗi nhà trường cũng như
của ngành Giáo dục - Đào tạo. Đề tài nghiên cứu sẽ phân tích, khảo sát để làm
sáng tỏ các vấn đề về lý luận, thực tiễn và đề ra các biện pháp về bồi dưỡng năng
lực quản lý cho người TTCM ở các trường THCS huyện Ninh Giang - tỉnh Hải
Dương đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ. Từ đó nâng cao chất lượng đội ngũ
TTCM, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương trong giai đoạn đổi

mới giáo dục hiện nay.
9. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được trình bày trong 3 chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận của bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các
trường THCS.
Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường
THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường
THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Quản lý có một vai trị hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực từ chính trị,
kinh tế, văn hoá đến mọi hoạt động của đời sống xã hội. Ngay từ thời xa xưa, để
chống chọi với sự khắc nghiệt của thiên nhiên và để duy trì sự tồn tại của mình,
con người đã phải kết thành từng nhóm, cũng từ đây trong q trình lao động địi
hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối hợp hành động tức là cần có sự quản lý.
Quản lý nhằm hiệp lực tạo một môi trường thuận lợi, một thuộc tính mới, đạt được
mục tiêu của nhóm, của tập thể. C.Mác đã khẳng định: “Tất cả mọi lao động xã
hội trực tiếp hay lao động chung chừng nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn
thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những cá nhân và thực hiện
những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ CSVC, khác với sự
vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự

mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [3].
Tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” (NXB Khoa học kỹ thuật,
Hà Nội, năm 1994) của ba tác giả: Harold Koontz, Cyril o’donnell và Heinz
Weihrich được coi như là cẩm nang của các nhà quản lý, đề cập sâu sắc, toàn diện
về các kỹ năng quản lý, các yêu cầu của chất lượng quản lý và hệ thống khoa học
quản lý [11].
Xét ở góc độ lý luận giáo dục học, có rất nhiều tác giả đã đề cập tới lực
lượng giáo dục, trong đó nêu rõ vai trị, vị trí, chức năng của CBQL trường học.
Tiêu biểu là cơng trình của tác giả T.A. Ilina với tác phẩm “Giáo dục học” [28];
N.V. Savin với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà trường” [20].
Tác phẩm “Quản trị hiệu quả trường học” của ba tác giả B.Everad, Geofrey
Morris và Ian Wilson (NXB Giáo dục, năm 2009) với nội dung mạng tính thực
tiễn cao trên cơ sở lý luận về quản lý hiện đại mà chính các tác giả là người trực

6


tiếp thực hành viết ra cho những người thực hành, đây là cuốn sách thật sự có ý
nghĩa, thiết thực cho cán bộ CBQL trường học và các cơ sở giáo dục khác [1].
Năm 1991, UNESCO xuất bản cuốn “Quản lý hành chính và sư phạm” [34]
của Jean Valérien nhằm giới thiệu các modul về vai trò, chức năng, trách nhiệm,
yêu cầu chất lượng và nhiệm vụ của CBQL trường học.
Tháng 12 năm 2000, đáp lại đề nghị của Bộ GD&ĐT Việt Nam, UNESCO
đã biên soạn và tiến hành dịch ra Tiếng Việt cuốn “Lập kế hoạch giáo dục cho mọi
người” [34]. Đây là một cơng cụ hữu ích giúp các nhà quản lý giáo dục có kiến
thức kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá kế hoạch
giáo dục một cách khoa học.
Năm 1989, Bộ giáo dục Mỹ đã đưa ra 10 kỹ năng quản lý mà tổ trưởng
chun mơn cần phải có: 1) Khả năng giải quyết vấn đề; 2) Các kỹ năng về nghề
nghiệp - kỹ thuật; 3) Khả năng giao tiếp; 4) Sử dụng máy vi tính và lập trình; 5)

Khả năng sư phạm; 6) Khả năng về khoa học và tốn học; 7) Quản lý tiền bạc; 8)
Quản lý thơng tin; 9) Ngoại ngữ; 10) Quản trị kinh doanh [36].
Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học Úc (the Department of Education,
Science and Training - DEST) và Hội đồng Giáo dục quốc gia Úc (the
Australian National Training Authority - ANTA) đã đưa ra các kỹ năng quản lý
cho người quản lý trường học nói chung và TTCM nói riêng được xác định gồm
có 8 kỹ năng: 1) Kỹ năng giao tiếp (Communication skills); 2) Kỹ năng làm việc
đồng đội (Teamwork skills); 3) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving
skills); 4)Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills); 5) Kỹ
năng lập kế hoạch và tổ chức công việc (Planning and organising skills); 6) Kỹ
năng quản lý bản thân (Self-management skills); 7) Kỹ năng học tập (Learning
skills); 8) Kỹ năng công nghệ (Technological skills) [37].
Tại Canada, Bộ Phát triển Nguồn Nhân lực và Kỹ năng Canada (Human
Resources and Skills Development Canada - HRSDC) đã xây dựng 6 kỹ năng
quản lý cho TTCM, gồm: 1) Kỹ năng giao tiếp (Communication); 2) Kỹ năng giải
quyết vấn đề (Problem solving); 3) Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive

7


attitudes and behaviours); 4) Kỹ năng thích ứng (Adaptability); 5) Kỹ năng làm
việc với con người (Working with others); 6) Kỹ năng nghiên cứu khoa học, cơng
nghệ và tốn (Science, technology and mathematics skills) [38].
Tại Anh, Bộ Đổi mới, Đại học và Kỹ năng được Chính phủ thành lập từ
ngày 28/6/2007 đưa ra danh sách 6 kỹ năng quản lý quan trọng cho trưởng bộ môn
bao gồm: 1) Kỹ năng tính tốn (Application of number); 2) Kỹ năng giao tiếp
(Communication); 3) Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving
own learning and performance); 4) Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông (Information and communication technology); 5) Kỹ năng giải quyết vấn đề
(Problem solving); 6) Kỹ năng làm việc với con người (Working with others) [39].

Từ những nghiên cứu trên cho thấy, việc bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho
TTCM đã được quan tâm, chú ý. Bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho TTCM được đặt
ra như một nội dung quan trọng nhằm phát triển nền giáo dục. Những nghiên cứu
trên chủ yếu hướng đến việc bồi dưỡng để TTCM có được những kỹ năng quản lý,
nhằm thích ứng với mơi trường một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Ngay từ những ngày đầu thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Bác
Hồ đã rất quan tâm đến phát triển sự nghiệp giáo dục, trong đó đặc biệt nhấn mạnh
đến xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo Việt Nam. Trong tác phẩm: “Sửa đổi
lề lối làm việc - về vấn đề cán bộ” [27], Bác đã đề cập một cách toàn diện đến vấn
đề quan điểm, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ nói chung.
Trong "Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020" ban hành theo
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
[4], đã chú trọng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
QLGD ở các cấp học, bậc học. Ban Bí thư trung ương đã có Chỉ thị số 40-CT/TW
ngày 15/6/2004 về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Nghị
quyết Đại hội XI, Hội nghị lần thứ tám (khóa XI), Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đã thống nhất thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục
và Đào tạo.

8


Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, quản lý GD, quản
lý nhà trường như Phan Văn Kha nghiên cứu về “Phương pháp nghiên cứu khoa
học GD” [14]. Nguyễn Lộc nghiên cứu “Cơ sở lý luận quản lý trong tổ chức GD”
[19]. Nguyễn Ngọc Quang nghiên cứu về “Những khái niệm cơ bản về quản lý
GD” [25]. Phạm Minh Hạc nghiên cứu về “Một số vấn đề về GD và khoa học
GD” [9]. Trần Kiểm nghiên cứu về “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý
GD” [18]. Phạm Hồng Quang nghiên cứu về “Phương pháp nghiên cứu khoa học

GD” [26]. Nguyễn Thị Tính nghiên cứu về “Quản lý chuyên môn trong nhà
trường” [31]. Vũ Ngọc Hải nghiên cứu về “Quản lý nhà nước hệ thống GD Việt
Nam trong đổi mới căn bản, toàn diện và hội nhập quốc tế” [10].
Trong tổng thể công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường nói chung và
quản lý THCS hiện nay nói riêng, bên cạnh quản lý dạy học thì quản lý cơng tác
TTCM có tầm quan trọng đặc biệt để các nhà trường đảm bảo được mục tiêu giáo
dục toàn diện, nâng cao chất lượng dạy và học hướng tới đào tạo, bồi dưỡng được
thế hệ trẻ- nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước.
Trong những năm qua, đã có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ, nhiều tác giả
nghiên cứu về quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục, trong đó có nghiên cứu về đội ngũ TTCM như:
- Luận

văn “Biện pháp quản lý bồi dưỡng công tác tổ trưởng chuyên môn

trường THCS tại thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Tiến Khải (2005). Đề
tài đã xây dựng được cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng công tác TTCM trường
THCS. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý việc bồi dưỡng công tác
TTCM đối với các trường THCS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng TTCM, nhằm nâng cao chất lượng dạy học và
giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, các giải
pháp được đề ra cịn mang tính chung chung, chưa cụ thể vào các biện pháp bồi
dưỡng kỹ năng quản lý của TTCM, đây lại là một trong những biện pháp quan trọng
để tăng cường hiệu quả quản lý của TTCM [15].
Luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường THCS huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà

9



(2010). Đề tài đã đưa ra một số vấn đề lý luận về hoạt động của tổ chuyên môn và
quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường THCS. Khảo sát, đánh
giá thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THCS huyện Vân Đồn,
các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng các trường này. Từ đó, đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THCS huyện Vân Đồn. Tuy nhiên các
biện pháp mới chỉ áp dụng với chủ thể quản lý là Hiệu trưởng các trường, chưa có
giải pháp cụ thể cho đội ngũ TTCM [8].
Luận văn “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng cho Hiệu trưởng trường
tiểu học tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Hoàng Mạnh Tùng (2014). Tác giả đã xoay
quanh việc phân tích, đánh giá kỹ năng quản lý của Hiệu trưởng các trường Tiểu
học tại Lạng Sơn. Tuy nhiên đề tài không đề cập đến hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
cho TTCM các trường [33].
Luận văn “Quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường THCS quận 5,
Thành phố Hồ Chí Minh theo yêu cầu đổi mới giáo dục” của tác giả Trần Lê Lưu
Phương (2009). Đề tài đã phân tích quản lý hoạt động chun mơn theo những u
cầu đổi mới giáo dục hiện nay, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của quận 5,
Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên đề tài không đánh giá thực trạng, đưa ra giải
pháp cho TTCM nhằm nâng cao chất lượng tổ chun mơn, từ đó nâng cao chất
lượng giáo dục dạy học tại các trường [23].
Luận văn “Các biện pháp bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch giáo dục cho cán
bộ quản lý ở các trường THCS tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Nguyễn Văn Khiêm
(2012). Tác giả đã phân tích chi tiết các khía cạnh liên quan đến kỹ năng lập kế
hoạch giáo dục cho cán bộ quản lý ở các trường THCS tỉnh Thái Ngun [16].
Các cơng trình, đề tài trên của các tác giả đã nghiên cứu một cách sâu sắc
về công tác quản lý hoạt động chuyên môn. Tuy nhiên việc nghiên cứu về bồi
dưỡng năng lực quản lý cho TTCM ở các trường THCS huyện Ninh Gang tỉnh Hải
Dương thì chưa có đề tài nào nghiên cứu. Chính từ thực tế trên, tác giả đã chọn đề
tài: “Bồi dưỡng năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các trường THCS


10


huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương”. Đề tài nhằm nghiên cứu sơ lược cơ sở lý luận
và một số khía cạnh về kỹ năng quản lý ( là một trong tổ hợp những yếu tố hình
thành nên năng lực) của đội ngũ TTCM ở các trường THCS huyện Ninh Giang.
Trên cơ sở đó, đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao kỹ năng quản lý cho đội
ngũ TTCM ở các trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cấp THCS huyện
Ninh Giang nói riêng và tỉnh Hải Dương nói chung.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Bồi dưỡng
Theo Từ điển tiếng Việt: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất” [35].
Trong Giáo dục và Đào tạo, bồi dưỡng được hiểu là một dạng đào tạo đặc
biệt, về bản chất bồi dưỡng là con đường đi tiếp của đào tạo và đối tượng của công
tác bồi dưỡng là hướng vào những người đương nhiệm trong các cơ quan giáo dục
hoặc trong các nhà trường.
Theo tài liệu đề tài KX 07-14, tác giả Nguyễn Minh Đường định nghĩa bồi
dưỡng có thể coi là q trình cập nhật hố kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ
túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các
chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội
củng cố và mở mang một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn
nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường
được xác định bằng một chứng chỉ.
Theo tác giả Mạc Văn Trang thì: Bồi dưỡng, bồi bổ là làm tăng thêm trình
độ về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm.
Theo định nghĩa của UNESCO: Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp quá trình chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nhằm đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp.

Trong phạm vi luận văn này chúng tôi quan niệm, bồi dưỡng là quá trình bổ
sung hình thành và phát triển kỹ năng quản lý cho tổ trưởng bộ môn ở các trường
THCS. Bồi dưỡng là thêm vào, tăng cường các yếu tố để người lao động làm cho

11


tốt hơn, giỏi hơn những việc đang làm. Bồi dưỡng giúp con người nói chung,
TTCM nói riêng được bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ,
mở rộng tầm nhìn, tầm hiểu biết cho bản thân nhằm thực hiện tốt hơn việc quản lý.
1.2.2. Năng lực, kỹ năng
1.2.2.1. Năng lực
Đối với mỗi ngành khoa học, tùy vào đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh
vực mà khái niệm năng lực được định nghĩa khác nhau:
Dưới góc độ Triết học, năng lực của con người là sản phẩm của sự phát
triển xã hội: Sự hình thành năng lực địi hỏi cá thể phải nắm được các hình thức
hoạt động mà lồi người đã tạo ra trong q trình phát triển lịch sử xã hội. Vì vậy,
năng lực của con người khơng những do hoạt động bộ não của nó quyết định, mà
trước hết là do trình độ phát triển lịch sử mà loài người đã đạt được.
Như vậy năng lực của cá nhân có được một phần do yếu tố tư chất, nhưng
quan trọng hơn cả là do quá trình lĩnh hội và trải nghiệm hoạt động thực tế của cá
nhân đem lại thông qua sự tự thay đổi bản thân về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Dưới góc độ Tâm lý học: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm
đảm bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. Các nhà nghiên cứu Tâm lý
học khẳng định: năng lực của con người luôn gắn liền với hoạt động của chính con
người, nội dung, tính chất của hoạt động được quy định bởi nội dung, tính chất
của đối tượng mà hoạt động hướng dẫn. Vì vậy, khi nói đến năng lực khơng phải
là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó (ví dụ: khả năng tri giác, khả năng ghi
nhớ,...) mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân đáp ứng được yêu cầu

của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả mong muốn.
Theo từ điển Giáo dục học: Năng lực, khả năng, được hình thành hoặc phát
triển cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực
hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động,
thực hiện một nhiệm vụ.
Với các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục, thuật ngữ “năng lực” được ý
niệm rất sớm từ những năm 1970 và có rất nhiều định nghĩa được đưa ra xuất phát
từ nhiều hướng tiếp cận trong những bối cảnh khác nhau:

12


Các định nghĩa mặc dù có sự khác nhau nhưng hầu hết đều có chung một số
quan điểm: Năng lực bao gồm một loạt các kiến thức, kỹ năng, thái độ hay các đặc
tính cá nhân khác cần thiết để thực hiện cơng việc thành cơng. Bên cạnh đó,
những yếu tố này phải quan sát hay đo lường được để có sự phân biệt giữa người
có năng lực và người khơng có năng lực. Năng lực thể hiện tính chủ quan trong
hành động và có thể có được nhờ sự bền bỉ, kiên trì học tập, hoạt động, rèn luyện
và trải nghiệm.
Như vậy theo chúng tôi, năng lực là tổ hợp của kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo,
thái độ và một số yếu tố tâm lý khác phù hợp với yêu cầu của hoạt động nhất định,
đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả.
Khi năng lực phát triển thành tài năng thực sự thì các yếu tố này hồ quyện,
đan xen vào nhau.
Năng lực được xem như là những phẩm chất tiềm tàng của một cá nhân và
đòi hỏi của công việc để thực hiện công việc thành công. Năng lực được hiểu là
một tập hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ hay các phẩm chất cá nhân khác
(động cơ, nét tiêu biểu, ý niệm về bản thân, mong muốn thực hiện…) mà tập hợp
này là thiết yếu và quan trọng của việc hình thành những sản phẩm đầu ra. Trong
đó kỹ năng là một trong những thành tố đặc biệt quan trọng hình thành nên năng

lực. Kỹ năng được hình thành và phát triển qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng và
sự trải nghiệm của hoạt động cá nhân của mỗi người. Bởi vậy trong đề tài này
chúng tôi xin được đi sâu nghiên cứu kỹ năng quản lý nói chung cũng như Bồi
dưỡng kỹ năng quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ở các trường THCS huyện
Ninh Giang tỉnh Hải Dương nói riêng.
1.2.2.2. Kỹ năng
Một số tác giả coi kỹ năng là mặt kỹ thuật của thao tác hành động hay hoạt
động. V.A Krucx chetki cho rằng “Kỹ năng là phương thức thực hiện hoạt động,
những cái mà con người đã lĩnh hội từ trước”.
Một số tác giả cho rằng kỹ năng không chỉ đơn thuần là mặt kỹ thuật hành
động, mà coi kỹ năng là một biểu hiện năng lực của con người. Theo AV Bara

13


Bansicov xem kỹ năng là năng lực sử dụng các tri thức và kỹ xảo của mình một
cách có mục đích và sáng tạo trong hoạt động thực tiễn.
Trong từ điển tiếng Việt, kỹ năng là vận dụng những kiến thức thu nhận
trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế [35].
Trong từ điển tiếng Nga, kỹ năng được hiểu một cách mở rộng gồm 3 ý:
- Một là: Khả năng làm một cái gì đó.
- Hai là: Khả năng này được hình thành bởi những tri thức, kinh nghiệm.
- Ba là: Chủ thể có kỹ năng tất cả đều có thể làm được. Như vậy đề cập tới
vấn đề kỹ năng, các tác giả đều cho rằng kỹ năng là khả năng thực hiện cơng việc
nào đó, khả năng đó chỉ có thể có được trên cơ sở những kiến thức được thu lượm
từ trước.
- Cấu trúc của kỹ năng:
+ Mọi kỹ năng đều có cấu trúc chung như nhau, chỉ nội dung cụ thể của mỗi
thành tố cấu trúc mới có sự khác biệt, tùy theo đó là kỹ năng nào. Là một dạng hành
động nên kỹ năng bao gồm hệ thống thao tác (kỹ thuật cấu thành hành động), trật tự

tổ chức và thực hiện các thao tác, các hành vi và quá trình thực hiện hành vi điều
chỉnh, nhịp độ và cơ cấu thời gian thực hiện hành động. Một số sách báo truyền
thông xem tri thức và kết quả hành động cũng là thành tố cấu trúc của kỹ năng.
Quan điểm này là sai lầm. Tri thức không nằm trong kỹ năng là điều kiện mà chủ
thể phải có để hình thành và kiểm sốt kỹ năng của mình. Kết quả hành động khơng
nằm trong kỹ năng mà nằm ở phía sau khi kỹ năng kết thúc thành công.
+ Kỹ năng cấu thành từ một số thao tác và chúng được tổ chức thành hệ
thống nhất định. Ví dụ: Kỹ năng thiết kế bài giảng gồm những thao tác hay kỹ
thuật như phân tích nội dung, xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp và phương
tiện, học liệu, trình bày giáo án, lập kế hoạch thời gian (tiến độ), phát triển các
công cụ giảng dạy,... Mỗi kỹ năng sẽ bao hàm số lượng tối thiểu và tính chất cụ
thể của các thao tác hay kỹ thuật hành vi. Nếu thiếu thao tác thì đó là kỹ năng
chưa đầy đủ nội dung.
14


+ Trình tự logic của quá trình thực hiện các thao tác. Trình tự này quy định
trật tự các thao tác. Tuy vậy đó khơng phải quy trình cứng nhắc mà sẽ thay đổi theo
hoàn cảnh, điều kiện sử dụng kỹ năng của cá nhân. Trình tự có thể có nhiều quy
trình khác nhau, tương ứng với những hồn cảnh, trường hợp hành động khác nhau.
Đó chính là các phương án thực hiện kỹ năng tùy theo tình huống cụ thể, nhưng bảo
đảm logic chung. Nếu lộn xộn về logic thì hành động chưa hẳn đã là kỹ năng, mà
đang trong quá trình hình thành, hoặc đã hình thành nhưng thiếu thuần thục.
+ Các quá trình điều chỉnh hành động: Mọi kỹ năng đều bao hàm một vài
quá trình xử lý thông tin, đánh giá và điều chỉnh ngay trong tiến trình hành động.
Chính thành tố này là căn bản để phân biệt kỹ năng và kỹ xảo, thói quen khi chúng
diễn ra có vẻ giống nhau. Vì vậy người ta nói kỹ năng ln được ý thức kiểm sốt.
Các q trình điều chỉnh có thể gồm những cử chỉ, những hành vi thử và sai, những
kỹ thuật đo lường và chỉnh lý nội dung cũng như trình tự logic của hành động.
+ Nhịp độ thực hiện và cơ cấu thời gian: Kỹ năng luôn được hạn định

trong khuôn khổ thời gian nào đó và vì vậy nó tn theo nhịp độ thực hiện hành
động nhất định. Khi tiêu chí này chưa rõ ràng thì chúng ta khó nhận diện kỹ năng,
vì bản thân kỹ năng đó chưa có tồn tại cụ thể, vẫn còn rối, kém hợp lý và thiếu
hiệu quả thực tế. Nghĩa là chủ thể vẫn còn hành động mị mẫm chứ chưa thực sự
có kỹ năng.
1.2.2.3. Kỹ năng quản lý
Kỹ năng quản lý, hoặc nói đầy đủ là kỹ năng quản lý của người lãnh đạo,
đó là năng lực vận dụng có hiệu quả các tri thức về phương thức hành động trong
quá trình lãnh đạo, điều khiển tổ chức hồn thành nghĩa vụ của mình [24].
Xuất phát từ hai nhiệm vụ của người lãnh đạo trong một tổ chức, tác giả
cho rằng kỹ năng quản lý của người lãnh đạo các tổ chức bao gồm:
- Kỹ năng tư duy: Đây là kỹ năng cơ bản khởi đầu cần có của người lãnh
đạo trong hoạt động quản lý, người lãnh đạo phải phối hợp mọi thành viên trong tổ
chức, họ là bộ óc của tổ chức cho nên phải biết tư duy đúng, phân tích tình hình
hồn cảnh chính xác, sắc sảo, so sánh tương quan lực lượng, tính tốn giữa thế và

15


×