Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu TCXD 76 1979 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.54 KB, 12 trang )

TCXD 76 : 1979
Nhóm H

Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hnh các hệ thống cung
cấp nớc
Procedures for technical management in operation of water supply
systems

1. Nguyên tắc chung

A. Những nhiệm vụ chính về công tác quản lý hệ thống cung cấp nớc

1.1.Bản quy trình quản lý kỹ thuật vận hnh các hệ thống cung cấp nớc l những yêu cầu
cơ bản trong thao tác vận hnh, nhằm tận dụng đến mức tối dây dẫn hiệu suất của máy
móc thiết bị công trình. Bản quy trình ny chỉ đề cập đến vấn đề kỹ thuật, còn các phần
hớng dẫn quản lý sản xuất, kinh doanh v na ton lao động sẽ có các quy phạm quy trình
hớng dẫn riêng.
Khi áp dụng quy trình ny, còn cần phải biết v tuân theo các quy phạm quy trình có liên
quan đến công tác cấp nớc nh tiêu chuẩn cấp nớc đô thị, phòng chữa cháy, vệ sinh
công nghiệp,...

1.2.Nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống cung cấp nớc l đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các
nhu cầu dân dụng, công nghiệp, phòng cháy v chữa cháy với đầy đủ số lợng v áp lực
cần thiết.
Nếu do dây chuyền công nghệ của các xí nghiệp công nghiệp yêu cầu áp lực phòng cháy
v chữa cháy cao hơn áp lực lới chung thì xí nghiệp đó phải trang bị trạm bơm tăng áp
riêng. Chế độ lm việc của trạm bơm ny phải đợc bn bạc thống nhất với cơ quan quản
lý nớc đô thị.
Vấn đề lấy nớc của hệ thống cung cấp nớc đô thị cho những xí nghiệp công nghệp
không yêu cầu chất lợng nh nớc sinh hoạt sẽ do ủy ban nhân địa phơng phối hợp với
cơ quan quản lý nớc v cơ quan y tế quyết định.



1.3.Công ty cấp nớc chỉ đợc nhận công nhân vo lm việc sau khi qua lớp đ
o tạo
nghiệp vụ về quản lý nớc đô thị.

1.4.Chỉ đợc phép đa hệ thống cung cấp nớc mứoi hoặc cải tạo vo quản lý khai thác
khi đã qua giai đoạn nghiệm thu v sản xuất thử.

1.5.Để khuyến khích hon thnh v hon thnh vợt mức kế hoạch sản xuất, nâng cao chỉ
tiêu chất lợng nớc, tiết kiệm điện năng v hóa chất, giảm tổn thất áp lực, giảm lợng
nớc rò rỉ v.v... giám đốc công ty nớc cần xét duyệt khen thởng kịp thời các sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, những ý kiến có lợi của công nhân theo chế độ quy định của Nh nớc.

1.6.Trên cơ sở bản quy trình ny, công ty nớc cần phải chi tiết hóa thnh các bản nội quy
quy tắc thao tác vận hnh cho từng máy móc thiết bị, công trình v chỉ dẫn nhiệm vụ từng
vị trí công tác. Trong các chỉ dẫn ny, cần nêu chi tiết cụ thể quyền hạn v nhiệm vụ của
từng công nhân đối với phần việc đợc phân công

B. Tổ chức điều độ

1.1 .Bộ phận điều độ l một bộ phận chính của tổ chức quản lý hệ thống cung cấp nớc có
nhiệm vụ sau:
a) Điều khiển sự lm việc đồng bộ v liên tục giữa các khau v các công trình trong
ton bộ hệ thống.
b) Đảm bảo chế độ lm việc bình thờng của từng khâu v từng công trình.
c) Kiểm tra việc thực hiện vi phạm, quy trình sản xuất an ton kể cả đối với các thiết
bị điện.

1.2.Tùy theo quy mô v quá trình công nghệ của hệ thống bộ phận điều độ có thể tổ chức
thnh từng phòng, tổ hoặc các nhân thờng trực theo ca sản xuất đặt dới sự điều khiển

của một cán bộ có trình độ về cấp nớc nắm vững đợc sự hoạt động của từng khâu v
từng công trình trong ton bộ hệ thống.
Ghi chú: trong các trạm nhỏ v hoạt động không liên tục có thể chỉ cần một điều viên có
trình độ kỹ thuật trung cấp phụ trách chung.

2.3.Hng ngy bộ phận điều độ cần nghiên cứu điều chỉnh:
a) Biểu đồ hoạt động của máy móc chủ yếu ghi nhu cầu tiêu thụ nớc của từng giờ
(kể cả nhu cầu tiêu thụ nớc của giờ tối dây dẫn) v đảm bảo công suất thiết kế
của công trình.
b) Tính toán phân phối ku lợng nớc vo các công trình v mực nớc trong các
cong trình.
c) Biểu đồ dự trữ nhiên liệu v các vật liệu khác trong ngy.

1.4.Đối với trạm xử lý nớc mức độ trang bị hiện nay chủ yếu l cơ giới hóa, bộ phận điều
độ phải đợc trang bị các phơng tiện tối thiểu sau:
- Đờng dây liên lạc bằng điẹn thaọi từ bộ phận ny đến từng khâu, từng công trình trong
ton bộ hệ thống.
- Hệ thống đồng hồ để đo kiểm tra. Lắp đặt trên các thiết bị chủ yếu.

1.5.Nội dung công tác của điều độ viên:
a) Bảo đảm sự hoạt động nhịp nhng v liên tục của tất cả công việc trong các
khâu sản xuất v trong các công trình.
b) Vạch biểu đồ công tác các máy móc công trình v biểu đồ phát nớc.
c) Phân tích các h hỏng v góp phần xây dựng các biện pháp nâng cao mức độ an
ton lm việc của các khâu trong hệ thống.
d) Viết báo cáo kỹ thuật v chế độ lm việc của từng công trình.

1.6.Điều độ viên đợc phép sửa đổi biểu đồ công tác của một vi chi tiết trong trờng hợp
có sự thay đổi điều kiện lm việc của các thiết bị đó hoặc các nhu cầu đặc biệt khác.
Đồng thời điều độ viên phải nghiên cứu đề xuất các biện pháp bảo đảm an ton, tính liên

tục v kinh tế của các công trình khác nhau trong hệ thống v liên hệ với các bộ môn có
liên quan để thực hiện tốt các biện pháp ny.

1.7.Điều độ viên phải nắm chắc các thông số cơ bản ở trong các công trình, các máy móc
chủ yếu v các chỉ số của các thiết bị kiểm tra đo lờng (áp lực, lu lợng, mực nớc
v.v...)

1.8.Tất cả các máy móc thiết bị dới sự điều khiển của điều độ viên, nếu không có sự
đồng ý của điều độ viên thì không đợc phép di chuyển, trừ trờng hợp khẩn cấp - các
máy móc thiết bị đó có thể gây ra các tác hại rõ rệt cho ngời v thiết bị.

1.9.Để thu nhập các số liệu kỹ thuật đợc chính xác kịp thời, hng ngy các bộ phận sản
xuất phải báo cáo những số liệu cần thiết về bộ phận điều độ theo các chế độ đã quy định
trong nội quy của từng nh máy.

1.10.Để đảm bảo an ton tuyệt đối cho máy móc thiết bị hoạt động liên tục, tất cả các bộ
phận điều độ viên, sửa chữa kịp thời các h hỏng, sai sót xẩy ra.

C. Quản lý khu vệ sinh


1. Yêu cầu chung

1.1.Khu vực bảo vệ vệ sinh của nguồn nớc v trạm xử lý nớc phải đợc xác lập theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế. Khi nhận bn giao một hệ thống cung cấp, vo quản lý nhất thiết
phải có bản đồ quy định vùng bảo vệ vệ sinh kèm theo hớng dẫn chi tiết cần thiết.

1.2.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ nhất (*) cấm xây dựng các cong trình ngoi quy
định v lm ảnh hởng đến vệ sinh chung.
Ghi chú: (*)Xem tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc đo thị (33 - 68)


1.3.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ nhất đợc phép trồng ỏ v cây bóng mát. Tuyệt đối
cấm trồng hoa mu v chăn nuôi gia súc.

2. Nội dung bảo vệ

3.4.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ nhất cần áp dụng các biện pháp sau:
a) Lm hng ro bảo vệ không cho phép ngời ngoi v gia súc ra vo tự do. Cán
bộ công nhân viên của xí nghiệp chỉ đợc vo khu vực ny khi có việc.
b) Không đợc phép xây dựng bất kỳ công trình no không có liên quan đến hoạt
động chung của xí nghiệp.
c) Cấm ngời ở trong khu vực ny kể cả công nhên viên quản lý.
d) Không đợc dùng phân bón rác rởi để tới bón.
e) Không đợc cho phép bất kỳ loại đờng ống cống no xả v kể cả các cống rãnh
của khu vực xử lý nớc.

3.5.Trớc mùa ma lũ cần thi hnh các biện pháp sau:
a) Kiểm tra v súc rửa hệ thống cống rãnh.
b) Kiểm tra v chuẩn bị phơng tiện sửa chữa kịp thời bờ sông, giếng thu nớc, cầu
lấy nớc, crêpin v.v...
c) Sông có thuyền bè đi lại phải có biển báo chỗ lấy nớc.

2.3.Trong mùa ma lũ cần có bộ phận thờng trực đặc biệt để kịp thời sơ tán các máy
móc thiết bị cần thiết hoặc để phòng tất cả bất trắc có thể xẩy ra.

2.4.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ nhất cấm bắt cá, tắm giặt v bơi thuyền. Tầu bè đi
qua phải thuận theo các quy chế của ủy ban nhân dân địa phơng.

2.5.Trờng hợp lấy nớc giếng khoan phải thi hnh các biện pháp sau:
a) Bảo đảm độ kín của phần trên ống vách.

b) Bảo đảm độ kín ống vách hay giếng phía trên tầng ngậm nớc, giữa các ống
giếng đều phải chèn kín.
c) Bảo đảm chèn kín tất cả các giếng không sử dụng, tuyệt đối không đợc dùng
các giếng đó để lm chỗ xả cho bất kỳ loại nớc no. Chèn giếng phải theo
đúng kỹ thuật hiện hnh.
d) Trong quá trình quản lý nếu phát hiện thấy có bẩn chảy vo thì phải tẩy trùng
giếng bằng clorua vôi v bơm bỏ đi tối thiểu 24 giờ. Nếu giếng bị nhiễm bẩn
quá trầm trọng thì bịt giếng lại không đợc sử dụng.

2.6.Các công trình trong hệ thống cung cấp nớc phải cách nớc tốt. Cấu tạo cửa ra vo
v lỗ thông hơi của bể v đi chứa phải sao cho nớc không bị nhiễm bẩn từ bên ngoi
vo.

2.7.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ nhất cần phải thờng xuyên kiểm tra:
a) Tình trạng nền đất, mơng rãnh, đờng xá, cây xanh,...
b) Tình trạng hệ thống nớc sinh hoạt, nớc phòng cháy v chữa cháy.
c) Tình trạng hng ro bảo vệ v hệ thống chiếu sáng.

2.8.Trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ hai cần thi hnh các biện pháp sau để ngăn chặn:
a) Các khả năng trực tiếp lm nhiễm bẩn nguồn nớc mặt do các loại cống rãnh,
nghĩa địa, nơi chôn súc vật, hố phân rác, thả bè gỗ, đỗ tu bè, khai thác cát sỏi,
tắm rửa,...
b) Các khả năng gián tiếp lm nhiễm bẩn nguồn nớc mặt do các hố rác, vờn rau,
cánh đồng, phá rừng, đắp đê,...
c) Các khả năng gián tiếp lm nhiễm bẩn nguồn nớc ngầm do các giếng cấu tạo
không đúng kỹ thuật, các giếng trong khai thác mỏ đo hầm hay bỏ đi các lớp
đất cách nớc.

2.9.Khai thác đất đai xây dựng hay xây dựng trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ hai nh
quy hoạch các khu dân c, mở rộng các xí nghiệp v trại chăn nuôi, xả nớc bẩn, đo

giếng, sử dụng các nguồn nớc ngầm, nớc mặt, v.v... phải đợc sự thoả thuận của cơ
quan quản lý nớc v y tế địa phơng.

2.10.Cần phải điều tra tình hình bệnh dịch quanh các trạm vệ sinh dịch tễ v đề ra các
biện pháp bảo vệ tích cực.

2.11.Để tiến hnh thuận lợi công tác vệ sinh phòng bệnh xí nghiệp nớc hng năm phải
đề ra các biện pháp thực hiện tích cực đợc ủy ban nhân dân địa phơng duyệt.

2.12.Các cơ sở sản xuất v xí nghiệp khác nằm trong khu vực bảo vệ vệ sinh thứ hai phải
đảm bảo lm sạch nớc thải theo đúng yêu cầu của cơ quan y tế địa phơng.

2.13.Những ngời lm công tác bảo vệ vệ sinh trong xí nghiệp nớc cần kịp thời phát hiện
v báo cáo giám đốc v cơ quan vệ sinh dịch tễ địa phơng các vi phạm quy chế vệ sinh
trong vùng v các lần phát nớc đi không đủ tiêu chuản chất lợng nớc ăn uống để kịp
thời nghiên cứu đề ra các biện pháp khắc phục cụ thể.

2. Quản lý các công trình thu nớc

A. Quản lý công trình nớc mặt

1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nguồn nớc mặt

1.1.Các yêu cầu chủ yếu về việc dùng nớc mặt lm nguồn cung cấp nớc cho sinh hoạt
v sản xuất phải theo đúng quy định trong "tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc đô thị", v các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong quản lý.

1.2.Sử dụng nguồng nớc mặt vo các mục đính kinh tế (thẻ bè, mở rộng lờng lạch hay
xây dựng các công trình trên sông) không đợc gây ra ảnh hởng xấu đối với chất lợng
nớc v sự ổn định của các công trình thu nớc.


2. Quan sát chế độ nguồn nớc mặt

2.1.Để đảm bảo công tác quản lý bình thờng các công trình thu nớc, cần quan sát tình
hình nguồn nớc, mực nớc, chuyển động của phù sa sự bồi lở ở bờ v đáy sông hồ, mức
độ vệ sinh,...

2.2.Để theo dõi mực nớc nguồn cần đặt các thớc đo nớc. Thớc ny có thể gắn chặt
vo công trình thu nớc hoặc ở một địa điểm gần đó. Số ghi trên thớc ny dựa theo cốt
mốc đo đạc chung của ton quốc. Hng ngy ghi mức nớc vo sổ nhật ký của công trình
thu. Có điều kiện nên bố trí thiết bị đo từ xa v chuyển số đo đó về bộ phận điều độ.

2.3.Để quan sát chuyển động của phù sa, hng năm về mùa khô cần tiến hnh đo các mặt
cắt ngang của đáy sông hồ cách nhau 15 - 20m trong phạm vi 100 - 150m trên v
dới
chỗ lấy nớc.

2.4.Phải theo dõi thời xuyên chất lợng nớc theo đúng quy định giới thiệu ở chơng 14.
Kết quả phân tích nớc phải ghi vo sổ nhật ký. Trờng hợp thấy các chỉ tiêu hóa v vi
trùng thay đổi đột ngột cần phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân v biện pháp khắc
phục.

2.5.Khi phát hiện lòng sống bị thay đổi, điều kiện thủy văn khác những năm trớc, nhất l
đáy sông bị bồi nhiều, chất lợng nớc giảm sút cần phải tiến hnh giám sát lòng sông
phía trên thợng nguồn để phát hiện nguyên nhân gây ra các hiện tợng ny v tìm biện
pháp khôi phục lại chế độ hoạt động bình thờng của công trình thu nớc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×