Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tài liệu TCXDVN 104 2007 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.79 KB, 80 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104: 2007



Bộ xây dựng

cộng ho xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc

Số 22 /2007/QĐ- BXD
H Nội, ngy 30 tháng 5 năm 2007

quyết định
Về việc ban hnh TCXDVN 104 : 2007 "Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế "

Bộ trởng bộ xây dựng

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngy 4/4/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ,

quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
nam:
TCXDVN104 : 2007 "Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế "
Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng Công báo
Chính phủ.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ
v Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny./.




KT. Bộ trởng
Nơi nhận:
Thứ trởng

- Nh điều 3
- Website Chính Phủ
- Công báo
- Bộ T pháp
- Bộ KH&CN
- Vụ Pháp chế đã ký
- Lu VP, Vụ KHCN
Nguyễn Văn Liên

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page4

Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế
Urban Roads - Specifications for Design
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn ny quy định các yêu cầu về quy hoạch - thiết kế, xây dựng mới, cải tạo
v nâng cấp đờng, phố trong đô thị.
1.2. Khi thiết kế xây dựng đờng, phố trong đô thị liên quan đến các công trình nh :
đờng sắt, thuỷ lợi, thuỷ điện, cấp thoát nớc, chiếu sáng ... phải tuân thủ các quy định
hiện hnh của Nh nớc v phải thống nhất với các cơ quan hữu quan.
1.3. Tiêu chuẩn ny thay thế 20TCXD 104 1983: Quy phạm kỹ thuật thiết kế đờng
phố, đờng, quảng trờng đô thị.

2.
Ti liệu viện dẫn
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCVN 4449- 1987 Quy hoạch xây dựng đô thị Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4054 - 2005 Đờng ôtô Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5729 - 97 Đờng ôtô cao tốc Yêu cầu thiết kế.
- 22 TCN 273 - 01
Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô (song ngữ Việt Anh).
- 22 TCN 223 Quy trình thiết kế áo đờng cứng.
- 22 TCN 211 Quy trình thiết kế áo đờng mềm.
- TCXDVN 259 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sán
g nhân tạo đờng, đờng phố,
quảng trờng đô thị.
- TCXDVN 362 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu
chuẩn thiết kế
- 22 TCN 237
Điều lệ báo hiệu đờng bộ.
- 22 TCN 262
Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ôtô đắp trên đất yếu.
- 22 TCN 171 Quy trình khảo sát địa chất công trình v thiết kế biện pháp ổn
định nền đờng vùng có hoạt động trợt, sụt lở.
- 22 TCN 221 Tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất.
- 22 TCN 277 Tiêu chuẩn kiểm tra v đánh giá mặt đờng theo chỉ số độ gồ ghề
quốc tế IRI
- 22 TCN 332 - 05 Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page5

phòng thí nghiệm.

Ghi chú : Đối với các ti liệu viện dẫn ghi năm ban hnh thì áp dụng bản
đợc nêu. Trờng hợp không ghi năm ban hnh thì áp dụng phiên bản đang có
hiệu lực (hiện hnh)
3.
Nguyên tắc chung
3.1. Mạng lới đờng phố trong đô thị phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã đợc
duyệt v phải phối hợp quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng
phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý.
3.2. Khi nghiên cứu quy hoạch thiết kế hệ thống giao thông đô thị phải đặt trong tổng
thể không gian đô thị bao gồm khu trung tâm (nội thnh, nội thị) v vùng phụ cận (ngoại
thnh, ngoại thị, các đô thị vệ tinh...); phải bảo đảm quy hoạch thiết kế đờng, phố theo
đúng chức năng hoặc yêu cầu đặc thù.
3.3. Khi thiết kế các tuyến đờng phố trong đô thị ngoi việc tuân theo các quy định
trong tiêu chuẩn ny, khi cần có thể tham khảo tiêu chuẩn đờng ôtô, đờng cao tốc v
các tiêu chuẩn, hớng dẫn kỹ thuật hiện hnh khác.
3.4. Khi thiết kế đờng phố trong đô thị phải xét đến đầu t phân kỳ, m phơng án phân
kỳ trên cơ sở phơng án tơng lai. Có thể phân kỳ nền đờng, mặt đờng, thoát nớc, nút
giao v các công trình giao thông khác trên nguyên tắc không giảm thấp cấp kỹ thuật, tận
dụng tối đa những công trình đã lm ở giai đoạn trớc, thuận lợi quản lý chỉ giới xây
dựng, chỉ giới đờng đỏ. Phơng án chọn l phơng án có lợi hơn về kinh tế - kỹ thuật.
4.
Giải thích thuật ngữ
Trong tiêu chuẩn ny, các từ ngữ dới đây đợc hiểu nh sau:
Đô thị: bao gồm thnh phố, thị xã, thị trấn, đợc cơ quan Nh nớc có thẩm
quyền quyết định thnh lập.
Loại đô thị : đô thị đợc chia lm 6 loại: đô thị đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II,
đô thị loại III, đô thị loại IV v đô thị loại V.
Vùng đô thị: l vùng lãnh thổ bao gồm lãnh thổ của đô thị trung tâm v lãnh thổ
vùng ảnh hởng nh vùng ngoại thnh, ngoại thị, vùng đô thị đối trọng, đô thị vệ
tinh

Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật : bao gồm hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, cung cấp năng lợng, chiếu sáng công cộng, cấp nớc, thoát nớc, xử lý
các chất thải v các công trình khác.
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội: bao gồm các công trình nh ở, y tế, văn
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page6

hoá, giáo dục, thể thao, thơng mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt
nớc v các công trình khác.
Quy hoạch xây dựng: l việc tổ chức không gian đô thị v các điểm dân c
nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi
trờng sống thích hợp cho ngời dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hi ho giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trờng. Quy hoạch xây
dựng đợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ,
mô hình, thuyết minh.
Quy hoạch chung xây dựng đô thị (còn gọi l quy hoạch tổng thể xây dựng đô
thị) l việc tổ chức không gian đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh của từng vùng v của quốc gia
trong từng thời kỳ.
Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị : l việc cụ thể hoá nội dung của quy hoạch
xây dựng chung đô thị, l cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng công trình, cung cấp
thông tin, cấp giấy phép xây dựng công trình, giao đất, cho thuê đất để triển khai
các dự án đầu t xây dựng công trình.
Thiết kế đô thị : l việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu
chức năng, tuyến phố v các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
Đờng đô thị (hay đờng phố): l

đờng bộ trong đô thị bao gồm phố, đờng ôtô
thông thờng v các đờng chuyên dụng khác.
Phố: l đờng trong đô thị, m dải đất dọc hai bên đờng đợc xây dựng các
công trình dân dụng với tỉ lệ lớn.
Đờng ôtô (trong đô thị): l đờng trong đô thị, hai bên đờng không hoặc rất ít
đợc xây dựng nh cửa, đây l đờng phục vụ giao thông vận tải l chủ yếu
(đờng cao tốc, đờng quốc lộ, đờng vận tải nối giữa các xí nghiệp, kho tng,
bến bãi ...).
Đờng đi bộ: l đờng dnh riêng cho ngời đi bộ có thể đợc thiết kế chuyên
dụng hoặc l phần đờng thuộc phạm vi hè đờng.
Chỉ giới đờng đỏ: l đờng ranh giới đợc xác định trên bản đồ quy hoạch v
thực địa, để phân định rãnh giới giữa phần đất đợc xây dựng công trình v phần
đất đ
ợc dnh cho đờng giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page7

gian công cộng khác.
Chỉ giới xây dựng: l đờng giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất.
5.
Quy định chung cho thiết kế
5.1. Xe thiết kế
Trong hệ thống mạng lới đờng đô thị có 3 loại xe thiết kế l:
a/ Xe con: bao gồm các loại xe ôtô có kích thớc nhỏ bao gồm xe chở khách dới
8 chỗ ngồi v xe tải nhỏ có mui, ký hiệu l PCU.
b/ Xe tải gồm có :
-
Xe tải đơn, ký hiệu l SU.
-

Xe tải liên hợp (xe tải moóc tỳ hoặc kéo moóc), ký hiệu WB.
c/ Xe buýt gồm có:
-
Xe buýt đơn, ký hiệu l BUS.
-
Xe buýt có khớp ghép, ký hiệu A-BUS.
Các loại xe thiết kế đợc mô tả ở hình 1 v kích thớc đợc giới thiệu ở bảng 1.
d/ Xe 2 bánh gồm có:
-
Xe đạp
-
Xe gắn máy (xe thiết kế l xe có dung tích xi lanh 100cm
3
)
Việc lựa chọn loại xe thiết kế tuỳ thuộc vo loại đờng, nhu cầu lu hnh trên
đờng v khả năng đáp ứng về mặt kinh tế kỹ thuật.
Bảng 1. Các kích thớc của xe thiết kế (đơn vị: m)
Kích thớc
chung
Độ nhô
Loại xe thiết kế
Ký hiệu
Chiều cao
(h)
Chiều rộng
(w)
Chiều di (L)
Trớc (f)
Sau (r)
WB

1

WB
2

S
T
WB
3

Bán kính rẽ tối
thiểu
Xe con PCU 1,3 2,1 5,8 0,9 1,5 3,4 7,3
Xe tải đơn SU 4,1 2,6 9,1 1,2 1,8 6,1 12,8
Xe buýt đơn BUS 4,1 2,6 12,
1
2,1 2,4 7,6 12,8
Xe buýt nối ghép A-BUS 3,2 2,6 18,
3
2,6 2,9 5,5 1,2 6,1 11,6
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page8

WB-12 4,1 2,6 15,
2
1,2 1,8 4,0 8,2 12,2
WB-15 4,1 2,6 16,
7
0,9 0,6 6,1 9,1 13,7

WB-19 4,1 2,6 21,
0
1,2 0,9 6,1 12,
8
13,7
Xe tải rơ moóc
đơn
WB-20 4,1 2,6 22,
5
1,2 0,9 6,1 14,
3
13,7
Xe tải rơ moóc
đôi
WB-35 4,1 2,6 35,
9
0,6 0,6 6,7 12,
2
0,6 18 13,
4
18,3
Chú thích :
-
WB
1
, WB
2
l khoảng cách hữu hiệu giữa các trục trớc v trục sau của xe.
-
S l khoảng cách từ trục ảnh hởng đuôi xe đến điểm móc.

-
T l khoảng cách từ điểm móc đến trục ảnh hởng phía trớc xe.
f
WBr
L
W
W
h

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page9

2,1
5,8
1,5 3,4 0,9
2,17,62,4
12,1
2,6
xe thiết kế p
2,6
18,3
2,9 2,65,2 2,1 5,5
xe thiết kế BUS xe thiết kế a-BUS
xe thiết kế WB-15xe thiết kế SU
0,90,6
16,7
2,6
2,6
9,1

1,8 6,1 1,2 9,1 6,1
6,112,8
2,6
21
0,9 1,2
xe thiết kế WB-19
xe thiết kế WB-20
1,20,9
22,5
2,6
20,4
2,6 12,6 6,1
6,713,4
34,7
2,6
35,9
0,6 0,6
xe thiết kế WB-35
1,5 12,2
1,5 18,3

Hình 1. Các loại xe ôtô thiết kế.
5.2. Lu lợng giao thông thiết kế
5.2.1. Lu lợng giao thông
Lu lợng giao thông l số lợng xe, ngời (đơn vị vật lý) thông qua một mặt cắt
đờng trong một đơn vị thời gian, tính ở thời điểm xét.
Xe ở đây có thể l một loại hoặc nhiều loại phơng tiện giao thông thông hnh
trên đờng, phố.
5.2.2. Lu lợng xe thiết kế
Lu lợng xe thiết kế l số xe quy đổi thông qua một mặt cắt trong một đơn vị

thời gian, ở năm tơng lai.
Xe quy đổi trong trờng hợp thông thờng đợc quy ớc l xe con (viết tắt l
xcqđ), hệ số quy đổi các loại xe ra xe con đợc tham khảo theo bảng 2. Các
trờng hợp đặc biệt khi phần xe chạy đợc thiết kế chuyên dụng dùng riêng thì xe
thiết kế l một loại xe chuyên dụng.
Năm tơng lai l năm cuối cùng của thời hạn tính toán sử dụng khai thác đ
ờng,
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page10

trong thiết kế đờng đô thị, thời hạn tính toán đợc xác định theo loại đờng:
-
20 năm đối với đờng cao tốc, đờng phố chính đô thị.
-
15 năm đối với các loại đờng khác đợc lm mới v mọi loại đờng nâng
cấp cải tạo trong đô thị.
-
Từ 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ chức giao thông v sửa chữa
đờng.
Bảng 2. Hệ số quy đổi các loại xe ra xe con
Tốc độ thiết kế, km/h
Loại xe

60
30, 40, 50

20
Xe đạp
Xe máy

Xe ôtô con
Xe tải 2 trục v xe buýt dới 25 chỗ
Xe tải có từ 3 trục trở lên v xe buýt
lớn
Xe kéo moóc v xe buýt có khớp
nối
0,5
0,5
1,0
2,0
2,5
3,0
0,3
0,25
1,0
2,5
3,0
4,0
0,2
0,15
1,0
2,5
3,5
4,5
Ghi chú :
1. Trờng hợp sử dụng ln chuyên dụng, đờng chuyên dụng (xe buýt, xe tải,
xe đạp...) thì không cần quy đổi
2. Không khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung ln với xe ôtô trên các
đờng có tốc độ thiết kế 60 km/h
5.2.3. Các loại lu lợng xe thiết kế:

a) Lu lợng xe trung bình ngy đêm trong năm tơng lai (năm tính toán)
đợc viết tắt l N
tbnăm
, đợc xác định từ lu lợng năm tính toán chia cho số ngy
trong năm. (Đơn vị: xe thiết kế / năm).
Giá trị lu lợng ny đợc dự báo theo các cách khác nhau v đợc dùng để
tham khảo chọn cấp hạng đờng, v tính toán một số yếu tố khác.
b) Lu lợng xe thiết kế theo giờ (viết tắt N
giờ
) l lu lợng xe giờ cao điểm ở
năm tơng lai. Lu lợng ny dùng để tính toán số ln xe, xét chất lợng dòng
(mức phục vụ) v tổ chức giao thông
Lu lợng xe thiết kế theo giờ có thể xác định bằng cách:
-
Khi có thống kê, có thể suy từ N
tbnăm
qua các hệ số không đều theo thời
gian.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page11

-
Khi có thống kê lu lợng giờ cao điểm trong 1 năm, có thể dùng lu lợng
giờ cao điểm thứ 30 (40) xét cho năm tơng lai.
-
Khi không có nghiên cứu đặc biệt, có thể tính: N
giờ
= (0,12-0,14) N
tbnăm


5.3. Tốc độ thiết kế
5.3.1. Tốc độ thiết kế l tốc độ dùng để tính toán các yếu tố hình học chủ yếu của đờng
trong điều kiện hạn chế.
5.3.2. Tốc độ thiết kế kiến nghị phải phù hợp với loại đờng, các điều kiện về địa hình,
việc sử dụng đất bên đờng. Tốc độ thiết kế mong muốn nên dùng ở những nơi khả thi,
còn những nơi có điều kiện hạn chế đặc biệt trong các đô thị cải tạo cho phép áp dụng các
trị số có thể chấp nhận. Các quy định cụ thể xem ở điều 6.2, 6.3.
5.4. Khả năng thông hnh v mức phục vụ của đờng phố.
5.4.1. Khả năng thông hnh của đờng phố (viết tắt: KNTH, ký hiệu: P)
Khả năng thông hnh của đờng phố l suất dòng lớn nhất theo giờ m các
phơng tiện có thể thông qua một mặt cắt (ln, nhóm ln) dới điều kiện đờng,
giao thông, môi trờng nhất định.
Suất dòng lớn nhất theo giờ: l số lợng xe lớn nhất của giờ cao điểm đợc
tính thông qua 15 phút cao điểm của giờ đó (lu lợng xe 15 phút cao điểm x 4),
(xeqđ/h).
Khả năng thông hnh lớn nhất (P
ln
) l khả năng thông hnh đợc xác định theo
các điều kiện lý tởng quy ớc nhất định. Trị số KNTH lớn nhất đợc dùng để xác
định KNTH tính toán v KNTH thực tế. Khi điều kiện lý tởng khác nhau thì giá trị
KNTH lớn nhất khác nhau. Khi tính toán có thể áp dụng theo điều kiện nớc
ngoi v bảng 3.
Bảng 3. Trị số KNTH lớn nhất (Đơn vị tính: xe con/h).
Loại đờng đô thị Đơn vị tính KNTH Trị số KNTH lớn nhất
Đờng 2 ln, 2 chiều Xcqđ/h.2ln 2800
Đờng 3 ln, 2 chiều Xcqđ/h.3ln 4000 - 4400
(*)

Đờng nhiều ln không có phân cách Xcqđ/h.ln 1600

Đờng nhiều ln có phân cách Xcqđ/h.ln 1800
Chú thích:
(*)
: Giá trị cận dới áp dụng khi ln trung tâm sử dụng lm ln vợt, rẽ trái, quay
đầu...; giá trị cận trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch ln (1 hớng 2 ln, 1 hớng
1 ln)
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007

Page12

Khả năng thông hnh tính toán (P
tt
) l khả năng thông hnh đợc xác định
dới điều kiện phổ biến của đờng đợc thiết kế. Khả năng thông hnh tính toán
đợc xác định bằng cách chiết giảm KNTH lớn nhất theo các hệ số hiệu chỉnh
phổ biến kể tới các thông số thiết kế không đạt nh điều kiện lý tởng.
Các hệ số hiệu chỉnh chủ yếu đợc xét đến l bề rộng một ln xe; mức độ trở
ngại hai bên đờng; thnh phần dòng xe. Khi tính toán sơ bộ, có thể lấy P
tt
= (0,7
ữ 0,9)P
ln
Trị số KNTH tính toán đợc sử dụng để tính số ln xe v đánh giá mức phục vụ
của đờng, phố đợc thiết kế.
5.4.2. Mức phục vụ (viết tắt: MPV).
Mức phục vụ l thớc đo về chất lợng vận hnh của dòng giao thông, m ngời
điều khiển phơng tiện v hnh khách nhận biết đợc.
Mức phục vụ đợc chia lm 6 cấp khác nhau, ký hiệu l A,B,C,D,E,F. ở mức A -
chất lợng phục vụ tốt nhất v mức F - chất lợng phục vụ kém nhất. Hệ số sử
dụng KNTH l một trong số các chỉ tiêu gắn liền với mức phục vụ ở một đoạn

đờng phố (xem điều 5.4.3).
Các điều kiện vận hnh chung cho các mức phục vụ:
-
A dòng tự do, tốc độ rất cao, hệ số sử dụng KNTH Z < 0,35.
-
B dòng không hon ton tự do, tốc độ cao, hệ số sử dụng KNTH
Z=0,35ữ0,50.
-
C dòng ổn định nhng ngời lái chịu ảnh hởng khi muốn tự do chọn tốc
độ mong muốn, hệ số sử dụng KNTH Z=0,50ữ0,75.
-
D dòng bắt đầu không ổn định, lái xe có ít tự do trong việc chọn tốc độ,
hệ số sử dụng KNTH Z= 0,75ữ0,90.
-
E dòng không ổn định, đờng lm việc ở trạng thái giới hạn, bất kì trở
ngại no cũng gây tắc xe, hệ số sử dụng KNTH Z=0,90ữ1,00.
-
F dòng hon ton mất ổn định, tắc xe xẩy ra.
Khi thiết kế phải lựa chọn mức phục vụ thiết kế nhất định cho một tuyến đờng,
một đoạn đờng để đờng đợc khai thác vận hnh đúng chức năng, đạt hiệu
quả.
5.4.3. Hệ số sử dụng khả năng thông hnh (kí hiệu: Z)
Hệ số sử dụng khả năng thông hnh (Z) l tỉ số giữa lu lợng xe thiết kế (N)
với khả năng thông hnh tính toán (P
tt
). Hệ số sử dụng KNTH l một thông số đại
diện để cụ thể hoá mức phục vụ của một con đờng khi thiết kế.
Khi chất lợng dòng cng cao tức l yêu cầu tốc độ chạy xe cng lớn, hệ số Z
cng nhỏ. Ngợc lại, khi Z tăng dần thì tốc độ chạy xe trung bình của dòng xe
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104 : 2007


Page13

giảm dần v đến một giá trị nhất định sẽ xảy ra tắc xe (Z~1)
Mức phục vụ thiết kế v hệ số sử dụng KNTH đợc sử dụng khi thiết kế đờng
phố đợc quy định ở bảng 7.
6.
Phân loại v phân cấp đờng đô thị
Đờng phố phải đợc phân loại v phân cấp đờng theo mục đích sử dụng.
6.1. Phân loại đờng phố theo chức năng
Đây l khung phân loại cơ bản, lm công cụ cho quy hoạch xây dựng đô thị.
Đờng phố có 2 chức năng cơ bản: chức năng giao thông v chức năng không
gian.
6.1.1. Chức năng giao thông đợc phản ánh đầy đủ qua chất lợng dòng, các chỉ tiêu
giao thông nh tốc độ, mật độ, hệ số sử dụng KNTH. Chức năng giao thông đợc biểu thị
bằng hai chức năng phụ đối lập nhau l: cơ động v tiếp cận.
-
Loại đờng có chức năng cơ động cao thì đòi hỏi phải đạt đợc tốc độ xe
chạy cao. Đây l các đờng cấp cao, có lu lợng xe chạy lớn, chiều di
đờng lớn, mật độ xe chạy thấp.
-
Loại đờng có chức năng tiếp cận cao thì không đòi hỏi tốc độ xe chạy cao
nhng phải thuận lợi về tiếp cận với các điểm đi - đến.
Theo chức năng giao thông, đờng phố đợc chia thnh 4 loại với các đặc trng
của chúng nh thể hiện ở bảng 4.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 104: 2007

Tính chất giao thông
STT


Loại đờng phố

Chức năng
Đờng phố
nối liên hệ
(*)
Tính chất
dòng
Tốc độ
Dòng xe
thnh
phần
Lu lợng
xem xét
(**)
Ưu tiên rẽ
vo khu
nh
1
Đờng cao tốc đô thị
Có chức năng giao thông cơ động rất cao.


Phục vụ
giao thông có tốc độ cao, giao thông liên tục.
Đáp ứng lu lợng v khả năng thông hnh lớn.Thờn
g
phục vụ nối liền giữa các đô thị lớn, giữa đô thị trung
tâm với các trun
g tâm công nghiệp, bến cảng, nh ga

lớn, đô thị vệ tinh...
Đờng cao tốc
Đờng phố
chính
Đờng vận tải
Khôn
g gián
đoạn,
Khôn
g giao
cắt

Cao v rất
cao
Tất cả các
loại xe ôtô
v xe môtô
(hạn chế)
50000

70000
Không
đợc phép
2
Đờng phố chính đô thị
Có chức năng giao thông cơ động cao


a-Đờng phố chính chủ
yếu

Phục vụ giao thông tốc độ cao, giao thông có ý
nghĩa ton đô thị. Đáp ứng lu lợng v KNTH
cao. Nối liền các trung tâm dân c lớn, khu công
nghiệp tập trung lớn, các công trình cấp đô thị
Cao
20000

50000



b-Đờng phố chính thứ
yếu
Phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ khá
lớn. Nối liền các khu dân c tập trung, các khu
công nghiệp, trung tâm công cộng có quy mô liên
khu vực.
Đờng cao tốc
Đờng phố
chính
Đờng phố gom
Khôn
g gián
đoạn trừ nút
giao thông
có bố trí tín
hiệu giao
thông điều
khiển
Cao v

trung bình
Tất cả các
loại xe -
Tách riên
g
đờn
g, ln
xe đạp

20000

30000
Khôn
g nên
trừ các khu
dân c có
quy mô lớn
3
Đờng phố gom
Chức năng giao thông cơ động - tiếp cận trung
gian


a-Đờng phố khu vực
Phục vụ giao thông có ý nghĩa khu vực nh trong
khu nh ở lớn, các khu vực trong quận
Đờng phố
chính
Đờng phố gom
Đờng nội bộ

Trung bình
Tất cả các
loại xe
10000

20000
Cho phép

b-Đờng vận tải
L đờng ôtô gom chuyên dùng cho vận chuyển
hng hoá trong khu công nghiệp tập trung v nối
khu công nghiệp đến các cảng, ga v đờng trục
chính
Đờng cao tốc
Đờng phố
chính
Đờng phố gom

Trung bình
Chỉ dnh
riêng cho
xe tải, xe
khách.
-
Không cho
phép





c-Đại lộ
L đờn
g có quy mô lớn đảm bảo cân bằng chức năng
giao thông v không gian nhn
g đáp ứng chức năng
không gian ở mức phục vụ rất cao.
Đờng phố
chính
Đờng phố gom
Đờng nội bộ
Giao thông
không liên
tục
Thấp v
trung bình
Tất cả các
loại xe trừ
xe tải
-
Cho phép
4
Đờng phố nội bộ
Có chức năng giao thông tiếp cận cao

Bảng 4.Phân loại đờng phố trong đô thị
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


4


a-Đờng phố nội bộ
L đờn
g giao thông liên hệ trong phạm vi phờng,
đơn vị ở, khu côn
g nghiệp, khu công trình công cộng
hay thơng mại
Đờng phố gom
Đờng nội bộ
Thấp
Xe con, xe
côn
g vụ v
xe 2 bánh
Thấp
b-Đờng đi bộ
-
Bộ hnh
-

c-Đờng xe đạp
Đờng chuyên dụng liên hệ trong khu phố nội
bộ; đờng song song với đờng phố chính, đờng
gom
Đờng nội bộ

Giao thông
gián đoạn


Thấp Xe đạp

-

Đợc u
tiên


Chú thích:
(*)
: Nối liên hệ giữa các đờng phố còn đợc thể hiện rõ hơn qua hình 2.

(**)
: Ngỡng giá trị lu lợng chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn vị tính: xe/ngy.đêm theo đầu xe ôtô (đơn vị vật lý)
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


5
đờng cao tốc đô thị
đờng phố chính đô thị đờng phố nội bộ
đờng phố gom nút giao thông khác mức
khác mức không liên thông

Hình 2. Sơ đồ nguyên tắc nối liên hệ mạng lới đờng theo chức năng.
6.1.2. Các tuyến đờng vnh đai đô thị thuộc loại đờng cao tốc đô thị hoặc đờng phố
chính đô thị.
6.1.3. Chức năng không gian của đờng phố đợc biểu thị qua quy mô bề rộng chỉ giới
đờng đỏ của đờng phố. Trong phạm vi ny mỗi bộ phận của mặt cắt ngang đợc thể
hiện rõ chức năng không gian của nó nh: kiến trúc cảnh quan, môi trờng, bố trí công
trình hạ tầng ở trên v dới mặt đất
6.1.4. Khi quy hoạch hệ thống mạng lới đờng phố, mật độ các loại đờng có thể
đợc xem xét thông qua tỉ lệ chiều di của mỗi loại đờng phố nên xác định theo tỉ lệ

lu lợng giao thông đảm nhiệm nh ở bảng 5.
Bảng 5. Quan hệ giữa chiều di đờng theo chức năng v lu lợng
giao thông
Tỉ lệ %
Hệ thống đờng theo chức năng
Lu lợng giao
thông
Chiều di đờng
Hệ thống đờng phố chính chủ
yếu
Hệ thống đờng phố chính
(chủ yếu v thứ yếu)
Hệ thống đờng phố gom
Hệ thống đờng phố nội bộ
40 - 65
65 - 80

5 -10
10 - 30
5 - 10
15 - 25

5 - 10
65 - 80
6.2. Phân cấp kỹ thuật đờng đô thị.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


6
6.2.1. Mỗi loại đờng trong đô thị đợc phân thnh các cấp kỹ thuật tơng ứng với các

chỉ tiêu kỹ thuật nhất định. Cấp kỹ thuật thờng đợc gọi tên theo trị số tốc độ thiết kế
20,40,60,... (km/h) v phục vụ cho thiết kế đờng phố.
6.2.2. Việc xác định cấp kỹ thuật chủ yếu căn cứ vo chức năng của đờng phố trong
đô thị, điều kiện xây dựng, điều kiện địa hình vùng đặt tuyến, v cấp đô thị. Có thể tham
khảo các quy định trong bảng 6 v cân nhắc trên cơ sở kinh tế - kỹ thuật.
Bảng 6. Lựa chọn cấp kỹ thuật theo loại đờng, loại đô thị,
điều kiện địa hình v điều kiện xây dựng.
Loại đô thị
Đô thị đặc biệt,
I
Đô thị loại II, III Đô thị loại IV Đô thị loại V
Địa hình
(*)
Đồng
bằng
Núi Đồng
bằng
Núi Đồng
bằng
Núi Đồng
bằng
Núi
Đờng cao tốc
đô thị
100, 80 70,
60
- - - - - -
Chủ
yếu
80,70 70,60 80,70 70,60 - - - - Đờng

phố
chính đô
thị
Thứ
yếu
70,60 60,50 70,60 60,50 70,60 60,50 - -
Đờng phố gom 60,50 50,40 60,50 50,40 60,50 50,40 60,50 50,40
Đờng nội bộ 40,30,20 30,20 40,30,20 30,20 40,30,20 30,20 40,30,20 30,20
Ghi chú:
1. Lựa chọn cấp kỹ thuật của đờng phố ứng với thời hạn tính toán thiết kế đờng nhng
nhất thiết phải kèm theo dự báo quy hoạch phát triển đô thị ở tơng lai xa hơn (30-40
năm)
2. Trị số lớn lấy cho điều kiện xây dựng loại I,II; trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây dựng
loại II, III
(**)
.
3. Đối với đờng phố nội bộ trong một khu vực cần phải căn cứ trật tự nối tiếp từ tốc độ
bé đến lớn
4. Đờng xe đạp đợc thiết kế với tốc độ 20km/h hoặc lớn hơn nếu có dự kiến cải tạo lm
đờng ôtô
Chú thích:
(*)
: Phân biệt địa hình đợc dựa trên cơ sở độ dốc ngang (i) phổ biến của địa hình nh
sau:
- Vùng đồng bằng i10%.
- Vùng núi i>30%
- Vùng đồi:
đồi thoải (i=10-20%) áp dụng theo địa hình đồng bằng,
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007



7
đồi cao (i=20-30%) áp dụng theo địa hình vùng núi
(**)
: Phân loại điều kiện xây dựng
- Loại I: ít bị chi phối về vấn đề giải phóng mặt bằng, nh cửa v các vấn đề nhạy cảm
khác.
- Loại II: Trung gian giữa 2 loại I v III.
- Loại III: Gặp nhiều hạn chế, chi phối khi xây dựng đờng phố với các vấn đề về
giải phóng mặt bằng, nh cửa hoặc các vấn đề nhạy cảm khác.
6.2.3. Quy hoạch v thiết kế đờng phố theo chức năng phải đợc gắn liền với tiêu
chuẩn mức phục vụ v hệ số sử dụng KNTH nh nêu ra ở bảng 7.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


8
Bảng 7. Mức phục vụ v hệ số sử dụng KNTH thiết kế của đờng phố đợc thiết kế
Loại đờng
Cấp
kỹ thuật
Tốc độ thiết
kế (km/h)
Mức độ phục
vụ
Hệ số sử dụng
KNTH
100 100 0.6-0.7
80 80 0,7-0,8
Đờng cao tốc đô

thị
70 70
C
0,7-0,8
80 80 0,7-0,8
70 70 0,7-0,8
60 60 0,8
Đờng phố
chính đô thị
50 50
C
0,8
60 60 0,8
50 50 0,8-0,9
Đờng phố gom
40 40
D
0,8-0,9
40 40 D 0,8-0,9
30 30 0,9
Đờng phố
nội bộ
20 20
E
0,9
6.2.4. Mỗi đoạn đờng phố phải có cùng một cấp trên một chiều di tối thiểu. Với cấp
60 trở lên, chiều di tối thiểu l 1 km. Tốc độ thiết kế của các đoạn liền kề nhau trên
một tuyến không đợc chênh lệch quá 10km/h.
6.2.5. Trong đô thị đợc cải tạo thờng khoảng cách giữa các nút ngắn, tầm nhìn hạn
chế nên lựa chọn tốc độ thiết kế thích hợp để tránh những lãng phí không cần thiết cũng

nh không bảo đảm các tiêu chí kỹ thuật đặc biệt l tầm nhìn.
6.3. Phân cấp quản lý đờng đô thị
6.3.1. Đờng đô thị đợc phân theo các cấp quản lý khác nhau để phục vụ cho công tác
duy tu bảo dỡng v khai thác đờng.
6.3.2. Việc phân cấp quản lý phải tuân theo các quy định cụ thể của cơ quan quản lý đô
thị dựa trên cơ sở chức năng, loại đờng v cấp kỹ thuật của nó.
6.4. Kiểm soát ra vo ( xem sơ đồ trên hình 3)
6.4.1. Để bảo đảm đờng vận hnh đúng chức năng, cần phải có các giải pháp kiểm
soát lối ra vo đợc thể hiện ở các giai đoạn quy hoạch, thiết kế, v khai thác một cách
thích hợp, xem trong bảng 8.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


9
Bảng 8. Hình thức kiểm soát lối ra vo các loại đờng.
Loại đờng phố
Cấp kỹ
thuật
Tốc độ
thiết kế
(km/h)
Đờng cao
tốc đô thị
Đờng phố
chính đô thị
Đờng
phố gom
Đờng phố
nội bộ

100 100 FC - - -
80 80 FC FC, PC - -
70 70 FC, PC PC - -
60 60 - PC PC -
50 50 - PC NC -
40 40 - - NC NC
30 30 - - - NC
20 20 - - - NC
Chú thích:
- FC = Kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vo (Full Control of Access)
- PC = Kiểm soát một phần lối ra vo (Partial Control of Access)
- NC = Không kiểm soát lối ra vo (No Control of Access)
6.4.2. Kiểm soát nghiêm ngặt (đầy đủ) lối ra vo.
a. Chỉ cho phép giao thông chạy suốt; kiểm soát nghiêm ngặt nguyên tắc nối
liên hệ mạng lới đờng
b. Tách riêng giao thông địa phơng với giao thông chạy suốt, chỉ cho phép
tách nhập dòng tại một số vị trí nhất định; không có giao cắt cùng mức.
6.4.3. Kiểm soát một phần lối ra vo :
a. Ưu tiên chủ yếu cho giao thông chạy suốt, rất hạn chế cho giao thông địa
phơng ra vo.
b. Phải bố trí dải phân cách v chỉ cho phép xe quay đầu đổi hớng tại một số
chỗ dải phân cách đủ bề rộng mở thông.
c. Cho phép bố trí giao nhau cùng mức tại một số vị trí nhng rất hạn chế các
đờng nối vo.
6.4.4. Không kiểm soát lối ra vo:
Các trờng hợp khác, không thuộc phạm vi nêu ra ở điều 6.4.2, 6.4.3 đợc xem
l không kiểm soát lối ra vo.
6.4.5. Việc quy hoạch sử dụng đất dọc tuyến đờng phải tuân thủ đúng nguyên tắc nối
liên hệ của đờng phố v kiểm soát lối ra vo.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007



10
1A. kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vo.
1B. kiểm soát nghiêm ngặt lối ra vo, có sử dụng đờng song song
2. kiểm soát một phần lối ra vo, có sử dụng phân cách ngoi
3A. không kiểm soát lối ra vo, giao cắt khác mức tại một số nút giao chính
3B. không kiểm soát lối ra vo.
1
1
1
1
1
3
2
3
44
4
5

1- Đờng phố đợc mô tả kiểm soát.
2. Đờng song song.
3. Dải phân cách
4. Ln phụ
5. Đờng khu nh ở, ngõ vo nh.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


11
Hình 3. Sơ đồ minh hoạ các hình thức kiểm soát lối ra vo đờng phố.


7.
Quảng trờng
Quảng trờng trong đô thị l một khu đất rộng có không gian mở, một điểm
nhấn của đô thị kết hợp giữa công trình kiến trúc v hệ thống giao thông; xung
quanh có đờng phố lớn đi, đến v các công trình xây dựng quy mô lớn, có
chức năng khác nhau. ở quảng trờng có tốc độ giao thông không cao.
7.1. Quảng trờng đợc phân loại theo chức năng ở bảng 9
Bảng 9. Phân loại quảng trờng
Loại quảng trờng Chức năng v đặc điểm
1. Quảng trờng trung
tâm
(Quảng trờng chính đô
thị)
Chức năng không gian l quan trọng.
L không gian trớc các công trình kiến trúc cấp
đô thị. L địa điểm tổ chức mít tinh, kỷ niệm, duyệt
binh trong các ngy lễ
Các tuyến đờng đi đến thờng có quy mô lớn, lu
lợng bộ hnh lớn, tốc độ xe chạy không lớn
Có thể hạn chế giao thông khi cần thiết.
2. Quảng trờng trớc
các công trình công
cộng (sân vận động,
cung văn hoá, nh hát,
triển lãm, trung tâm
thơng mại)
Chức năng không gian v giao thông cân bằng.
Phục vụ sinh hoạt văn hoá xã hội - dịch vụ thơng
mại của cộng đồng l chủ yếu. Bãi đỗ xe công

cộng đợc quy hoạch ở ngay sát quảng trờng v
có thể ở vị trí thích hợp ở quảng trờng.
Các tuyến đờng đi đến thờng có tốc độ xe chạy
không lớn; lu lợng giao thông, bộ hnh khá lớn.
Hạn chế ảnh hởng của các hoạt động ở quảng
trờng tới giao thông trên các tuyến đờng chính
xung quanh.
3. Quảng trờng giao
thông (quảng trờng đầu
cầu, trớc nh ga, cảng
hng không, cảng đờng
thuỷ, nút giao thông quy
mô lớn )
Phục vụ chức năng giao thông l chính.
Các công trình xung quanh có nhấn mạnh tới yếu
tố mỹ quan, có thể thực hiện một số hoạt động
văn hoá xã hội, có thể kết hợp lm điểm đỗ xe.
Các tuyến đờng đi đến có tốc độ chạy xe đợc
chú trọng. Lu lợng xe lớn, lu lợng bộ hnh
khá cao.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


12
Các hoạt động phi giao thông không đợc lm ảnh
hởng tới dòng giao thông ra vo.
7.2. Quảng trờng trung tâm v quảng trờng trớc các công trình công cộng.
7.2.1. Quy mô v hình dạng cấu tạo của quảng trờng trung tâm v quảng trờng trớc
các công trình công cộng đợc xác định thông qua đồ án quy hoạch đô thị phụ thuộc
vo chức năng của quảng trờng, quy mô đô thị, quỹ đất, điều kiện kinh tế xã hội v các

ý tởng khác của kiến trúc s.
7.2.2. Phần đờng chính bao quanh (nếu có) đợc thiết kế theo các quy định về đờng
phố v nút giao thông tơng ứng với loại đờng Đại lộ. Đối với đờng nội bộ sân bãi
thiết kế tơng ứng với loại đờng phố nội bộ của tiêu chuẩn ny v tham khảo tiêu
chuẩn bãi đỗ xe. Các loại vật liệu, trang thiết bị phải đợc chọn lọc, phù hợp với
không gian chung của quảng trờng.
7.2.3. Các hạng mục công trình khác trên quảng trờng nh cây xanh, thoát nớc,
chiếu sáng, sân bãi phải tuân thủ các tiêu chuẩn, hớng dẫn hiện hnh có liên quan.
7.3. Quảng trờng giao thông.
Quy mô v hình dạng cấu tạo của quảng trờng giao thông đợc xác định thông qua đồ
án quy hoạch thiết kế nút giao thông tơng ứng. Trong phạm vi của quảng tr
ờng ngoi
yêu cầu cần bảo đảm các tiêu chí về giao thông còn phải quy hoạch thiết kế các hạng
mục công trình khác phục vụ tốt chức năng không gian của quảng trờng.
7.4. Tổ chức giao thông ở khu vực quảng trờng.
Giao thông ở khu vực quảng trờng phải đợc tổ chức đơn giản, rõ rng, tốc độ trung
bình- thấp, bảo đảm thông thoát nhanh. Nên tổ chức luồng giao thông một chiều, vòng
quanh. Các loại đảo chỉ nên dùng hình thức vạch sơn, chỉ khi cần mới dùng phân luồng
theo ro chắn, phân cách di động.
8.
Mặt cắt ngang
8.1. Quy định chung
8.1.1. Mặt cắt ngang đờng đô thị gồm nhiều bộ phận cấu thnh: phần xe chạy, hè
đờng, lề đờng, phần phân cách (phần phân cách giữa, phần phân cách ngoi), phần
trồng cây, các ln xe phụ... Tuỳ theo loại đờng phố v nhu cầu cấu tạo từng vị trí m có
thể có đầy đủ hoặc không có đầy đủ các bộ phận ny, tuy nhiên bộ phận không thể thiếu
đợc trên mặt cắt ngang đờng đô thị l phần xe chạy v lề đờng.
8.1.2. Việc lựa chọn hình khối v quy mô mặt cắt ngang điển hình phải xét đến loại
đờng phố v chức năng, kết hợp với điều kiện xây dựng, điều kiện tự nhiên, kiến trúc
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007



13
cảnh quan đô thị v giải pháp xây dựng theo giai đoạn, đặc biệt chú trọng vấn đề an ton
giao thông v nguyên tắc nối mạng lới đờng.
8.2. Phần xe chạy
-
Phần xe chạy l phần mặt đờng dnh cho các phơng tiện đi lại bao gồm
các ln xe cơ bản v các ln xe phụ (nếu có).
-
Các ln xe có thể đợc bố trí chung trên một dải hay tách riêng trên các dải
khác nhau tuỳ thuộc vo tổ chức giao thông dùng chung hay dùng riêng.
8.2.1. Bề rộng của phần xe chạy
Bề rộng phần xe chạy có ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của dòng xe, tốc độ chạy xe, khả năng thông hnh v an ton giao
thông. Về cơ bản, bề rộng phần xe chạy l tổ hợp của nhiều ln xe, vì vậy khi thiết kế phần xe chạy cần xác định số ln xe, bề
rộng một ln xe v cách bố trí các ln xe.
Công thức tổng quát xác định bề rộng phần xe chạy:

=
=
n
i
i
bB
1
, m
Trong đó: n l số ln xe (bao gồm các ln xe cơ giới, thô sơ chung hoặc
riêng)
b
i

l chiều rộng ln xe thứ i.
Ghi chú: - Nếu đi chung thì xe đợc quy đổi về 1 loại thuần nhất l xe con: B=n.b
- Nếu đi riêng (phần xe chạy đợc tổ chức theo các ln chuyên dụng) thì bề
rộng phần xe chạy l tổ hợp của các phần xe chạy chuyên dụng.
8.2.2. Số ln xe
Số ln xe trên mặt cắt ngang l số nguyên, số ln xe cơ bản đợc xác định theo
loại đờng khi đã đợc quy hoạch v kết hợp với công thức tính toán:
tt
yc
lx
PZ
N
n
.
=

để tính toán phân kỳ xây dựng v kiểm tra khả năng thông hnh.
Trong đó :
-
n
lx
: số ln xe yêu cầu.
-
N
yc

: lu lợng xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán, theo điều 5.2.3
-
Z : hệ số sử dụng KNTH, theo điều 6.2.3
-

P
tt
: KNTH tính toán của một ln xe (xe/h, xeqđ/h), theo điều 5.4.1
Ghi chú:
-
Z.P
tt
đợc gọi l lu lợng phục vụ hoặc suất dòng phục vụ nghĩa l số lợng xe
tơng ứng với mức phục vụ nhất định khi thiết kế.
-
Đối với phần xe chạy chuyên dụng nh ln dnh riêng cho xe buýt thì lu lợng
xe v khả năng thông hnh đợc xác định theo loại xe chạy chuyên dụng đó.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


14
8.2.3. Bề rộng một ln xe ( xem trong bảng 10)
Trong đô thị chiều rộng một ln xe biến đổi trong phạm vi rộng b=2,75 3,75m,
có bội số 0,25m tơng ứng với loại đờng, tốc độ thiết kế, v hình thức tổ chức
giao thông sử dụng phần xe chạy.
Bảng 10. Chiều rộng một ln xe, v số ln xe tối thiểu.
Tốc độ thiết kế, km/h

Loại đờng
100 80 70 60 50 40 30 20
Số ln
xe
tối
thiểu
Số ln xe

mong
muốn
Đờng cao tốc đô thị 3,75 3,50 4 6-10
Chủ yếu 3,75 3,50 6 8-10 Đờng phố
chính đô thị
Thứ yếu
3,50 4 6-8
Đờng phố gom 3,50 3,2
5
2 4-6
Đờng phố nội bộ 3,2
5
3,0(2,75
)
1 2-4
Ghi chú:
1. Bề rộng ln 2,75m chỉ nên áp dụng vạch ln tổ chức giao thông ở đờng
phố nội bộ có điều kiện hạn chế.
2. Các đờng phố nội bộ trong các khu chức năng nếu chỉ có 1 ln thì bề rộng
ln phải lấy tối thiểu 4.0m không kể phần rãnh thoát nớc.
3. Số ln xe tối thiểu chỉ nên áp dụng trong những điều kiện hạn chế hoặc
phân kỳ đầu t; trong điều kiện bình thờng nên lấy theo số ln xe mong
muốn; trong điều kiện đặc biệt cần tính toán luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
8.2.4. Các ln xe phụ (ln phụ).
Các ln xe phụ l các ln xe có chức năng khác nhau, có thể đợc bố trí ở gần
các ln xe chính nh: ln rẽ phải, ln rẽ trái, ln tăng tốc, ln giảm tốc, ln trộn
xe, ln tránh xe, ln dừng xe buýt, ln đỗ xe.... Bề rộng các ln xe phụ đợc
tham khảo ở bảng 11
Bảng 11. Bề rộng ln phụ
STT Loại ln phụ Bề rộng, m

1 Ln rẽ phải
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
2 Ln rẽ trái gần dải phân cách giữa
3,0m
3
Ln rẽ trái không gần dải phân cách
giữa
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
4 Ln xe rẽ trái liên tục
4,0m ở nơi tốc độ thiết kế lớn hơn 60km/h
3,0m ở nơi tốc độ thiết kế bé hơn hoặc
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


15
bằng 60km/h
5 Ln xe tăng tốc, giảm tốc
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
6 Ln xe tải leo dốc
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
7 Ln xe vợt
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
8 Ln quay đầu
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m

9 Ln lánh nạn
Không nhỏ hơn ln liền kề 0,25m v
3,0m
Ghi chú:
Một số loại ln xe phụ khác v điều kiện bố trí, thiết kế chi tiết đợc trình by
trong các phần sau của tiêu chuẩn ny v các ti liệu chuyên ngnh khác.


8.2.5. Độ dốc ngang phần xe chạy
Các trờng hợp xem xét bố trí dốc ngang 2 mái:
-
Trên đờng phố hai chiều, không có dải phân cách, từ 2 ln xe trở lên; điểm
cao nhất thờng bố trí ở tim phần xe chạy.
-
Trên đờng phố một chiều, có 4 ln xe trở lên; điểm cao nhất thờng bố trí ở
tim phần xe chạy hoặc điểm tiếp giáp giữa các mép ln no đó tuỳ thuộc vo
thiết kế tổ chức giao thông sử dụng ln.
-
Trên đờng phố có dải phân cách rộng, mỗi hớng có 4 ln trở lên; điểm cao
nhất thờng bố trí ở tim phần xe chạy hoặc điểm tiếp giáp giữa các mép ln no
đó tuỳ thuộc vo thiết kế tổ chức giao thông sử dụng ln.
Các trờng hợp không thuộc những quy định trên đây thì bố trí dốc ngang một
mái.
Độ dốc ngang phần xe chạy đợc quy định ở bảng 12.
Bảng 12. Độ dốc ngang phần xe chạy
Loại mặt đờng Độ dốc ngang (%0)
Bê tông xi măng v bê tông nhựa
Các loại mặt đờng nhựa khác
15-25
20-30

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 382 : 2007


16
Đá dăm, đá sỏi
Cấp phối, đất gia cố
25-35
30-40
Ghi chú:
Khi độ dốc dọc lớn nên chiết giảm độ dốc ngang cho trong bảng trên từ 5-15 nhng
vẫn bảo đảm để độ dốc ngang thông thờng không bé hơn 15. Khi độ dốc dọc nhỏ,
độ dốc ngang đợc thiết kế thay đổi trong phạm vi lề đờng v mặt đờng có chiều
rộng 1,5-2,0m cách rãnh biên để tăng khả năng thoát nớc mặt đờng v thu nớc
vo giếng thu.

8.3. Lề đờng.
8.3.1. Chức năng.
Lề đờng l phần cấu tạo tiếp giáp với phần xe chạy có tác dụng bảo vệ kết
cấu mặt đờng, cải thiện tầm nhìn, tăng khả năng thông hnh, tăng an ton
chạy xe, bố trí thoát nớc, dừng đỗ xe khẩn cấp v để vật liệu khi duy tu sửa
chữa
8.3.2. Cấu tạo lề đờng.
Lề đờng đủ rộng để thoả mãn chức năng đợc thiết kế - bảng 13 quy định tối
thiểu bề rộng phải đạt đợc, thờng tính từ mép phần xe chạy đến mép ngoi
bó vỉa.
Bề rộng tối thiểu của lề đờng phải đủ để bố trí dải mép (ở đờng phố có tốc độ
lớn hơn 40km/h), v rãnh biên (nếu có).
Dải mép l một dải đờng hẹp ở sát mép phần xe chạy có tác dụng bảo vệ mặt
đờng, v dẫn hớng- an ton (xem 8.4.1). Trên phần lề giáp phần xe chạy
đợc kẻ một vạch sơn dẫn hớng cấu tạo theo Điều lệ báo hiệu đờng bộ

22TCN-273.

Bảng 13. Chiều rộng tối thiểu của lề đờng v dải mép, m
Cấp kỹ thuật, km/h 100 80 70 60 50 40 30 20
Bề rộng lề, m
2,5 ữ32,0 ữ 32 ữ2,5 1,5ữ2,5 0,75ữ1
0,5 0,5 0,3
Bề rộng dải mép khi ở

- Điều kiện xây dựng I
- Điều kiện xây dựng II,
III
1,00
0,75
0,75
0,50
0,75
0,50
0,50
0,25
0,25







×