Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn lịch sử địa lý theo hướng tích hợp ở các trường trung học cơ sở huyện xín mần tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÈNG VĂN NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÈNG VĂN NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS: Phạm Minh Mục

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu luận văn: “Quản lý hoạt động dạy
học môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện
Xín Mần, tỉnh Hà Giang” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2020

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã
tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học
khóa 26 - Hà Giang.
Các đồng chí lãnh đạo Phịng Giáo dục trung học - Sở giáo dục và đào tạo
Hà Giang, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường THCS huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tơi về chun mơn
trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lịng biết ơn sâu
sắc nhất với PGS.TS: Phạm Minh Mục người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
6. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu ........................................ 5
7. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về dạy học .............................................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dạy học theo hướng tích hợp .............................. 10
1.2. Trường trung học cơ sở và học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu
số ........................................................................................................................ 12
1.2.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học cơ sở ........ 12
1.2.2. Mục tiêu giáo dục ở trung học cơ sở ....................................................... 13
1.2.3. Nội dung dạy học ở các trường trung học cơ sở ..................................... 14
1.2.4. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu số .............. 14
1.3. Môn Lịch sử - Địa lý và yêu cầu dạy học mơn Lịch sử - Địa lý theo

hướng tích hợp ................................................................................................... 19

iii


1.3.1. Các khái niệm .......................................................................................... 19
1.3.2. Dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở THCS ................. 24
1.3.3. Các yêu cầu đối với dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ..... 27
1.4. Quản lý hoạt động dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo tích hợp cho học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................... 28
1.4.1. Khái niệm................................................................................................. 28
1.4.2. Nội dung Quản lí hoạt động dạy học Mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng
tích hợp .............................................................................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học tại trường trung
học cơ sở ............................................................................................................ 39
Tiểu kết Chương 1 ............................................................................................. 42
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG ......................... 43
2.1. Khái quát về điều kiện địa lý, kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Xín Mần ..... 44
2.2. Giới thiệu về nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động dạy học Mơn
Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang ..................................................................................................... 46
2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................... 46
2.2.2. Nội dung .................................................................................................. 46
2.2.3. Bộ công cụ và thang đo ........................................................................... 46
2.2.4. Khách thể khảo sát ................................................................................... 46
2.2.5. Xử lý số liệu............................................................................................. 47
2.3. Kết quả đánh giá thực trạng hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa lý
theo hướng tích hợp ở huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ..................................... 47

2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Lịch sử - Địa lỹ theo hướng tích
hợp của giáo viên ............................................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng về hoạt động học tập của học sinh ........................................ 50

iv


2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa Lý ở các
trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................. 52
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Lịch sử địa lý theo hướng tích
hợp ở các trường THCS của giáo viên .............................................................. 52
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ................................ 65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang ..................................................................................................... 69
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa
lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ........... 70
2.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 70
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 71
Kết luận chương 2.............................................................................................. 73
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG ......................... 75
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính hệ thống ..................................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................. 76
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa lý theo hướng
tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang........................... 76
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học

sinh về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa
lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS ...................................................... 76
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn và phương pháp dạy học
mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp cho giáo viên .................................. 78

v


3.2.3. Chỉ đạo đổi mới quản lý hoạt động học của học sinh theo hướng tích
hợp liên mơn học ............................................................................................... 81
3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học mơn Lich sử - Địa lý
theo hướng tích hợp của giáo viên..................................................................... 84
3.2.5. Quản lý có hiệu quả các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Lich
sử - Địa lý theo hướng tích hợp ......................................................................... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................................... 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học môn Lịch sử - Địa lý ở các trường THCS huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang ..................................................................................................... 91
Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 96
1. Kết luận .......................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị................................................................................................... 96
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang ................................................ 96
2.2. Đối với UBND huyện Xín Mần ................................................................. 97
2.3. Đối với Phịng GD-ĐT huyện Xín Mần và Quản lý các trường ................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 98
PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................... 102

vi



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
THCS

Trung học cơ sở

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

UBND

ủy ban nhân dân

TB

Trung bình

CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên

TT

Thứ tự


GDPT

Giáo dục phổ thông

CNTT

Công nghệ thông tin

THPT

Trung học phổ thông

PPDH

Phương pháp dạy học

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

TH&THCS

Tiểu học và trung học cơ sở

THCS&THPT

Trung học cơ sở và tung học phổ thông

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

RCT

Rất cần thiết

CT

Cần thiết

KCT

Không cần thiết

RKT

Rất khả thi

KT

Khả thi


KKT

Không khả thi

RAH

Rất ảnh hưởng

KAH

Khá ảnh hưởng

AH

Ảnh hưởng

IAH

Ít ảnh hưởng

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mức độ thực hiện hoạt động dạy học môn Lịch sử - Địa lý theo hướng
tích hợp ...................................................................................................... 48
Bảng 2.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh các trường THCS huyện Xín
Mần ............................................................................................................ 51
Bảng 2.3. Thực trạng quản lý việc triển khai và thực hiện chương trình mơn Lịch
sử - Địa lý theo hướng tích hợp ................................................................. 53

Bảng 2.4. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch dạy học môn Lịch sử - Địa lý và
quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên .................................................. 55
Bảng 2.5. Thực trạng quản lý phân công chuyên môn ............................................... 57
Bảng 2.6. Thực trạng quản lý giờ lên lớp, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
và sử dụng thiết bị dạy học........................................................................ 58
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn các trường THCS huyện
Xín Mần ..................................................................................................... 60
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các
trường THCS huyện Xín Mần ................................................................... 61
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu theo
hướng tích hợp mơn học............................................................................ 63
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn ở các trường THCS
huyện Xín Mần .......................................................................................... 64
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý nền nếp và ý thức học tập của học sinh các trường
THCS huyện Xín Mầm ............................................................................. 66
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động tự học, chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
các trường THCS huyện Xín Mần ............................................................ 67
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động học trên lớp của học sinh ......................... 68
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học
mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện
Xín Mần ............................................................................................. 69
Bảng 3.1. Kết quả mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ................................. 92
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................. 93

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu

rộng. Chính vì vậy ngành giáo dục phải khơng ngừng đổi mới, phát triển nhằm
đáp ứng các yêu cầu của thời đại. Trong chiến lược phát triển giáo dục, công tác
quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ nhà
giáo luôn được Đảng và Nhà nước coi là khâu trọng tâm hàng đầu.
Các nhà trường nói chung và trường THCS nói riêng phải coi dạy học là
hoạt động trung tâm, hoạt động chủ đạo, trong đó chất lượng dạy học là vấn đề
then chốt, vừa là nội dung vừa là mục tiêu để xây dựng thương hiệu của nhà
trường. Việc nâng cao chất lượng dạy học là công việc phải làm thường xuyên,
liên tục của các nhà trường, là điều kiện tồn tại và phát triển của một nhà trường
hiệu quả. Để quản lý có hiệu quả hoạt động dạy học các môn học để nâng cao
chất lượng dạy học, đặc biệt dạy học theo hướng tích hợp, trong đó có quản lý
hoạt động dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp thì vai trị của người
quản lí là rất quan trọng.
Mơn Lịch sử và Địa lý ở THCS trong Chương trình giáo dục phổ thơng
mới đặt ra nhiều yêu cầu đối với giáo viên và học sinh đặc biệt là về việc dạy học
tích hợp. Đây là mơn học bắt buộc có sự thay đổi đáng kể trong cách dạy và học.
Môn Lịch sử và Địa lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và
năng lực Địa lí - biểu hiện đặc thù của năng lực khoa học - trên nền tảng kiến
thức cơ bản, có chọn lọc về lịch sử, địa lí thế giới, quốc gia và địa phương, các
quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hố diễn ra trong khơng gian và thời
gian, sự tương tác giữa xã hội lồi người và mơi trường thiên nhiên; giúp học
sinh biết cách sử dụng các công cụ của khoa học lịch sử, khoa học địa lí để học
tập và vận dụng vào thực tiễn; đồng thời góp phần cùng các môn học và hoạt
động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và
năng lực chung, đặc biệt là tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về truyền

1


thống dân tộc, thái độ tôn trọng sự đa dạng của lịch sử thế giới và văn hoá nhân

loại, khơi dậy ở học sinh ước muốn khám phá thế giới xung quanh, vận dụng
những điều đã học vào thực tế.
Chương trình giáo dục phổ thơng mới sẽ được tổ chức thực hiện giảng dạy
từ năm học 2020-2021. Bộ GD-ĐT đã tiến hành một khối lượng công việc tương
đối lớn để chuẩn bị một đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông cốt cán đạt chuẩn, có đủ phẩm chất và năng lực để triển khai thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thơng mới”. Bộ GD-ĐT đang chủ trì Chương trình
ETEP, tập trung vào việc nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên
phổ thông và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông dựa trên nền tảng tự học, tự bồi
dưỡng thường xuyên, liên tục ngay tại nhà trường với sự hỗ trợ của giảng viên
các trường sư phạm, đội ngũ cốt cán trên cơ sở phát huy hệ thống học tập trực
tuyến LMS - TEMIS.
Yêu cầu của chương trình GDPT mới là dạy học phát triển năng lực người
học, tuy nhiên với đặc điểm người học chủ yếu người dân tộc thiểu số ở vùng sâu,
vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như huyện Xín Mần và
cịn nhiều bất cập của đội ngũ giáo viên, đội ngũ quản lý dạy học phát triển năng
lực người học và dạy học theo hướng tích hợp như: tình trạng đội ngũ giáo viên sẽ
thừa, thiếu cục bộ, một số giáo viên đơn môn chắc chắn sẽ thừa, trong khi giáo
viên môn nghệ thuật sẽ thiếu trầm trọng, đặc biệt là giáo viên dạy tích hợp một số
mơn chưa có, hơn nữa nhiều giáo viên cịn đang mang tâm trạng lo lắng, bất an
khi tiếp cận chương trình giáo dục phổ thơng mới vì họ phải đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức; trước hết là giáo viên phải thích nghi với những điểm mới nổi
bật của chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Huyện Xín Mần ở phía Tây Bắc tỉnh Hà Giang. Trong những năm qua
được sự quan tâm, đầu tư của Đảng và Nhà nước sự nghiệp giáo dục và đào tạo
của huyện Xín Mần đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là bậc giáo
dục THCS. Hiện nay trên địa bàn huyện có 19 trường THCS, các trường THCS
của huyện Xín Mần đã không ngừng đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy
2



học, chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao, đặc biệt chất lượng giáo dục
văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học đã đạt được những
thành tích đáng khích lệ. Tuy nhiên cơng tác quản lý hoạt động dạy học Môn
Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp cịn chậm đổi mới, chưa tồn diện và cịn
hạn chế về chiều sâu.
Để thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng mới địi hỏi người giáo viên
phải có tâm, có tài, có tầm, được trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp, lẫn
kinh nghiệm trong tổ chức hoạt động dạy học và đòi hỏi đội ngũ giáo viên, đội
ngũ quản lý cần phải có sự thay đổi trong nhận thức và hành động. Giáo viên
phải tích cực phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường tổ chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện theo năng lực của từng học
sinh ở tất cả các cấp học, bậc học nói chung và bậc THCS nói riêng, đặc biệt là
đối với học sinh THCS ở huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang chủ yếu là người dân
tộc thiểu số để phát triển được năng lực của từng học sinh đòi hỏi phải có sự quản
lý hoạt động dạy học đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học Môn Lịch sử - Địa lý
theo hướng tích hợp.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý đối với học sinh THCS tại các
trường THCS trên địa bàn huyện Xín Mần, xuất phát từ yêu cầu của học sinh và
yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông mới, đề tài "Quản lý hoạt động
dạy học Mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện
Xín Mần, tỉnh Hà Giang" được chọn làm luận văn Thạc sĩ nhằm góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học, quản lý dạy
học Môn Lịch sử - Địa lý ở trường THCS, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học
Mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang theo chương trình và sách giáo khoa mới nhằm nâng cao chất
lượng dạy học.
3



3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học Môn Lịch sử - Địa lý ở THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở
các trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học tích hợp theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 sẽ tạo ra những
thách thức đối với quản lý hoạt động dạy họcnói chung môn Lịch sử - Địa lý ở các
trường THCS đặc biệt đối với các trường THCS có nhiều học sinh là người dân
tộc thiểu số, vì vậy đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý dạy học
Mơn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp phù hợp sẽ giúp học sinh phát triển
được các năng lực tiềm ẩn vốn có, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện và thực hiện thành cơng cơng cuộc đổi mới chương trình và sách giáo khoa
mới đang diễn ra ở nước ta.
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận về dạy học và quản
lý dạy học tích hợp nói chung, Mơn Lịch sử - Địa lý nói riêng ở các trường THCS
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới. Trong đó tập trung làm rõ tính đặc
thù của hoạt động dạy học của cấp THCS có học sinh người dân tộc thiểu số và
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử Địa lý;
- Nghiên cứu thự trạng dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý
hiện nay của các trường THCS trên địa bàn huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý
ở các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng mới theo hướng tích
hợp; khảo nghiệm nhằm chứng minh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.

4


5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận dạy
học môn Lịch sử - Địa lý ở cấp THCS theo hướng tích hợp với các đặc điểm
đặc thù ở các tỉnh miền núi phía Bắc, nơi có nhiều học sinh là người dân tộc
thiểu số.
- Về địa bàn: tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện, cụ thể: Trường
TH&THCS Trung Thịnh, Trường THCS Quảng Nguyên; Trường THCS Thèn
Phàng; Trường THCS Nấm Dẩn; Trường THCS Cốc Rế; Trường THCS Bản Díu
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang. Các đơn vị trường học này đảm bảo tính đại diện
cho các vùng miền, các điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội và dân cư của huyện
Xín Mần.
- Về khác thể: tất cả cán bộ quản lý và giáo viên dạy môn Lịch sử - Địa lý
các trường THCS, một số phụ huynh và học sinh.
6. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập, phân tích và tổng hợp các thơng tin, các kết quả nghiên cứu
thuộc các vấn đề liên quan đến lý luận dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử
- Địa lý ở các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Làm rõ các khái niệm công cụ cốt lõi, các vấn đề lý luận liên quan đến
dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý ở các trường THCS;
- Làm rõ tính chất và những yêu cầu đặc thù của dạy học và quản lý dạy
học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Xín
Mầm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra
Sử dụng hệ thống câu hỏi được in sẵn để tìm hiểu nhận thức của cán bộ
quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên về thực trạng dạy học và quản lý dạy học

Môn Lịch sử - Địa lý ở các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới; Thực trạng khả năng đáp ứng của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ
5


giáo viên khi thực hiện dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp; Thực
trạng các điều kiện về chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và các điều kiện khác
trong thực hiện dạy học và quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý.theo hướng tích
hợp
- Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm, quan sát
Tiến hành phỏng vấn sâu, tọa đàm, quan sát nhằm chính xác hóa và bổ
sung các thơng tin định tính cho kết quả khảo sát …
6.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lý luận dạy học và quản lý dạy học
Môn Lịch sử - Địa lý và ý kiến của các chuyên gia về các biện pháp đề xuất.
6.4. Phương pháp bổ trợ khác
Phương pháp nghiên cứu “sản phẩm” đầu ra của quá trình quản lý và giáo
dục, Phương pháp sử dụng các thuật toán để xử lý số liệu điều tra.
6.5. Phương pháp kiểm chứng
Tham vấn bằng phiếu hỏi về tính cần thiết, khả thi của những biện pháp
quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng tích hợp ở các trường THCS
huyện Xín Mần theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
7. Cấu trúc của luận án
Ngồi phần mở đầu luận văn có 03 chương cụ thể như sau
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo
hướng tích hợp ở các trường THCS
Chương 2. Thực trạng quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng
tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
Chương 3. Biện pháp quản lý dạy học Môn Lịch sử - Địa lý theo hướng
tích hợp ở các trường THCS huyện Xín Mần

Kết luận và kiến nghị.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về dạy học
Thực tiễn nghiên cứu đã ghi nhận nhiều cơng trình có giá trị tiên phong đi
đầu về giáo dục học có giá trị khung nền cho nền giáo dục hiện đại. Điểm lại các
cơng trình có giá trị to lớn có đóng góp quan trọng cho sự hình thành những giá
trị căn bản của giáo dục học hiện đại phải kể tới Jean- Marc Denommé &
Madeleine Roy với cuốn sách có sức ảnh hướng sâu sắc đến giáo dục châu âu
thời hiện đại “Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác (bộ ba: Người học người dạy - môi trường)” [36] và “Sư phạm tương tác một tiếp cận khoa học thần
kinh về học và dạy” [35] đã khởi xướng một cách tiếp cận sư phạm, gọi là phương
pháp sư phạm tương tác. Đóng góp to lớn của cơng trình này được nhiều học giả
về sau nhắc tới là đã bước đầu nhìn thấy vai trị cộng hưởng phát triển của người
học trong mối quan hệ tương tác nhiều chiều của các quá trình song song tồn tại.
Với một nền tảng mang tính ưu việt và gợi mở sâu rộng nên tư tưởng sư phạm
học tương tác được J.M.Denommé và M.Roy nhanh chóng được giới thiệu ở
nhiều nước trên thế giới. Trong xu thế ấy, cơng trình này lần đầu tiên ở Việt Nam
vào năm 2000 [37] và nhanh chóng được đón nhận với một thái độ nồng nhiệt
của nhiều học giả trong nước. Trong cơng trình nghiên cứu của mình, các tác giả
đã giới thiệu những kết quả sau:
- Hoạt động dạy học: dạy học là sự tương tác lẫn nhau giữa ba yếu tố:
người dạy, người học và môi trường.
- Xác định chức năng của từng yếu tố (người học; người dạy - người hướng

dẫn; môi trường và các ảnh hưởng của môi trường).
- Xác định các mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố và giữa các bộ phận
trong một yếu tố.
7


- Đặc biệt, đã phân tích kỹ cơ sở thần kinh nhận thức (bộ máy học) và các
điều kiện khác (như vốn sống, xúc cảm, phong cách học và dạy,...) ở người học
làm cơ sở cho các tác động sư phạm có hiệu quả.
- Xác nhận các thành phần khơng thể thiếu của sư phạm học tương tác đó
là sư phạm hứng thú, sư phạm hợp tác, và sư phạm thành công, các khâu của
hoạt động dạy học (như lập kế hoạch, tổ chức hoạt động và hợp tác).
J.M. Denommé và M.Roy [36] đã thành công trong việc mô tả yếu tố môi
trường một cách cụ thể và trực quan. Tuy nhiên, mơi trường ở đây được nhìn
nhận trên nhiều bình diện, nhiều mức độ khác nhau, nhưng vẫn chỉ dừng lại ở
việc xem xét môi trường như một yếu tố tĩnh, có sẵn, tồn tại xung quanh và ảnh
hưởng đến người dạy, người học và hoạt động của họ.
Từ những phân tích trên, có thể thấy hai nhóm tác giả đã có những điểm
tương đồng như: xác nhận các yếu tố cơ bản của sư phạm học tương tác là Dạy Học - Môi trường, chức năng của từng yếu tố và làm rõ quan hệ giữa các yếu tố
trong hoạt động dạy học. Tuy nhiên, J.M. Denommé và M.Roy đã thành công
trong việc mô tả yếu tố môi trường một cách cụ thể và trực quan, nhưng lại chưa
làm rõ bằng cách nào và công cụ nào để các nhà sư phạm phát huy tác động tích
cực của mơi trường đến người học [81]. Trong khi đó, G.Brousseau và các cộng
sự của ông đã đưa được ra phương tiện, các cơng cụ để kích thích sự hứng thú
và xây dựng các tình huống dạy học, và các cách thức gia tăng sự tương tác, hợp
tác giữa Dạy - Học - Môi trường để dạy học đạt hiệu quả cao [47]. Như vậy các
tác giả đã kế thừa, bổ sung cho nhau làm cho tư tưởng sư phạm tương tác phát
triển và ngày càng phong phú.
Mơ hình dạy học hiện đại đã được các nhà lý luận Việt Nam chỉ ra rằng,
trước hết thể hiện quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm thay vì lấy

người dạy làm trung tâm theo truyền thống. Đặng Quốc Bảo (1994, 1995, 2003)
[2], Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1995,1996) [3]
[4] đã làm rõ nguồn gốc, bản chất, đặc điểm của mơ hình dạy học lấy người học
làm trung tâm để định hướng đổi mới việc dạy học trong nhà trường hiện nay.
8


Dạy học hiện đại cũng đề cao định hướng hành động thay vì sự tiếp thu thụ động
của người học. Lê Nguyên Long trong bài viết: Thử đi tìm phương pháp dạy học
hiệu quả (1998) [44] đề xuất cần “tổ chức cho người học học tập trong hoạt động
và bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo”. Các mơ hình phương pháp dạy
theo tiếp cận hiện đại đã được Đặng Thành Hưng (2002, 2004, 2012) [32], [33],
[34] khẳng định: “phương pháp dạy học triển vọng nhất từ nay về sau chính là
phương pháp dựa vào người học và hoạt động của người học, khai thác mặt giá
trị và cảm xúc của quá trình học tập, tổ chức các quan hệ dạy học theo nguyên
tắc hoạt động và giao tiếp chủ động giữa các chủ thể dạy - học” [6]. Ngồi ra,
dạy học hiện đại cịn hướng vào rèn luyện năng lực tự học, năng lực sáng tạo và
những kĩ năng xã hội cần thiết (giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm) cho học sinh
trong bối cảnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế ở nước ta hiện
nay và những năm tiếp theo. Những nghiên cứu của Nguyễn Cảnh Tồn, Nguyễn
Kì, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004) [54]; Đặng Thành Hưng (2002) [33];
Nguyễn Thị Bích Hạnh (2006) [25] v.v.. đã nhấn mạnh vai trò của sự tự lực học
tập và việc rèn luyện kĩ năng tự học của cá nhân và bước đầu mở ra những vấn
đề học thuật liên quan đến năng lực của người học. Điểm đáng chú ý trong các
cơng trình và bài viết này, một số nhà nghiên cứu khác còn chú trọng đến hình
thành năng lực sáng tạo cho người học khơng chỉ là sáng tạo trong cách học mà
cịn phản ánh trong phương pháp tư duy, giải quyết vấn đề, tạo ra sản phẩm học
tập. Mặc dù là những bước đi phát hiện còn nhiều những hạn chế, nhưng công
lao của những nhà nghiên cứu này là đã vẽ được những nét phác thảo đầu tiên về
bức tranh tổng thể giáo dục Việt Nam hiện thời và có tác dụng chỉ hướng vận

động của giáo dục trong tương lai gần. Những mảnh ghép này, nhanh chóng nhận
được sự quan tâm của giới học giả nghiên cứu. Với những công trình được cơng
bố trong thời gian gần đây, bức tranh giáo dục Việt Nam dần được hình thành
một cách rõ nét với đầy đủ các sắc màu. Những vấn đề nền móng như vậy dần
được đi sâu và bổ sung trong những cơng trình dài hơi hơn và sắc sảo về mặt học
thuật.
9


Trong số các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố liên quan đến đổi mới
phương pháp giảng dạy tiêu biểu như cơng trình của các tác giả Nguyễn Văn
Cường (2014), Lý luận dạy học hiện đại [14], tập trung làm rõ cơ sở đổi mới mục
tiêu, nội dung và phương pháp dạy học đồng thời cũng có nghiên cứu đề cập vấn
đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông cùng hướng nghiên
cứu của đề tài; Nguyễn Hữu Châu: Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá
trình dạy học (2005) [10] tác giả đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận chung của
đổi mới phương pháp dạy học và chương trình học. Đặc biệt, trong đề tài nghiên
cứu: Xây dựng mục tiêu giáo dục phổ thông Việt Nam cho nhà trường Việt Nam
giai đoạn 2015 - 2020 [35] do tác giả Đỗ Ngọc Thống làm chủ nhiệm; hay Lương
Việt Thái (2011) Xác định các năng lực chung cốt lõi cho chương trình giáo dục
phổ thông sau 2015 và một số vấn đề về vận dụng [51] cũng đều tập trung đưa ra
các luận giải và giải quyết việc đổi mới phương pháp giáo dục hiện đại cho Việt
Nam phù hợp với cách tiếp cận của mình.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dạy học theo hướng tích hợp
Tại Việt Nam các nghiên cứu về quản lý dạy học và quản lý dạy học theo
hướng tích hợp đã được quan tâm nghiên cứu khá nhiều từ các giai đoạn trước đó.
Tuy nhiên, các nghiên cứu về quản lý dạy học theo hướng tích hợp phát triển nhất
từ khi các Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước chỉ đạo về vấn đề này,
cụ thể: Trong Cương lĩnh Xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(2011) được Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng [15] thơng qua, đã

chỉ rõ sứ mệnh và nhiệm vụ của nền giáo dục nước nhà: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng
theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế”; Nghị quyết 29/NQ-TƯ (2013) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo”[5]; các nghiên cứu xoay quanh các vấn đề: Nghiên cứu về quản lý dạy
học theo hướng phát triển năng lực người học; nghiên cứu về thực trạng dạy học
theo hướng tích hợp; nghiên cứu về những thuận lợi, khó khăn thách thức khi triển
10


khai mơ hình dạy học theo hướng tích hợp; nghiên cứu quản lý dạy học theo hướng
tích hợp ở các cấp học khác nhau...
Đặc biệt, trong nghiên cứu về quản lý dạy học theo hướng tích hợp ở Việt
Nam có nhiều nhà nghiên cứu và làm công tác quản lý ở Việt Nam đã đề cập đến
sự cần thiết phải đổi mới trong hoạt động dạy học để đáp ứng yêu cầu của thực
tiễn giáo dục. Nhằm góp phần hỗ trợ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên trung học
về nhận thức và kĩ thuật biên soạn câu hỏi, bài tập để kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh theo định hướng tích hợp, Vụ Giáo dục Trung học phối hợp
với Chương trình Phát triển Giáo dục Trung học, Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức
biên soạn tài liệu Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng năng
lực vào năm 2014 phục vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh trung học.
Tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến trong bài viết “Đổi mới quản trị nhà trường
trước yêu cầu chuyển đổi giáo dục theo định hướng phát triển năng lực người
học” (2015) [55], đăng trên Tạp chí Quản lý Giáo dục, tác giả đã phân tích vai
trị của nhà trường và sự cần thiết cần đổi mới cách thức quản lý nhà trường để
phù hợp với hoạt động thực tiễn dạy học. Đồng thời, tác giả đã đưa ra những giải
pháp về mặt thực tiễn nhằm quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp được
tốt hơn và quản lý tốt các vấn đề phát sinh khác trong quá trình dạy và học của
nhà trường.

Như vậy, từ những nghiên cứu về dạy học và quản lý dạy học theo hướng
tích hợp nêu trên, có thể thấy rằng vấn đề dạy học và quản lý dạy học theo hướng
tích hợp đang là vấn đề rất được quan tâm, có một số nghiên cứu và bài viết đã
đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp, tuy nhiên đa
phần những nghiên cứu này đều mới chỉ dừng lại ở việc đề cập tới vai trò của
hoạt động quản lý dạy học theo hướng tích hợp chứ chưa đưa ra được tình hình
quản lý hay đưa ra những giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích
hợp cho những mơn học cụ thể.

11


1.2. Trường trung học cơ sở và học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu
số
1.2.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học cơ sở
Theo Thông tư số 12/2011/TT - BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học. Tại Điều 2, Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều
cấp học quy định: “Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống
giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng”.
Trường Trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục THCS là
cấp học cơ sở của bậc trung học phổ thơng, nó có vị trí quan trọng vì: "Giáo dục
phổ thơng nhằm phát triển tồn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm
công dân chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ tổ quốc” Điều
29, Luật Giáo dục 2019.[27]
Mục tiêu của giáo dục THCS: “Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố

và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn
phổ thơng nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để
tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp”
Điều 28, khoản 1, điểm b Luật Giáo dục 2019 quy định: “Giáo dục trung
học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học
sinh vào học lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh
vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm” [27].
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS có vị trí, vai trị đặc biệt
quan trọng, vì đây là cấp học nối tiếp bậc tiểu học với độ tuổi 11 đến 15, lứa tuổi
bắt đầu bước vào độ tuổi lao động tối thiểu. Đó cũng là cấp học tạo nên sự liên
thông và đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống với các cấp khác nhau trong hệ thống
12


giáo dục quốc dân ở nước ta.
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học, Điều 3 Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của trường
trung học:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thơng dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động
giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.

- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Mục tiêu giáo dục ở trung học cơ sở
Theo Luật Giáo dục 2019, tại điều 29, khoản 3 Quy định Mục tiêu giáo
dục trung học cơ sở “Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết
quả của giáo dục tiểu học, bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thơng nền tảng,
hiểu biết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thơng hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp” [27].
Luật Giáo dục 2019, khoản 2, điều 30 về Yêu cầu về nội dung, phương
pháp giáo dục phổ thông quy định “Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển
nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thơng cơ bản
13


về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học
tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật
và hướng nghiệp.”
“Phương pháp giáo dục phổ thơng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm
đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập kỹ năng
hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực
người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thơng vào q
trình giáo dục”
1.2.3. Nội dung dạy học ở các trường trung học cơ sở
Nội dung dạy học ở trường THCS phải phù hợp với yêu cầu của chương
trình giáo dục. Nội dung phải mang tính linh hoạt, phù hợp với nhu cầu chủ thể
và môi trường xã hội; Giữa các mơn học phải có tính liên mơn, có sự liên quan
đến nhau về kiến thức, kĩ năng, có sự tăng cường ứng dụng hỗ trợ lẫn nhau.
Nội dung kiến thức đảm bảo tính tồn diện, phát triển cân đối, hài hịa về

đức, trí, văn thể, mĩ và các kĩ năng cơ bản. Đảm bảo tính phổ thơng cơ bản, tồn
diện, phù hợp với thực tiễn đất nước, có tính hướng nghiệp, chú trọng sự phân
hóa, phát huy năng lực cá nhân, đảm bảo thực hiện chuẩn kĩ năng kiến thức của
theo quy định của chương trình giáo dục phổ thơng.
Các phương pháp dạy học tích cực hướng vào việc tích cực hóa hoạt động
học tập và phát triển tính sáng tạo của học sinh. Trong đó các hoạt động học tập
được thực hiện và điều khiển, người học không phải thụ động mà cần tự lực lĩnh
hội kiến thức, nội dung học tập. Hoạt động học tập được thực hiện trên cơ sở hợp
tác và giao tiếp ở mức độ cao. Mỗi giáo viên phải biết vận dụng linh hoạt, phối
kết hợp một cách phù hợp các phương pháp, có kĩ năng, phương pháp sư phạm
phù hợp, huy động tối đã tất cả các em trong việc chủ động tích cực lĩnh hội chủ
động tiếp thu và làm chủ kiến thức.
1.2.4. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu số
14


1.2.4.1. Đặc trưng của học sinh trung học cơ sở
Lứa tuổi học sinh THCS (lứa tuổi thiếu niên) là một giai đoạn chuyển tiếp
trong sự phát triển của con người diễn ra giữa giai đoạn trẻ em và tuổi trưởng
thành. Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, tạo ra sự khác
biệt mới về mọi mặt: thể chất, trí tuệ, giao tiếp, tình cảm, đạo đức... của các em.
Bởi vậy, các nhà giáo dục cần nắm được vị trí của giai đoạn phát triển tâm lý
thiếu niên, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình phát triển tâm - sinh lý của
học sinh THCS để giảng dạy, giáo dục học sinh.
Lứa tuổi THCS bao gồm những em có độ tuổi từ 11 - 15 tuổi, tương ứng
các em học từ lớp 6 đến lớp 9 trường THCS. Lứa tuổi này học sinh có một số
đặc trưng sau:
Thứ nhất: đây là thời kỳ quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, thời kỳ
học sinh đang ở “ngã ba đường” của sự phát triển. Trong đó có rất nhiều khả
năng, nhiều phương án, nhiều con đường để mỗi học sinh trở thành một cá nhân.

Trong thời kỳ, nếu sự phát triển được định hướng đúng, được tạo thuận lợi thì
em sẽ trở thành cơng dân tốt. Ngược lại, nếu không được định hướng đúng, bị
tác động bởi yếu tố tiêu cực thì sẽ xuất hiện hàng loạt các nguy cơ dẫn đến học
sinh bên bờ của sự phát triển lệch lạc về nhận thức, thái độ, hành vi và nhân cách.
Thứ hai: thời kỳ mà tính tích cực xã hội của học sinh được phát triển mạnh
đặc biệt trong việc thiết lập các quan hệ bình đẳng với người lớn và bạn ngang
hàng, trong việc lĩnh hội các chuẩn mực và giá trị xã hội, thiết kế tương lai của
mình và những hành động cá nhân tương ứng.
Thứ ba: Trong suốt thời kỳ thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ lại
hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lý, về hoạt động, tương tác xã hội
và tâm lý, nhân cách, xuất hiện những yếu tố mới của sự trưởng thành. Từ đó
hình thành cơ sở nền tảng và vạch chiều hướng cho sự trưởng thành thực thụ của
cá nhân, tạo nên đặc thù riêng của lứa tuổi.
Thứ tư: tuổi thiếu niên là giai đoạn khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn
trong quá trình phát triển. Ngay các tên gọi của thời kỳ này: thời kỳ “quá độ”,
15


×