Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố lào cai tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ DUYẾN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ DUYẾN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.

Tác giả luận văn

Đoàn Thị Duyến

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học
Sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới nhà giáo Phó Giáo sư - Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi về khoa học
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào
Cai, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai, Ban Giám hiệu trường tiểu
học Hoàng Văn Thụ, trường tiểu học Duyên Hải, trường tiểu học Hợp Thành,
trường tiểu học Pom Hán và trường tiểu học Tả Phời đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu, tham gia ý kiến giúp đỡ để tơi
hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học,
q thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Duyến

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC.............................................. 6
1.1.


Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6

1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................. 9
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 12

1.2.1. Khái niệm Quản lý................................................................................... 12
1.2.2. Kĩ năng sống, giáo dục kĩ năng sống ...................................................... 14
1.2.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ......................................... 15
1.2.4. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ........................................................ 17
1.2.5. Quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm ....................... 20

iii


1.3.

Giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học
sinh tiểu học ............................................................................................. 20

1.3.1. Đặc điểm của học sinh tiểu học hiện nay ................................................ 20
1.3.2. Vai trò và ý nghĩa của giáo dục KNS cho học sinh tiểu học thông
qua hoạt động trải nghiệm ....................................................................... 21
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh tiểu học ................................................................................ 22
1.3.4. Nội dung giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh tiểu học ............................................................................... 23

1.3.5. Các phương pháp giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm
cho HS ở trường tiểu học......................................................................... 26
1.3.6. Các hình thức giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh tiểu học .................................................................. 29
1.4.

Một số vấn đề về quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học ................................................... 33

1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm cho
HS ở trường tiểu học ............................................................................... 33
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở trường tiểu học ................................................................ 35
1.4.3. Chỉ đạo triển khai giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở trường tiểu học ................................................................ 36
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học ................................................... 36
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ................................ 37

1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 38
Kết luận chương 1.............................................................................................. 40

iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI ..................................................................................... 41
2.1.

Khái quát về giáo dục tiểu học thành phố Lào Cai ................................. 41

2.1.1. Quy mô, mạng lưới trường lớp các trường tiểu học thành phố Lào Cai ........ 41
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học thành phố
Lào Cai .................................................................................................... 41
2.1.3. Chất lượng giáo dục tiểu học thành phố Lào Cai .................................... 42
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 43

2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng.............................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát và địa bàn khảo sát ................................................... 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 43
2.3.

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh học sinh các trường
tiểu học thành phố Lào Cai về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc giáo
dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh........................... 44

2.4.

Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua
hoạt động trải nghiệm các trường tiểu thành phố Lào Cai ...................... 46


2.4.1. Thực trạng nội dung giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ................. 46
2.4.2. Thực trạng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống thông qua trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ................. 49
2.4.3. Thực trạng trạng về hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học thành phố Lào Cai ..... 51
2.5.

Thực trạng về quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ................. 54

2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ................. 54

v


2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ..... 56
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ..... 57
2.5.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá, kết quả giáo dục kĩ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành
phố Lào Cai ............................................................................................. 59
2.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố
Lào Cai .................................................................................................... 61


2.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 61
2.6.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 63
2.7.

Đánh giá chung về thực trạng giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai ..... 64

2.7.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 64
2.7.2. Những hạn chế ......................................................................................... 65
2.7.3. Nguyên nhân thực trạng .......................................................................... 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 68
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI ..................................................................................... 69
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 69

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 70
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống thông qua trải
nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố
Lào Cai. ................................................................................................... 71

vi



3.2.1. Xây dựng danh mục các kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh các
trường Tiểu học của thành phố Lào Cai .................................................. 71
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục KNS thông qua hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và tổng phụ
trách đội TNTP các trường tiểu học thành phố Lào Cai ......................... 76
3.2.3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong việc giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh Tiểu học .............................................................................. 79
3.2.4. Đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực học
sinh và đa dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Tiểu học..................................................................................... 82
3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thưởng
trong công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học................. 87
3.3.

Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................... 89

3.4.

Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 90

3.3.

Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 93

3.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 93
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................... 93
3.3.3. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã

đề xuất...................................................................................................... 93
Kết luận chương 3.............................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 99
1. Kết luận .......................................................................................................... 99
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 103
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD-ĐT


: Giáo dục - Đào tạo

GDKNS

: Giáo dục kĩ năng sống

GDKNS

: Giáo dục kĩ năng sống

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

: Học sinh


HS

: Học sinh

KNS

: Kĩ năng sống

PGD&ĐT

: Phòng Giáo dục và Đào tạo

PHHS

: Phụ huynh học sinh

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:

Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát và địa bàn khảo sát ............................................... 43
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và PHHS về ý nghĩa và vai
trị của GDKNS thơng qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh ....... 44
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV các trường tiểu học thành phố Lào Cai
về nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ............................................................................... 47
Bảng 2.4. Đánh giá của học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai về

mức độ thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống thông qua
HĐTN cho học sinh ................................................................................ 48
Bảng 2.5. Đánh giá về mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường
tiểu học thành phố Lào Cai .................................................................... 50
Bảng 2.6. Đánh giá về các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành
phố Lào Cai .............................................................................................. 52
Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lí giáo dục kĩ năng sống
thơng qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh .................................... 55
Bảng 2.8. Đánh giá tổ chức thực hiện giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai . 56
Bảng 2.9. Đánh giá của CBGV và GV về nội dung chỉ đạo thực hiện giáo
dục kĩ năng sống thông qua HĐTN cho học sinh tiểu học................. 58
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục kĩ năng sống thông qua
HĐTN cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai............. 60
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, giáo viên về các yếu tố khách quan ảnh
hưởng đến việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh .......................... 61

v


Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sư cần thiết của các biện pháp pháp
quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học thành phố
Lào Cai ..................................................................................................... 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học TP Lào Cai .... 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .............................. 94
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................................. 96
Biểu đồ:

Biểu đồ 3.1. Biểu diễn tính khả thi của các biện pháp ..................................................92

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tiễn khi đời sống kinh tế - xã hội có nhiều thay đổi đã có tác động mạnh
mẽ đến đời sống con người. Nhiều vấn đề nảy sinh mà trước đây con người chưa
từng gặp phải hoặc chưa phải đối đầu thì nay địi hỏi phải có cách ứng phó để
tránh khỏi gặp những rủi ro khơng cần thiết. Điều đó đặt ra cho con người cần
thiết phải có kỹ năng sống.
Với mục tiêu giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy
tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; sống tốt và làm việc hiệu
quả. Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự
học, khuyến khích học tập suốt đời. Giáo dục kĩ năng sống trở thành mục tiêu và
là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn diện.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân
lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục Tiểu học đã và
đang được đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI, mà thực
chất là cách tiếp cận kĩ năng sống, đó là: Học để biết, Học để làm, Học để tự
khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Tuy nhiên, việc tích hợp dạy kĩ
năng sống vào nội dung môn học, thông qua hoạt động giáo dục nào, bằng phương
pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra sao là
những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp. Một trong những hướng trả lời các câu

hỏi trên là khai thác thế mạnh của hoạt động trải nghiệm để thực hiện GDKNS cho
học sinh. GDKNS thông qua hoạt động trải nghiệm giúp học sinh hình thành kĩ
năng, nâng cao nhận thức, thái độ, tình cảm, niềm tin, bản lĩnh cũng như sự năng
động, sáng tạo của học sinh.

1


Việc tiếp cận nội dung học tập thông qua việc học, thực học, thực nghiệm là vô
cùng quan trọng và cần thiết, quan trọng bởi lẽ chỉ có “mắt thấy, tay sờ, tai nghe...”
thì đối tượng được giáo dục mới thành cơng và có kết quả thực tế, hoạt động này thể
hiện rõ việc: học sinh học được gì, học như thế nào và học để làm gì.
Các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lào Cai trong thời gian qua đã
quan tâm đến hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Nhà trường đã tổ
chức nhiều hình thức khác nhau, đã tạo được hứng thú cho học sinh tham gia bước
đầu thu được kết quả tốt: học sinh mạnh dạn tự tin, tích cực tham gia các hoạt
động, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự phục vụ bản thân ngày một thay đổi. Tuy nhiên
hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh vẫn còn một số tồn tại: Hình thức tổ
chức chưa phong phú, chưa phát huy hết sáng tạo của học sinh khi tham gia các
hoạt động, chồng chéo về nội dung, giáo viên chưa kiểm soát được mục tiêu, việc
đầu tư cơ sở vật chất cịn hạn chế, chưa có chỗ cho học sinh thực hành trải
nghiệm, diện tích vui chơi chật hẹp, dụng cụ thí nghiệm, thực hành ít được đầu tư,
cịn nhiều học sinh chưa có kĩ năng tự phục vụ, chưa mạnh dạn đề xuất các ý kiến
với bạn bè, thầy cơ, chưa có kĩ năng bảo vệ bản thân… Một trong những nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế kể trên là quá trình quản lý giáo dục kỹ năng sống
cịn gặp nhiều khó khăn và hạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục
kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu
thành phố Lào Cai” cho cơng trình nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng sống
thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, đề tài
đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai, nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện học sinh.

2


3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Lào Cai.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục kĩ năng sống cho HS các trường tiểu học
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh ở trường các trường Tiểu học thành phố Lào Cai.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai.
5. Giả thuyết khoa học
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Lào Cai trong thời gian qua
chưa đạt hiệu quả cao, một trong những nguyên nhân đó là yếu tố quản lý cịn
nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý giáo dục KNS thông
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Lào Cai
một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, đặc điểm của

HS tiểu học thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho học sinh, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lào Cai.
6.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
- Từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2018.

3


- Đề tài khảo sát 10 CBQL, 90 GV, 100 Phụ huynh HS, 200 học sinh của 5
trường Tiểu học của thành phố Lào Cai bao gồm các trường tiểu học: Duyên Hải,
Hoàng Văn Thụ, Hợp Thành, Pom Hán, Tả Phời.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hóa các văn bản pháp quy của Nhà nước, của ngành GD-ĐT, các công trình
khoa học về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học, những
bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở
trường tiểu học để xấy dựng khung lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học của giáo
viên và ý thức, thái độ của học sinh khi tham gia vào các hoạt động giáo dục kĩ
năng sống.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng bảng hỏi về quá trình tổ chức giáo dục kĩ năng sống thơng qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học trên đội ngũ CBQL, giáo viên, cha mẹ

học sinh.
7.2.3. Phỏng vấn, tham khảo ý kiến lãnh đạo Phòng giáo dục, giáo viên và cán bộ
quản lý các trường, tổng kết kinh nghiệm
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu kế hoạch quản lí giáo dục kĩ năng sống của Ban Giám hiệu và giáo
án dạy kĩ năng sống của giáo viên về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Chúng tôi sử dụng phương pháp này nhằm xin ý kiến của các chuyên gia
về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả điều tra khảo sát
Sử dụng các toán thống kê để xử lý các dữ liệu, các thông tin trong quá
trình nghiên cứu, điều tra thu thập được, trên cơ sở đó xác định một cách khách

4


quan các biện pháp quản lý của lãnh đạo nhà trường và các nội dung triển khai
thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống có hiệu quả.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Phụ lục, Tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Lào Cai.

5



PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống
Thuật ngữ KNS đã xuất hiện từ những năm 90 của thế kỷ XX, trong một số
chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo dục giá trị
sống” với 12 giá trị cơ bản cần được giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về
kĩ năng sống ở giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung
về kĩ năng sống cũng như chỉ ra được một bảng danh mục các kĩ năng sống mà thế
hệ trẻ cần có. Trong đó Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có
các nước Đơng Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu
biểu cho những nghiên cứu về kĩ năng sống.
UNESCO đã đưa ra 3 nguyên tắc cơ bản để định hướng cho việc triển khai
giáo dục KNS trong thực tiễn đó là: Quyền được học KNS; Phát triển những KNS;
Đánh giá KNS. Những nguyên tắc là cơ sở để giúp nhìn ra bốn trụ cột trong giáo
dục thế kỉ XXI: Học để biết; Học để làm; Học để tự khẳng định mình và Học để
cùng nhau chung sống, đây chính là khung cấu trúc của một cách tiếp cận KNS
trong giáo dục hiện nay.
Hội thảo Bali đã xác định mục tiêu của giáo dục kĩ năng sống trong giáo
dục khơng chính quy của các nước vùng Châu Á - Thái Bình Dương là: nhằm
nâng cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp
ứng nhu cầu, sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hàng ngày, đồng thời tạo
ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống. Những vấn đề nghiên cứu kỹ
năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hướng nghiên cứu này có P.Ia.Galperin,
V.A.Crutexki, P.V.Petropxki,… P.Ia.Galperin trong các cơng trình nghiên cứu của


6


mình chủ yếu đi sâu vào vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng theo lý thuyết hình
thành hành động trí tuệ theo giai đoạn. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ cụ thể, các
nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau như kỹ năng lao động
gắn với những tên tuổi các nhà tâm lý - giáo dục như V.V.Tseburseva, kỹ năng
học tập gắn với G.X.Cochiuc, N.A.Menchinxcaia, Kỹ năng hoạt động sư phạm
gắn với tên tuổi X.I.Kixegops.
Về phương pháp giáo dục các kĩ năng sống, nghiên cứu của Quest
International (1990) dựa trên nghiên cứu về chiến lược dạy và học từ nhiều kết quả
nghiên cứu khác đã đề xuất “phương pháp luận học tập kỹ năng sống” gồm 4 phần
dựa trên cơ sở 6 giả thiết mà các nhà nghiên cứu đã quyết định hình thành nên cơ
sở của việc học. Những giả thiết là: 1/ Học tập hướng tới mục đích; 2/ Học tập là
kết nối thông tin mới với kiến thức trước đó; 3/ Học tập là có chiến lược; 4/ Học
tập diễn ra theo các giai đoạn; 5/ Học tập là đệ quy; và 5/ Học tập bị ảnh hưởng
bởi sự phát triển (dẫn theo [23, tr.20]).
Năm 2005, Bary L.Boyd trong đề tài “Kỹ năng sống cho trẻ- Developing
life skills in yourth” tác giả cho rằng thiếu niên hiện nay cần được hình thành và
phát triển KNS, tác giả cũng nhấn mạnh đến những kỹ năng cơ bản như: Kỹ năng
tự ứng phó, kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kỹ năng tự nhận thức…
Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation to High School
Students to Increase Creative and Critical Thinking” (Giảng dạy ứng xử cho học
sinh để tăng cường tư duy sáng tạo và khả năng phê bình) của tác giả Beth D. Slazak
(2013) (dẫn theo [37]). Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu
sáng tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung
vào việc dạy học sinh những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao kỹ
năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học sinh.
Nội dung trình bày các cơng cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo giải

quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu hứng
và kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế hoạch bài
học, một bảng tính, một đoạn video hỗ trợ học sinh và các nhà giáo dục trong
giảng dạy các kỹ năng này.

7


Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học tại Bỉ đã
khẳng định một trong những sứ mạng của trường tiểu học là giúp cho trẻ tự lập và
tạo điều kiện, tạo môi trường để trẻ phát triển kĩ năng sống. Theo đó, cần cho trẻ
học kĩ năng sống và kĩ năng tự lập sẽ hình thành cho trẻ nhân cách tốt. Hay giáo
dục các giá trị sống để có các kĩ năng sống ngày càng được nhìn nhận là có sức
mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong cách nhìn
hoặc những vấn đề thuộc về tư cách cơng dân. Nó đang xem là trung tâm của tất
cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết có thể hi vọng đạt được thơng
qua việc dạy về giá trị, kĩ năng sống.
1.1.1.2. Hoạt động trải nghiệm
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên cứu
và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996
UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục
học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá
trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ
đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục giá trị
sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị sống và coi
đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững.
Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác giữa
con người với thế giới tự nhiên và xã hội. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối
cảnh tồn cầu hóa, quốc tế hóa hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động
cơ bản để hình thành phát triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành động cho học

sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và phịng thương mại,
công nghiệp Úc với sự bảo trợ của Bộ GD&ĐT khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã
xuất bản cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002); Ở Singapore cục phát
triển lao động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng nghề ESS… Ở mỗi quốc gia có
quan điểm khác nhau trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm để phát triển
năng lực cho học sinh, sinh viên.

8


Năm 2009, chương trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải nghiệm
sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà trường phổ thơng
bao gồm: Hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện, hoạt động
định hướng phát triển bản thân.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
1.1.2.1. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục kĩ năng sống với nhiều nghiên cứu khác
nhau, có thể nhắc đến chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh và các
nhóm đối tượng đặc thù trong công đồng dân cư ở Việt Nam.
Chương trình “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống
HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngồi nhà trường” [6].
Trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống” tác giả Nguyễn Thanh
Bình khẳng định những yêu cầu cụ thể đối với việc đổi mới nội dung chương trình
và phương pháp dạy học. Tác giả cho rằng: “Cốt lõi của việc đổi mới phương
pháp dạy học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời
coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ nhất của
phương pháp dạy học tích cực” [3].
Một số cơng trình nghiên cứu khác trong nước đề cập đến vấn đề KNS nói
chung và KNS trong nhà trường nói riêng như: KNS cho tuổi vị thành niên của tác
giả Nguyễn Thị Oanh; Cẩm nang tổng hợp kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên

của tác giả Phạm Văn Nhân; Giáo dục KNS của tác giả Nguyễn Kỳ Anh - Giáo
dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh tiểu học của các tác giả Ngô Thị
Tuyên, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng cũng chỉ ra
vai trò quan trọng của giáo dục kĩ năng sống trong các nhà trường và cho rằng
thiếu kĩ năng sống con người sẽ thiếu nền tảng giá trị sống. Theo các tác giả thì
học sinh phải tham gia chủ động vào các hoạt động giáo dục kĩ năng sống mới làm
thay đổi hành vi của các em. Tài liệu cũng đưa ra các phương pháp giáo dục giá trị
sống, kĩ năng sống và cách thức tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh tiểu học.

9


Tác giả Lục Thị Nga đã phân tích tầm quan trọng của kĩ năng sống trong
việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh tiểu học và cho rằng: Nhân cách
được hình thành qua hai con đường cơ bản trong nhà trường: con đường dạy học
và con đường giáo dục ngoài giờ lên lớp. Bên cạnh việc làm rõ những vấn đề cơ
bản về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học, phương pháp dạy học tích hợp
kĩ năng sống vào môn khoa học, tác giả đưa ra phương pháp dạy học tích hợp kĩ
năng sống vào hoạt động ngồi giờ lên lớp và phân tích ý nghĩa thực tiễn của hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong việc rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
tiểu học và chỉ ra những yếu tố cần thiết, hiệu quả của hoạt động ngoài giờ lên lớp
trong việc nâng cao chất lượng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
Từ năm học 2010 - 2011, Bộ Giáo dục và đào tạo đưa nội dung giáo dục
KNS đại trà vào các trường bằng cách tích hợp vào các mơn học và các hoạt động
ngồi giờ lên lớp
Nhìn chung giáo dục KNS cho con người nói chung, cho học sinh nói riêng
đã được các nước trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên cứu dưới
các góc độ khác nhau. Tuy nhiên, thường thì các tác giả chú trọng đến giáo dục
KNS qua các môn học trong nhà trường, ít có đề tài giáo dục KNS qua hoạt động

trải nghiệm, đặc biệt là KNS thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường Tiểu học,
Vì vậy, đề tài mà người nghiên cứu đang thực hiện vừa góp phần làm rõ về giáo
dục KNS theo xu hướng phát triển của giáo dục hiện nay vừa thể hiện tính đặc
trưng, mới mẻ so với các đề tài khác cùng chủ đề.
1.1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Tác giả Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thơng mới (2014) đã nhấn mạnh vai trò
của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
con đường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thơng [15].
Nguyễn Thu Hồi, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
giải pháp phát huy năng lực người học (2014) đã đề xuất quy trình tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông [14].

10


Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu năng lực, nội dung chương
trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã xác định mục tiêu,
đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải nghiệm
sáng tạo của học sinh phổ thông [30].
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa (2015) với cơng trình nghiên cứu “Kĩ năng tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học, Nxb Giáo dục Việt
Nam. Tác giả đã phân tích các kỹ năng tổ chức hoạt động sáng tạo cho học sinh
đồng thời trình bày các phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
trường tiểu học hiệu quả [31]. Đồng thời tác giả cịn vận dụng lí thuyết học từ trải
nghiệm của Kolb (1984) để tìm hiểu về HĐTN. Theo bà, để phát triển sự hiểu biết
khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát
triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm. HĐTN là
hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc
kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các

kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hố thành năng lực [32].
1.1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Vấn đề tổ chức, quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động giáo
dục đã được quan tâm nghiên cứu.
Luận văn thạc sỹ Quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh
(2012) với đề tài “Quản lí cơng tác giáo dục kĩ năng sống thơng qua hoạt động
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tại trường tiểu học Lý Thường Kiệt, Hà
Nội” chỉ rõ ưu thế của việc giáo dục KNS thông qua các hoạt động Đội, từ đó tác
giả xác định mục tiêu, nội dung và hình thức giáo dục KNS thơng qua hoạt động
Đội TNTP HCM trong trường tiểu học và từ đó xác định nội dung quản lý giáo
dục KNS thông qua hoạt động Đội như quản lý về lập kế hoạch giáo dục KNS
thông qua hoạt động Đội, quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục KNS
thông qua hoạt động Đội, quản lý cơ sở vật chất, việc phối hợp các lực lượng cũng
như việc kiểm tra đánh giá giáo dục KNS thông qua hoạt động Đội TNTP HCM ở
trường tiểu học.[1]

11


Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Hoàng Thúy Nga (2016) với
đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học thành phố
Hà Nội” đã xác định rõ các thành tố cấu trúc của hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh ở trường tiểu học, bên cạnh đó tác giả cũng đã xác định cụ thể quá
trình quản lý, mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
ở trường tiểu học; để xây dựng nội dung quản lí hoạt động giáo dục ở trường tiểu
học; từ đó thiết lập mối quan hệ giữa nội dung này với các thành tố cấu trúc của
hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học [23].
Luận văn thạc sỹ Quản lý giáo dục của tác giả Trần Thị Thu Hiền (2017)
với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT
Quế Lâm – Phú Thọ” đã xác định được mục tiêu, nội dung, chương trình, phương

pháp, hình thức giáo dục KNS cho học sinh THPT và nội dung quản lý giáo dục
KNS cho học sinh THPT như xây dựng kế hoạch quản lý GD KNS cũng như việc
tổ chức thực hiện, triển khai kế hoạch và kiểm tra đánh giá việc giáo dục KNS cho
học sinh [14].
Có thể nói, có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS thông
qua các hoạt động giáo dục. Những cơng trình đó đã đề cập đến những vấn đề cơ
bản của quản lý giáo dục KNS thơng qua các hoạt động giáo dục nhưng chưa có
đề tài nào nghiên cứu sâu

giáo dục KNS cho học sinh tiểu học thông qua hoạt

động trải nghiệm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Có thể xem xét quản lý dưới các góc độ khác nhau: Ở góc độ chung nhất thì
quản lý vạch ra mục tiêu cho bộ máy, lựa chọn phương tiện, điều kiện tác động
đến bộ máy để đạt mục tiêu đã định. Ở góc độ kinh tế, quản lý là tính toán sử dụng
hợp lý nguồn lực nhằm đạt mục tiêu đề ra. Ở góc độ chính trị xã hội, quản lý là sự
kết hợp giữa tri thức với lao động. Ở góc độ hành động thì quản lý là q trình
điều khiển.

12


Sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự phong phú về các quan niệm quản lý.
Theo C. Mac “Quản lý là lao động điều khiển lao động” [8, tr.350], Mác
viết: “bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô lớn,
đều yêu cầu phải có sự chỉ đạo để điều hịa những hoạt động cá nhân… một nhạc
sĩ thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý

trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [19, tr.22].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là “Q trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình” [7, tr.30].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là sự bảo đảm hoạt động của
hệ thống trong điều kiện có biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là
chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hồn cảnh mới” [28, tr.32].
Theo tác giả Nguyễn Khắc Chương “Quản lý là thiết kế và duy trì một mơi
trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn
thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định” [9, tr.21].
Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: “Quản lý là hoạt động thiết
yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của chủ thể và khách
thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm thực hiện các mục tiêu
chung của tổ chức” [5, tr.41].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”
[2, tr.176].
Theo tác giả Phan Văn Kha, khái niệm quản lý trong hoạt động giáo dục
được hiểu là: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra

13


×