Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an mon Lich su Dia ly hoc ly I 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.44 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 05/8/2012 Ngày giảng: Tiết : Lịc sử.. “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs nêu được: - Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì . Nêu được sự kiện chủ yếu của Trương Định - Biết các đường phố, trường học,…ở địa phươngmang tên Trương Định. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, nêu được các ý chính về tấm gương Trương Định trong phong trào chống thực dân Pháp. 3.Thái độ: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II/ chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG A. Mở đầu: 3´ B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.. HĐ2: T.Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.. Hoạt động của GV - Nêu khái quát chương trình lịch sử .. Hoạt động của HS. - Lắng nghe.. - Thuyết trình, ghi tên bài.. - Nghe. - Y/c hs làm việc với sgk và trả lời các câu - Làm việc với sgk hỏi. TLCH ? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? ( Đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc k/n của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp…). ? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ n.t.n trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? ( Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước ). - Y/c hs đọc sgk, hoạt động theo nhóm: - N1: Năm 1862, vua ra lệnh cho T.Định làm gì? lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? - N2: Nhận được lệnh vua, T.Định có thái độ và suy nghĩ n.t.n? - N3: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của T.Đ? việc làm đó có. - Đọc sgk Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tác dụng n.t.n? - N4: T.Đ đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Trình bày * K.luận: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí - Nghe hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho T.Đ phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình Tây Đại nguyên soái”.. C. Củng cố - Dặn dò: 2’. - Đưa ra các câu hỏi, y/c hs suy nghĩ trả lời: ? Nêu cảm nghĩ của em về “ ….T.Đ”. ? Kể thêm 1 vài mẩu chuyện về ông mà em biết? ? N.dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? +K.luận: T.Đ là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Củng cố nội dung, rút bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, - Nhận xét giờ học. chuẩn bị bài sau.. -TLCH. - Nghe. - 2em đọc - nghe - nghe. Tiết : Địa lí.. Việt Nam - đất nước chúng ta. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs có thể: -Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất lion của VN khoảng 330000km2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, trình bày những hiểu biết bằng lời. Chỉ được phần đất liền trên bản đồ. 3.Thái độ: HS lòng ham hiểu biết, thêm yêu đất nước Việt Nam. II/ Chuẩn bị: - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV. A.Kiểm tra: 3’ - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của hs. B. Dạy bài mới:30’ 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu khái quát ND chương trình Địa lí 5. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Nội dung bài.. Hoạt động của HS. - Báo cáo - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.. - Yêu cầu hs đọc sgk thảo luận nhóm câu hỏi sau - Đọc bài,thảo luận ? Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? ( VN nằm trong khu vực ĐNá ). ? Treo lược đồ Việt Nam: Y/c hs quan sát chỉ phần đất liền của nước ta.? ? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? ( T.Quốc - Lào - Cam- pu - chia ). ? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? ( Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta ). ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? ( Các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,…Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. - Yêu cầu hs trình bày - Trình bày - GV nx, K.luận: VN nằm trên bán đảo Đông - Nghe Dương, thuộc khu vực ĐNá. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo.. HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta.. - Yêu cầu hs TLCH. ? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao - TLCH lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, bộ, không? - GV nx kl: - Nghe - Phần đất liền VN giáp với các nước T.Quốc, Lào, Cam -pu- chia nên có thể mở đường bộ giao lưu… - VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc đánh bắt hảI sản, du lịch….. HĐ3: Hình dạng và diện tích.. C. Củng cố – dặn dò: 2’. - Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận nhóm câu hỏi. ? nêu Vị trí địa lí của VN, diện tích? - Tổ chức cho hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. - Y/c các nhóm dán phiếu, báo cáo. * K.luận: Phần đất liền của đất nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới chưa đầy 50 km. - Hệ thống lại bài, gọi hs đọc kl sgk. - VN xem lại bài chuẩn bị bài sau. - Đọc sgk, thảo luận - Báo cáo - Lắng nghe. - Nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 2. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: Lịch sử.. Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs hiểu được: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. - Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao, thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài giúp nhân dân ta khai thác …, mở trường dạy đóng tàu… 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, nêu được các ý chính về tấm gương Nguyễn Trường Tộ trong việc mong muốn cach tân đất nước. 3. Giáo dục: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng , biết ơn các anh hùng dân tộc. II/ chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới:30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.. HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.. Hoạt động của GV ? Nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? - NX kl ghi điểm.. Hoạt động của HS. - 1 hs trả lời.. - Ghi bảng đầu bài.. - Nghe. - Y/c hs làm việc theo nhóm 4 tìm hiểu về N.T.T dựa vào các thông tin mà hs sưu tầm được về Nguyễn trường Tộ (năm sinh, năm mất, quê quán, cuộc đời … ) - Gọi đại diện báo cáo kết quả làm việc. - Nhận xét + N.T.Tộ ( 1830 - 1871);Xuất thân trong một gia đình công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1960 ông sang pháp, quan sát sự giàu có, văn minh, giàu sang của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.. - Làm việc theo nhóm. - Y/c hs hoạt động theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi: H: Tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta?. - Thảo luận cặp. - Nghe. - Báo cáo KQ - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó n.t.nào H: Tình hình đất nước ta lúc đó đã đặt ra y/c gì? - Yêu cầu hs trình bày. - Trình bày - Nx KL: (- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ - Nghe thực dân Pháp; Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. - Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường - Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lực, tự cường .) HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của N.T.Tộ.. C. Củng cố, dặn dò.2’. - Y/c hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi: - Đọc sgk, TLCH H:N.T.Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? H: Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ n.t.n với đề nghị của NT vì sao? - NXKL: - Nghe - Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển k.tế; Xây dựng quân đội hùng mạnh; Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng… - Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của N.T.Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những p2 cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi - Củng cố nội dung, rút bài học. - HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học.. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết: Địa lí. Địa hình và khoáng sản I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs có thể: Nêu được đặc điểm chính của địa hình (3/4DT là đồi núi, 1/4 DT là đồng bằng. Nêu một số khoáng sản chính của VN như:( than, sắt, aptít, dầu mỏ, … 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chỉ bản đồ, trình bày được các đặc điểm tiêu biều về địa hình, khoáng sản ở nước ta. 3.Thái độ: HS ham hiểu biết, thêm yêu đất nước Việt Nam. II/ Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III/ Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 3. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: Lịch sử.. Cuộc phản công ở kinh thành Huế. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học Hs nắm được: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương ( 18 85 - 1896 ). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, tường thuật được nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa ở kinh thành Huế. 3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II/ chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới:30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa.. HĐ2: Diễn biến.. Hoạt động của GV ?: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của HS. - 2 hs trả lời.. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.. - Nghe.. - Yêu cầu hs đọc bài. -Trình bày những nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Ra tơ nốt ( 1884 ). - YC học sinh thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: ?: Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - YC đại biện nhóm trình bày kq thảo luận - Gọi các nhóm khác nhận xét - NX +Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống Pháp.. - Đọc bài - Nghe. - Y/c hs thuật lại diễn biến cuộc phản công theo nhóm. - Gọi HS tường thuật lại diễn biến cuộc phản công trước lớp. - Thuật lại diễn biến. - Thảo luận nhóm. - Trình bày - NX - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét,. - Nghe. HĐ3: ý nghĩa.. C. Củng cố Dặn dò:2’. ? Nêu ý nghĩa của cuộc phẩn công ở kinh - Nêu ý nghĩa thành Huế? +Cuộc phản công thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Hệ thống lại bài - Nghe, ghi nhớ. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết: Địa lí.. Khí hậu. .. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs có thể - Trình bày được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: nhiệt đới ẩm gió mùa: Có sự khác nhau giữa hai miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản xuất nông nghiệp đa dạng: ảnh hưởng tiêu cực: Thiên tai, lũ lụt, hạn hán. -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc Nam( dãy Bạch Mã ) trên bản đồ. - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, trình bày những hiểu biết bằng lời. Đọc thông tin nêu được những nội dung chính về khí hậu Việt Nam - đất nước chúng ta. 3. Thái độ: HS lòng ham hiểu biết, dựa vào khí hậu làm nông nghiệp. II/ Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG A.Kiểm tra: 3’ B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. * HĐ1: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.. Hoạt động của GV. - KT hs đọc kl bài giờ trước. Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của HS. - đọc bài. - Nghe. -Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.. - Nghe.. - Y/c hs quan sát quả địa cầu H1 SGK, đọc nội - QS, đọc thảo luận dung sgk thảo luận nhóm theo gợi ý sau ?: Cho biết nước ta nằm trên đới khí hậu nào? ?: ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?Nêu đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới gió mùa?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi đại diện nhóm trình bày. - nhóm khác nx bổ sung. + K.luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa thay đổi theo mùa. * HĐ2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi dựa theo các gợi ý : - Chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Dựa vào bảng số liệu và đọc sgk, hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền bắc và khí hậu miền nam. Cụ thể: a, về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7? b, Về các mùa khí hậu. c, Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. - yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ xung. + Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Nam vag miền Bắc. Miền Bắc có khí hậu gió mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm và có mùa mưa, khô rõ rệt. * HĐ3: ảnh Hưởng - Yêu cầu hs đọc sgk TLCH của khí hậu. H: Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? - Gọi hs nhận xét, bổ xung. + K.luận: Khí hầu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt quanh năm, bên cạnh đó cúng có hạn chế đó là nắng lắm, mưa nhiều nên hay sảy ra hạn hán hoặc lũ lụt. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. C. Củng cố - Hệ thống lại bài. Dặn dò: 2’ - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.. - Trình bày - Bổ sung - Nghe - Thảo luận nhóm. - Báo cáo - NX - Nghe. - Đọc sgk TLCH - NX - Nghe. - Đọc kl - Nghe, ghi nhớ.. TUẦN 4. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Lịch sử.. Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: - Biết một vài đặc điểm mới về tình hình khinh tế xã hội Việt Nam đầu thể kỷ XX : + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: Chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội ). 3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN. Có ý thức ham học hỏi và tìm hiểu về lịch sử nước nhà. II/ Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở 3´ kinh thành Huế đêm 5/ 7/ 1885 ? Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối TK XIX đầu TK XX.. Hoạt động của HS. - 1 hs thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe, nhận xét.. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.. - Nghe.. - Y/c hs đọc làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi. ?: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền KT VN có những ngành nào chủ yếu? ( nông nghiệp là chủ yếu; tiểu thủ công cũng phát triển một số ngành: dệt, gốm, đúc đồng... ) ? Thực dân Pháp đã thi hành những biện pháp nào .....? (Khai thác khoáng sản; xây dựng các nhà máy; cướp đất để XD đồn điền...). - 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm.. HĐ2: Những thay đổi trong XHVN cuối TK XIX - đầu -YC hs đọc sgk,tìm thông tin, thảo luận câu hỏi TK XX và đời ?: Trước đây thực dân Pháp vào xâm lược, sống của nhân dân. XHVN có những tầng lớp nào? ?: Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp nào? ?: Đời sống của công nhân, nông dân VN cuối TK XIX - đầu TK XX . - Yêu cầu hs trình bày. - NX K.luận: Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện. - TLCH. - Đọc sgk thảo luận. - Trình bày - NX - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> những giai cấp: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức...đời sống công nhân, nông dân ngày càng kiệt quệ, khổ sở. C. Củng cố - dặn dò: 2’. - Củng cố nội dung, rút bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học.. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết: Địa lý. Sông ngòi. I Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: (mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng mưa thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá,nguồn thủy điện.) - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn , gt công xuất sx điện của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta như: Hoà Bình, I- a- li, Trị An. - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. - Xác lập được mối quan hệ địa ly đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa - Chỉ được vị trí một số con sông: sông hồng, sông Thái Bình, Tiền, hậu... trên lược đồ 3. Thái độ: Có y thức bảo vệ các con sông, tiết kiệm nước, điện. II Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. III Các hoạt động dạy- học. ND - TG A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài 1)Nước ta có mạng lới sông ngòi dầy đặc.. Hoạt động của GV - Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam? - Nhận xét chấm điểm - Giới thiệu bài, Ghi đầu bài lên bảng.. Hoạt động của HS - 1em trả lời - nghe - nghe. - YC hs đọc thông tin trong sgk, QS hình1 trả lời - Đọc, qs TLCH câu hỏi. ? Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? ?Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.? ? Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung? ?Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào? - Nhận xét + Kết luận: Mạng lới sông ngòi của nớc ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. + Chỉ lại cho hs nhận biết một số sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông TháI Bình, sông Mã, sông Cả, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai 2).Sông ngòi nước ta có lượng nước -Yêu cầu hs thảo luận nhóm hai nội dung sau. thay đổi theo mùa - Yêu cầu các nhóm đọc sgk, qs hình2,3 hoàn và có nhiều phù sa. thành bảng sau. Thời Đặc ảnh hưởng đến đời sống gian điểm SX Mùa mưa Mùa khô - Thảo luận tiếp câu hỏi. ? Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gọi nhóm khác nx bổ xung.. 3). Vai trò của sông ngòi:. Thời gian Mùa mưa. Đặc điểm. ảnh hưởng đến đời sống SX. Gây lũ lụt. Mùa khô. Hạn hán. ảnh hưởng gt trên sông, Lũ đe doạ mùa màng, đời sống nhân dân ven sông ảnh hưởng HĐ của nhà máy thuỷ điện. - NX kl: Sông ngòi VN có lượng nước thay đổi theo mùa( mùa mưa có lũ lớn) có nhiều phù sa .. - Nghe - Chỉ bản đồ. - Thảo luận nhóm - Đọc qs sgk làm bảng. - Thảo luận câu hỏi - Trình bày - NXBS. - Nghe - Đọc, TLCH. - YC hs đọc thông tin trong sgk trả lời câu hỏi ?:Nêu vai trò của sông ngòi? ? Đ BBB và Đ BNB do những sông nào bồi đắp? - Nghe - Yêu cầu hs trình bày. - NXKL: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông còn là đường gt quan - Liên hệ trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, đời sống, cho ta nhiều thuỷ sản. ? Yêu cầu hs kể một số nhà máy thuỷ điện mà em biết? ? Trong sinh hoạt hằng ngày em có cần tiết kiệm - Nghe nước và điện không? vì sao? - NXKL: GT cho hs nắm được sông ngòi nc ta là nguồn thuỷ điện lớn công xuất sản xuất điện của một số nhà máy như Hoà Bình, I- a-li, Trị.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> An.Trong cuộc sống các em phảI biết tiết kiệm nước và điện Vì nếu không tiết kiệm sẽ cạn kiệt C.Củng cố- dặn dò nước không sản xuất được điện gây khó khăn 2’ trong cs. - Gọi hs đọc ghi nhớ - nhận xét giờ học - Dặn hs học bài chuẩn bị bài sau Tuần 5:. - Đọc ghi nhớ - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: Lịch sử. Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX. - PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, tường thuật phong trào Đông Du đầy đủ các chi tiết và chính xác. 3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: GV:- Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG A.KTBC: 3’. B.Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1: Tiểu sử Phan Bội Châu.. Hoạt động của GV ?: Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp , tầng lớp mới nào trong xã hội VN ? Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của HS. - 2 hs trả lời.. - GTB, ghi tên bài.. - Nghe.. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, dựa vào thông tin, tài liệu tìm hiểu về tiểu sử Phan Bội châu. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. + K.luận: PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn. - Tìm hiểu về tiểu sử PBC. - Nhận xét, bổ xung.. - Báo cáo - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> rất trẻ ông đã có nhiệt tình cứu nước... HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du.. C. Củng cố Dặn dò: 2’. - Y/c hs hoạt động theo nhóm, y/c đọc sgk và thuật lại những nét chính về phong trào Đông Du theo các gợi ý sau: 1. Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? 2. Nhân dân, thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du n.t.n? 3. Kết quả, ý nghĩa của phong trào này là gì ? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nxkl: Phong trào đông du khởi xướng từ năm 1905 do PBC lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật được học ở Nhật tiên tiến, đưa họ về nước đểhoạt động cứu nước. Càng ngày càng vận động được nhiều người sang nhật học. Phong trào Đông Du ngày càng pt làm cho Pháp hết sức lo ngại nhưng cuối cùng cũng thất bại. Tuy thất bại nhưng phong trào đông du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước , cổ vũ, khơI dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Củng cố nội dung, rút bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học.. - Đọc, HĐ theo nhóm. - Yêu cầu trình bày. - Trình bày - Nghe. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết : Địa lí.. Vùng biển nước ta. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs có thể: - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển đông. + ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng cung cấp nguồn tài nguyên to lớn - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng của nước ta trên bản đồ: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu... 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, trình bày những hiểu biết bằng lời. Đọc thông tin nêu được những nội dung chính về vùng biển nước ta. 3. Thái độ : HS lòng ham hiểu biết, có ý thức bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG A.Kiểm tra:3’. Hoạt động của GV. ?: Sông ngòi ở nớc ta có đặc điểm gì? ? Nêu vai trò của sông ngòi? Nhận xét, đánh giá, ghi điểm... Hoạt động của HS. - 2 hs lần lượt trả lời. - Nhận xét.. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.. - Nghe.. - Treo lược đồ khu vực biển Đông và y/c hs nêu tên, nêu công dụng của lược đồ. - Yêu cầu thảo luận cặp, trả lời câu hỏi. ? Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền VN ? - Y/c hs chỉ vùng biển của VN trên bản đồ. - Yêu cầu hs trình bày. - GV nx kl. K.luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.. - Theo dõi, nêu công dụng - Thảo luận. HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.. - Y/c hs đọc mục 2 sgk, thảo luận theo gợi : ?: Nêu những đặc điểm của biển VN? - Yêu cầu hs trình bày - Nx kl. K.luận: Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hàng ngày, có lúc nước biển dâng lên, có lúc hạ xuống.. - Đọc thảo luận. HĐ3: Vai trò của biển.. - Y/c hs TLCH ? Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân? - Yêu cầu hs trình bày. - NXKL: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. - Củng cố ND; y/c hs đọc bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - TLCH. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. HĐ1: Vùng biển nước ta.. C. Củng cố Dặn dò: 2’ Tuần 6:. - Trình bày - Nghe. - Trình bày - nghe. - Trình bày - Nghe - 2 , 3 hs đọc. - Nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Lịch sử.. Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: - Biết ngày 5 - 6- 1911 tại bến cảng Nhà Rồng ( Thành phố HCM ), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ) ra đi tìm đường cứu nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học; Nêu được nội dung chính về Nguyễn Tất Thành một cách đầy đủ và chính xác. 3.Thái độ : HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II / Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG A.KTBC: 3’ B.Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài. 2.Nội dung bài: HĐ1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.. Hoạt động của GV ? Hãy thuật lại phong trào Đông du ? Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của HS. - 2 hs trả lời. - Nghe. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe.. - Yêu cầu hs đọc bài trong sgk - Yêu cầu hs TLCH cá nhân. ? Nêu hiểu biết của em về quê hương, gđ, của NTT? ? MĐ ra nước ngoài của NTT là gì? ? Quyết tâm của NTT tìm đường cứu nước cứu dân biểu hiện ra sao? - Yêu cầu hs trả lời. - Gọi hs khác bổ sung. - NXKL: + N. T. Thành sinh ngày 19/ 5/ 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Lúc nhỏ là N. S. Cung, sau này là N.A. Quốc - HCM... + Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, có ý trí đánh đuổi giặc pháp. + NTT không tán thánh con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối. HĐ2: Mục đích - Y/c hs đọc sgk từ “ N. T. Thành khâm phục... cứu ra nước ngoài của nước cứu dân” thảo luận câu hỏi: N. T. Thành. ? Mục đích đi ra nước ngoài của N. T. Thành là gì? ? NT Thành đi về hướng nào? Sao ông không đi. - Đọc sgk. - TLCN - Nghe - Nghe. - Đọc bài thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> theo các bậc tiền bối yêu nước ... ? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhóm khác nx bổ sung. - NX kl:Với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ thân yêu của chúng ta đã quyết tâm đi về phương Tây. Người k đi theo các sĩ phu yêu nước như PBC, Phan Châu Trinh vì các con đường này đều thất bại.Người muốn tìm hiểu về các chữ “ Bình đẳng, tự do, bác ái” HĐ3: ý chí quyết - Y/c hs thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: tâm ra đi tìm đư- ? NTT đã lường trước được những khó khăn nào khi ờng cứu nước của ở nước ngoài? N.T. Thành. ? Người đã định hướng giải quyết các khó khăn n.t.n ? Những điều đó cho thấy ý NTT là người như thế nào? ? N.T.T ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào ? - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi hs nx bổ sung. - GV nx kl: Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân, N.T.T đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. C. Củng cố - Hệ thống lại bài. Dặn dò: 2’ - Dặn hs chuẩn bị bài sau.. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Thảo luận nhóm. - Trình bày - Nghe - Nghe - Đọc ghi nhớ. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết: Địa lí:. Đất và Rừng. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Các loại đất chính ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm chính của đất phù sa và đất phe - ra - rít.Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Nhận biết được nơi phân bố của đất phù sa, của đất phe - ra - rít, của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Biết tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, trình bày những hiểu biết bằng lời. Đọc thông tin nêu được những nội dung chính về đất và rừng. 3. Thái độ: HS lòng ham hiểu biết, có ý thức bảo vệ và khai thác đất và rừng một cách hợp lí. II/Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở VN. - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG. Hoạt động của GV.. Hoạt động của HS..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A.Kiểm tra: 3’ B.Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta.. HĐ2: Các loại rừng ở nước ta.. - Biển có vai trò n.t.n đối với đời sống và sản xuất của con người ? Nhận xét, ghi điểm.. - 2 hs lần lượt trả lời. - Nghe. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe.. - Y/c hs đọc sgk, thảo luận nhóm 4 trên phiếu với nội dung sau. ? Nêu tên loại đất chính ở nước ta. ? Nêu vùng phân bố và một số đặc điểm? - Gọi đại diện một số nhóm dán kq thảo luận lên bảng. - Gọi nhóm khác nx bổ sung. - GV nx kl: - Yêu cầu hs ghi vở nội dung.. - Đọc thảo luận trên phiếu. Tên loại đất Phe-ra-lÝt. Vïng ph©n bè tËp trung ë vïng đồi núi.. Phï sa. tập trung ở đồng b»ng. - trình bày - nghe. - Nghe - Ghi vở.. Một số đặc điểm đất phe - ra - lít có màu đỏ hoặc màu vµng, §Êt phï sa do c¸c con sông bồi đắp rất màu mì, .. - Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe - ra - lít có màu đỏ hoặc màu vàng, tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng. ? Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất ? - NXKL - Đất không phải là tài nguyên vô hạn. Chúng ta cần phải cải tạo và bảo vệ đất bằng cách trồng rừng để chống xói mòn cho đất. - Yêu cầu hs lên chỉ bản đồ vùng phân bố hai loại đất chính. - GV nx. - Y/c hs quan sát các H1,2,3; đọc sgk và TLCH. ? Nêu đặc điểm của các loại rừng? ? Nêu vùng phân bố của các loại rừng ? ? Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ? ? Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng một cách hợp lí ? - Gọi hs trình bày - Gọi hs nhận xét, bổ sung. - NX. Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là. - TLCH - nghe. - Chỉ bản đồ - Nghe - QS, đọc bài. - TLCH.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Củng cố Dặn dò: 2’ Tuần 7:. rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. - Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng điều hoà khí hậu,giữ đất không bị xói mòn, hạnchế lũ lụt - Tài nguyên rừng là có hạn, k sử dụng, khai thác bừa bãi, làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng hạn hán, lũ lụt... - Yêu cầu hs chỉ bản đồ vùng phân bố những loại đất chính. - GV nx. ? Liên hệ thực trạng rừng ở địa phương nêu một số biện pháp bảo vệ rừng? - Chúng ta không nên chặt phá rừng, đốt phá rừng bừa bãi vì rừng cho ta nhiều gỗ. - Hệ thống lại bài - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. - Nghe - Nghe. - Chỉ bản đồ - Nghe - Liên hệ - Nghe ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết : Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu 1, KT: Biết ĐCSVN được thành lập ngày 3/2/1930 Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị. Hiểu nội dung hội nghị, lí do tổ choc hội nghị. 2. KN: Kể được nội dung lí do của hội nghị. 3. TĐ: Yêu thích môn học, kính trọng biết ơn lãnh tụ Nguyễn ái Quốc II. Đồ dùng dạy học III. các hđ dạy học ND & TG A. KTBC(3') B.Bài mới : 30’ 1.GTB. HĐ của giáo viên HĐ của HS - Gọi học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài - 2 em TLCH trước. - GV nhận xét ghi điểm... - Nghe. HĐ1: Hoàn cảnh - Ghi bảng đầu bài. - Đọc sgk đất nước và yêu - Lắng nghe cầu thành lập - Yêu cầu hs đọc bài trong sgk. ĐCSVN - Giảng giải nêu vấn đề vào bài. ( Nguyễn ái Quốc tích cực hoạt động, tuyên bá chủ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghĩa Mác Lê- Nin. Từ tháng 6 đến tháng9-1929 ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Pháp, giúp nhau trong cuộc đấu tranh nhưng chưa tạo được sức mạnh chung.) - Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi sau. + Theo em để lâu dài tình hình mất đoàn kết , thiếu thống nhất trong lãnh đạo có ảnh hưởng như nào trong cách mạng VN? (Nếu để tình hình trên lâu dài làm cho lực lượng cách mạng VN phân tán không tạo được thắng lợi) + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? (Vậy để tăng thêm sức mạnh của cách mạng cần phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản việc này đòi hỏi phải có vị lãnh tụ có uy tín mới làm được) + Ai là người đảm đương công việc hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất? (đó là Nguyễn ái Quốc vì người là chiến sĩ cộng sản hiểu biết về lí luận , thực tiễn. Người có uy tín trong phong trào cách mạng được những người yêu nước VN ngưỡng mộ) - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi hs cặp khác nx bổ xung. - Nx kl giảng giải. Cuối năm 1929 phong trào CMVN phát triển, có ba tổ chức cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng cách mạng bị phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu cần thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một tổ chưca duy nhất . Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được HĐ2: Hội nghị điều đó và cũng chỉ có người mới làm được. thành lạp Đảng CS - Yêu cầu hs đọc sgk tìm hiểu trả lời về nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN. + Hội nghị thành lập Đảng CSVN diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? + Đảng ta đượoc thành lập trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì? + Nêu kết quả của hội nghị? - Yêu cầu hs TLCH. - Gọi hs khác nx . - Nx kl, giảng giải. ( Hội nghị diễn ra vào đầu xuân năm 1930, tại Hồng Kông. Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự. -Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày. - Nghe - Nghe. - Đọc sgk.. - TLCH - Nghe - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc . Kết quả hội nghị đẫ nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là HĐ3: ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam, hội nghị đề ra đường việc thành lập lối cho cách mạng Việt Nam.) Đảng. - Yêu cầu hs nối tiếp nhau trả lời câu hỏi sau. + Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng VN? + Khi có Đảng,cách mạngVN phát triển như nào? - Nx kl: Ngày 3/2/1930 ĐCSVN ra đời. Sự hợp nhất ba tổ chức đã làm tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang. C. củng cố dặn dò: - Yêu cầu hs rút ý nghĩa bài. 2’ - Gọi hs đọc. - Hệ thống lại bài. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. - Nối tiếp nhau TLCH - Lắng nghe. - Rút ý nghĩa bài - Đọc - Lắng nghe.. Tiết : Địa lý ÔN TẬP I. Mục tiêu 1, KT: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở nước ta trên bản đồ. 2, KN: Hs có kĩ năng xác định, mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. Chỉ được một số dãy núi , đồng bằng, các đảo, quần đảo trên bản đồ. 3, TĐ: gd hs yêu quý thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập, Bản đồ III. Các hđ dạy học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (3') - Gọi hs nêu các loại đất chính ở nước ta? - 2 em TLCH - NX ghi điểm. B. Bài mới: 30’ 1. Gt bài . - Ghi bảng đầu bài. - Nghe 2. Ôn tập. HĐ1: LV cá nhân. - GV yêu cầu hs quan sát bản đồ địa lí Việt Nam - Quan sát Chỉ bản đồ sau đó lên bảng chỉ + Vị trí phần đất liền, quần đảo Hoang Sa, Trường Sa. + Chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. + Chỉ các con sông lớn như: Sông Hồng, Sông TB, Sông Đồng Nai, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu hs lên bảng chỉ.( mỗi em chỉ một nội - Chỉ bản đồ dung) - Gọi hs dưới lớp nx. - Nghe - GV nx kl khen ngợi những em chỉ tốt khuyến - Nghe khích các em chỉ chưa đúng . HĐ2: Hoàn thành - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành -Thảoluậnnhóm4 bảng bảng. Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính (làm theo nhóm) Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi nhóm khác nx bổ xung. - GV nx kl như bảng sau: Các yếu tố tự nhiên Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng. - trình bày - Nghe - Nghe. Đặc điểm chính 3/4 diện tích đất liền là đồi núi. 1/4 diện tích là đồng bằng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều phù sa, nước sông thay đổi theo mùa. Có hai loại đất chính( phe-ra-lit, đất phù sa) Có hai loại rừng là: rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.. C. Củng cố dặn dò .2’ - Hệ thống lại bài. - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 8: Tiết 3 . Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu; 1. KT: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn, xã. 2. KN : Rèn kĩ năng kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở nghệ An. 3. Thái độ : gd học sinh biết ơn và tự hào về dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học. Bản dồ hành chình VN III. Các hoạt động dạy học. ND & TG A, KTBC (3'). HĐ của giáo viên - Nêu kl bài Đảng CSVN ra đời. - Gv nhận xét chấm điểm.. HĐ của HS - 2em nêu - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B, Bài mới : 30’ 1. Gt bài HĐ1: Tinh thần cách mạng của nhân dân. HĐ2: Những chuyển biến mới ở nơi nhân dân giành chính quyền.. HĐ3: ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. C.Củng cố dặn. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe. - Treo bảng đồ. Yêu cầu học sinh chỉ 02 tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh. - Cho HS đọc (từ đầu đến chính quyền của mình) và trả lời câu hỏi. +Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An? - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi hs nhận xét. - NX, chốt lại ý đúng, ghi bảng. ( Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh…) - Yêu cầu hs qs hình2, đọc sgk 18. thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau. + Nêu nội dung của hình minh hoạ2? + Khi sống dưới ách đô hộ của TDP người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới? +Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - NX, chốt lại ý đúng, ghi bảng. + người nông dân được cày trên ruộng đất do chính quyền Xô Viết chia trong những năm 1930-1931. + khi sống dưới ách đô hộ của TDP người dân không có ruộng, họ phải cày thuê cuốc mướn cho địa chủ. + Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan...loại thuế vô lí bị xoá bỏ, nhân dân được bàn công việc chung. + người dân ai cũng phấn khởi , dũng cảm, thoát khỏi ách nô lệ và làm chủ thôn xóm. - Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì? - GV nx kl: (Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Chỉ bản đồ - Đọc bài. - TLCH - Lắng nghe - Nghe. - QS, đọc thảo luận nhóm. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Trả lời câu hỏi. - Nghe - Đọc ghi nhớ. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dò(2'). - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau và làm bài tập ở vở bài tập. Tiết 4 : Địa lý DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu 1, KT: Học xong bài này hs biết sơ lược về dân số,sự gia tăng dân số của Việt Nam - Biết được tác động của dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở... 2, KN: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 3, Thái độ: Đồng tình với những gia đình sinh ít con. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004 (Bảng phụ) - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .( bảng phụ) III. Các hđ dạy học ND & TG A, KTBC (3') B, Bài mới: 30’ 1, GT bài HĐ1: Dân số Làm việc theo cặp. HĐ 2: Gia tăng dân số làm việc cá nhân. HĐ của giáo viên - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về ND bài cũ - GV nhận xét chấm điểm.. HĐ của HS - hs TL. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004 và làm việc theo cặp dựa vào câu hỏi: + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á? - Mời đại diện các cặp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Kết luận: + Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người +Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam á.. - Nghe - Qs, thảo luận cặp. - Trình bày - Lắng nghe - Nghe. - Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả - Qs biểu đồ lời câu hỏi: - TLCH + Cho biết dân số từng năm của nước ta? + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? - Kết luận - Nghe + Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người. +Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? +Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi… - yêu cầu hs đọc kl sgk 84. C. Củng cố dặn - Hệ thống lại bài. dò (2') - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. Tuần 9. - TLCH. - Đọc kl - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu 1, KT: Hs hiểu được cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, nhớ sự kiện lịch sử và kết quả của cuộc cách mạng. 2, KN: Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi. 3, TĐ : gd hs tự hào dân tộc, ý chí chiến đấu bảo vệ tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hd dạy học; ND&TG A. KTBC : 3’ B. Bài mới: 30’ 1. GT bài a. Diễn biến:. b.Kết quả:. HĐ của GV HĐ của HS -Gọi1hs trả lời câu hỏi về ND bài Xô Viết Nghệ Tĩnh. - 1em - Nhận xét, chấm điểm. - Nghe - GTB, Ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe. - Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền 19-8-1945 ở Hà Nội? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại ý đúng, ghi bảng. Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn…. - Đọc bài - Thảo luận. - Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? - Mời đại diện các nhóm trình bày.. - Đọc bài - Thảo luận. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe - Chốt lại ý đúng, ghi bảng. - Nghe Kết quả:Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. c. ý nghĩa:. - Yêu cầu hs đọc toàn bài, TLCH: - Đọc bài TLCH + Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? + Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? - Nxkl: ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu - Nghe nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - Rút ý nghĩa yêu cầu hs đọc. - Đọc ý nghĩa. C. Củng số dặn -Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học dò : 2’ - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết: Địa lý CÁC DÂN TỘC - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu: 1. KT: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam ( VN nhiều dân tộc, người kinh có số dân đông, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi.3/4 dân sống ở nông thôn 2. KN : Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ, bản đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. 3. TĐ : gd học sinh có ý thức đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN III. Các hoạt động dạy học: ND & TG A, KTBC: 3’ B.Bài mới: 30’ 1. GTB 2.Nội dung HĐ1:các dân tộc. HĐ của giáo viên HĐ của HS - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời về nội dung bài dân - 2em số nước ta. - GV nx ghi điểm. - Nghe - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Nghe. - Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh trao đổi nhóm 2 theo các câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở. - Đọc, qs thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? - Mời một số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy…. - Trình bày - Nghe - Nghe. HĐ2: Mật độ dân - Yêu cầu hs đọc mục 2 sgk 84. - Đọc bài số VN +Yêu cầu hs dựa vào sgk cho biết mật độ dân số là gì? + Dựa vào bảng số liệu sgk- 85 cho biết mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á ? - Yêu cầu hs trình bày. - TLCH - Gv nx kl: - Mật độ dân số là số dân trung bình - Nghe sống trên 1km2. - Nước ta có mật độ dân số cao ( cao hơn cả mật độ dân số của TQ là nước đông dân nhất thế giới cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam- puchia.) HĐ3: Sự phân bố - Yêu cầu hs đọc mục 3 sgk 86, QS lược đồ. dân cư ở VN +Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi sgk mục3 -86. - Yêu cầu hs trình bày. + Nx kl: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt… - Yêu cầu hs lên chỉ bản đồ về những vùng đông dân, thưa dân. - GV nx khuyến khích những em chỉ tốt. C. Củng cố dặn - Yêu cầu hs đọc kl sgk 86. dò : 2’ - Hệ thống lại bài. - Dặn hs về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 10 Tiết 3: Lịch sử. - Đọc, QS thảo luận nhóm - Trình bày - Nghe - Chỉ bản đồ - Nghe - Đọc kl - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Sau bài học , hs biết : Ngày 2 – 9 – 1945 tại quảng trờng Ba Đình Hà Nội chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại , khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc Khánh của nước ta. 2/ Kn: HS nhớ được các mốc lịch sử quan trọng và tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9. 3/TĐ: Gd hs luôn ghi nhớ những mốc lịch sử quan trọng của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A. KTBC : 3’ B.Bài mới: 30’ 1. GT bài HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9. HĐ của GV - Gọi 2 hs đọc ghi nhớ bài cách mạng mùa thu . - NX, chấn điểm.. HĐ của HS - 1 hs trả lời trước lớp .. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập. - Yêu cầu hs TLCH. + Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập? + Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? - GV cùng lớp nx kl ghi bảng. *Quang cảnh:. - Nghe - Đọc bài - TLCH. - Nghe, ghi vở.. +Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình. + Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.. HĐ3: Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập. HĐ4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử. - Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy. - yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau. + Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập? - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi nhóm khác nx. - Nx kl ghi bảng. Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: -Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. -Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. - Cho HS đọc đoạn còn lại yêu cầu hs TLCH. + Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945? - GV nx ghi bảng. + ý nghĩa:. - Đọc bài - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nghe - Theo dõi ghi vở.. - Đọc bài - TLCH - nghe, ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. Củng cố dặn dò: 2’. Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.. - Nghe. Tiết 4: Địa lý. NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu: 1/ KT: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Biết được nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất 2/ Kn: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng bản đồ để nhận xét về cơ cấu phân bố của nông nghiệp. 3/ TĐ: Gd hs ý thức học tập , yêu quý quê hương đất nước và những người nông dân. II/ Đồ dùng dạy học: bản đồ kinh tế VN, tranh ảnh về các vùng trồng lúa và cây công nghiệp. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 30’ 1. GTBài HĐ1: Ngành trồng trọt.. - Hãy nêu nước ta có bao nhiêu dân tộc, sự phân bố - 1 hs trả lời. dân cư? - Nhận xét chấm điểm. - Nghe - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS đọc mục 1 và quan sát hình1-SGK . - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi . + Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả? +Em hãy cho biết lúa gạo, cây CN lâu năm như chè, cà phê, cao su... được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhóm khác nx bổ sung. - NX, KL + Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. + Một số loại cây ở nước ta: Lúa gạo, ngô, rau, cà. - Nghe - Đọc, qs hình - Thảo luận nhóm. - Trình bày - Nghe - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HĐ2; Ngành chăn nuôi. C. Củng cố dặn dò: 2’. phê, cao su, hồ tiêu… + Cây lúa được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. Các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều ở miền núi và cao nguyên, cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, Bắc Bộ. Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới nên các loại cây chủ yếu là cây xứ nóng. + Mấy năn gần đây nước ta đã đạt được một số thành tựu trong việc trồng lúa gạo vì đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - Yêu cầu hs lên chỉ bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng chủ yếu ở nước ta. - GV nx. - Yêu cầu hs kể một số loại cây trồng ở địa phương? - Nx - Yêu cầu hs đọc mục 2 quan sát hình 2,3 sgk 88. - Yêu cầu hs TLCH. + Em hãy kể một số loại vật nuôi ở nước ta? + Dựa vào Hình 1 hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? +Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Một số vật nuôi ở nước ta là: Trâu, bò, lợn, gà, vịt ngan, ngỗng...Trong đó Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. - Lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng vì: lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo ( ngô, khoai, sắn) thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa...của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. - Yêu cầu hs kẻ bảng bài tập 2 sgk 88 vào vở điền đầy đủ thông tin vào bảng. - Yêu cầu hs trình bày. - Nx kl Cây trồng Vật nuôi Vùng Cà phê, cao su, chè, Trâu, bò, dê, núi hồ tiêu… ngựa,… Đồng Lúa gạo, rau, ngô, Lợn, gà, vịt, bằng khoai… ngan, … - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học bài xem trớc bài sau.. - Chỉ bản đồ - Nghe - Liên hệ tại địa phương. - Nghe - Đọc mục 2 qs hình, TLCH. - Trình bày - Nghe. - Làm câu 2 vào vở - Trình bày - Nghe. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 11 Tiết 3: Lịch sử. ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945) I/ Mục tiêu: 1/Kt: Giúp hs nhớ lại những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. 2/Kn: Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử. 3/TĐ: Gd hs lòng tự hào truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam , tôn trọng lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III/ Cá hoạt động dạy học: ND - TG A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 30’ 1.GT bài 2. Ôn tập:. HĐ của GV. HĐ của HS. - Nêu ND bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. - Nhận xét chấm điểm.. - 1em. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - GV yêu cầu hs nhớ lại những sự kiện ls, nhân vật lịch sử đã học trong giai đoạn 1858- 1945. - GV treo bảng phụ lên bảng chưa có nội dung yêu cầu hs TLCH về từng sự kiện như sau. + Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện gì? + Sự kiện lịch sử này có ND ý nghĩa là gì? + Sự kiện tiếp theo là gì? TG, ND, ý nghĩa của sự kiện đó là gì? - Hs TLCH thì gv tóm tắt vào bảng sau:. - Nghe. TG. Sự kiện. 1.9.1858. Pháp XLVN. 1859-1864. 5/7/1885. 1905-1908. ND,ý nghĩa. Nhânvật LS. Mở đầu quá trình TDP xâm lược VN Phong trào nổ ra vào ngày đầu đánh Trương chống pháp chiếm Gia Định Định của Trương Định Cuộc phản TTT nổ súng trước, đưa vua Tôn Thất công ở kinh hàm nghi lên vùng núi Thuyết thành Huế Quảng Trị ra chiếu cần vương,... PT Đông Du Do PBC cổ động và tổ chức Phan Bội đư TNVN sang nước ngoài Châu. - Theo dõi - TLCH. - Hoàn thiện bảng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5/6/1911. NTT ra đi tìm đường cứu nước ĐCSVN rs đời. 3/2/1930. C. Củng cố dặn dò 2’. 1930-1931. Xô viết Nghệ tĩnh. 8/1945. CMT8. 2/9/1945. BH đọc tuyên ngôn độc lập. học tập. PT cho thấy tinh thần yêu nc của TNVN Năm 1911 lòng yêu nc thg Nguyễn dân, NTT quyết chí ra đi Tất tìm đường cứu nước Thành CM VN có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành nhiều thắng lợi vẻ vang ND NT đã đấu tranh quyết liệt...ND ta làm CM thành công. Mùa thu 1945 ND cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ Ngày 19-8 là ngày kỉ niện CMT8 của nc ta. Tuyên bố với thế giới biết nc VN hoàn toàn độc lập.... - Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.. - Nghe. Tiết : Địa lý. LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I/ Mục tiêu: 1. Kt: HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. - Biết được sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. Nắm được sự khai thác gỗ và một số biện pháp nhà nước đã thực hiện để bảo vệ rừng. 2/ Kn: Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ, sơ đồ, bảng số liệu để nx về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. 3/ TĐ: Thấy được sự cần thiết để bảo vệ và trồng rừng , không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. II/ Các đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A. KTB: 3’ B. Bài mới : 30’ 1. GT Bài 2. Lâm nghiệp HĐ1: Làm việc cả lớp. HĐ của GV. HĐ của HS. - Nêu đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và - 2em phân bố nông nghiệp ở nước ta? - Nhận xét chấm điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe. - Yc hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: - Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? - Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và các lâm sản khác .. - QS TLCH - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3.Ngành thủy sản HĐ2: làm việc theo nhóm. -Yêu cầu Hs quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng nước ta? - Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu? - Yêu cầu hs TLCH - GV cùng lớp nx kl: + Từ năm 1980-> 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy. + Từ năm 1995- > 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. + HĐ khai thác và trồng rừng chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển. + Hiện nay nhà nước có những biện pháp để bảo vệ rừng như: khuyến khích bà con trồng rừng, bảo vệ rừng. - Cho hs qs bức ảnh chụp ở hình2,3 sgk 89. - yêu cầu hs liên hệ việc trồng rừng ở địa phương. - QS bảng số liệu. - Yêu cầu hs đọc mục2 sgk(90) qs biểu đồ H4. thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau. + Kể tên một số loại thủy sản mà em biết? + Nước ta có những thuận lợi nào để PT ngành thủy sản? + So sánh sản lượng thủy sản năm 1990 và năm 2003? + Hãy kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở nước ta? và phân bố ở đâu? - Yêu cầu đại diện cặp trình bày? - Nx kl: + Một số loại thủy sản chủ yếu là: cá, tôm, cua, mực...Nước ta có nhiều sông, hồ, vùng biển rộng, người dân có nhiều kinh nghiệm đó là điều kiện pt ngành thủy sản. Năm 1990 lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng , năm 2003 lượng nuôi trồng nhiều hơn đánh bắt do vậy lượng thủy sản tăng. + Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều ở nước ta: các loại cá nước ngọt ( cá ba sa, cá tra, cá trôi, trắm, mè...) cá nước nợ và mặn( cá song, tai tượng, cá trình...) các loại tôm( tôm sú, tôm hùm) các loại trai ốc.... + ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven. - Đọc, QS biểu đồ thảo luận nhóm. - TLCH - Nghe. - QS ảnh chụp H2,3. - Liên hệ. - Trình bày - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C. Củng cố dặn dò : 2’. biển và nơi có nhiều ao hồ. - Yêu cầu hs qs H5 sgk(90) -Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. QS H5 - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 12 Tiết 3 : Lịch sử. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I/ Mục tiêu: 1/ Kt: HS biết: Sau CM tháng 8 nước ta đúng trước những khó khăn lớn: " giặc đói" giặc dốt" " giặc ngoại xâm". - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói" "giặc dốt" 2/ Kn: Rèn kỹ năng tư duy phân tích tài liệu , trình bày lại bằng lời nói hoặc viết các sự kiện lịch sử . 3. TĐ : GD hs biết tự hào về truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc , tôn trọng lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A.KTBC: B. Bài mới: 33’ 1.GT bài HĐ 1 Hoàn cảnh Việt Nam sau CM tháng 8. HĐ của GV. HĐ của HS. - Không kiểm tra - GTB, ghi đầu bài lên bảng.. Yc hs cùng đọc sgk và trả lời câu hỏi . + Nêu hoàn cảnh nước ta sau CM tháng 8? - Gọi hs phát biểu ý kiến - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. + Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM. +Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. HĐ2 Đẩy lùi - Yc hs quan sát hình minh hoạ 2,3 và TLCH. giặc dốt giặc đói + Hình chụp gì? + Nêu các biện pháp để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt? - Yêu cầu hs TL - Nxkl: - ảnh chết đói năm 1945, hình ảnh lớp học XMC - Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”… *Giảng thêm về nạn giặc ngoại xâm. - Dân nghèo được chia ruộng. - Phong trào xoá nạn mù chữ đc phát động khắp nơi. - Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp.. - Nghe - Đọc TLCH - Nghe. - QS hình sgk TL - TLCH - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ3 : ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói giặc dốt giặc ngoại xâm. C.Củng cố dặn dò: 2’. - Yc hs thảo luận theo nhóm 2 để tìm ra ý nghĩa của việc nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ chống lại giặc đói giặc dốt? - Yêu cầu hs trình bày. - NX - Kết quả, ý nghĩa: Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Tóm tắt nội dung bài - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.. - Thảo luận - Trình bày - Nghe. - Nghe - Đọc ghi nhớ - Nghe. Tiết 4: Địa lý. CÔNG NGHIỆP (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: HS biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp . Biết kể tên sản phẩm ngành công nghiệp . 2/ Kn: Kể được tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.Sử dụng bảng thông tin nx cơ cấu của công nghiệp 3/ TĐ: GD hs biết yêu quý đất nước qua bài học, thấy được các ngành công ngiệp của nước ta phát triển mạnh - Xử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sp của một số ngành công nghiệp ở nước ta. II/ Các đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A. KTBC: 3’ B. Bài mới : 30’ 1. GT Bài 2.Các ngành công nghiệp HĐ1: Thảo luận theo nhóm 4. HĐ của GV. HĐ của HS. - Nêu hoạt động của ngành thủy sản ở nước ta? - Nhận xét chấm điểm. 1em - Nghe. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng.. - nghe. - Cho HS đọc mục 1-SGK. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? + Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? + Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết?. - Đọc sgk - Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Nghề thủ công HĐ2: Thảo luận theo cặp đôi.. C. Củng cố dặn dò 2’. Tuần 13. + QS bảng số liệu nx cơ cấu của ngành CN? - Yêu cầu hs trình bày. - NX, LK: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng. - Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim… - Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc,… - Hình a: công nhiệp cơ khí - Hình b: Công nghiệp nhiệt điện thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. - Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép… - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? -Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu tạo sản phẩm phục vụ cho đời sống , sản xuất và xuất khẩu. - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sp của một số ngành CN. - Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-SGK. - Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: + Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? + Nêu đặc điểm nghề thủ công nổi tiếng của nước ta? - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - NX, KL: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. + Đặc điểm: Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa: lụa hà Đông, gốm Bát Tràng.... + Nghề thủ công ngày càng phát triển trong cả nước, dựa theo sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sãn có. - Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.. - Trình bày - Nghe. - QS, đọc bài - Thảo luận nhóm. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết : Lịch sử. Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1/ Kt: Học xong bài hs biết: Cách mạng tháng 8 thành công , nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa . - Ngày 19-12-1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc . - Nhân dân Hà Nội và toàn dân quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước , không chịu làm nô lệ’’ 2/ Kn: Rèn kỹ năng tư duy phân tích tài liệu , trình bày lại bằng lời nói hoặc viết các sự kiện lịch sử . 3/TĐ:GD hs thấy được tinh thần kháng chiến của dân tộc ta từ đó có ý thức tôn trọng LS. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ND – TG. HĐ của GV. HĐ của HS. A. KTBC: (3’). - Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - Nx ghi điểm.. - 3 hs trả lời. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu hs đọc sgk TLCH + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, KL: Để bảo vệ nền độc lập nhân dân ta không còn cách nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.. - Theo dõi - Đọc TLCH. - Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - NX, KL: - Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận.. - Thảo luận phiếu. B.Bài mới: 30’ 1.GT bài 2.HĐ 1: Nguyên nhân tiến hành cuộc kháng chiến cứu nước.. HĐ2 Diễn biến của cuộc kháng chiến. - Nghe. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Trình bày - Nghe - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết: Địa lý. CÔNG NGHIỆP ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Nêu được sự phân bố của các ngành CN. Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. 2/ Kn: Xác định trên bản đồ vị trí trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và TP HCM, Bà Rịa Vũng Tàu , Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp . 3/ TĐ: GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta. II/ Các đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Lược đồ CNVN. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG. HĐ của GV. HĐ của HS. A. KTBC;3’. + Nêu các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta? - Nhận xét chấm điểm.. - 1 hs lên bảng trả lời. B.Bài mới : 30’ 1. GT Bài - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. HĐ1: sự phân bố của một số ngành - Cho HS đọc mục 3-SGK, QS hình 3 công nghiệp + Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - HS trình bày kết quả. + NX, kết luận: Công nghiệp chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, vùng ven biển. +Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu,… ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An, - GV cho HS dựa vào ND SGK và hình 3 - GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2.. - Nghe, theo dõi. - Đọc qs - Chỉ trên bản đồ: - Trình bày - Nghe. - Nội dung phiếu thảo luận:. - Nhận phiếu thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét.. - Trình bày - Nghe - Nghe. A.Ngành CN 1.Điên(nhiệt điện) 2. Điện ( thủy điện) 3. Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt, may, thực phẩm. B. Phân bố A.ở nơi có khoáng sản b. ở nơi có chan, đâu khí. c. ở nơi có nhiều nguyên liệu, người mua hàng. d. ở nơi có nhiều thác ghềnh..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.Ngành CN 1. Điên ( nhiệt điện ) 2. Điện ( thủy điện) 3. Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt, may, thực phẩm. HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. C. Củng cố dặn dò 2’. Tuần 14. B. Phân bố b. ở nơi có chan, đâu khí. d. ở nơi có nhiều thác ghềnh a.ở nơi có khoáng sản c. ở nơi có nhiều nguyên liệu, người mua hàng.. - Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK đọc thông tin và thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? + Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? + Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nx kl: + Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một…. + TPHCM là trung tâm văn hóa khoa học kĩ thuật lớn bậc nhất của nước ta.... + Vì ở nơi đó có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. + Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà rịa- Vũng Tàu; Thủy điện ở: Hòa Bình, Y- a- li, Trị An.... - Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau. - QS đọc thông tin thảo luận. - Trình bày - Nghe - Nghe. - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: Lịch sử. Thu - đông 1947, Việt Bắc "mồ chôn giặc pháp" I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, hs hiểu và nắm được: - Diễn biến chính của chiến dịch việt bắc thu- đông 1947. - ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Kỹ năng: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ. 3. Thái độ: Thấy được tinh thần đoàn kết, hiên cường đấu tranh của nhân dân ta. II. Đồ dùng: GV: Bản đồ hành chính VN III. Hoạt động dạy- học. ND và TG. HĐ của GV. HĐ của HS. A. KTBC: (5'). +Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội - 1 trình bày. - Nhận xét ghi điểm - Nghe.. B. Bài mới: 28' 1, GT bài 2, Nội dung bài + HĐ1: làm việc cá nhân. - Âm mưu của địch và chủ trương của ta. - GTB, ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe.. - Yêu cầu các cá nhân đọc phần chữ nhỏ sgk và trả lời câu hỏi + Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân pháp có âm mưu gì? - Gọi hs trả lời - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung +Nhận xét chốt lại: Âm mưu mở rộng với quy mô lớn với căn cứ Việt Bắc. + Vì sao chúng quyết tâm thực hiên âm mưu đó? - Gọi hs trả lời - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung +Nhận xét chốt lại: - Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu mối kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. - Nếu đánh thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh xâm lược đất nước ta và chế độ thuộc địa +Hỏi: Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì? - Gọi vài hs trả lời - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung +Nhận xét chốt lại: Phải phá tan cuộc tấn công của giặc .. - Đọc sgk.. + HĐ2: Thảo luận nhóm. - Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - Trả lời. - Nx, bổ sung. - Nghe.. - Trả lời. - Nx, bổ sung. - Nghe.. - 2 hs trả lời. - Nx, bổ sung. - Nghe.. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát lươc đồ trình - Đọc sgk, quan sát bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông thảo luận. năm 1947 và thảo luận nhóm 3. + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc , quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Trình bày - Nhận xét kết luận: - Nghe. +Quân ta đánh địch ở cả 03 đường tấn công của chúng. + Bị ra lấy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. + Chiến thắng vang dội. + Giảng: Thắng lợi của chiến dịch đã tác động +HĐ3:Làm dẫn đến âm mưu đánh nhanh - thắng nhanh, kết việc cả lớp thúc chiến tranh của thực dân pháp. - ý nghĩa của +Hỏi: Sau chiến dịch cơ quan đầu não của ta ở chiến thắng như thế nào? Qua đó chứng tỏ điều gì về sức Việt Bắc thu - mạnh truyền thống của nhân dân ta? đông 1947 - Thắng lợi có tác động như thế nào dẫn đến tinh thần chiến đấu cuả nhân dân cả nước? - Nhận xét rút ra ý nghĩa sgk trang32 + Cho HS đọc sgk.. - Nghe.. - Nhận xét, tóm tắt nội dung bài. C. Củng cố dặn - Dặn HS về nhà học , chuẩn bị bài sau. dò: ( 3'). - Nghe, hgi nhớ. - Trả lời - Trả lời - Nghe. - Đọc ĐT, CN.. Tiết: Địa lý. Giao thông vận tải I Mục tiêu 1 Kiến thức: Sau bài học, HS có thể biết. - Các loại hình là phương tiện giao thông của nước ta. - Nhận biết được vai trò của đường 1 và vận chuyển bằng ôtô đối với việc vận chuyển chở hàng hoá. - Biết đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. 2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phận bố của giao thông vận tải. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II. Đồ dùng: GV: Bản đồ VN III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ND và TG A. KTBC: ( 5') B. Bài mới: 27' 1, GT bài. 2, Nội dung bài. + HĐ1: Làm việc theo cặp a, Các loại hình giao thông vận tải. + HĐ2: Làm việc cá nhân b, Phân bố một số loại hình giao thông:. C.Củng cố dặn dò: ( 3'). HĐ của GV. HĐ của HS. - Gọi hs nêu 1 số trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - Nhận xét, ghi điểm.. - 2 hs nêu.. - Nêu mục tiêu của bài, ghi bảng tên bài. - Nghe.. - Yêu cầu hs đọc mục 1sgk, quan sát hình1 thảo luận cặp theo sác câu hỏi. + Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - Gọi đại diện cặp trình bày - Nhận xét, kết luận: Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.. - Đọc sgk, quan sát và thảo luận cặp.. - Mời HS đọc mục 2 trong sgk. - Yêu cầu hs tự làm bài tập ở mục 2 và trả lời các câu hỏi + Tìm trên hình 2 và bản đồ hành chính VN, cho biết tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi qua. + Chỉ trên hình 2 các sân bay quốc tế, ccá cảng biển lớn của nước ta. - Mời một số hs trình bày, chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. Kết luận: Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước. Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam. Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước..... - 1 hs đọc - Tự làm bài cá nhân. - Nhận xét tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Nghe, ghi nhớ. - Nghe.. - Trình bày - Nghe.. - 3 hs trình bày - Nx, bổ sung. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 15 Tiết 3: Lịch sử:. Chiến thắng biên giới thu - đông 1950 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau bài học, hs hiểu và nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến chính của chiến dịch Biên Giới thu đông năm 1950. - ý nghĩa của chiến chiến dịch đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: Hs tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: 3. Thái độ: Thấy được tinh thần chiến đấu kiên cường đoàn kết của nhân dân ta tự hào có truyền thống yêu nước II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy- học. ND vàTG A. KTBC: (3') B. Bài mới: 1, GT bài ( 2') 2, Nội dung bài + HĐ1: làm việc cá nhân. a, Nguyên nhân diễn ra chiến dịch biên giới thu- đông 1950 ( 9'). HĐ của GV. HĐ của HS. + Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông. - Nhận xét ghi điểm. - 1 trình bày.. - GTB, ghi đầu bài lên bảng.. - Nghe.. - Yêu cầu các cá nhân đọc phần chữ nhỏ sgk và trả lời câu hỏi + Vì sao thực dân Pháp âm mưu khoá chặt biên giới Việt- Trung? - Gọi hs trả lời - Nhận xét kết luận ghi bảng: Thực dân Pháp tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt- Trung nhằm cô lập căn cứ địa Việt Bắc. + Trước tình hình đó chúng ta đã làm gì? - Gọi hs trả lời. - Gọi hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét kết luận ghi bảng tóm tắt: Ta quyết định mở chiến dịch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng quan hệ nước ta với các nước khác.. - Đọc sgk.. - Nghe.. - Trả lời. - Nghe.. - Trả lời. - Nx, bổ sung. - Nghe.. +HĐ2: Làm việc - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, đọc SGK thảo - Quan sát, đọc theo nhóm luận nhóm đôi nêu sơ lược diễn biến của chiến sgk, quan sát thảo b, Diến biến của dịch. luận..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chiến dịch ( 9'). + Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động của địch? + Kể lại tấm gương anh dũng của anh La Văn Cầu? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét kết luận: + Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng ngày 18 – 9 -1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã +HĐ 3: Làm việc nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cả lớp cánh tay để tiếp tục chiến đấu. c, Kết quả, ý nghĩa của chiến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: dịch biên giới + Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu- đông thu- đông 1950: 1950? ( 9') + Chiến dịch biên giới thu - động có tác động như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta? + Trận đánh tiêu biểu nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điễn ra ở đâu? Hãy tường thuật trên lược đồ. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét kết luận: Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ hơn 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. C. Củng cố dặn + Chiến thắn đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến dò: ( 3') đấu của quân và dân ta.. - Trình bày. - Nx, bổ sung. - Nghe.. - Thảo luận nhóm. - Trình bày - Nghe.. - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nhận xét, tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về nhà học , chuẩn bị bài sau. Tiết : Địa lý. Thương mại và du lịch. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu đơn giản các khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu nhập khẩu. 2. Kĩ năng: Nêu được một số đăch điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. Nhớ tên một số điểm du lich Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nâững, Nha Trang, Vũng Tầu... 3. Thái độ: Ham học hỏi tìm hiểu về địa lý để biết về thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng học tập GV: Bản đồ VN III. Các hoạt động dạy học. ND và TG A. KTBC: ( 5') B. Bài mới:( 27') 1, GT bài. 2, Nội dung bài. + HĐ1: Làm việc cá nhân a, Thương mại. HĐ của GV. HĐ của HS. - Gọi hs nêu: Nước ta có những loại hình giao - 2 hs nêu. thông nào? - Nhận xét, ghi điểm. - Nghe. - Nêu mục tiêu của bài, ghi bảng tên bài. - Nghe.. - Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số hàng xuất, nhập khẩu ở nước ta? - Gọi một số hs trình bày, chỉ bản đồ về trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. - Nhận xét, kết luận: Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá bao gồm: + Nội thương: buôn bán ở trong nước + Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài. - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Vịa trò của thương mại: cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Xuât khẩu: khoáng sản( than đá, dầu mỏ...), hàng công nghiệp nhẹ... - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu,. - Đọc sgk, và thảo luận.. - 3 hs trình bày - Nghe, theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nhiên liệu. + HĐ2: Làm việc - Yêu cầu hs dựa vào sgk, thảo luận theo nhóm2 theo nhóm. trả lời các câu hỏi của mục 2 sgk b, Ngành du lịch. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét kết luận: + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa…. - Đọc sgk, thảo luận nhóm đôi.. C. Củng cố dặn dò: ( 3'). - Nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Trình bày - Nx, bổ sung. - Nghe.. Tuần 16 Tiết 3: Lịch sử. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương, vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống pháp. 2. Kĩ năng. Chọn lọc các thông tin SGK để giải đáp rèn kĩ năng trình bày lưu loát. 3. TĐ : Thấy được tinh thần đoàn kết của quân và dân ta. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III. Hoạt động dạy học. ND- TG 1. KTBC 3’ 2.Bài mới. 30’ - GTB. HĐcủa GV - Thuật lại trận Đông Khê - Gv nx ghi điểm. - 1 HS - Nghe. - Nêu mục tiêu của bài. - Nghe. HĐ1: cả lớp 1)Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 - YC quan sát hình 1 trả lời câu hỏi, - Hình chụp ảnh gì? - tìm những nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đảng đã đề ra? để thực hiện nhiệm vụ đó cần ....? - Gv nx kl giảng giải. - ảnh chụp cảnh của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng. + NHiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua - Chia ruộng đất. - Nêu: Đại hội là nơi tập chung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân ta. HĐ2: TL cặp - YC đọc SGK 2) Đại hội chiến - Chia nhóm . YC tìm hiểu về sự lớn mạnh của hậu sĩ thi đua... phương những năm sau kháng chiến dịch biên giới trên các mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần thứ nhất . ? Đại hội được tổ chức khi nào? ? Đại hội nhằm mục đích gì? ?Kể tên các anh hùng được bầu chọn. ? Kế về chiến công của 1 trong 7 tâm gương trên. ? Tác dụng của việc tuyên dương? - Yc đại diện trình bày - Gvnx giảng giải - Ngày 1 tháng 5 năm 1952 tổng kết biểu dương những thành tích thi đua của phong trào yêu nước của các tập thể, cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 1. Cù Chính Lan, La Văn Cầu.... HĐ3:Cả lớp. HĐcủa HS. - Yc hs đọc sgk trả lời câu hỏi. - QS TLCH. - Nghe. - Đọc sgk thảo luận nhóm đôi. - Yc trình bày - Nghe. - Đọc sgk TLCH.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3)Tinhthần chiến ?Vì sao hậu phương phát triển mạnh như vậy. đấucủa nhân dân ? Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác ta động như thế nào tiền tuyến. ? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giáo dân cấy lúa nói lên điều gì? - Gv nx kl - Nghe + Vì đảng lãnh đạo đúng đắn. Vì nhân dân có tinh thần yêu nước cao. + Tiền tuyến có sức mạnh chiến đấu. - Nêu VD - Tình cảm gắn bó quân dân , đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến. - GV nhận xét gọi đọc kl bài ( SGK) - 2 HS đọc 3.Củng cố dặn - Hệ thống lại bài - Nghe dò: 2’ - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý. ÔN TẬP I. Mục đích: 1 Kiến thức : Học xong bài này hs: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư ,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 3. TĐ :Gd hs thêm yêu quý quê hương đất nước qua bài học . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, III. Hoạt động dạy học. ND- TG 1. KTBC .3’ 2.Bài mới. 30’ - GTB - HD ôn tập .. HĐcủa GV. HĐcủa HS. - Nêu các ngành thương mại chính ở nước ta? - Gv nx kl ghi điểm. - 1em - Nghe. - Ghi bảng đầu bài - Yc hs cùng hoạt động nhóm đôi làm các bài tập trong sgk . - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm . - Các nhóm khác bổ xung ý kiến . - Gv nx kl.. - Nghe - Làm theo nhóm - Trình bày. - Bổ sung - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gọi hs lên chỉ trên bản đồ sự phân bố dân cư và - Chỉ bản đồ. một số ngành kinh tế của nước ta . - Nhận xét chốt lại ý đúng . - Nghe 3. Củng cố dặn - Nhận xét giờ học . dò. 2’ - Dặn hs về ôn tập chuẩn bị cho tiết sau .. - Nghe. Tuần 17 Tiết : Lịch sử. ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945-1954) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Hệ thống lại. - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học ) 2/ Kn: Rèn kỹ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này . 3/TĐ: Gd hs luôn ghi nhớ những mốc lịch sử quan trọng của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG 1. KTBC .3’ 2. Bài mới: 30’ - GT bài. HĐ của GV - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.. HĐ1: Bài tập Bài tập 1-3 sgk. - Yêu cầu hs đọc bài tập 1,2,3 sgk suy nghĩ trả lời cá nhân các câu hỏi trong bài tập. - Yêu cầu hs TL. - GV nx kl: 1. Tình thế nước ta sau CMT8 diễn tả bằng cụm từ: “ Nghìn cân treo sợi tóc” Ba loại giặc cuối năm 1945 là: giặc đói, giặc rốt, giặc ngoại sâm. 2. Chín năm bắt đầu từ năm 1945 đến 1954. - Yêu cầu hs thống kê lại sự kiện lịch sử mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 trên phiếu học tập - Yêu cầu hs trình bày. - Gọi nhóm khác nx bổ sung. - GV nx kl: Thời gian Sự kiện LS tiêu biểu. HĐ2: Lập bảng sự kiện ls tiêu biểu.. - Ghi bảng đầu bài.. HĐ của HS - 2 hs trả lời trước lớp . - Nghe - Đọc bài tập - TLCH - Nghe. - Thống kê theo nhóm - Trình bày - Nghe - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Cuối năm 1945-1946 19/12/1946 20/12/1946 20/12/1946 đến T2/1947 Thu đông 1947 Thu đông 1950, 16- 18/9/1950 Sau chiến dịch biên giới Tháng2/1951 1/5/1952 30/3/1945 - 7/5/1954. Đẩy lùi giặc đói, giặc rốt. TƯ Đảng, chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến. Đài TNVN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu...Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. Chiến dịch VB mồ chôn giặc pháp Chiến dịch BG Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh... Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.. 3. Củng cố dặn dò . 2’ - Hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.. - Nghe. Tiết : Địa lý :. ÔN TẬP ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/ KT: Ôn tập củng cố, Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản . 2/ Kn: Xác định trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của nước ta . 3/ TĐ: Gd hs ý thức học tập , yêu quý quê hương đất nước và những người và những người đang xây dựng đất nước giầu đẹp . II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ : Bản đồ trống Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG 1. KTBC. 3’ 2. Bài mới: 30’ - GTBài Bài tập1- 4(sgk). HĐ của GV - Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung tiết trước. - Nhận xét cho điểm.. HĐ của HS - 2 hs trả lời.. - Ghi bảng đầu bài - Yêu cầu hs đọc các bài tập sgk - Chia nhóm đôi, yc hs cùng làm việc theo nhóm . - Yc mỗi nhóm làm và trình bày một bài tập . - Các nhóm khác và gv nhận xét bổ xung . - Gọi hs chỉ bản đồ sự phân bố dân cư , một số thành phố , trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - Nghe - HScùng làm việc theo nhóm bài tập. - Trình bày. - Nghe. - Hs lên chỉ bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3.Củng cố dặn dò. 2’. - Kết luận : 1. Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc Việt có số dân đông nhất sống ở đồng bằng và ven biển , dân tộc ít người sống ở vùng núi . 2. câu b, c, d : Đúng Câu a, e Sai 3. Các thành phố vừa là TT công nghiệp lớn , vừa là nơi có HĐ Thương mại PT nhất cả nước là TP HCM và Hà Nội. Nhưỡng TP có cảng biển lớn là : Hải Phòng , Đà Nẵng , TP HCM . - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học bài xem trước bài sau giờ sau KT.. Tuần 18 Tiết 4: Địa lý. Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 ( Đề chung của trường ra ) Tiết 3: Lịch sử. Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 ( Đề chung của nhà trường). - Nghe. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

×