Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2017 2019​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 98 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VIỆT DŨNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2017 – 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên – 2020


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VIỆT DŨNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng

Thái Nguyên – 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số
liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Tác giả

Đặng Việt Dũng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thu
Hằng người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo đã ln
giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thị xã Phổ n và cán bộ Phịng
Tài ngun và Mơi trường, viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai, cùng tất cả các

bạn bè đã giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện
về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên,

tháng 5 năm 2020
Tác giả

Đặng Việt Dũng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... II
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. VI
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................VII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................. IX
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................3
CHƯƠNG 1................................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ...........................................................................4
1.1.1. Tổng quan về đất đai, quản lý đất đai ................................................................................. 4
1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất .................................................................................................................................................... 7

1.2. Căn cứ pháp lý của nghiên cứu ở nước ta. ...........................................................8
1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận ........................ 8
1.2.2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất .................................................................. 11
1.2.3. Mối quan hệ giữa công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận với các nội
dung quản lý nhà nước về đất đai .................................................................................................... 17
1.2.4. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu......................................................................... 19
1.2.5. Thành phần hồ sơ và quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
cho tổ chức ................................................................................................................................................. 21
1.3. Tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trên thế giới
và ở Viêt Nam ...........................................................................................................23
1.3.1. Tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một số
nước trên thế giới .................................................................................................................................... 23
1.3.2. Tình hình đăng ký đất đai ở Việt Nam trước và sau khi luật đất đai 2013 ra đời ... 25


iv

1.3.3. Công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam ............................ 27
1.3.4. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2..............................................................................................................33
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................33
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................... 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................33
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất của thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................................................. 33
2.3.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên

địa bàn thị xã Phổ Yên .......................................................................................................................... 33
2.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến người dân ................... 33
2.3.4. Một số giải pháp nân/g cao chất lượng cũng như đẩy nhanh công tác cấp
Giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên .................................................. 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ........................................................... 34
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................ 34
2.4.3. Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích, xử lí số liệu .......................................... 35
CHƯƠNG 3..............................................................................................................36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................36
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất của
thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................................... 36
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................................... 40
3.1.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................................... 43


v

3.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa
bàn thị xã Phổ Yên ....................................................................................................44
3.2.1. Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......... 44
3.2.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....................................................................................... 55
3.2.3. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................ 59
3.2.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên địa bàn thị xã
Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................................. 67

3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên
địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................71
3.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến của các tổ chức ........ 71
3.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa
bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến của cán bộ liên quan .......................... 74
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cũng như đẩy nhanh công tác cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên................................................77
3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ....................................................................................................................................................... 77
3.4.2. Những giải pháp tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai ... 79
3.4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức .......................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Đề nghị ..................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
PHỤ LỤC ................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BĐS

Bất động sản


CP

Chính phủ

HĐND

Hội đồng nhân dân



Nghị định



Quyết định

QH

Quy hoạch

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

SDĐ


Sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK

Văn phòng đăng ký


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa phân theo xã, phường (Km) ...42
Bảng 3. 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 - 2019 của thị xã Phổ Yên .................43
Bảng 3. 3: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ......................................................................................45
Bảng 3. 4: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng trên địa bàn thị xã phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ......................................................................................46
Bảng 3. 5: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ......................................................................................48
Bảng 3. 6: Tổng hợp kết quả các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa
bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017- 2019 ...................................49
Bảng 3. 7: Tổng hợp diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế theo lĩnh vực đầu
tư kinh doanh .............................................................................................................51
Bảng 3. 8: Tổng hợp số tổ chức kinh tế theo loại hình kinh doanh và diện tích được
cấp GCN giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................54
Bảng 3. 9: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên

năm 2017 ...................................................................................................................55
Bảng 3. 10: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên
năm 2018 ...................................................................................................................57
Bảng 3. 11: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên
năm 2019 ...................................................................................................................58
Bảng 3. 12: Tổng hợp số lượng các tổ chức được cấp giấy chứng nhận QSD đất trên
địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 theo từng đơn vị hành chính ...........60
Bảng 3. 13: Kết quả tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa
bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 theo từng đơn vị hành chính .................61
Bảng 3. 14: Tỷ lệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức của thị xã
Phổ Yên giai đoạn 2017– 2019 theo số hồ sơ đăng ký .............................................63
Bảng 3. 15: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã
Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................65


viii

Bảng 3. 16: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên năm 2017 theo từng loại hình tổ chức .........................................67
Bảng 3. 17: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên năm 2018 theo từng loại hình tổ chức .........................................68
Bảng 3. 18: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên địa bàn thị
xã Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ..................................................................69
Bảng 3. 19: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên
địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ...........................70
Bảng 3. 20: Bảng tổng hợp tình hình đưa đất vào sử dụng của các tổ chức được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đât tại thị xã Phổ Yên, giai đoạn ...........................71
Bảng 3. 21: Tổng hợp ý kiến đánh giá của tổ chức về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sủ dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên .........................................................72
Bảng 3. 22: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ về công tác cấp giấy chứng nhận

quyền sủ dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên .........................................................75


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Phổ n, tỉnh Thái Ngun ...............................36
Hình 3. 2. Tỷ trọng các ngành kinh tế của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ..40
Hình 3. 3: Cơ cấu các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên năm 2017 .....................................................................................................45
Hình 3. 4: Cơ cấu các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên năm 2018 .....................................................................................................47
Hình 3. 5: Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên năm 2018 .............48
Hình 3. 6: Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên ..............................50
Hình 3. 7: Cơ cấu diện tích giao cho các tổ chức kinh tế sử dụng theo loại hình kinh
doanh giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................52
Hình 3. 8: Số lượng các tổ chức đã được cấp GCN QSD đất trên địa bàn thị xã Phổ
Yên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................62
Hình 3. 9: Biểu đồ kết quả cấp GCN cho các tổ chức qua năm giai đoạn ................63
Hình 3.10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã
Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tài sản quan trọng của quốc
gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện cần cho mọi hoạt động sản xuất và đời
sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất ngày càng
gây ra áp lực khơng nhỏ đến đất đai, địi hỏi phải sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có

hiệu quả. Theo định nghĩa của FAO: “Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh
thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đát có ảnh
hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như khí hậu, địa hình, thổ
nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật, sỏ dại, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất
do hoạt động của con người”.
Trong thực tế công tác quản lý nhà nước về đất đai đang gặp nhiều khó khăn,
cịn nhiều bất cập trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật Đất
đai quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo
quy định”.
Tại Luật đất đai Luật đất đai năm 2013 đã xác định đăng ký quyền sử dụng
đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là
một trong những nội dung quan trọng trong nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý, là cơ sở để xác định,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng sử dụng đất, được cấp cho đối
tượng sử dụng đất để họ yên tâm chủ động sử dụng đất có hiệu quả cao nhất và thực
hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
Quá trình tổ chức việc cấp giấy chứng nhận là xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ
để giải quyết mọi quan hệ về đất đai. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất cần thiết, nhằm mục đích quản lý chặt chẽ
quỹ đất đai, hạn chế những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực của nền kinh
tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


2
Thị xã Phổ Yên là một đơn vị hành chính cấp huyện trung du miền núi của
tỉnh Thái Nguyên, là cửa ngõ phía nam của tỉnh. Q trình cơng nghiệp hóa và đơ
thị hóa của Phổ n diễn ra ngày càng mạnh mẽ, trở thành điểm nóng quy hoạch và
phát triển đô thị, nên nhu cầu sử dụng đất cũng như vấn đề sử dụng và quản lý đất

đai đã và đang đặt ra cho nghành Tài Nguyên và Môi Trường của thị xã khó khăn
và thách thức. Trong quá trình kinh tế phát triển, dẫn tới nhu cầu sử dụng đất của
cơ sở tổ chức, hạ tầng các trung tâm, sở ban ngành được quy hoạch xây dựng trên
địa bàn nghiên cứu trong giai vừa qua tăng lên rõ rệt. Do đó nhu cầu cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn qua các năm có biến đổi phức tạp
ln được các nhà chức trách quan tâm.
Trong nhiều năm qua nhu cầu về đất đai trên địa bàn thị xã liên tục tăng, qua
các năm đã làm cho quỹ đất của có nhiều biến động. Trong khi đó vấn đề quản lý
đất đai trên tồn thị xã vẫn đang cịn hạn chế và cơng tác này vẫn chưa được quan
tâm đúng mức. Việc quản lý đất đai trên địa bàn thị xã vẫn đang còn lỏng lẻo, số hộ
được cấp giấy đang còn rất ít, người dân sử dụng đất đang còn tuỳ tiện. Ngoài ra
việc xây dựng các quy hoạch kế hoạch của các cấp các ngành đang còn chồng chéo
thiếu đồng bộ cũng đã tạo ra những khó khăn cho vấn đề quản lý đất trên địa bàn thị
xã. Đối với không ít các tổ chức hay đặc biệt là tổ chức kinh tế, việc được trao
quyền sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Trong khi đó
thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại khá phức tạp đối với
những người chưa có nhiều kinh nghiệm thực hiện hay chưa có sự am hiểu kỹ lưỡng
về các quy định của pháp luật điều chỉnh thủ tục hành chính này, đặc biệt là thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Từ thực trạng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, để đánh giá công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn những năm gần đây, từ đó đưa ra
giải pháp để thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức trong thời gian tới, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2017 – 2019”.


3
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức

trên địa bàn thị xã Phổ Yên qua các năm trong giai đoạn 2017 - 2019;
- Đánh giá công tác công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa
bàn thị xã Phổ Yên qua phiếu điều tra người dân và cán bộ có liên quan.
- Để xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai của các tổ chức
trên địa bàn nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật đất đai nói chung, công tác
cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên.
- Tìm ra những được những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải
pháp hồn thiện cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên
địa bàn thị xã Phổ Yên.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về đất đai, quản lý đất đai
1.1.1.1. Tổng quan về đất đai
* Khái niệm về đất đai
Theo tác giả Đokutraiep định nghĩa: Đất là một vật thể tự nhiên được hình
thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật
và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó ln ln vận động, biến đổi và
phát triển. Đối với trồng trọt thì có thêm yếu tố con người.
* Vai trò của đất:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân
bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong gia
đoạn hiện nay, khi nước ta xây dựng một nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và mở

cửa hội nhập quốc tế như tham gia vào các tổ chức kinh tế, thương mại nhất là gia
nhập WTO thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong tất cả các ngành. Đồng thời
đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần cho sự phát triển của đất nước
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
* Phân loại đất:
Theo quy định tại Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai 2013, đất đai được
phân thành ba nhóm như sau:
- Nhóm đất nơng nghiệp,
- Nhóm đất phi nơng nghiệp,
- Nhóm đất chưa sử dụng.
Tuy nhiên, Luật đất đai năm 2013 quy định chi tiết cụ thể từng loại đất trong
các nhóm trên cụ thể:
- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất


5
rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất
làm muối;Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh Luật đất đai, 2013).
- Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục
đích quốc phịng, an ninh; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào
tạo, thể dục thể thao, khoa học và cơng nghệ, ngoại giao và cơng trình sự nghiệp
khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm

công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nơng
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khống sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ
thống đường bộ và cơng trình giao thơng khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí cơng cộng;
đất cơng trình năng lượng; đất cơng trình bưu chính, viễn thơng; đất chợ; đất bãi
thải, xử lý chất thải và đất cơng trình cơng cộng khác; Đất cơ sở tơn giáo, tín
ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sơng, ngịi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm
nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà
để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ phục vụ cho
sản xuất nơng nghiệp và đất xây dựng cơng trình khác của người sử dụng đất khơng
nhằm mục đích kinh doanh mà cơng trình đó khơng gắn liền với đất ở (Luật đất đai, 2013).
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
Luật đất đai, 2013).


6
1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai
* Khái niệm:
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt
động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật
nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với
đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân
phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý
và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).

Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm:
quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các sản
phẩm do sử dụng đất mà có... Bộ luật Dân sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm
quyền chiêm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo
quy định của pháp luật ". Từ khi Luật đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một
loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền
sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta
thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu
đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được
Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử
dụng đất đai. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua
hệ thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức,
cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Hoạt động trên thực tế của các cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện
quyền sở hữu nhà nước về đất đai rất phong phú và đa dạng, bao gồm 15 nội dung
đã quy định ở Điều 22, Luật Đất đai 2013. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm mục
đích: Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất; Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia;
Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu


7
cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định
của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính (Luật đất đai, 2013).
* Vai trị của Quản lý nhà nước về đất đai.
Quản lý nhà nước về đất đai có vai trị quan trọng cho sự phát triển của kinh
tế- xã hội và đời sống nhân dân. Cụ thể là:
- Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai
có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế- xã hội và đất nước; bảo đảm
sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho Nhà nước quản lý

chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp để bảo vệ và sử dụng
đất có hiệu quả hơn;
- Thơng qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ sở
pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp,
cá nhân trong những quan hệ về đất đai;
- Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý đất đai về
số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế- xã hội có hệ thống,
có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả
Thơng qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sác về đất đai như
chính sách thuế, chính sách giá, chính sách đầu tư...Nhà nước kích thích các tổ
chức, các chủ thể, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng
cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội của cả
nước và bảo vệ môi trường sinh thái
1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với
đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Thông tư số 23/2014/TTBTNMT).


8
Như đã trình bày ở hai phần trên Nhà nước quy định và thực hiện bảo hộ
quyền lợi hợp pháp của chủ sử dụng các loại đất và chủ sở hữu nhà ở. Đối với mỗi
loại đất khi Nhà nước tiến hành giao đất, cho th đất thì đều cơng nhận quyền sử
dụng của người được giao đất, cho thuê đất. Biểu hiện cụ thể của việc Nhà nước
công nhận quyền này là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Giấy chứng nhận là giấy tờ pháp lý thiết lập quan hệ giữa Nhà nước với người sử
dụng đất, bảo vệ cho quyền lợi và việc thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia.

Nhà và đất có mối quan hệ khăng khít với nhau, đặc biệt đất ở và nhà ở luôn
luôn đi cùng nhau. Vì vậy, ngày 01/12/2009 Nhà nước ta tiến hành cấp đồng thời
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở trên cùng một văn bản,
thực hiện cùng một lúc. Với tầm quan trọng đặc biệt của mình, nhà ở và đất ở phải
chịu sự quản lý chặt chẽ thống nhất của Nhà nước.
Giấy chứng nhận giúp cho người sử dụng đất, sở hữu nhà ở yên tâm sử dụng
nhà đất, thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như
chuyển nhượng nhà đất, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và sở
hữu nhà để vay vốn đầu tư kinh doanh sản xuất ... một cách dễ dàng thuận tiện đúng pháp
luật, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước (Bùi Thị Thúy Hường, 2015).
1.2. Căn cứ pháp lý của nghiên cứu ở nước ta.
1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận
- Khái niệm đăng ký: Đăng ký là một hoạt động của con người nhằm đưa
một lượng cơ sở dữ liệu nhất định vào một hệ thống dữ liệu của một cơ quan, hay tổ
chức, cá nhân, pháp nhân nào đó, mục đích đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các
bên theo một quy luật nhất định. Có nhiều loại đăng ký như đăng ký hộ tịch, đăng
ký giao dịch đảm bảo, đăng ký bất động sản, đăng ký động sản, đăng ký tên miền,
thương hiệu, bản quyền, sở hữu trí tuệ, v.v…
- Khái niệm đăng ký đất đai: Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác
lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước (với tư cách là đại diện chủ sở hữu) và
người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng, nhằm thiết lập hồ sơ địa
chính đầy đủ để quản lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho những chủ sử dụng đất có đủ điều kiện, để xác lập địa


9
vị pháp lý của họ trong việc sử dụng đất đối với Nhà nước và xã hội. Đăng ký đất
đai mang tính đặc thù của quản lý Nhà nước về đất đai. Đăng ký đất đai là một thủ
tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng đất, do hệ thống ngành Tài nguyên
và Môi trường trực tiếp giúp Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức thực hiện

(Nguyễn Văn Kiên, 2015).
- Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở: Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là
việc cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành, tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thuật ngữ đăng
ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác định và cấp giấy
chứng nhận đối với tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính thức xác lập quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đất đai thường có các tài sản gắn liền như nhà, cơng trình xây dựng, cây lâu
năm, … mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa đất tại vị trí nhất định.
Theo Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một
thửa đất vào hồ sơ địa chính” (Đặng Đình Linh, 2016).
Tại Điều 95 của Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể về: Đăng ký đất đai,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao
đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực
hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu
và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan
quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị
pháp lý như nhau.
- Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:


10
+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

+ Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
+ Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
- Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang
hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian th; từ hình thức Nhà nước
giao đất khơng thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản
chung của vợ và chồng;
+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm
người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
cơng nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất
đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ



11
quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất phù hợp với pháp luật;
+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
1.2.2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất
Tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013, quy định cụ
thể về quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất (Nghị định số 45/2014/NĐ-CP).
Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử
dụng độ sâu trong lịng đất và chiều cao trên khơng, bảo vệ các cơng trình cơng
cộng trong lịng đất và tn theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.


12
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, khơng làm tổn hại đến lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lịng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử
dụng đất mà khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất
1. Tổ chức được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất có quyền và
nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật được trình bảy ở trên.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy
định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định
tại khoản 1 Điều này cịn có các quyền sau đây:
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất;
b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại
quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường

hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất
cho cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của cộng
đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;


13
d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả khơng có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173
của Luật này.
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền th đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây
dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền th đất thì
có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không
được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu
tư vì mục đích lợi nhuận khơng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà

được giảm tiền sử dụng đất, tiền th đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng;
c) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu
tư vì mục đích lợi nhuận khơng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà
được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định


14
của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập
sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ
chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều
kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục
cho th đất theo mục đích đã được xác định;
d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người
nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã
được xác định;
đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm
đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân ngồi khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp, khu chế xuất thì có

các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của
Luật này.
2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước
tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả khơng có


×