Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Biện pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Từ Thúy Ngân

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRỊ CHƠI ĐÓNG VAI
THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG
HỢP TÁC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Từ Thúy Ngân

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRỊ CHƠI ĐÓNG VAI
THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG
HỢP TÁC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI

Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục mầm non)
Mã số

: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. LÊ THỊ MINH HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là do chính tơi thực hiện. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Học viên cao học

Từ Thúy Ngân


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường
ĐHSP TP.HCM và Quý Thầy Cô Khoa Giáo dục Mầm non đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
tại trường.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô Phịng Sau Đại học
trường ĐHSP TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận văn tại trường.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị
Minh Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu và Giáo viên các Trường
Mầm non tại huyện Mỏ Cày Bắc, đặc biệt sự hỗ trợ rất nhiệt tình của
Ban Giám Hiệu và tập thể Giáo viên trường Mẫu giáo Hòa Lộc, xã Hòa
Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
tiến hành khảo sát thực trạng cũng như tổ chức thực nghiệm đề tài này.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016
Học viên cao học

Từ Thúy Ngân


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRỊ CHƠI
ĐĨNG VAI THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG
HỢP TÁC ................................................................................................. 7
1.1. Vài nét lịch sử nghiên cứu vấn đề biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo
dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5-6 tuổi ................................................................. 7
1.1.1. Nghiên cứu về tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác ở
nước ngoài ........................................................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu về biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng
hợp tác ở Việt Nam ........................................................................................ 13
1.2. Cơ sở lí luận của biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp
tác cho trẻ MG 5-6 tuổi ......................................................................................... 15
1.2.1. Lí luận về TCĐVTCĐ .................................................................................... 15
1.2.2. Lí luận về kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi ............................................ 29
1.3. Lí luận về những biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp
tác của trẻ MG 5-6 tuổi ........................................................................................... 36

1.3.1. Khái niệm biện pháp ...................................................................................... 36
1.3.2. Biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác của trẻ
MG 5-6 tuổi .................................................................................................... 37
1.4. Một số đặc điểm phát triển tâm lý nhận thức của trẻ MG 5-6 tuổi có liên
quan đến biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho
trẻ MG 5-6 tuổi ..................................................................................................... 37


1.4.1. Đặc điểm phát triển nhận cảm ......................................................................... 37
1.4.2. Đặc điểm phát triển tư duy .............................................................................. 38
1.4.3. Đặc điểm phát triển trí nhớ ............................................................................. 38
1.4.4. Đặc điểm phát triển chú ý ............................................................................... 39
1.4.5. Đặc điểm phát triển xúc cảm ........................................................................... 39
1.4.6. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ ......................................................................... 40
1.5. Đặc điểm phát triển kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi .................................. 42
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi ....................................................................... 44
1.6.1. Năng lực, trách nhiệm của giáo viên ............................................................... 44
1.6.2. Không gian và thiết bị đồ dùng, đồ chơi ......................................................... 44
1.6.3. Điều kiện về mơi trường tâm lí ....................................................................... 45
1.6.4. Sự trưởng thành của bản thân trẻ .................................................................... 45
1.6.5. Hứng thú đối với công việc chung .................................................................. 46
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 48
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG
VAI THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG HỢP TÁC
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI ....................................................... 50
2.1. Khái quát chung về tổ chức khảo sát thực trạng .................................................... 50
2.1.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 50
2.1.2. Phương pháp khảo sát .................................................................................... 50
2.1.3. Địa điểm và thời gian khảo sát ....................................................................... 52

2.2. Vài nét về địa bàn khảo sát ..................................................................................... 52
2.2.1. Cơng tác chăm sóc, ni dưỡng và đảm bảo an tồn cho trẻ ......................... 52
2.2.2. Cơng tác giáo dục ........................................................................................... 52
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục
kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi .................................................................... 53
2.3.1. Kết quả phân tích thực trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo
dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi .................................................... 53


2.3.2. Kết quả phân tích thực trạng sử dụng các biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ
nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi của GV và biểu
hiện kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5 - 6 tuổi trong TCĐVTCĐ qua quan
sát và phỏng vấn ............................................................................................. 67
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRỊ CHƠI ĐĨNG VAI
THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG HỢP TÁC
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI ....................................................... 81
3.1. Cơ sở để đề xuất các biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng
hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi .................................................................................. 81
3.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 81
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 81
3.2. Đề xuất một số biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp
tác của trẻ MG 5-6 tuổi ......................................................................................... 82
3.3. Quá trình tổ chức thực nghiệm và kết quả thực nghiệm ....................................... 87
3.3.1. Khái quát về tổ chức thực nghiệm ................................................................. 87
3.3.2. Tổ chức thực nghiệm ...................................................................................... 88
3.3.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................... 89
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 110
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên Mầm non

MG

Mẫu giáo

TCĐVTCĐ

Trị chơi Đóng vai theo chủ đề


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của GV về vai trò của TCĐVTCĐ nhằm giáo kỹ năng hợp
tác cho trẻ MG 5- 6 tuổi ...............................................................................54
Bảng 2.2. Mức độ hiệu quả của của việc tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kĩ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi .............................................................. 55
Bảng 2.3. Đánh giá của GV về biểu hiện kỹ năng hợp tác ở trẻ MG 5- 6 tuổi
trong TCĐVTCĐ ......................................................................................... 56
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát GV về mức độ kỹ năng hợp tác trẻ MG 5-6 tuổi đạt
được trong TCĐVTCĐ ................................................................................57
Bảng 2.5. Những hạn chế về kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi khi tham gia

TCĐVTCĐ ...................................................................................................60
Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tổ chức TCĐVTCĐ nhằm
giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5-6 tuổi ............................................63
Bảng 2.7. Khó khăn của GV khi tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp
tác cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .............................................................................64
Bảng 2.8. Các biện pháp GV sử dụng tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ............................................................. 65
Bảng 3.1. So sánh mức độ KNHT của trẻ MG 5-6 tuổi qua trò chơi “Bán hàng”
ở nhóm TN và nhóm ĐC trước thực nghiệm (Tính theo %) .......................90
Bảng 3.2. So sánh mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua chủ đề “Cửa
hàng văn phịng phẩm” ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau
thực nghiệm ..................................................................................................93
Bảng 3.3. So sánh mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua chủ đề
“Chuẩn bị đến trường” ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau
thực nghiệm ..................................................................................................94
Bảng 3.4. So sánh mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua chủ đề “Lớp
1 của bé” ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm .........95
Bảng 3.5. So sánh kết quả mức độ KNHT của trẻ MG 5-6 tuổi qua trò chơi “Cửa
hàng văn phòng phẩm” ở nhóm TN và nhóm ĐC sau thực nghiệm ............96


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả tổng hợp mức độ sử dụng các biện pháp tổ chức
TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5-6 tuổi .......... 70
Biểu đồ 2.2. Kết quả tổng hợp biểu hiện kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5- 6 tuổi ......... 77
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua trị chơi
“Bán hàng”ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực
nghiệm ..................................................................................................... 91
Biểu đồ 3.2. So sánh kết quả mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua
trị chơi “Bán hàng” ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước

thực nghiệm ............................................................................................. 92
Biểu đồ 3.3. So sánh mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi

qua

TCĐVTCĐ ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực
nghiệm ..................................................................................................... 97
Biểu đồ 3.4. So sánh kết quả mức độ kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi qua
TCĐVTCĐ ở nhóm TN và nhóm ĐC sau thực nghiệm .......................... 97


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là
nền tảng cho các bậc học tiếp theo và còn là thời kỳ vàng để phát triển nhân
cách cho trẻ. Vui chơi là một phần bản năng tự nhiên của trẻ. Vui chơi là hoạt
động chủ đạo của trẻ MG. “Học mà chơi, chơi mà học” có thể được xem là
nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức chủ yếu đối với trẻ mầm non. Kỹ
năng hợp tác có vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động của con người nói
chung và trẻ em nói riêng. Khi trẻ hợp tác với mọi người xung quanh sẽ giúp trẻ
có cơ hội để làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của mình và học
kinh nghiệm từ người khác. Hình thành ở trẻ tình cảm yêu thương, biết chia sẻ
và cùng nhau cộng tác để đi đến mục đích chung. Nó là điều kiện quan trọng để
hình thành và phát triển tồn diện nhân cách trẻ... Vì vậy, giáo dục kỹ năng hợp
tác cho trẻ là một trong những nhiệm vụ mà ngành giáo dục mầm non hiện nay
đang hướng đến. Bởi việc giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ đòi hỏi chúng ta phải
giáo dục ngay từ nhỏ. Vì đây là thời điểm giáo dục thuận lợi và có hiệu quả. Đưa
nó thành một yếu tố trong nhân cách của trẻ, ăn sâu vào trong tiềm thức của thế

hệ trẻ.
Việc giáo dục kỹ năng hợp tác (KNHT) cho trẻ MG 5 - 6 tuổi có thể được
thực hiện thơng qua nhiều con đường khác nhau. Một trong những con đường
thuận lợi để hình thành và phát triển KNHT là thông qua vui chơi đặc biệt là
TCĐVTCĐ. Khi tham gia vào hoạt động chơi, đặc biệt là TCĐVTCĐ, trẻ không
chỉ thỏa mãn nhu cầu muốn được làm người lớn, tích lũy kinh nghiệm hàng
ngày mà cịn có rất nhiều cơ hội cho rèn luyện và học tập. Trong trò chơi, trẻ
thật sự là một chủ thể hoạt động tích cực, vận dụng các kỹ năng, kinh nghiệm đã
có để thực hiện ý đồ chơi, nhờ thế mà nhân cách trẻ được hình thành và phát
triển. Trong trò chơi, trẻ thường tái tạo lại những hành động, thái độ và các mối
quan hệ xã hội của người lớn. Qua đó, cái “tơi” của trẻ dần được hình thành và


2

phát triển. Trẻ biết phân biệt được mình và người khác, biết đóng vai người khác,
hành động tương ứng với vai mình đảm nhận, trẻ lớn lên trong nhóm bạn bè, có
tình cảm, tinh thần trách nhiệm trước nhóm chơi, hợp tác phối hợp với bạn cùng
chơi để thực hiện trị chơi. Bên cạnh đó, với sự hướng dẫn, điều khiển của cô
giáo, trẻ không chỉ được lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội do cô giáo cung
cấp mà trẻ còn học được cách làm thể nào để cùng với bạn bè nhận ra các tình
huống và có thể sử dụng các kỹ năng một cách hợp lý. TCĐVTCĐ là một trong
những phương tiện quan trọng tạo ra nhiều cơ hội để giúp trẻ hợp tác với nhau
cùng chiếm lĩnh tri thức.
Trong những năm gần đây, việc giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ đã và
đang được rất nhiều nhà giáo dục và xã hội quan tâm. Có nhiều đề tài nghiên
cứu liên quan đến vấn đề này. Tuy nhiên, những đề tài đi sâu vào nghiên cứu
biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5- 6
tuổi cịn ít. Bên cạnh đó, trong q trình quan sát thực tế việc sử dụng các biện
pháp tổ chức TCĐVTCĐ cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non trên

địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre, chúng tôi nhận thấy GVMN có tổ
chức cho trẻ tham gia TCĐVTCĐ, nhưng còn qua loa, chỉ thực hiện hướng và
nội dung chơi chứ chưa thật sự quan tâm đến các mục tiêu giáo dục, càng chưa
hướng đến các biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác
cho trẻ.
Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp tổ chức trị chơi đóng vai theo
chủ đề nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi”. Kết quả
nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tìm ra những biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ
phù hợp cho trẻ MG 5 – 6 tuổi cũng như góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả
của việc chăm sóc giáo dục trẻ mầm non tại một số trường mầm non trên địa bàn
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ


3

nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non
tại huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp tổ
chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
3. Giới hạn đề tài
3.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện
pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác cho trẻ MG 5- 6 tuổi
theo nội dung và mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non 2009 do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2. Giới hạn về mẫu nghiên cứu
Việc khảo sát thực trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi được tiến hành ở 10 trường mầm non tại
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.

Thực nghiệm sư phạm được tổ chức tại 2 lớp trường Mẫu giáo Hòa Lộc,
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức TCĐVTCĐ cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ
MG 5 - 6 tuổi.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tìm hiểu được hệ thống cơ sở lý luận cơ bản, đánh giá được thực
trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG
5- 6 tuổi tại một số trường mầm non trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến
Tre đầy đủ, thì đó sẽ là cơ sở để đề xuất một số biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ
nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.


4

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung giải quyết những nhiệm vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài bao gồm: TCĐVTCĐ,
tổ chức TCĐVTCĐ, kỹ năng hợp tác và giáo dục kỹ năng hợp tác, biện pháp tổ
chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi...
- Khảo sát thực trạng biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi. Từ đó đề xuất một số biện pháp tổ chức
TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
- Thực nghiệm một số biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Hệ thống phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài bao gồm

nhóm phương pháp luận và nhóm phương pháp nghiên cứu cụ thể.
7.1. Phương pháp luận
Trong q trình nghiên cứu, chúng tơi sẽ quán triệt một số quan điểm cơ
bản sau:
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Tiến trình tổ chức cho trẻ tham gia TCĐVTCĐ bao gồm nhiều giai đoạn:
chuẩn bị, triển khai thực hiện và đánh giá hoạt động. Trong quá trình đó, tổ chức
TCĐVTCĐ là yếu tố cần thiết góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng hợp
tác cho trẻ. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, chúng tôi xem kỹ năng hợp tác
của trẻ như một phần trong hệ thống tổ chức TCĐVTCĐ và cân nhắc những tác
động ảnh hưởng qua lại của chúng với nhau.
7.1.2. Quan điểm thực tiễn
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu thực trạng, chúng tôi sẽ đề ra một số biện
pháp hướng dẫn GVMN tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho
trẻ MG 5 - 6 tuổi.


5

7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu nhằm xác lập
cơ sở lý luận về biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác
cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi trên 50 GV đang dạy lớp 5 - 6 tuổi
của 10 trường trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Phương pháp này
được sử dụng để lấy ý kiến các vấn đề có liên quan đến đề tài. Cụ thể là:
- Tìm hiểu ý kiến của 50 GV về việc tổ chức TCĐVTCĐ cho trẻ MG 5 - 6

tuổi, tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ, các biện pháp tổ
chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
- Tìm hiểu các biện pháp GV tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng
hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo
dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn GV gặp phải trong quá trình tổ
chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
+ Phương pháp quan sát:
Quan sát và ghi chép những biện pháp GV sử dụng tổ chức TCĐVTCĐ
cho trẻ; những biểu hiện về kỹ năng hợp tác của trẻ thông qua TCĐVTCĐ.
Đồng thời, phương pháp này cũng được sử dụng để theo dõi quá trình thực
nghiệm.
+ Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp này được sử dụng để trao đổi, chia sẻ trực tiếp với cán bộ
quản lý, GV trường mầm non về thực trạng tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục
kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.


6

+ Phương pháp thực nghiệm:
Phương pháp thực nghiệm sư phạm được sử dụng để kiểm chứng tính
đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài.
Thực nghiệm sư phạm được tổ chức tại 2 lớp tại trường MG Hòa Lộc,
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre: Chọn ra 2 lớp MG 5 - 6 tuổi của trường MG
Hòa Lộc, một lớp đối chứng và một lớp thực nghiệm để tiến hành phương pháp
này.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích

số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục
kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi.
- Làm rõ thực trạng các biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn huyện
Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ
năng hợp tác cho trẻ MG 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn huyện
Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận & kiến nghị, Phụ lục và Tài liệu tham khảo,
Nội dung luận văn gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận về biện pháp tổ chức trị chơi đóng vai theo chủ đề
nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Chương 2: Thực trạng biện pháp tổ chức trị chơi đóng vai theo chủ đề
nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
Chương 3: Một số biện pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề nhằm
giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRỊ CHƠI ĐĨNG VAI
THEO CHỦ ĐỀ NHẰM GIÁO DỤC KỸ NĂNG HỢP TÁC
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
1.1. Vài nét lịch sử nghiên cứu vấn đề biện pháp tổ chức TCĐVTCĐ nhằm
giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ MG 5-6 tuổi
1.1.1. Nghiên cứu về tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác ở

nước ngoài
Theo học thuyết cổ điển về trò chơi của K.Groos, trò chơi là một hình
thức hoạt động sống mà trong đó các cơ thể non nớt được hồn thiện. Trong q
trình vui chơi, những đứa trẻ lĩnh hội được những kinh nghiệm lịch sử của loài
người. Quan điểm của F. Siller và G.X. Penxor thì cho rằng trị chơi như một
hiện tượng phổ biến trong cuộc sống và có sự liên kết với nghệ thuật. Tuy nhiên,
F. Siller và G.X. Penxor cùng đồng nhất trò chơi của con người và động vật, các
ông cho rằng con người cũng như con vật, chơi là sự giải tỏa năng lượng dư thừa.
Quan điểm này cũng được một số nhà giáo dục học, tâm lý học theo trường phái
sinh học như: K.Gross, C. Koll… thống nhất. Và rồi, họ đi đến phủ nhận vai trò
của môi trường xã hội đối với HĐVC của trẻ [7]. V. Vient (Nhà triết học duy tâm
người Anh) cho rằng: “Trị chơi chính là lao động của trẻ nhỏ. Khơng một trị
chơi nào mà khơng có trong mình ngun mẫu từ một dạng lao động… Khi chơi,
mục đích lao động được loại bỏ” [7]. Như vậy, V. Vient đã có sự xem xét trò
chơi của trẻ em trên phương diện lịch sử xã hội, cho nên ông mới cho rằng trị
chơi có sự liên quan với lao động của con người. Cũng đồng quan điểm này, G.V.
Plêkhanốp cho rằng: “Lao động ra đời trước nghệ thuật nói chung, con người
nhận thức sự vật hiện tượng từ quan điểm thực dụng và sau đó mới là quan điểm
thẩm mỹ”[7]. Đ.B. Encơnhin đồng ý với G.V. Plêkhanốp và cho rằng: “Lịch sử
phát triển trò chơi gắn liền trong mối quan hệ với sự phát triển lồi người và sự
thay đổi vị trí của đứa trẻ trong hệ thống các mối quan hệ xã hội. Và đúng là


8

trong lịch sử xã hội thì lao động có trước, chơi chính là một hiện tượng xã hội,
là phương tiện để trẻ làm quen với lao động của người lớn” [1]. Quan điểm của
V. Vient, K. Groos, S. Chiller… mặc dù được phát triển theo các trường phái
khác nhau nhưng đều có ảnh hưởng lớn trong việc xây dựng lý luận về trò chơi
cũng như việc đưa trò chơi vào lĩnh vực giáo dục trẻ.

Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, một số tác giả như N.K.Crupxkaia, D.
Lokk, J.Phuriê, I.A. Conmenxki,… cùng quan điểm cho rằng trò chơi là phương
tiện giáo dục hữu hiệu cho trẻ em. Theo N.K.Crupxkaia: “Trẻ chơi mà học, vừa
là lao động, vừa là hình thức giáo dục nghiêm túc..”. Theo bà, trò chơi là
phương tiện nhận biết thế giới, là con đường dẫn dắt trẻ đi tìm chân lý... trẻ học
cách tổ chức, học nghiên cứu cuộc sống [41]. Theo I.A. Conmenxki, trò chơi là
hoạt động trí tuệ đúng đắn mà trong đó mọi khả năng của đứa trẻ được phát
triển, các hiện tượng và thế giới xung quanh được mở rộng phong phú thêm.
Bên cạnh đó, ơng u cầu người lớn phải có sự định hướng chỉ đạo để trị chơi
của trẻ khơng đi theo hướng chỉ đạo để trò chơi của trẻ không đi theo hướng sai
lệch [2].
Vào những năm 30 của thế kỷ XX, trường phái Tâm lý học Xô Viết, đi
đầu là các nhà Tâm lý học như: L.X. Vưgotxky, D.B. Enconhin, A.N.
Leonchep… các nhà Tâm lý học này đã đưa ra một cách nhìn mới về bản chất
xã hội về trò chơi trẻ em và bắt đầu đề cập đến tính hợp tác trong TCĐVTCĐ.
L.X. Vưgotxky cho rằng: mâu thuẫn và sự giải quyết mâu thuẫn là những
đặc điểm quan trọng của sự phát triển. Xuất phát từ quan điểm này, ông đã nhấn
mạnh sự cần thiết của sự thỏa thuận và hợp tác với bạn bè trong trò chơi. Ơng
cho rằng chính sự hăng hợp tác cho trẻ MG 5- 6 tuổi một cách phù hợp sẽ giúp giáo
viên mầm non thuận lợi hơn trong công tác đồng thời giúp trẻ phát triển kĩ năng
hợp tác tốt hơn.
2. Kiến nghị
Giáo dục mầm non là sự nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều cấp
ngành trong xã hội. Vì vậy, chất lượng hiệu quả của một nội dung giáo dục
không chỉ do sự nỗ lực của bản thân những người trực tiếp nuôi dạy trẻ đảm
nhận. Xuất phát từ kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi xin đề ra một số kiến
nghị sau:
2.1. Đối với lãnh đạo Phịng, Sở Giáo dục
- Cần có phương án quản lý việc thực hiện quy định Chuẩn trong chăm
sóc, giáo dục trẻ đặc biệt là về số lượng trẻ/lớp.



108

- Xây dựng các dự án phát triển giáo dục mầm non và thường xuyên bồi
dưỡng kiến thức, tổ chức tập huấn cho giáo viên về mặt lý luận và phương pháp
tổ chức hoạt động vui chơi nói chung và TCĐVTCĐ nói riêng, nhằm từng bước
khắc phục những tồn tại hiện có ở các trường mầm non hiện nay.
- Biên soạn tài liệu tổ chức TCĐVTCĐ nhằm giáo dục kỹ năng hợp tác
cho trẻ ở các trường mầm non và lưu ý công tác phát triển kỹ năng hợp tác theo
bộ chuẩn phát triển trẻ MG 5-6 tuổi.
2.2. Với Ban giám hiệu và Giáo viên các trƣờng mầm non
- Tổ chức các chuyên đề, các buổi trao đổi kinh nghiệm, tham quan học
tập chia sẻ kinh nghiệm giữa các giáo viên về việc tổ chức TCĐVTCĐ nhằm
phát triển kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi.
- Khuyến khích GV đưa ra sáng kiến kinh nghiệm trong việc tổ chức
TCĐVTCĐ nhằm phát triển kỹ năng hợp tác của trẻ MG 5-6 tuổi nói riêng và
trẻ MG nói chung.
- GV cần trau dồi cơ sở lí luận, thường xuyên cập nhật kiến thức về đổi
mới giáo dục mầm non.
- Cần tạo mọi điều kiện để giúp trẻ phát triển kỹ năng hợp tác trong
TCĐVTCĐ đúng mức và kịp thời. Trẻ được làm chủ cuộc chơi và cảm nhận
được niềm vui sướng khi tham gia trò chơi.
- Cung cấp cho trẻ các biểu tượng phong phú về các chủ đề, nội dung
trong xã hội người lớn thơng qua các buổi trị chuyện, tham quan, dã ngoại, qua
các bài thơ, câu đố, bài hát, hoặc qua băng hình để trẻ có thêm những hiểu biết
về thế giới xung quanh cũng như các mối quan hệ phức tạp trong xã hội.
2.3. Đối với Lãnh đạo, Giáo viên bộ môn Giáo dục mầm non các
trƣờng Cao đẳng, trƣờng ĐHSP có đào tạo ngành Sƣ phạm Mầm non
- Tăng cường việc thực hành, nghiên cứu, thực tập cho sinh viên mầm non

tại cơ sở giáo dục mầm non nhằm rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, nâng cao chất
lượng kỹ năng sư phạm cho sinh viên.


109

- Tổ chức các buổi nói chuyện giữa các chuyên gia mầm non với sinh viên
theo từng chuyên đề đặc biệt là những vấn đề mới nảy sinh để giúp sinh viên
nắm bắt kịp thời sự thay đổi trong chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ.
2.4. Đối với sinh viên sƣ phạm Giáo dục Mầm non
- Ngoài hệ thống kỹ năng sư phạm được hình thành trong chương trình
chính khóa như kỹ năng về giảng dạy và giáo dục, cần tự giác, tích cực tham gia
các hoạt động với trẻ mầm non nhằm củng cố và phát triển những phẩm chất
quan trọng của người giáo viên như: lòng yêu nghề, mến trẻ, cơng bằng, vơ tư,
có óc quan sát, phán đoán…
- Cần tiếp cận, thực hành nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào thực tiễn
giáo dục trẻ. Công việc này sẽ giúp cho sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết
và có được kỹ năng tốt khi ra trường công tác./.


110

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Tú Anh (2013), Biện pháp giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học.
2. Đào Thanh Âm (chủ biên), Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang
(2008), Giáo dục học mầm non, tập I, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
3. Đào Thanh Âm (2008), Giáo dục học mầm non, tập II, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
4. Đào Thanh Âm (2008), Giáo dục học mầm non, tập III, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Chuẩn phát triển 5 tuổi, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Chương trình Giáo dục mầm non, Nxb Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
7. Nguyễn Thanh Bình (1997), Những khó khăn tâm lý trong giao tiếp sư phạm,
Luận án Tiến sĩ.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
9. Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống, Nxb ĐHSP
Hà Nội.
10. Nguyễn Thanh Bình (2008), Giáo trình chuyên đề giáo dục kĩ năng sống,
Nxb ĐHSP, Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Phạm Mai Chi, Lê Thu Hương, Trần Thị Thanh (2005), Đổi mới hình thức tổ
chức các hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo theo hướng tích hợp chủ đề,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Trương Thị Hoa Bích Dung (2012), Hướng dẫn về rèn luyện kĩ năng sống
cho trẻ Mầm non, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
13. Vũ Dũng (2000), Từ điển tâm lý học, Nxb Khoa học Xã hội.
14. John Deway (1916), Dân chủ và giáo dục, Nxb Tri thức.


111

15. Arthur Dobrin (1999), Quan điểm đạo đức trong việc giáo dục trẻ, Nxb
Công nghiệp nhẹ Trung Quốc.
16. Levitov H.D (1963), TLH lao động, Nxb Matxcơva.
17. Nguyễn Thị Liên (2003), Module số 24 ứng dụng phương pháp dạy học tích
cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội, Nxb Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Hòa (2009), Phát huy tính tích cực nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi

trong trò chơi học tập, Nxb Đại học Sư phạm.
19. Nguyễn Thị Thanh Hà (2012), Giáo trình Tổ chức hoạt động vui chơi, Nxb
Giáo dục.
20. Phạm Minh Hạc (2003), Một số cơng trình tâm lý học A.N.Leonchev, Nxb
Giáo dục.
21. Lê Xuân Hồng (2000), Những kỹ năng sư phạm Mầm non phát triển những
kỹ năng cần thiết cho trẻ Mầm non,Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Nguyễn Đức Hưởng, Phan Trọng Ngọ (2003), Các lý thuyết phát triển tâm
lý người, Nxb Đại học Sư phạm, Thành phố Hồ Chí Minh.
23. Phạm Thị Thu Hương (1998), Một số biện pháp hình thành tính hợp tác qua
TCĐVTCĐ cho trẻ mẫu giáo từ 3-4 tuổi - Luận văn thạc sỹ khoa học Giáo
dục Mầm non, Trường ĐHSP Hà Nội.
24. Phan Thị Thảo Hương, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa (2011),
Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho trẻ mầm non, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
25. Phạm Thị Thu Hương (1998), Một số biện pháp hình thành tính hợp tác qua
TCĐVTCĐ cho trẻ mẫu giáo từ 3-4 tuổi, Luận văn thạc sỹ khoa học Giáo
dục Mầm non, Trường ĐHSP Hà Nội.
26. David.W.Johnsen, Roger T.Johnson (1991), Học cùng nhau và học độc lập,
Nxb Giáo dục.


112

27. Phạm Thị Loan (2000), Giáo trình quản lý năng lực giáo viên mẫu giáo theo
tiếp cận kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, Nxb
Giáo dục Việt Nam.
28. Bùi Thị Xuân Lụa (2003), Một số biện pháp giáo dục tính hợp tác cho trẻ
mẫu giáo từ 5-6 tuổi trong TCĐVTCĐ, Luận văn thạc sỹ khoa học Giáo
dục Mầm non, Trường ĐHSP Tp.HCM.

29. Kiêgop X.I (1973), Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm cho sinh viên
trong điều kiện giáo dục đại học, Tư liệu thư viện trường ĐHSP Hà Nội.
30. Kruchetxki A.V (1991), Những cơ sở của tâm lý học sư phạm, tập 1, Nxb
Giáo dục.
31. Levitov H.D (1963), TLH Lao động, Nxb Matxcơva.
32. Merton Deutsch (1990), Các tình huống hợp tác và tranh đua, Nxb Tri thức.
33. Hoàng Phê (1994), Từ điển Tiếng việt (Trung tâm từ điển học Hà Nội), Nxb
Khoa học Xã hội.
34. Vũ Thị Nhâm (2009), Một số biện pháp tổ chức trị chơi đóng vai có chủ đề
nhằm phát triển kỹ năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, Luận văn
Thạc sỹ khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
35. Mai Thị Nguyệt Nga (2007), Giáo trình tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
36. Lê Bích Ngọc (2003), Module số 39 giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo,
Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
37. Lê Bích Ngọc (2009), Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ từ 5 – 6 tuổi, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
38. Huỳnh Văn Sơn (2009), Nhập môn kỹ năng sống, Nxb Giáo dục.
39. Huỳnh Văn Sơn (2011), Nhập môn tâm lý học phát triển, Nxb Giáo dục,
Tp.HCM.
40. Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân (2012), Tâm lý học đại cương, Nxb ĐHSP
Tp.Hồ Chí Minh.


113

41. Nguyễn Thạc (1997), Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu sự phát triển
của trẻ em, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
42. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học và tâm lý,
Nxb Khoa học Xã hội.

43. Lê Thị Hồng Thủy (2013), Thực trạng giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ Mẫu
giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vui chơi ở một số trường mầm non tại Thị
xã Dĩ An, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục học (Mầm non),
Trường ĐHSP Tp.HCM.
44. Trần Trọng Thủy (1978), Tâm lý học lao động, Nxb ĐHSP Hà Nội.
45. Hồ Thị Ngọc Trân (2001), Đặc điểm hợp tác của trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi qua
hoạt động vui chơi, Luận văn thạc sỹ tâm lý, Viện khoa học giáo dục.
46. Nguyễn Ánh Tuyết (1987), Giáo dục trẻ trong nhóm bạn bè, Nxb
Giáo dục.
47. Nguyễn Ánh Tuyết (1994), Nguyễn Thị Như Mai, Đinh Kim Thoa (1994),
Tâm lý học lứa tuổi Mầm non, Nxb ĐHSP.
48. Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (1996), Tổ chức
hướng dẫn trẻ MG chơi, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
49. Nguyễn Ánh Tuyết (1997), Tâm lý học trẻ em lứa tuổi Mầm non (từ lọt lòng
đến 6 tuổi), Nxb Đại học Sư phạm.
50. Nguyễn Ánh Tuyết (2006), Tâm lý học trẻ em, tập II, Nxb Đại học
Sư phạm.
51. Nguyễn Ánh Tuyết (2006), Giáo dục hành vi văn hóa cho trẻ em (dưới 6
tuổi), Đại học Huế, Nxb Giáo dục.
52. Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Như Mai (2011), Sự phát triển tâm lý trẻ
em lứa tuổi mầm non, Nxb Giáo dục Việt Nam.
53. Liêm Trinh (2007), Dạy con kỹ năng sống, Nxb Phụ nữ.
54. Lê Minh Thuận (1987), Trò chơi phân vai theo chủ đề và việc hình thành
nhân cách trẻ Mẫu giáo, Nxb Giáo dục.


114

55. Nguyễn Quang Uẩn (2001), Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Quốc gia,
Hà Nội.

56. Vưgotxki L.X (1997), Tuyển tập Tâm lý học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tiếng Anh
57. Anna Lyulin Skaja I Kinder psychologie, Volk und wissen, Berlin 1977.
Web
58. WWW.mamnon.com.


×