Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

Vận dụng đa phương tiện trong tổ chức hoạt động dạy học chương từ trường vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 227 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________

Phan Thị Ngọc Lan

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________

Phan Thị Ngọc Lan

Chun ngành : Lí luận và phương pháp giảng dạy vật lý
Mã số

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TSKH. LÊ VĂN HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2009



MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, việc dạy học không những trang bị cho học sinh những kiến
thức cần thiết được chọn lọc, được biên soạn từ hệ thống kiến thức khoa học
vật lý giúp học sinh hiểu được những hiện tượng cơ bản, phổ biến của tự nhiên,
kĩ thuật và đời sống xung quanh trong thời gian học tập có giới hạn, mà cịn
hướng tới sự phát triển tư duy khoa học ở học sinh, xây dựng cho học sinh cái
nhìn đúng đắn về sự phát triển của khoa học vật lý, giúp họ chuẩn bị đầy đủ và
tốt nhất khả năng hoạt động độc lập, chủ động và sáng tạo trước các vấn đề
khoa học hay cuộc sống đặt ra.
Mặt khác, Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang phát triển
như vũ bão, các phương tiện hiện đại, môi trường đa phương tiện (multimedia)
hỗ trợ dạy và học ngày càng trở thành phổ biến, mạng Internet là một phương
tiện nối kết toàn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục, đã làm thay đổi
mạnh về tư duy giáo dục và đào tạo, làm thúc đẩy nhanh việc đổi mới phương
pháp dạy và học trong nhà trường, giúp cho giáo viên thực hiện các phương
pháp dạy học tích cực “lấy học sinh làm trung tâm” có hiệu quả hơn, nhiều
hình thức dạy học mới xuất hiện mà trước đây chưa có. CNTT cũng góp phần
đổi mới các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách
tồn diện, tích cực và có hiệu quả hơn. Với sự bùng nổ thơng tin, ngày càng có
nhiều phần mềm phục vụ việc dạy và học, rõ ràng không thể không đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH), không thể dạy học theo lối cũ được.
Chỉ thị số: 55/2008/CT- BGDĐT đã nêu rõ việc tăng cường giảng dạy,
đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 20082012, cụ thể ở điều 4 của chỉ thị:
“Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học
Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp
giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu

1



quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung
thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng tin
qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi
nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học phù hợp; xố bỏ sự lạc hậu về cơng nghệ
và thơng tin do khoảng cách địa lý đem lại. Cụ thể là:
- Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng
điện tử và giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi
kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và qua Diễn đàn
giáo dục trên Website Bộ.
- Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (e-Learning). Tổ chức cho
giáo viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử e-Learning trực tuyến; tổ chức các
khố học trên mạng, tăng tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho
người học.
- Xây dựng trên Website Bộ các cơ sở dữ liệu và thư viện học liệu điện
tử (gồm giáo trình và sách giáo khoa điện tử, đề thi trắc nghiệm, phần mềm thí
nghiệm ảo, học liệu đa phương tiện, bài giảng, bài trình chiếu, giáo án của
giáo viên, giảng viên). Tổ chức “sân chơi” trí tuệ trực tuyến miễn phí của một
số môn học.
- Việc hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy bằng ứng dụng CNTT phải
được thực hiện một cách hợp lý, tránh lạm dụng, tránh bệnh hình thức chỉ ứng
dụng CNTT tại một số giờ giảng trong cuộc thi, trong khi không áp dụng trong
thực tế hàng ngày”
Multimedia - phương tiện đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu
thơng tin bằng máy tính, sử dụng nhiều phương tiện truyền tải thông tin như
văn bản, đồ họa và âm thanh… và đặc biệt là gây ấn tượng bằng sự tương tác
giữa nhiều phương tiện cùng lúc. Ước mơ của người dạy với chiếc Laptop
(máy tính xách tay), một chiếc máy chiếu Projector trên bục giảng khơng cịn là
chuyện “ghê gớm” như ngày nào. Tất cả là điều kiện vừa cần, vừa đủ và đơn

giản để người dạy có thể truyền đạt cho người học bằng con đường nhanh và
hiệu quả. Với tầm nhìn của các nhà lãnh đạo và từ thực tế thời gian gần đây, cơ
2


sở vật chất, trang thiết bị đã được trang bị thì đó là điều kiện tốt nhất để người
giáo viên có thể vươn mình cùng với tầm cao của cơng nghệ và ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học một cách nhanh chóng, hiệu quả, đúng với xu
hướng đổi mới trong giáo dục.
Như trung tâm nghiên cứu kỹ thuật máy tính của Mỹ vào năm 1993 đã báo
cáo: con người giữ lại 20% những gì họ thấy, và 30% những gì họ nghe. Nhưng
họ nhớ 50% những gì họ thấy và 80% những gì họ nghe nếu họ thấy và nghe
những điều đó một cách đồng thời. Cơng nghệ multimedia với Internet, với đĩa
CD, và đặc biệt là e-Learning (học qua mạng) đang làm thay đổi cách thức dạy
và học. Từ chỗ thầy dạy sng, trị học thụ động theo kiểu chép lấy chép để bài
giảng trên lớp, công việc dạy và học đã thay đổi với phương châm mới:
 Học tập mềm dẻo suốt đời thay cho học để thi cử trong một đoạn cuộc
đời.
 Học để nâng cao chất lượng cuộc sống, để nâng cao trí tuệ hơn là vì học
để thi cử lấy bằng cấp.
 Tích cực hố q trình dạy và học qua các việc làm cụ thể của giáo viên
thay vì lí luận nhiều.Tính tích cực hố trong q trình học tập sẽ làm cho quá
trình học hứng thú, hưng phấn hơn, hiệu quả hơn, hiểu bài nhanh hơn, nhớ bài
lâu hơn, khi sử dụng các loại phương tiện nghe và nhìn trong multimedia, tạo ra
các tình huống học tập khác nhau, tạo ra các nguồn tài nguyên phong phú trên
mạng.
Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng đa phương tiện trong
tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao nhằm
nâng cao chất lượng học tập của học sinh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Đưa ra được một mơ hình dạy học nhằm nâng cao chất lượng học tập
của học sinh: Mơ hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
Bước đầu áp dụng vào thực tiễn để chứng minh rằng có thể nâng cao
chất lượng học tập của học sinh.
3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
3


Với việc ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà có thể mang
lại hiệu quả cao hơn so với cách dạy truyền thống.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khách thế nghiên cứu: Học sinh lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên
trong quá trình học tập chương “ Từ trường”
Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học chương “Từ trường” lớp 11
nâng cao với mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thiết kế quá trình dạy học chương: “Từ trường” lớp 11 nâng cao với
mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, cần phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Lựa chọn và nghiên cứu ngơn ngữ lập trình thích hợp cho mơ hình dạy
mới: Ngơn ngữ Moodle.
- Tìm hiểu và phân tích cách dạy truyền thống
Phân tích ưu khuyết điểm của cách dạy truyền thống. Và nêu ý tưởng
cho bài giảng ôn tập, nâng cao. Chỉ ra ưu thế của đa phương tiện trong việc
thực hiện bài giảng.
- Xây dựng các bài học nội dung chương: “ Từ trường” và khóa học

trực tuyến chương “Từ Trường” thể hiện trên lớp học vật lý tại trang web:
.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được nhiệm vụ trên, chúng tôi sẽ sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Chúng tôi sử dụng phương pháp này cho việc:
 Nghiên cứu tài liệu về giáo dục học và phương pháp giảng dạy vật lí.

4


 Nghiên cứu cơ sở lý luận của mơ hình dạy – tự học và một số biện
pháp bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh.
 Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng công nghệ thông tin trong dạy
học, cụ thể là các tài liệu về bài giảng điện tử, thiết kế website,một số phần
mềm hỗ trợ cho thiết kế bài giảng,phần mềm trắc nghiệm Hot Potatoes,…
 Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và
các tài liệu liên quan đến chương “Từ trường” - Vật lí nâng cao nhằm xác định
nội dung, cấu trúc loogic của các kiến thức mà học sinh cần nắm vững.
7.2 Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp này được dùng: Phỏng vấn trực tiếp các giáo viên về các
vấn đề liên quan đến đề tài nhằm kiểm tra giả thuyết, góp ý về bài giảng ở lớp
và bài giảng ở nhà, cách thức tiến hành giảng dạy, phương pháp giảng dạy…
7.3 Phương pháp điều tra, khảo sát.
Tìm hiểu thực tế dạy học chương “ Từ trường” lớp 11 THPT thông qua
dự giờ, trao đổi với giáo viên, sử dụng phiếu điều tra ở một số trường THPT
trong phạm vi Tỉnh Tây Ninh, phân tích kết quả và sơ bộ đề xuất nguyên nhân
của những khó khăn, sai lầm và hướng khắc phục.
7.4 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.

Chúng tôi sử dụng phương pháp này:
 Tổ chức thực nghiệm sư phạm, tiến hành thực nghiệm sư phạm ở
trường THPT thuộc tỉnh Tây Ninh, có đối chứng để đánh giá hiệu quả cơng
việc.
 Xử lí số liệu và phân tích kết quả các bài kiểm tra trắc nghiệm, kiểm
định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của nhóm đối
chứng và nhóm thực nghiệm.
 Đế xuất những nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả
thi của tiến trình. Phân tích những ưu, nhược điểm và điều chỉnh lại cho phù
hợp nếu cần thiết.

5


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu này, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ
của rất nhiều người và các đơn vị cơ quan. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu (BGH), Phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học, Khoa Vật lý
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã tạo một môi trường học tập, nghiên cứu cho các
học viên Cao học khóa 17 chúng tơi.
Tơi xin được tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TSKH. Lê Văn Hồng người đã tận
tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Mạnh Hùng đã tận tình nhận xét,
chỉnh sửa giúp chúng tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo tại trường
THPT Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những người thân yêu,
bạn hữu đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập vừa qua.
Với lịng tri ân, tơi xin chúc mọi người ln mạnh khỏe, hạnh phúc và thành

cơng.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2008
PHAN THỊ NGỌC LAN


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................8
1.1. Khái niệm về Multimedia.....................................................................................8
1.2. Hoàn cảnh sử dụng Multimedia ...........................................................................9
1.2.1 Ứng dụng của đa phương tiện ......................................................................9
1.2.2. Multimedia dạy học ...................................................................................10
1.3 Tổng quan về q trình phát triển của Multimedia.............................................13
1.4. Cơng nghệ hỗ trợ cho đa phương tiện................................................................14
1.4.1 Thiết bị........................................................................................................14
1.4.2. Tạo hình.....................................................................................................15
1.4.3 Phần mềm ...................................................................................................15
1.4.4. E-Learning .................................................................................................16
1.4.5. Moodle – phần mềm thiết kế E-Learning.................................................26
1.5 Những biện pháp cơ bản nhằm ứng dụng đa phương tiện vào dạy học..............30
1.5.1. Thiết kế bài giảng trên lớp ........................................................................30
1.5.2. Xây dựng một khóa học trực tuyến tại website
...................................................................... 36
1.6. Kết luận chương 1 ..............................................................................................43

Chương 2: SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG
“TỪ TRƯỜNG” ...............................................................................45
2.1. Phân tích kiến cấu trúc, nội dung chương “Từ trường”.....................................45
2.2. Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Từ Trường” ở trường THPT ......................47


2.2.1. Nội dung tìm hiểu ......................................................................................47
2.2.2. Phương pháp tìm hiểu................................................................................47
2.2.3. Kết quả điều tra tìm hiểu ...........................................................................47
2.3. Xây dựng tiến trình dạy học các bài của chương “Từ trường”..........................55
2.3.1. Bài: Từ trường ...........................................................................................58
2.3.2. Bài: Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện .........................67
2.3.3. Bài: Cảm ứng từ. Định luật Ampe.............................................................71
2.3.4. Bài: Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản. ..........................76
2.3.5. Bài: Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn
vị Ampe .....................................................................................................82
2.3.6. Bài: Lực Lo-ren-xơ....................................................................................85
2.3.7. Bài: Khung dây có dịng điện đặt trong từ trường.....................................91
2.3.8. Bài: Sự từ hóa các chất. Sắt từ ..................................................................95
2.3.9. Bài: Từ trường Trái đất .............................................................................97
2.4. Kết luận chương 2 ...........................................................................................100
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................101
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...........................................101
3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..........................................101
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm.......................................................101
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..............................................................101
3.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .....................................102
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm .........................................................................103
3.4.1. Nhận xét quá trình học tập của lớp thực nghiệm ....................................103
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: ...................................................104

3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................111
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116
PHỤ LỤC ...............................................................................................................121


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SGK

: sách giáo khoa

GV

: giáo viên

HS

: học sinh

TLCH

: trả lời câu hỏi

TH

: tình huống

THPT

: Trung học phổ thông


TNSP

: thực nghiệm sư phạm

KT

: kiểm tra

CNTT

: Công nghệ thông tin

BGĐT

: Bài giảng điện tử

PPDH

: Phương pháp dạy học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức ............................................................................................105
Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra củng cố kiến
thức....................................................................................................105
Bảng 3.3 : Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra củng cố
kiến thức. ...........................................................................................106
Bảng 3.4 : Các thông số thống kê của các bài kiểm tra củng cố kiến thức. .......106

Bảng 3.5 : Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra cuối
chương. ..............................................................................................107
Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra cuối chương. .............108
Bảng 3.7 : Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra cuối
chương...............................................................................................109
Bảng 3.8 : Các thông số thống kê của các bài kiểm tra cuối chương. ................110


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra củng
cố kiếm thức....................................................................................105
Biểu đồ 3.2 : Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra củng cố kiến thức......105
Biểu đồ 3.3 : Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra củng
cố kiến thức .....................................................................................106
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra
cuối chương.....................................................................................107
Biểu đồ 3.5 : Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương. .............108
Biểu đồ 3.6 : Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra
cuối chương.....................................................................................109


DANH MỤC CÁC HÌNH VỄ
Hình 1.1

: Mơ hình kết hợp E-learning và hình thức dạy học truyền thống ......25

Hình 1.2

: Tạo một tài khoản ............................................................................28


Hình 1.3

: Điền thơng tin tạo tài khoảng........................................................... 29

Hình 1.4

: Cấp một tài khoản ...........................................................................29

Hình 1.5

: Bật chế độ chỉnh sửa ........................................................................37

Hình 1.6

: Nội dung khóa học ...........................................................................37

Hình 1.7

: Chủ đề 1 ...........................................................................................38

Hình 1.8

: Soạn thảo một trang web ..................................................................38

Hình 1.9

: Hệ thống hóa bài học .......................................................................39

Hinh 1.10 : Hệ thống câu hỏi chuẩn bị cho bài học ............................................39
Hình 1.11 : Nội dung từng bài học ......................................................................40

Hình 1.12 : Các thí nghiệm ảo, hình ảnh, đoạn phim .........................................40
Hình 1.13 : Link tới một file hoặc một web site .................................................41
Hình 1.14 : Vật lý và đời sống ...........................................................................41
Hình 1.15 : Bài tập tự luận ..................................................................................41
Hình 1.16 : Chọn hoặc tải một file lên ................................................................42
Hình 1.17 : Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm ...................................................42
Hình 2.1

: Giới thiệu trang web ................................ 56

Hình 2.2

: Tạo một tài khoản cho cá nhân .................................................................. 56

Hình 2.3

: Đăng nhập .................................................................................................. 57

Hình 2.4

: Đường dẫn vào lớp học 11 chương 4 từ trường......................................... 57

Hình 2.5

: Khóa học lớp 11 chương 4: Từ trường .............................................57

Hình 2.6

: Trang chính khóa học........................................................................58


Hình 2.7

: Nội dung khóa học ............................................................................58

Hình 2.8

: Hình ảnh các nam châm ....................................................................61

Hình 2.9

: Ơcxtet và dịng điện tương tác nam châm........................................61

Hình 2.10 : Tương tác giứa dịng điện và dịng điện............................................62
Hình 2.11 : Nam châm thử nằm cân bằng quanh nam châm thẳng .....................64


Hình 2.12 : Định hướng nam châm thử quanh nam châm thẳng .........................64
Hình 2.13 : Đường sức nam châm thẳng..............................................................65
Hình 2.14 : Đường sức nam châm hình chữ U ....................................................66
Hình 2.15 : Lực từ tác dụng lên dịng điện thẳng.................................................69
Hình 2.16 : Quy tắc bàn tay trái ...........................................................................70
Hình 2.17 : Vận dụng quy tắc bàn tay trái 1 .......................................................70
Hình 2.18 : Vận dụng quy tắc bàn tay trái 2 ........................................................70
Hình 2.19 : Khảo sát vectơ cảm ứng từ................................................................73
Hình 2.20 : Thí nghiệm 1 .....................................................................................73
Hình 2.21 : Thí nghiệm 2 .....................................................................................74
Hình 2.22 : Thí nghiệm 3 .....................................................................................74
Hình 2.23 : Đoạn phim khảo sát từ trường dịng điện thẳng................................78
Hình 2.24 : Xác định chiều đường sức từ dịng điện thẳng..................................78
Hình 2.25 : Quy tắc nắm tay phải ........................................................................79

Hình 2.26 : Áp dụng quy tắc nắm tay phải ..........................................................79
Hình 2.27 : Từ trường dịng điện trịn .................................................................80
Hình 2.28 : Từ trường dịng điện trong ống dây ..................................................80
Hình 2.29 : Đường sức từ của từ trường dịng điện trong ống dây ......................81
Hình 2.30 : Tương tác giữa hai dịng điện song song ..........................................84
Hình 2.31 : Lực tương tác giữa hai dòng điện song song ....................................84
Hình 2.32 : Hiện tượng cực quang 1 ....................................................................87
Hình 2.33 : Hiện tượng cực quang 2 ....................................................................88
Hình 2.34 : Từ trường tác dụng lên hạt mang điện ..............................................88
Hình 2.35 : Lực Lo-ren-xơ và quy tắc bàn tay trái ..............................................89
Hình 2.36 : Vận dụng lực Lo-ren-xơ và quy tắc bàn tay trái ...............................90
Hình 2.37 : Động cơ điện 1 chiều đơn giản .........................................................93
Hình 2.38 : Lực từ tác dụng lên khung dây..........................................................94
Hình 2.39 : Khảo sát sự từ hóa của sắt và thép ....................................................96
Hình 2.40 : Từ trường trái đất ..............................................................................99


 Bảng 3.5: Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi

SỐ
BÀI
KT
Đối
chứng
Thực
nghiệm

90


2.0

2.4 2..8 3..2

1

2

88

3

3

3.6

4.0

4.4

4.8

5.2

5.6

6.0

6.4


68

72

7.6

8.0

8.4

8.8

9.2

9.6

10

0

2

5

6

6

9


5

9

10

5

4

7

6

3

3

1

0

1

0

2

1


6

8

5

2

12

14

11

9

4

4

2

4

3

14
12

Số HS đạt điểm Xi


Nhóm

10
8
Đối chứng

6

Thực nghiệm

4
2
0
2.0 2.4 2..8 3..2 3.6 4.0 4.4 4.8 5.2 5.6 6.0 6.4 6.8 7.2 7.6 8.0 8.4 8.8 9.2 9.6 10

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của bài kiểm tra cuối chương

107


 Bảng 3.6 Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi

SỐ

0


0

0

0

1.14

2.22 5.56 6.67 6.67 10.0 5.56 10.0 11.11 5.56 4.44 7.78 6.67 3.33 3.33 1.11

0

0

6.8

7.2

7.6

8.0

2.27 1.14 6.82 9.10 5.68 2.27 13.64 15.91 12.5 10.23 4.54 4.54 2.27 4.54 3.41

18.00
16.00
14.00
12.00
10.00


Đối chứng

8.00

Thực nghiệm

6.00
4.00
2.00

10
.0

9.
2

8.
4

7.
6

0.00

6.
8

88

10


6.
0

nghiệm

0

8.4 8.8 9.2 9.6

5.
2

Thực

90 1.11 2.22 3.33 3.33

2.
.8

chứng

2.
0

Đối

2.0 2.4 2..8 3..2 3.6 4.0 4.4 4.8 5.2 5.6 6.0 6.4

4.

4

KT

3.
6

BÀI

Số % HS đạt điểm số Xi

Nhóm

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương
108


 Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG

SỐ
BÀI

9.2

9.6 10

1.11 3.33 6.66 9.99 9.99 12.21 17.77 24.44 31.11 41.11 46.67 56.67 67.78 73.34 77.78 85.56 92.23 95.56 98.89


100 100

6.4

6.8

7.2

7.6

8.0

8.4

8.8

0 3.41 4.55 11.37 20.47 26.15 28.42 42.06 57.97 70.47 80.70 85.24 89.78 92.05 96.59 100

0 1.14

120.00
100.00
80.00
Đối chứng

60.00

Thực nghiệm


40.00
20.00

10
.0

9.
2

0.00

8.
4

0

6.0

7.
6

0

5.6

6.
8

0


6.
0

88

5.2

5.
2

nghiệm

4.8

4.
4

Thực

90

4.4

3.
6

chứng

4.0


2.
.8

Đối

2.0 2.4 2..8 3..2 3.6

2.
0

KT

Tỉ lệ % HS đạt điểm Xi trở
xuống

Nhóm

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.6: Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của bài kiểm tra cuối chương

109


 Bảng 3.5: Bảng phân phối tần số điểm Xi của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi

SỐ
BÀI
KT

Đối
chứng
Thực
nghiệm

90

2.0

2.4

2..8

3..2

3.6

4.0

4.4

4.8

5.2

5.6

6.0

6.4


68

72

7.6

8.0

8.4

8.8

9.2

9.6

10

1

2

3

3

0

2


5

6

6

9

5

9

10

5

4

7

6

3

3

1

0


1

0

2

1

6

8

5

2

12

14

11

9

4

4

2


4

3

88

14
12

Số HS đạt điểm Xi

Nhóm

10
8
Đối chứng

6

Thực nghiệm

4
2
0
2.0 2.4 2..8 3..2 3.6 4.0 4.4 4.8 5.2 5.6 6.0 6.4 6.8 7.2 7.6 8.0 8.4 8.8 9.2 9.6 10

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân phối tần số điểm Xi của bài kiểm tra cuối chương


103


 Bảng 3.6 Bảng phân phối tần suất của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi

SỐ
3.6

1.11 2.22 3.33 3.33
0

0

4.4

4.8

5.2

5.6

6.0

6.4

0 2.22 5.56 6.67 6.67 10.0 5.56 10.0

0 1.14


0 2.27 1.14 6.82 9.10 5.68 2.27

6.8
11.1
1

7.2

9.6

10

5.56 4.44 7.78 6.67 3.33 3.33 1.11

0

13.6 15.9
4

1

7.6

12.5

8.0

10.2
3


8.4

16.00
14.00
12.00
10.00

Đối chứng

8.00

Thực nghiệm

6.00
4.00
2.00

10
.0

9.
2

8.
4

7.
6


0.00

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân phối tần suất của bài kiểm tra cuối chương
104

8.8

9.2

4.54 4.54 2.27 4.54 3.41

18.00

6.
8

0

4.0

6.
0

nghiệm

88

3..2


5.
2

Thực

2..8

4.
4

chứng

90

2.4

3.
6

Đối

2.0

2.
.8

KT

2.

0

BÀI

Số % HS đạt điểm số Xi

Nhóm


 Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất lũy tích của các bài kiểm tra cuối chương
SỐ % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG

SỐ
BÀI
3.6

4.0

4.4

4.8

5.2

5.6

6.0

6.4


6.8

7.2

7.6

8.0

8.4

8.8

9.2

9.6

10

100

100

12.2 17.7 24.4 31.1 41.1 46.6 56.6 67.7 73.3 77.7 85.5 92.2 95.5 98.8
1.11 3.33 6.66 9.99 9.99

1

7

4


1

1

7

7

8

4

8

6

3

6

9

11.3 20.4 26.1 28.4 42.0 57.9 70.4 80.7 85.2 89.7 92.0 96.5
0 1.14

0 3.41 4.55

7


7

5

2

6

7

7

0

120.00
100.00
80.00
Đối chứng

60.00

Thực nghiệm

40.00
20.00

10
.0

9.

2

8.
4

0.00

7.
6

0

6.
8

0

6.
0

0

5.
2

nghiệm

88

3..2


4.
4

Thực

2..8

3.
6

chứng

90

2.4

2.
.8

Đối

2.0

2.
0

KT

Tỉ lệ % HS đạt điểm Xi trở

xuống

Nhóm

Điểm số Xi

Biểu đồ 3.6: Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của bài kiểm tra cuối chương

105

4

8

5

9

100


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, việc dạy học không những trang bị cho học sinh những kiến thức
cần thiết được chọn lọc, được biên soạn từ hệ thống kiến thức khoa học vật lý giúp
học sinh hiểu được những hiện tượng cơ bản, phổ biến của tự nhiên, kĩ thuật và đời
sống xung quanh trong thời gian học tập có giới hạn, mà cịn hướng tới sự phát triển
tư duy khoa học ở học sinh, xây dựng cho học sinh cái nhìn đúng đắn về sự phát
triển của khoa học vật lý, giúp họ chuẩn bị đầy đủ và tốt nhất khả năng hoạt động
độc lập, chủ động và sáng tạo trước các vấn đề khoa học hay cuộc sống đặt ra.

Mặt khác, công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang phát triển như
vũ bão, các phương tiện hiện đại, môi trường đa phương tiện (multimedia) hỗ trợ
dạy và học ngày càng trở thành phổ biến, mạng Internet là một phương tiện nối kết
toàn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục, đã làm thay đổi mạnh về tư duy
giáo dục và đào tạo, làm thúc đẩy nhanh việc đổi mới phương pháp dạy và học
trong nhà trường, giúp cho giáo viên thực hiện các phương pháp dạy học tích cực
“lấy học sinh làm trung tâm” có hiệu quả hơn, nhiều hình thức dạy học mới xuất
hiện mà trước đây chưa có. CNTT cũng góp phần đổi mới các hình thức kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách toàn diện, tích cực và có hiệu quả
hơn. Với sự bùng nổ thơng tin, ngày càng có nhiều phần mềm phục vụ việc dạy và
học, rõ ràng không thể không đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), không thể dạy
học theo lối cũ được.
Chỉ thị số: 55/2008/CT- BGDĐT đã nêu rõ việc tăng cường giảng dạy, đào
tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, cụ
thể ở điều 4 của chỉ thị:
“Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học
Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp
giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và
sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số


2

phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng tin qua mạng
Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc,
tìm được nội dung học phù hợp; xố bỏ sự lạc hậu về cơng nghệ và thông tin do
khoảng cách địa lý đem lại. Cụ thể là:
- Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử
và giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi kinh nghiệm

giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và qua Diễn đàn giáo dục trên
Website Bộ.
- Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (e-Learning). Tổ chức cho giáo
viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử e-Learning trực tuyến; tổ chức các khố học
trên mạng, tăng tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho người học.
- Xây dựng trên Website Bộ các cơ sở dữ liệu và thư viện học liệu điện tử
(gồm giáo trình và sách giáo khoa điện tử, đề thi trắc nghiệm, phần mềm thí nghiệm
ảo, học liệu đa phương tiện, bài giảng, bài trình chiếu, giáo án của giáo viên, giảng
viên). Tổ chức “sân chơi” trí tuệ trực tuyến miễn phí của một số mơn học.
- Việc hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy bằng ứng dụng CNTT phải
được thực hiện một cách hợp lý, tránh lạm dụng, tránh bệnh hình thức chỉ ứng dụng
CNTT tại một số giờ giảng trong cuộc thi, trong khi không áp dụng trong thực tế
hàng ngày”.
Multimedia - phương tiện đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu thơng tin
bằng máy tính, sử dụng nhiều phương tiện truyền tải thông tin như văn bản, đồ họa
và âm thanh… và đặc biệt là gây ấn tượng bằng sự tương tác giữa nhiều phương
tiện cùng lúc. Ước mơ của người dạy với chiếc Laptop (máy tính xách tay), một
chiếc máy chiếu (Projector) trên bục giảng không còn là chuyện “ghê gớm” như
ngày nào. Tất cả là điều kiện vừa cần, vừa đủ và đơn giản để người dạy có thể
truyền đạt cho người học bằng con đường nhanh và hiệu quả. Với tầm nhìn của các
nhà lãnh đạo và từ thực tế thời gian gần đây, cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được
trang bị thì đó là điều kiện tốt nhất để người giáo viên có thể vươn mình cùng với
tầm cao của cơng nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một cách


3

nhanh chóng, hiệu quả, đúng với xu hướng đổi mới trong giáo dục.
Như trung tâm nghiên cứu kỹ thuật máy tính của Mỹ vào năm 1993 đã báo cáo:
con người giữ lại 20% những gì họ thấy, và 30% những gì họ nghe. Nhưng họ nhớ

50% những gì họ thấy và 80% những gì họ nghe nếu họ thấy và nghe những điều đó
một cách đồng thời. Cơng nghệ multimedia với Internet, với đĩa CD, và đặc biệt là
e-Learning (học qua mạng) đang làm thay đổi cách thức dạy và học. Từ chỗ thầy
dạy sng, trị học thụ động theo kiểu chép lấy chép để bài giảng trên lớp, công việc
dạy và học đã thay đổi với phương châm mới:
 Học tập mềm dẻo suốt đời thay cho học để thi cử trong một đoạn cuộc đời.
 Học để nâng cao chất lượng cuộc sống, để nâng cao trí tuệ hơn là vì học để
thi cử lấy bằng cấp.
 Tích cực hố q trình dạy và học qua các việc làm cụ thể của giáo viên thay
vì lí luận nhiều.Tính tích cực hố trong q trình học tập sẽ làm cho quá trình học
hứng thú, hưng phấn hơn, hiệu quả hơn, hiểu bài nhanh hơn, nhớ bài lâu hơn, khi sử
dụng các loại phương tiện nghe và nhìn trong multimedia, tạo ra các tình huống học
tập khác nhau, tạo ra các nguồn tài nguyên phong phú trên mạng.
Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng đa phương tiện trong tổ
chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao nhằm nâng
cao chất lượng học tập của học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đưa ra được một hình thức dạy học mới nhằm nâng cao chất lượng học tập
của học sinh: hình thức ứng dụng đa phương tiện kết hợp chặt chẽ giờ dạy trên lớp
và ôn tập ở nhà.
Bước đầu áp dụng vào thực tiễn qua chương Từ trường vật lý 11 nâng cao để
chứng minh tính khả thi của hình thức và khả năng nâng cao chất lượng học tập của
học sinh.
3. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây nhiều nhà giáo dục trong và ngoài nước đã hết sức
quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học. Ở nước ta đã


4


có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều bài báo được đăng trên tạp chí giáo dục của
nhiều tác giả như: Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Quang Lạc, Quách Tuấn Ngọc,
Phạm Xuân Quế, Lê Công Triêm… đã ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy
học vật lý.
Các luận án tiến sĩ cũng đề cập khá nhiều đến việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học như luận án của Nguyễn Xuân Thành “Xây dựng phần mềm
phân tích video và tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học các quá
trình cơ học biến đổi nhanh theo quan điểm của lí luận dạy học hiện đại”; của
Vương Đình Thắng “Nghiên cứu sử dụng máy vi tính với Multimedia thông qua
việc xây dựng và khai thác website dạy học mơn vật lí lớp 6 ở trường Trung học cơ
sở”; của Mai Văn Trinh với “Nâng cao hiệu quả dạy học vật lí trong nhà trường phổ
thơng trung học thơng qua việc sử dụng máy vi tính và các phương tiện dạy học
hiện đại” đã sử dụng ngôn ngữ lập trình như Turbo Pascal, Visual Basic, Pakma,
Power Point để xây dựng một số phần mềm dạy học vật lí. Những phần mềm này
nhằm mục đích mơ phỏng, minh họa các hiện tượng, q trình vật lí để hỗ trợ giáo
viên giảng dạy phần Quang hình và Động học. Đồng thời tác giả cũng đã bước đầu
tìm hiểu khả năng dạy học của máy vi tính với các hệ thống đa phương tiện và
mạng Internet, bước đầu truy cập một số địa chỉ trên mạng Internet để lấy thông tin
phục vụ cơng tác nghiên cứu của đề tài.
Ngồi ra cịn một số luận văn thạc sĩ đề cập đến việc sử dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học vật lí như Trần Khánh Duy với “Khai thác và sử dụng
internet vào dạy học phần “Từ trường và cảm ứng từ vật lý 11””, Nguyễn Thị Ngọc
Diễm với Phát huy tính tích cực tự lực của học sinh trong dạy học chương “Từ
trường” lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy tính.
Hiện cũng đã có các tổ chức và cá nhân đưa website dạy học của mình lên
mạng Internet phục vụ học tập trực tuyến, ví dụ các địa chỉ web tiếng Việt sau đây:
; ,...
Vậy cho đến nay chưa một tác giả nào nghiên cứu về việc vận dụng đa
phương tiện kết hợp chặt chẽ giữa bài giảng trên lớp và bài giảng ở nhà.



×