Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.41 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày soạn;1/12/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012. Tiết 1:chào cờ:Tập trung trên sân trường *************************************************** Tiết 2:Tập đọc: (tiết 25): NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài. - Gọi HS chia đoạn - HS: Chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài. văn trong bài. + GV kết hợp sửa cách phát âm + HS nêu từ khó đọc + Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng) + HS đọc các từ khó + Gọi HS đọc các từ khó + Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp trong nhóm - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng đọc) c. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong - HS đọc thầm từng đoạn trong bài và bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. lần lượt trả lời các câu hỏi: + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã - Phát hiện những dấu chân người lớn phát hiện được điều gì? hằn trên đất - Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào tối nay. + Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho - Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm? dõi rồi gọi điện thoại báo công an,....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em học tập được điều gì ở bạn ấy? + GV đánh giá và chốt nội dung chính. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi bảng + GV yêu cầu HS khác nhắc lại.. - HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả lời. * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS khác nhắc lại.. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. - 3 HS đọc. - HD luyện đọc đoạn 1: - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu - HS luyện đọc + GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS cử đại diện thi đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm. đoạn 1 trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học ***************************************. Tiết 3:Toán ( tiết 61 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a) II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm Bài 1: HS Đặt tính cột dọc . bài a, 375,86 + 29,05 = 404,91 - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. b, 80,475 – 26,827 = 53,648 - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách c, 48,16 x 3,4 = 163,744 tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài 2: + Muốn nhân một số thập phân với - 1 HS đọc đề bài trong SGK. 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? - HS Trả lời : + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ? - HS Trả lời : - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. Ví dụ a : 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . (a + b) x c = (2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 axb+bxc = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 Câu tiếp theo giải tueoeng tự = 7,36 Vậy ( a + b ) x c = a x c + b x c. 3 Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học. ************************************************************** Tiết 4:ĐẠO ĐỨC ( tiết 12 ) : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS làm bài tập 2 SGK. + Tình huống 1: … nên dừng lại, dỗ dàng em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó … có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ các chú công an tìm gia đình em bé. Nếu nhà bé ở gần, …có thể dắt em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống 2: Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền vui chơi của trẻ em. Có thể có những cách bày tỏ khác: - Em bé lẳng lặng bỏ đi chỗ khác.. Hoạt động của học sinh - Hoạt động nhóm 5 sắm vai xử lý tình huống: - GV chia HS thành các nhóm và phân công ngẫu nhiên mỗi nhóm xử lý một tình huống (HS sắm vai). - Các nhóm cử đại diện bốc thắm, chọn trưởngnhóm và thư kí; thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cậu bé hỏi lại: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là - Đại diện các nhóm trả lời, các chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tình huống 3: Nếu là …., em sẽ lại gần lễ phép GV kết luận. chào ông và đa ông sang đường. Vì ông cụ đã già, chân chậm mắt mờ qua đường bình thường đã khó, lúc đông người càng khó và nguy hiểm hơn. Vả lại, ông cụ đang rất cần có sự giúp đỡ. Hành động giúp ông sẽ thể hiện … là một người văn minh lịch sự. *GV kết luận Hoạt động 2: HS làm bài tập 3 SGK. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS: + Phong trào “áo lụa tặng bà”. tìm hiểu, ghi lại một việc làm của + Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. địa phương nhằm chăm sóc người + Nhà dưỡng lão. già và thực hiện quyền trẻ em. + Tổ chức mừng thọ (dịp tết). - HS làm việc cá nhân. - Qùa cho các cháu trong những ngày lễ 1/6. Tết - Từng tổ so sánh các phiếu của trung thu, quà cho HS giỏi… nhau. Phân loại và xếp ý kiến - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ em. giống nhau vào cùng một nhóm. - Thành lập quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. - Đại diện nhóm trình bày. - Tổ chức uống Vitamin, Vac xin. - Nhóm khác bổ sung. *GV kết luận. Hoạt động 3: HS làm bài tập 4 SGK. + Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu - Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10. các ngày lễ, tổ chức xã hội dành - Ngày dành cho trẻ em: 1/6, tết trung thu. cho người cao tuổi và trẻ em. - Các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi; trẻ + HS làm việc cá nhân. em là……. Hội người cao tuổi. Độiở …., Sao nhi + Một vài HS trình bày. đồng. - HS đọc yêu cầu, GV gợi ý nếu Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu chưa rõ. trẻ của dân tộc ta. Việc tìm hiểu có thể thông qua - Một số HS trả lời ví dụ. GV việc sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cổ, truyện nhận xét cho điểm. viết, bài báo... về nội dung này. - HS trả lời dựa vào phần ghi III. Củng cố, dặn dò: nhớ. - Vì sao chúng ta phải kính già yêu trẻ? - Em đã làm được những việc gì thể hiện kính già, - HS làm bài tập vào vở. yêu trẻ? - Nhận xét giờ học. ************************************************* Tiết 5:Khoa học: ( tiết 25 ) : NHÔM I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình sgk, một số đồ dùng bằng nhôm, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Hs hoạt động nhóm . - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm. - Hs trao đổi ghi vào phiếu của - Phát phiếu và bút dạ yc các nhóm thảo luận nhóm tìm các đồ dùng bằng nhôm và ghi vào phiếu. Ví dụ : song , nồi , cánh máy bay,... - Gv quan sát giúp đỡ các nhóm . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ xung. - Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét kết luận. - Các nhóm khác bổ xung. HĐ2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm. - Phát phiếu yc hs làm việc theo chỉ dẫn trong phiếu. - Nhận đồ vật và hoạt động theo - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên nhóm bảng. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm việc báo cáo - Gv ghi nhanh ý kiến bổ sung. - Các nhóm khác bổ sung. HĐ3: làm việc với sgk - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một đồ dùng bằng nhôm, - Hs làm việc nhóm. yc hs quan sát và đọc thông tin trong sgk hoàn - 1 hs trình bày . thành phiếu - Hs khác bổ sung. - Gọi 1 nhóm dán lên bảng đọc. - HS làm việc theo nhóm, báo cáo - Ghi ý kiến bổ sung lên bảng. kết quả - Nhận xét kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: ? Nêu tính chất và công dụng của nhôm - Nhận xét giờ học. ********************************************* Tiết 6:Chính tả (nhớ - viết) : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn bảng lớp III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả - Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc - Ong giữ hộ cho người những mùa của loài ong? hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý + Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa bầy ong? gây mật c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu hS tìm từ khó - HS nêu từ khó - Rong ruổi, rừng hoang, say đất - HS luyện viết từ khó trời... d. Viết chính tả: - HS viết - Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận - HS viết theo trí nhớ . xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (a) Bài 2 (a) : Tìm những từ chứa tiếng - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ cho sẵn : Mẫu : sâm, xâm : củ sâm , xâm nhập ; sương, xương : giọt sương, cái xương;....... 4. Củng cố dặn dò: - Hs làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét tiết học *********************************************** Tiết 7:Toán ôn ( tiết 61 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Chuẩn bị: . Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm Bài 1: HS Đặt tính cột dọc . bài a, 653,38 + 96,92 = 750,30 - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 35,069 – 14,235 = 20,834 - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách b, 52,8 x 6,3 = 332,64 tính của mình. 17,15 x 4,9 = 84,035 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài trong SGK. 8,37 x 10=83,7 138,05 x 100=13805 39,4 x 0,1=3,94 420,1 x0,01=4,201 0,29 x10=2,9 0,98 x 0,1 =0,098.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ?. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3; - y/c hs đọc đề bài -. Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự làm - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.. - HS Trả lời :. Hs tự làm bài vào vở - 1 hs lên bảng làm Bài giải Giá tiền mỗi mét vải là: 245000 :7 = 35 000 (đồng) 7 m vải nhiều hơn 4,5 m vải là: 7 - 4,2 =2,8 (m) Mua 4,2 m vải phải trả tiền ít hơn 7 m vải là: 35 000 x 2,8 =98 000 (đồng) Đáp số:98 000 đồng - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . (a + b) x c = (2,4 + 1,8) x 10,5 = 44,1 axb+bxc = 2,4 x 10,5 + 1,8 x 10,5 =44,1 Câu tiếp theo giải tương tự Vậy ( a + b ) x c = a x c + b x c. 3 Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học. ****************************************** Ngày soạn:2/12/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012. Tiết 1:Toán: ( tiết 62 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chaát nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thức. làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. + Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - HS nêu : + Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. + Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp số em có những cách tính nào ? làm bài vào vở bài tập. + Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 số em có các cách tính nào ? = 10 x 4,2 - GV yêu cầu HS làm bài. = 42 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 nhận xét và cho điểm HS. = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b)… Bài 3 (b): Bài 3 (b): x = 5,4 ; x = 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. b) 5,4 x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 9,8 bảng. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. Bài giải: - GV yêu cầu HS làm bài. Giá tiền của một mét vải là: - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 60000 : 4 = 15 000 (đồng) bảng. Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: - GV nhận xét và cho điểm HS. 15000 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Củng cố – dặn dò: HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý - GV tổng kết tiết học. kiến. ********************************************************************** Tiết 2:Tập đọc: (tiết 26 ) : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. Bài soạn. SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, - 1 HS đọc toàn bài - GV goi HS chia đoạn. - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ (Nam Định). + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + GV kết hợp sửa lỗi phát âm + HS nêu từ khó đọc + Gọi HS nêu từ khó đọc + HS đọc từ khó + GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc - 3 HS đọc + Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Học sinh đọc + Gọi HS nêu chú giải + 1 HS nêu chú giải + Hướng dẫn HS đọc câu dài. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài c. Tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá phá rừng ngập mặn. trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. - Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trồng rừng ngập mặn?. tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng - Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà ngập mặn tốt? Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat được khôi phục? huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. + Em hãy nêu nội dung chính của bài? + HS nêu. - GV ghi nội dung bài - 3 HS nhắc lại d. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng - 2 HS đọc cho nhau nghe. phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung - Nhận xét tiết học **************************************************** Tiết 3+4:Tin học :Gv chuyên dạy *********************************************** Tiết 5:Luyện từ và câu: tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn giới thiệu ở BT1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu cuả BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. III. Các hoạt động ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: Học sinh đọc bài 1. -* Bài 1 Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem * Khu bảo tồn đa dạng sinh học là đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn nơi lưu giữ được nhiều loài động vật đa dạng sinh học” như thế nào? và thực vật : Rừng nguyên sinh • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học. dạng sinh học vì rừng có động vật, * Bài 2: thảm thực vật rất đa dạng phong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm • Giáo viên chốt lại ý đúng : + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã * Bài 3: - Giáo viên gợi ý: ( Đọc bài mẫu ở SGV trang 254 . “Đánh cá bằng mìn” cho HS nghe, áp dụng viết bài ) . - Giáo viên chốt lại ® GV nhận xét + Tuyên dương.. phú * Bài 2: HS làm nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét. * Bài 3: - Học sinh đọc bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học *********************************************** Tiết 6:Mĩ thuật :Gv chuyên dạy ****************************************************** Tiết 7: Hoạt động tập thể ******************************************************* Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày giảng:Thứ tư ngày 5tháng 12 năm 2012. Tiết 1:Toán: ( tiết 63 ) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - Làm bài tập 1, 2. II. Chuẩn bị: Quy tắc chia trong SGK. Bài soạn, bảng con. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – b. Tìm hiểu bài: Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia Phân tích, tóm tắt. thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn - Học sinh làm bài. dài bao nhiêu mét ? 8,4 m = 84 dm 84 4 - Yêu cầu học sinh thực hiện: 8,4m = 04 21 ( dm ) ? dm 0 84 : 4 = ? - Học sinh tự làm việc cá nhân. 21 dm = 2,1 m.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 8, 4 4 0 4 2, 1 ( m) 0 - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu Học sinh giải. cách thực hiện. 72,58 19 - Giáo viên nêu ví dụ 2. 1 5 5 3,82 0 38 0 - Học sinh nêu quy tắc. - 3 học sinh đọc lại - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. c. Luyện tập: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?. Bài 1: HS Đặt tính rồi tính - 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp làm vào vở. a, 5,28 : 4 = 1,32 ; b, 9,52 : 68 = 0,14 c, 0,36 : 9 = 0,04 ; d , 75,52 : 32 = 2,36 Bài 2: - 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận xét bài làm bảng a, x x 3 = 8,4 ; b, 5 x x = 0,25 x x = 0,25 : = 8,4 : 3 5 x x = 2,8 = 0,05. 4. Củng cố - dặn dò: . - Nhận xét tiết học *************************************************** Tiết 2:Lịch sử ( tiết 13 ) : THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự Học sinh nghe và quan sát bảng thống kê . kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . - Học sinh lắng nghe và thảo luận - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi nhóm của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc - Học sinh thảo luận xong đại diện của nhân dân ta?. 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh khác nhận xét, bổ sung. của quân và dân thủ đô HN như thế nào? + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? - Giáo viên nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, ************************************************ Tiết 3:Kể chuyện: (tiết 13 ) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia. b. Hướng dẫn kể chuyện: + Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS nghe gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - 2 HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK - 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể - HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý + Kể trong nhóm nghĩa câu chuyện - Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện - Gợi ý cho HS kể và trao đổi : + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó? + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? + Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học ************************************************* Tiết 4:Hát nhạc:gv chuyên dạy *************************************************** Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Nghỉ gv luân lưu dạy ********************************************************** Ngày soạn;5/12/2012 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 7tháng 12 năm 2012. Tiết 1:Tập làm văn: ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Bài cũ: 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. - Cả lớp nhận xét. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, - Đen mượt mà, chải dài như dòng chiều dài. suối – thơm mùi hoa bưởi. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. + Khuôn mặt. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. • Giáo viên nhận xét. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn - Hướng dẫn học sinh làm bài (chọn 1 đoạn của thân bài). * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV trang 264 - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết cho HS nghe áp dụng viết bài . theo nội dung câu chủ đề. • Người em định tả là ai? - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào • Em định tả hoạt động gì của người đó? vở. • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? - Lần lượt đọc đoạn văn. • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt - Cả lớp nhận xét. động đó? - - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ************************************************ Tiết 2:Toán: ( tiết 65) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Làm BT 1, 2(a, b), 3 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Đặt tính: Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs 213,8 10 thực hiện phép tính 13 21,38 213,8 : 10 38 • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập 80 phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang 0.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.. - Học sinh nêu ghi nhớ. Bài 1: - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Mẫu a : 43,2 : 10 = 4,32 13,96 : 1000 = 0,01396 Câu b: tương tự chỉ chuyển dấu phẩy sang trái 1,2,3 .. chư số . Bài 2(a, b): • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân Bài 2(a, b): Học sinh lần lượt đọc đề. nhẩm 0,1 ; 0,01. - Học sinh làm bài.  Mẫu : 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 - Học sinh sửa bài.  = 1,29 và 1,29 - Học sinh so sánh nhận xét.  Các câu còn lại tương tự . Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài và - Bài 3: HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1 hs lên bảng giải - lớp làm gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở vào vở - Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa Bài giải Số gạo lấy ra : 537,25 : 10 = 35,725 ( tấn ) Số gạo con lại : 537,25 – 35,725 = 501,525 ( tấn ) Đáp số : 501,525 tấn - 3. Củng cố - dặn dò: - Học sinh sửa bài và nhận xét - - Nhận xét tiết học *************************************************** Tiết 3+4:Tiếng anh:Gv chuyên dạy *********************************************** TIẾT 5;KỸ THUẬT (tiết 13) :CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( tiết 1 ) I. Mục đích, yêu cầu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 số sản phẩm yêu thích . II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh, ảnh các bài đã học . III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Giới thiệu: Bài học này 3 tiết . Ở tiết này. - Hs lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chúng ta ôn lại cắt, khâu, thêu * Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học ở chương I. - GV cho hs nêu lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu X . - Gv tóm tắt nd hs vừa nêu . * Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . - Gv nêu mục đích, yêu cầu làm SP tự chon . +Mỗi em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm tự chọn( đo cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm ) . * GV kết luận: Đánh giá kết quả học tập của HS * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS nêu cách đính khuy, khâu…. - 3 HS trình bày / lớp nhận xét , bổ sung . - HS chọn SP . - HS thực hành SP đã chọn .. **************************************** Tiết 6:Thể dục:gv chuyên dạy ****************************************** TIẾT 7:SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 13 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 14 II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: GIÁO VIÊN. HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định: Hát Hát tập thể 2.Nội dung: -GV giới thiệu: - Lớp trưởng điều khiển . -Phần làm việc ban cán sự lớp: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : -GV nhận xét chung: + -Học tập và các hoạt động trong tuần -Ưu điểm: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy -Lớp bình bầu : đủ, biết tham gia các hoạt động của lớp. +Cá nhân xuất sắc:+Cá nhân tiến bộ: -Tồn tại: -Thư ký tổng kết điểm thi đua của các tổ. -GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ: -HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ. 3.Công tác tuần tới: -Cả lớp hát. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .. -Học tập trên lớp cũng như ở nhà tốt. -Rèn chữ viết cho HS. -Rèn HS yếu toán và môn Tiếng Việt. - Thu các khoản tiền theo quy định * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. **************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:4/12/2012 Ngày giảng:Thứ năm ngày 6tháng 12 năm 2012. Tiết 1:Toán: ( tiết 64 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, VBT. Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài và nhắc * Bài 1: HS Đặt tính và tính . - Học sinh đọc đề và nhắc lại quy tắc, lại quy tắc chia. • Giáo viên chốt lại: Chia một số thập làm bài. a, 67,2 : 7 = 9,6 ;b, 3,44 : : 4 = 0,86 phân cho một số tự nhiên. c, 42,7 : 7 = 6,1; d, 46,827 : 9 = 5,203 - Giáo viên nhận xét * Bài 2: HS khá , giỏi tìm bằng cách dóng dấu phẩy từ số bị chia xuống kết quả ( ta thấy số dư là : 0,14 ) . * Bài 3: HS Đặt tính rồi tính : - 2 học * Bài 3: Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm •Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể sinh làm bảng – lớp làm vào vở. viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp a,26,5 : 25 = 1,06 ; b, 12,24 : 20 = 0,612 tục chia * Bài : Lấy 243,2 : 8 x 12 = 364,8 ( kg ) - Gv nhận xét sữa chữa chung 5. Củng cố - dặn dò: - -Nhận xét tiết học ************************************************** Tiết 2:Tập làm văn: ( tiết 25 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. Bài soạn. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 2: Tìm số dư của : ( a, SGK Giải ) b, 43,19 : 21 = 2,05.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài) •a/ Bài “Bà tôi” Giáo viên chốt lại: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. - Tả ngoại hình. - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. - Học sinh đọc yêu cầu của bài – Lớp đọc thầm - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Gồm 7 câu: Câu 1: giới thiệu về Thắng, Câu 2: tả chiều cao của Thắng, Câu 3: tả nước da, Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi), Câu 5: tả cặp mắt to và sáng, Câu 6: tả cái miệng tươi cười, Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - Học sinh đọc to bài tập 2. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. • Giáo viên nhận xét. - Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan • Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý sát. chi tiết với những em đã quan sát. - Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 2. a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. • Giáo viên nhận xét. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. - Học sinh trình bày. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - -Nhận xét tiết học. **************************************** Tiết 3:Luyện từ và câu: ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3. - Hs khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3). II. Chuẩn bị: Giấy khổ to. Bài soạn. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài 1: - Học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. - Nhờ… mà… - Không những …mà còn… - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. thầm. - Chuyển 2 câu trong bài tập 2 thành 1 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. câu và dùng cặp từ cho đúng. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) …chẵng những ở ven biển …mà rừng ngập mặn còn … Bài 3: + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?  Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ. - Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * so với đoạn a: đoạn b có thêm một số QHT và cặp QHT ở các câu sau :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.. Câu 6 : Vì vậy , Mai ... Câu 7 : Cũng vì vậy, cô bé ... Câu 8 : Vì chẳng kịp ...nên cô bé ... - Đoạn a hay hơn vì đoạn b thêm các QHT câu 6,7,8 làm cho câu văn nặng nề . - Cả lớp nhận xét. - Hs nhắc lại. - 3.Củng cố - dặn dò: - - Nhận xét tiết học. ............................................................................. Tiết 5:thể dục:Gv chuyên dạy ************************************************ Tiết 5:Khoa học: (tiết 26): ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: + Hãy nêu tính chất và công dụng - Học sinh trả lời của nhôm? - Học sinh khác nhận xét. - Gv nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài nguồn gốc . Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh Bước 2: Làm việc cả lớp. ảnh những vùng núi đá vôi cùng - Kết luận : hang động của chúng, ích lợi của đá - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với vôi đã sưu tầm được vào khổ giấy những hang động nổi tiếng: Hương Tích to. (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… - Các nhóm treo sản phẩm lên Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản bảng và cử người trình bày. xuất xi măng, tạc tượng… c. Tìm hiểu bài đặc điểm, tính chất -Thí nghiệm ,mô tả hiện tượng Kết luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn việc điều khiển các bạn làm thực hành theo -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng hướng dẫn ở mục thực hành SGK trang 49. do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội Bước 2: - Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có sinh chưa chính xác. khí bay lên - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít -Trên hòn đá cuội không có phản thì sủi bọt. ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. - Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc - Nêu lại nội dung bài học? - Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các a-xít loãng tạo thành chất khác và dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích khí Co2 - Đá cuội không có phản ứng với alợi của đá vôi. xít. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung của bài - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học. .............................................................. Tiết 6:Địa lí: ( tiết 13 ) : CÔNG NGHIỆP (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghịêp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghịêp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… II. Chuẩn bị : Bản đồ Kinh tế VN. Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động ( 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: *Phân bố các ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng - HS TlCH ở mục 3 SGK bằng, vùng ven biển - HS trình bày kết quả thảo + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện luận - GV treo bảng phụ a - Ngành CN B - Phân bố 1. điện(nhiệt điện ) - HS dựa vào SGK và H 3, sắp 2. điện(thủy điện) xếp các ý ở cột A với cột B 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta: - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các - Hs làm bài cá nhân . trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Hs làm các bài tập sgk - Nhận xét kết luận - 1 số hs trình bày. 4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. - Nhận xét tiết học. .......................................................................... Ngày soạn;5/12/2012 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 7tháng 12 năm 2012. Tiết 1:Tập làm văn: ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: 1 học sinh đọc yêu cầu bài. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc - Cả lớp đọc thầm. sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. phù hợp. - Cả lớp nhận xét. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. + Khuôn mặt. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn • Giáo viên nhận xét. (chọn 1 đoạn của thân bài). - Hướng dẫn học sinh làm bài * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV trang 264 - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. cho HS nghe áp dụng viết bài . • Người em định tả là ai? - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào • Em định tả hoạt động gì của người đó? vở. • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? - Lần lượt đọc đoạn văn. • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt - Cả lớp nhận xét. động đó? - - Giáo viên nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ************************************************ Tiết 2:Toán: ( tiết 65) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Làm BT 1, 2(a, b), 3 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Đặt tính: Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs 213,8 10 thực hiện phép tính 13 21,38 213,8 : 10 38 • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập 80 phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang 0 bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? - Học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy xét. sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng. - Học sinh nêu ghi nhớ. Bài 1: Bài 1: - Học sinh đọc đề. • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng - Học sinh sửa bài. Mẫu a : 43,2 : 10 = 4,32 bảng đúng sai. 13,96 : 1000 = 0,01396 Câu b: tương tự chỉ chuyển dấu phẩy sang trái 1,2,3 .. chư số . Bài 2(a, b): • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân Bài 2(a, b): Học sinh lần lượt đọc đề. nhẩm 0,1 ; 0,01. - Học sinh làm bài.  Mẫu : 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 - Học sinh sửa bài.  = 1,29 và 1,29 - Học sinh so sánh nhận xét.  Các câu còn lại tương tự . Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài - Bài 3: HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1 hs lên bảng giải - lớp làm và gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở vào vở - Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - 3. Củng cố - dặn dò: - - Nhận xét tiết học. Số gạo lấy ra : 537,25 : 10 = 35,725 ( tấn ) Số gạo con lại : 537,25 – 35,725 = 501,525 ( tấn ) Đáp số : 501,525 tấn - Học sinh sửa bài và nhận xét. Tiết 3+4:Tiếng anh:Gv chuyên dạy *********************************************** TIẾT 5;KỸ THUẬT (tiết 13) :CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( tiết 1 ) I. Mục đích, yêu cầu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 số sản phẩm yêu thích . II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh, ảnh các bài đã học . III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Giới thiệu: Bài học này 3 tiết . Ở tiết này chúng ta ôn lại cắt, khâu, thêu * Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học ở chương I. - GV cho hs nêu lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu X . - Gv tóm tắt nd hs vừa nêu . * Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . - Gv nêu mục đích, yêu cầu làm SP tự chon . +Mỗi em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm tự chọn( đo cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm ) . * GV kết luận: Đánh giá kết quả học tập của HS * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe . - 3 HS nêu cách đính khuy, khâu…. - 3 HS trình bày / lớp nhận xét , bổ sung . - HS chọn SP . - HS thực hành SP đã chọn .. **************************************** Tiết 6:Thể dục:gv chuyên dạy ****************************************** TIẾT 7:SINH HOẠT LỚP TUẦN 13.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 13 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 14 II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: Hát Hát tập thể 2.Nội dung: -GV giới thiệu: - Lớp trưởng điều khiển . -Phần làm việc ban cán sự lớp: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : -GV nhận xét chung: + -Học tập và các hoạt động trong tuần -Ưu điểm: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy -Lớp bình bầu : đủ, biết tham gia các hoạt động của lớp. +Cá nhân xuất sắc:+Cá nhân tiến bộ: -Tồn tại: -Thư ký tổng kết điểm thi đua của các tổ. -GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ: -HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ. 3.Công tác tuần tới: -Cả lớp hát. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .. -Học tập trên lớp cũng như ở nhà tốt. -Rèn chữ viết cho HS. -Rèn HS yếu toán và môn Tiếng Việt. - Thu các khoản tiền theo quy định * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. *********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×