Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA5 Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.51 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc. Lập làng giữ biển (Trần Nhuận Ninh) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển 2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. 3. T Đ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2- A. Bài cũ : Tiếng rao đêm HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3’ - Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh - HS quan sát 2. Đọc và tìm hiểu bài 9- a/ Luyện đọc 10’ - HĐ HS đọc toàn bài - 1 em đọc toàn bài - Chia đoạn: 4 đoạn - 4 em đọc tiếp nối bài - Luyện từ khó: lưới đáy, đảo Mõm các - 1 vài em đọc lại sấu, lưu cứu - HS đọc nối tiếp lần 2 - GV giảng từ: làng biển - HS luyện đọc cặp - 1 vài cặp đọc lại. - Theo dõi. - GV đọc diễn cảm bài văn. 11- b/ Tìm hiểu bài 12’ - Bài văn có những nhân vật nào? - Bạn nhỏ tên Nhụ, ông bạn, bố bạn : 3 thế hệ trong gia đình. - Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc - Họp làng để di dân ra đảo, đưa cả nhà gì? Nhụ ra đảo. - Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? - Có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần… - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ - Ông bước ra võng… hai má phập suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đồng tình với phồng… Ông đã hiểu… kế hoạch của bố Nhụ. - Một em đọc đoạn cuối bài - Nhụ suy nghĩ về kế hoạch của bố như - Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi… Nhụ tin kế thế nào? hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới - Nêu ý nghĩa của bài. - Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ 9- c/ Đọc diễn cảm biển 10’ - Gọi 4 em đọc toàn bài - HS đọc phân vai - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4 - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - Lớp nhận xét 1- 3. Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2’. - Chuẩn bị bài : Cao Bằng - Nhận xét tiết học Bổ sung: ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… Toán. Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. KN: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập 4- a. Hoạt động 1: Ôn công thức tính diện 5’ tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN b. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính. 12- Bài 1: 13’ - Yêu cầu HS vận dụng công thức để làm bài - Gọi HS nêu kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS nhắc lại CT S xq = Chu vi đáy x chiều cao Stp = Sxq + 2x đáy - HS đọc đề toán - Một em nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - HS tự làm bài a/ Đổi 1,5 m = 15 dm (25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2) 1440 + (25 x 15) x 25 = 2190 (dm2) 4 1 1 34 17 b/ ( 5 + 3 ) x 2 x 4 = 60 (m2) = 30 (m2) 17 4 1 33 11 30 + ( 5 x 3 ) x 2 = 30 (m2) = 10 (m2). 9- Bài 2: 10’ - Gọi một em lên giải - GV chữa bài 67’. * Bài 3: GT - Gọi HS nêu kết quả 3. Củng cố - Dặn dò. - HS đọc đề toán - HS suy nghĩ, nêu cách giải - Lớp làm vào vở Các bước giải (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) 15 x 6 = 90 (dm2) 336 + 90 = 426 (dm2) - HS đọc nội dung bài tập kết hợp quan sát hình vẽ. - HS phát hiện nhanh và nêu kết quả: a/ Đ ; b/ S ; c/ S ; d/ Đ - 2 HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 12’. - Nêu CT tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN? - Chuẩn bị bài tiết sau BỔ SUNG: .......................................................................................................................... Chính tả. Hà Nội I. MỤC TIÊU: 1. KT: Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. 2. KN: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của (BT3) 3. T Đ: HS viết cẩn thận, trình bày rõ ràng, sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2- A. Bài cũ 3’ Gọi HS viết các tiếng có âm đầu r / d / 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp. gi - Nhận xét B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 22- 2. HS nghe - viết - HS theo dõi 23’ - Đọc trích đoạn bài thơ - Nêu nội dung bài thơ - Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - Đọc các từ HS viết dễ sai: Hà Nội, - HS viết vào vở nháp Hồ Gươm, Tháp Bút, Chùa Một Cột - GV đọc bài - HS viết chính tả - Đọc lại bài - HS soát bài - GV chấm chữa bài - Nhận xét chung 3. HS làm bài tập 4- Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập. Đọc thầm lại 5’ đoạn văn, phát biểu ý kiến : - Gọi HS trả lời - DTR ( tên người): Nhụ - DTR ( tên địa lí VN): Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí - Vài HS trả lời VN 3- Bài 3: Trò chơi tiếp sức - HS đọc nội dung bài tập 4’ - Đính 2 bảng phụ kẻ sẵn - Mỗi nhóm chọn 4 em thi tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương. 14 Củng cố - Dặn dò 2’ - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học BỔ SUNG: .......................................................................................................................... Đạo đức. Uỷ ban nhân dân xã(phường) em (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Bước đầu biết vai trò của Uỷ ban nhân dân xã đối với cộng đồng. - Biết dược trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường) 2. KN: Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( Thị trấn) đối với trẻ em trên dịa phương. 3. T Đ: Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. Bài cũ Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước B. Bài mới: 1 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 15- - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS thảo luận nhóm 4 trao đổi cách xử 16’ nhóm lí trong từng trường hợp. - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận: - Các nhóm bổ sung + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam + Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hóa của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập ... quần áo ... trẻ em bị vùng lũ lụt * Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến - Các nhóm đóng vai 14- - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Đại diện nhóm trình bày 15’ nhóm - Các nhóm khác bổ sung - HS thảo luận theo nhóm 6, trao đổi đóng vai, đóng góp ý kiến cho UBND - Mỗi nhóm chuẩn bị một ý kiến về một - Kết luận vấn đề. - Các nhóm lần lượt trình bày 3. Củng cố - Dặn dò 1- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2’ - Cần tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu:. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả 2.KN: Biết tìm các vé câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 34’ 1’ 56’. 45’ 1’ 78’. 56’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ - Gọi HS làm lại bài tập 3 - Nhận xét B. Bài mới: 1/ Nhận xét Bài 1: - Nhắc lại trình tự làm bài - Chốt lại ý đúng Câu a: Nếu trời đổ mưa thì con phải mặc thật ấm. Câi b: Con phải mặc ấm nếu trời trở rét. Bài 2: * Chốt lại như SGK 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS trình bày - Chốt lại lời giải đúng:. Bài 2: - GV treo bảng phụ - Chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một em nêu cách nối các vế của câu ghép bằng quan hệ từ NN-KQ - 1 em lên bảng làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm bài tập, suy nghĩ - 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : nếu ... thì. ( ĐK-KQ) - 2 vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ: nếu ( KQ- ĐK) - Một em nêu yêu cầu bài tập - nếu ... thì... ; nếu như ... thì..., hễ ... thì..., hễ mà ... thì... - HS nêu ghi nhớ (SGK) - HS đọc đề, trao đổi theo cặp - HS lên bảng phân tích - Lớp nhận xét a/ Nếu ông trả ... thì tôi sẽ nói cho ông biết ... mấy đường b/ Nếu là chim, tôi sẽ là .... - HS đọc đề và làm bài - Hai em lên bảng làm a/ Nếu (nếu mà, nếu như) ... thì ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6’ 12’. * Bài 3: GT - Chốt lại lời giải đúng 5. Củng cố - Dặn dò - Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ. b/ Hễ ... thì ... c/ Nếu (giá) ... thì ... - HS đọc nội dung bài - HS làm bài - HS trình bày - Ghi nhớ các kiến thức vừa học - 2 HS trả lời.. từ chỉ ĐK – KQ Toán. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết hình lập phương là HHCN Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 2. KN: Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình lập phương triển khai- Một số hình lập phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hình thành công thức tính 9-10’ a/ Giới thiệu mô hình hình lập phương - Nêu nhận xét về các mặt của hình lập - Các mặt đều là những hình vuông bằng phương. nhau - Em có nhận xét gì về 3 kích thước của - 3 kích thước bằng nhau. HLP * Kết luận - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh - HS rút ra quy tắc và diện tích toàn phần của HLP. Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 4-5’ b/ GV nêu ví dụ ở SGK - 1 HS đọc ví dụ SGK * Gọi HS nêu kết quả - HS tính ở vở nháp Sxq = (5 x5) x 4 = 100 (cm2) - GV chữa bài Stp = (5 x5) x 6 = 150 (cm2) 9-10’ 3. Thực hành Bài 1: - HS vận dụng công thức để tính Gọi HS đọc kết quả - Hai em đọc kết quả Sxq là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) - GV chấm, chữa bài Stp là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) 7-8’ Bài 2: - Lưu ý HS cái hộp không có nắp. - HS nội dung và yêu cầu bài tập - Gọi một em lên bảng giải - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Diện tích bìa cần dùng: - GV chữa bài, nhận xét (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1-2’. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau, - Nhận xét tiết - Nêu cách tính diện tích xung quanh và học, diện tích toàn phần HLP. BỔ SUNG: .......................................................................................................................... Kể chuyện. Ông Nguyễn Khoa Đăng I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện 2. KN: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 3. T Đ: Thán phục sự thông minh, tài trí của ông Nguyễn Khoa Đăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3- A. Bài cũ 4’ Kể lại chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia - Nhận xét 1’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 72. Kể chuyện 8’ - Kể chuyện lần 1 - ghi bảng từ chú giải và giải nghĩa: truông, sào huyệt, phục binh 20- - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa 21’ 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện a/ Kể chuyện trong nhóm - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm b/ Thi kể chuyện trước lớp - Kể chuyện tiếp nối. 1-. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một HS kể lại. - HS theo dõi - HS theo dõi, quan sát tranh. - HS kể chuyện nhóm 4 - Từng HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh, rồi kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa. - Mỗi tốp 4 em thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh họa - Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn - HS trao đổi, trả lời cướp tài tình ở chỗ nào? - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2’. - Nhận xét tiết học. .- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiết sau. BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Tập đọc. Cao Bằng I. MỤC TIÊU 1. KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) 2. KN: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.- HTL ít nhất ba khổ thơ 3. TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK - Bản đồ Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2- A. Bài cũ 3’ “Lập làng giữ biển” - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài- Tranh minh họa SGK - Bản đồ Việt Nam 2. Tìm hiểu bài: 9- a/ Luyện đọc 10’ HDHS đọc toàn bài - Chia đoạn: 6 đoạn - Luyện từ khó, sửa lỗi phát âm: Đèo Gió, Đèo Giàng, trong suốt….. - Giảng nghĩa từ : Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. - GV đọc diễn cảm bài thơ 11- b/ Tìm hiểu bài 12’ - Những từ ngữ và chi tiết nào trong khổ một nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với yêu nước của người Cao. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh minh họa - 1 HS đọc toàn bài - 6 em đọc tiếp nối - 1 vài em đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo cặp- 2cặp đọc lại bài - Theo dõi. - Phải vượt qua đèo Gió, đèo Giàng…; từ ngữ: sau khi qua, ta lại vượt, lại vượt - Hình ảnh: “mận ngọt đón môi ta dịu dàng”. Người trẻ thì rất thương, người già lành như hạt gạo, hiền như suối trong. - Còn núi non Cao Bằng, sâu sắc người Cao Bằng, đã dâng đến tận cùng… Như suối khuất rì rào.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bằng. - Khổ thơ cuối .. muốn nói lên điều gì? - Nêu nội dung bài thơ. 9- c/ Đọc diễn cảm 10’ - Đính khổ 3 lên bảng. - Hướng dẫn đọc đúng, đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. 2’ - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn do. - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng - Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng - Ba em đọc tiếp nối bài thơ - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Nhẩm học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng * HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Về nhà HTL ít nhất 3 khổ thơ Toán. Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. KN: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để trong một số trường hợp đơn giản. 3. T Đ: HS học tập tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài 10- Bài 1: 11’ Cạnh : 2m 5cm Sxq = ? ; Stp = ? - Gọi hai HS nêu cách làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc đề bài tập. - HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS tự làm bài - Lưu ý HS đổi số đo Đổi 2m 5cm = 205 cm - Chữa bài. Sxq: (205 x 205) x 4 = 168 100 (cm2) Stp: (205 x 205) x 6 = 252 150 (cm2) 12- Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 13’ Gọi HS nêu kết quả, biểu diễn bằng đồ - HS quan sát hình vẽ và tự tìm ra kết dùng trực quan quả - Hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương - HLP có mấy mặt? - ... 6 mặt. - Sxq và Stp ? - Sxq: 4cm2 ; Stp: 6cm2 Bài 3: 9- HS vận dụng công thức tính diện tích 10’ xung quanh và diện tích toàn phần để Gọi HS nêu kết quả tính và nêu nhận xét - 4 HS đọc kết quả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 12’. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. * Câu đúng là b, d * Câu sai là a, c. BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Tập làm văn. Ôn tập văn kể chuyện I. MỤC TIÊU: 1. KT: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện 2. KN: Nắm vững kiến thức dã họ về cấu tạo bài văn kể chuyện, về , tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2- A. Bài cũ 3’ Chấm đoạn văn viết lại ở tiết trả bài - Nhận xét B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài 2 HS làm bài tập 12- Bài 1: 13’ - Gọi HS trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4 em chấm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận N4 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng - Hai em đọc lại kết - Một em đọc phần lệnh và truyện, một em 14- Bài 2: đọc các câu hỏi 15’ - Lớp đọc thầm nội dung bài tập - Gọi 2 em đọc tiếp nối a: hai ; b: ba ; c: bốn a. Câu chuyện trên có mấy nhân vật? b. Tính cách của các nhân vật được thể a. Khen ngợi Sóc thông minh... hiện qua những mặt nào? b. Khuyên người ta tiết kiệm... - Đính bảng phụ lên bảng c. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 12’. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò - 2 HS - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ghi nhớ kiến thức về văn kể chuyện - Chuẩn bị: Đọc và chọn một đề ưa thích ở bài 44. - Nhận xét tiết học BỔ SUNG: .......................................................................................................................... Lịch sử ( chiều). Bén Tre đồng khởi I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi” 2. KN: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 3. T Đ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính VN, ảnh tư liệu - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3- A. Bài cũ : 4’ Nước nhà bị chia cắt - Nhân dân ta phải làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt ? - Nhận xét – ghi điểm. 16- B. Bài mới: 17’ * Hoạt động 1 : Hoàn cảnh bùng nổ - HS đọc từ đầu đến mạnh mẻ nhất - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống Mĩ – Diệm? 22- - Nhận xét 23’ * Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân Bến Tre. - Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre. - GV nhận xét- chốt ý - Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. ho HS trình bày kết quả. 12’. GV chốt ý C .Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS trả lời. - 1 HS đọc – lớp theo dõi. - ... Mĩ – Diệm thi hàng chính sách “ tố cộng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát. Làm việc theo nhóm 4 - HS đọc SGK và thuật lại diễn biến phong trào đồng khởi. - Mở ra thời kỳ mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và đội quân Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Kĩ thuật 5 Thức ăn nuôi gà (Chiều thứ tư) I. Mục tiêu - Kiến thức : Hs nêu được tên và biết tác dụng của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Kĩ năng : Hs biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được dùng để nuôi gà ở địa phương. - Thái độ : Biết áp dụng thực tế để giúp gia đình trong việc chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa một số thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà, thức ăn hỗn hợp. - Phiếu học tập của hs. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ) Giới thiệu bài : 1’ - Gv giới thiệu bài học, nêu mục đích tiết học - Hs theo dõi 2 ) Nội dung bài học * Hoạt động 1 : 4’ - Cho hs kể tên và nêu một số thức ăn nuôi gà mà - Hs kể tên em biết. - Gv chốt lại, giới thiệu thêm một số thức ăn theo các nhóm thức ăn nuôi gà trong sgk ( Ghi bảng theo 5 nhóm ) * Hoạt động 2 : ( Hoạt động nhóm 4 ) 22’ - Các nhóm thảo luận, ghi vào + Nêu tác dụng và cách sử dụng các loại thức phiếu học tập. ăn nuôi gà ? - Gv chốt. *Hoạt động 3: Trò chơi“Chọn đúng thức ăn cần thiết cho gà” 5’ - Gv nêu yêu cầu – các nhóm ghi tên thức ăn, đại - Các nhóm cử đại diện tham gia diện của nhóm nào ghi được nhiều thức ăn đúng chơi theo yêu cầu là thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương 5) Củng cố, dặn dò : 3’ + Muốn gà chóng lớn, đẻ trứng nhiều, em phải - Hs trả lời. làm gì ? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài: Nuôi dưỡng gà Bổ sung:………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 31 tháng 1 Luyện từ và câu. năm 2013. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. KT: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. 2.KN: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ( BT1, mục III) ; thêm được một vế CG để tạo thành CG chỉ quan hệ TP ; biết xác định CN, VN của mỗi vế CG trong mẩu chuyện 3. T Đ: HS học tập tự giác, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3- A. Bài cũ 4’ - Nhận xét 1’ B. Bài mới: 1 Nhận xét 5- Bài 1: 6’ - Một em lên bảng làm bài - Chữa bài, kết luận. 34’ 1’ 56’ 67’ 67’. 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một em nhắc lại cách nối các vế câu ghép chỉ điều kiện- kết quả - Hai em nêu kết quả bài tập 1. 2. - HS đọc nội dung bài tập - HS thảo luận theo nhóm 2, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận + Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại .... lòng người - Hai vế câu được nối với cặp quan hệ từ -....tuy ... nhưng :. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý HS đặt câu ghép - HS làm bài, trình bày - Phát bảng phụ - HS đính bảng phụ lên bảng, đọc kết quả - Kết luận - Lớp nhận xét 3. Ghi nhớ - 2-3 HS đọc ghi nhớ ở SGK 4. Luyện tập Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập - Gọi 2 em lên bảng làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Mặc dù giặc Tây ... nhưng .... + Tuy rét .... Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi hai HS lên bảng làm bài, viết thêm - HS thi làm bài đúng và nhanh vế câu để tạo thành câu ghép. a. Tuy hạn hán kéo dài ... - Nhận xét b. ... nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng Bài 3: ruộng - Y/C HS nêu câu ghép - Lớp đọc thầm mẩu chuyện và làm bài - Chốt lại kết quả - Mặc dù tên cướp ..nhưng cuối cùng hắn phải đưa tay vào còng số 8 - Vì sao em xác định đó là câu ghép? - ... có 2 vế câu - Hỏi tính chất khôi hài của mẩu chuyện - HS trình bày vui 5. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Kể lại mẩu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán. Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. KN: Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập 14- Bài 1: 15’ - Gọi một em nêu cách tính. 78’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gọi hai em nêu cách làm và đọc kêt quả - HS tự làm bài a/ Sxq: (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Stp: 3,6 + ( 2,5 x 1,1) x 2 = 9,1 (m2) b/ Đổi 3m = 30dm Sxq: (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) - Chấm, chữa bài Stp: 810 + ( 30 x 15) x 2 = 1710 (dm2) * Bài 2: GT - HS đọc đề và làm bài Kết quả các cột là: Gọi 3 em nêu kết quả (1) 14m ; 70m2 ; 94m2 2 (2) 5 cm. 9- Bài 3: 10’. 12’. 2 ; 3 cm2. 86 ; 75 cm2. (3) 1,6dm ; 0,64dm2 ; 0,96dm2 - HS đọc đề toán - HS làm bài theo nhóm 2 - Các nhóm thi tìm kết quả nhanh * Nếu gấp cạnh lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình đó gấp lên 9 lần. - HS giải thích cách làm. * Gọi HS nêu kết quả và giải thích 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc tính Sxq và Stp của HHCN, HLP - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài vưn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. 2. KN: Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. 3. HS học tập tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1. Giới thiệu bài 4- 2. Hướng dẫn HS làm bài 5’ - Gọi HS đọc 3 đề bài ở SGK - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu của đề 3 - GV giải đáp thắc mắc của HS - GV lưu ý HS Đề 3 yêu cầu kể theo lời nhân vật trong truyện cổ tích - Gọi HS nói tên đề bài đã chọn 28- 3. HS làm bài 29’ GV theo dõi HS làm bài 4. Thu bài - Dặn dò 1’ - Chuẩn bị tiết Tập làm văn tuần 23 - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một em đọc đề, lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - Một số HS tiếp nối nhau trình bày HS suy nghĩ làm bài HS thu bài. BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Toán. Thể tích của một hình I. MỤC TIÊU: 1. KT: Có biểu tượng về thể tích của một hình 2. KN: Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. 3. T Đ: HS học tập đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành biểu tượng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 56’. a/ Ví dụ 1: - Giới thiệu ví dụ - HS quan sát mô hình - Gọi HS nêu nhận xét và so sánh - Hình lập phương bé hơn hình hộp chữ Kết luận: HHCN có thể tích lớn hơn hình nhật lập phương. - Đặt HLP vào trong HHCN - HS quan sát, nhận xét: HLP nằm hoàn toàn trong HHCN. - Giới thiệu: Khi HLP nằm gọn trong - Một số em nhắc lại HHCN thì thể tích HLP bé hơn HHCN ( ngược lại) 4b/ Ví dụ 2: 5’ - Giới thiệu mô hình (hình C và hình D) - HS quan sát - Mỗi hình C và hình D được họp với mấy - gồm 4 HLP giống nhau HLP nhỏ? - Nhận xét thể tích hình C và hình D - V (C) = V( D) 4c/ Ví dụ 3: 5’ -Đưa mô hình, giới thiệu hình(P),( M), (N) - HS quan sát các mô hình và nhận xét. - Tách hình P thành 2 hình M và N thì số Hình P gồm 6 HLP HLP của mỗi hình ... ? - Hình M : 4 HLP - Hình N : 2 HLP - So sánh V hình ( P) với tổng thể tích hình - V hình (P) bằng tổng thể tích hình (M), (N) (M) và (N). - GV kết luận 3. Thực hành 9- Bài 1: - Một em đọc nội dung bài tập 10’ - Gọi HS trình bày - Một số em trả lời - HHCN (A) có 16 HLP - GV đánh giá bài làm của HS - HHCN (B) có 18 HLP - Hình B có thể tích lớn hơn. 6- Bài 2: - HS đọc đề, quan sát hình vẽ 7’ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời - HS báo cáo kết quả thảo luận câu hỏi. - Hình A có 5 lớp, mỗi lớp 9 HLP : - Gọi HS trình bày - Lớp quan sát hình ở SGK : 9 x 5 = 45 HLP nhỏ. - Nếu thêm một HLP nhỏ vào hình B thì hình B thành HLP lớn có 3 lớp, mỗi lớp 9 HLP : 9 x 3 = 27 HLP 3- - GV chấm, chữa bài. Vậy: 27 – 1 = 26 HLP 4’ * Bài 3: GT - Chia lớp thành 4 nhóm - Tổ chức trò chơi Thi xếp hình nhanh - HS theo dõi - GV phổ biến cách chơi - HS tự xếp hình - GV quan sát HS chơi - Đại diện nhóm nêu kết quả: có 5 cách xếp 1’ - GV thống nhất kết quả 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học BỔ SUNG: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 Chủ điểm: “ Ngàn hoa việc tốt” I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, cả lớp để phấn đấu tốt hơn. - Giáo dục HS có tinh thần tập thể. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nêu yêu cầu buổi sinh hoạt * Hoạt động 1: Thảo luận theo tổ.. - Tổ trưởng, cán sự lớp nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần - Đại diện các tổ báo cáo trước lớp, HS khác tham gia ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét, bổ sung.. - GV nhận xét chung * Hoạt động 2: GV nêu một số nhận định chung. - GV nhận xét về ưu điểm của các mặt trong tuần. + Ưu điểm: - Chuyên cần - Nề nếp - Giữ vệ sinh trường lớp. - Học tập + Tồn tại: * Hoạt động 3: Triển khai công tác tuần tới - Lắng nghe- nắm kế hoạch tuần tới - * Qua báo cáo của lớp trưởng và sự theo dõi của GV, GV khen thưởng và nhắc nhở - Tiếp tục trang trí lớp học HS trong lớp. - Tiếp tục giữ vệ sinh trường, lớp - Thi đua học tập tốt nhằm nâng cao chất lượng đại trà. - Tiếp tục giữ nề nếp lớp để đạt điểm thi đua cao. - Tiếp tục giải toán qua mạng * Hoạt động 4: Điều em muốn nói: - Dặn dò - HS nêu một số nguyện vọng - Nhận xét buổi sinh hoạt - Bắt bài hát tập thể. Địa lí ( chiều). Châu Âu I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. KT: Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Âu. - Nêu được một số đ/điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và h/ động s/ xuất của châu Âu. 2. KN: Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ) - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 3. T Đ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ thế giới (quả địa cầu)- Bản đồ tự nhiên châu Âu - III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, giới hạn - Làm việc cá nhân 10’ - HS quan sát hình 1 và trả lời - VỊ trí , giới hạn + nằm ở phía Tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu diện tích của châu Âu. So sánh với - HS dựa vào bảng số liệu bài 17 để trả lời châu Á. + ... đứng thứ 5 trong số các châu lục và * Bổ sung, kết luận gần bằng ¼ diện tích châu Á - Làm việc theo nhóm * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên. 11- Các nhóm quan sát hình 1, đọc cho nhau Đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông 12’ nghe và chỉ vị trí. lớn của châu Âu + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/ 3 diện tích * Bổ sung, kết luận: là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét 11- Làm việc cả lớp 12’ * Hoạt động 3 : Dân cư và hoạt động - Đọc bảng số liệu ở bài 17 để nhận xét. kinh tế của châu Âu - Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da - Cho biết số dân của châu Âu. So sánh trắng, mũi cao, tóc vảng hoặc nâu. số dân của châu Á. - Dân cư châu Âu cũng có những hoạt động sản xuất như ở các châu lục khác như trồng cây lúa mì, với những máy móc - Kể tên một số hoạt động sản xuất được hiện đại, những sản xuất công nghiệp máy phản ảnh qua một số ảnh SGK móc, ô tô, hàng điện tử ... * Kết luận: 12’. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bổ sung: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 22 (Chiều) I.Yêu cầu: Luyện viết chữ đẹp nghiêng và đứng bài còn lại Hs viết đẹp đúng kiểu chữ. Giáo dục Hs viết bài cẩn thận. II. Lên lớp: TG GV HS 5’ HD kiểu chữ Cách viết 20’ Luyện viết HS viết vào vở luyện viết Chú ý Hs viết còn yếu. Thu vở chấm chữa bài. 5’ Củng cố nhận xét dặn dò. Chuẩn bị tiết học sau Kỹ Thuật:. Luỵện thêm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ) Giới thiệu bài : 1’ - Gv giới thiệu bài học, nêu mục đích tiết học - Hs theo dõi 2 ) Nội dung bài học * Hoạt động 1 : 4’ - Cho hs kể thêm một số Thức ăn nuôi gà. - Hs kể tên cách chăn nuôi ( nuôi ở mà em biết. nhà và trong sgk ) - Gv chốt lại, giới thiệu thêm cách chăn nuôi * Hoạt động 2 : ( Hoạt động nhóm 4 ) 22’ + Hãy nêu đặc điểm của từng Thức ăn nuôi gà. - Các nhóm thảo luận. mà em biết hiện nay ở địa phương em. - Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một số - Gv chốt. Thức ăn nuôi gà. *Hoạt động 3: Trò chơi“Thức ăn nuôi gà. . - Gv nêu yêu cầu, ví dụ: + Chọn gà nuôi để lấy trứng + Chọn gà có thịt thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. - Hs nói: gà tam hoàng hoặc gà lơ... go. 5) Củng cố, dặn dò : 3’ + Kể tên và dặc điểm một số Thức ăn nuôi gà. nuôi tốt gà em biết. + Muốn gà chóng lớn, đẻ trứng nhiều, em phải làm gì ? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài: Nuôi dưỡng gà .. - Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoa học::. Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp theo). I/ Mục tiêu: 1/ HS hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt 2/ Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. *Kn biết cách tìm tòi,xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kn bình luận,đánh giá về các q/điểm khác nhau về khai thác và sử dung chất đốt. 3/ HS có ý thức sử dụng an toàn , tiết kiệm, cẩn thận khi sử dụng chất đốt- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II/Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86, 87, 88 ,89 sgk. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - Phân nhóm, giao việc - Có những loại khí đốt nào? - Khí đốt tự nhiên lấy ra từ đâu? - Làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét - Kết luận- Liên hệ thực tế * Hoạt động 5: Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm - Giao việc - Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi? - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận? - Kể tên một số nguòn năng lượng khác? - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng. Hoạt động của trò - HS thảo luận nhóm 4 - HS đọc thông tin, tìm hiểu công dụng và việc khai thác các loại chất đốt - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận -... khí đôt tự nhiên, khí đốt sinh học -....có sẵn trong tự nhiên , con ngưòi khai thác được từ mỏ... -...ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác - bể chứa- phân huỷ- khí sinh học - HS quan sát tranh minh hoạ 7,8 để tìm hiểu cách tạo khí sinh học ( bi-ô-ga) - HS nêu cách sử dụng - HS nêu cách sử dụng chất đốt.... - HS thảo luận nhióm 4 -....ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và môi trường, gây xói mòn -...không phải, nếu khai thác nhiều sẽ cạn kiệt - Năng lượng măt trời, nước chảy... - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lãng phí, tiết kiệm? - Để đề phòng tai nạn khi sử dụng chất đốt -...đun nấu, sưởi ấm, sấy khô đúng cách , trong sinh hoạt cần làm gì? Biện pháp không để trẻ em đun nấu phòng chống? - Kết luận + Liên hệ, gjáo dục ý thức sử dụng NL tiết kiệm * Hoạt động 6: Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường. - 1 HS đọc thông tin S/99 - HS nối tiếp nhau trả lời - Khí đốt khi cháy sinh ra những chất độc -...sinh ra khí các-bô-níc và một số chất hại nào? Khí đốt, khói ở nhà máy ...có hại độc hại khác gì? -...ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, * Kết luận- Liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ ảnh hưởng đến môi trường môi trường 3/ Tổng kết -Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khoa học:. Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy I / Mục tiêu: 1.HS biết tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. 2.Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất *Kn tìm kiếm và xử lí thông tin về việc k/thác,s/dụng các nguông n/lượng khác nhau. Kn đ/giá về việc k/thác,s/dụng các nguồn n/lượng khác nhau. 3. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm II/Chuẩn bị: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình bánh xe nước. Hình trang 90, 91 sgk. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng chất đốt. * Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Năng lượng của gió - Nêu yêu cầu thảo luận + Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? * Liên hệ thực tế ở địa phương em - Kết luận: .* Hoạt động 2: Năng lượng của nước chảy + Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? * Liên hệ thực tế ở địa phương. - Kết luận – Liên hệ giáo dục * Hoạt động 3: Thực hành quay tua-bin *Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình bánh xe nước. Hoạt động của trò - 2 HS kể tên một số loại chất đốt và công dụng của nó. . - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả. -...do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác -...thuyền , bè xuôi dòng -...chạy máy phát điện -...quạt thóc ,thả diều, chơi chong chóng - HS thảo luận nhóm đôi - Nêu một số ví dụ về năng lượng của nước chảy: quay guồng nước,chạy máy phát điện - HS tự liên hệ thực tế - HS quan sát mô hình tua- bin nước + cách thực hiện - Các nhóm tiến hành thí nghiệm ,quan sát,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kết luận : 3/ Tổng kết -Dặn dò:. ghi kết quả - Đại diện nhóm trình bày * Chuẩn bị bài: Sử dung năng lượng điện. Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu. I.Mục tiêu: 1. HS biết chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. 2. HS lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng qui trình. 3. Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II.Chuẩn bị: - Mẫu xe cần cẩu - Bộ lắp ghép. III. Hoạt dộng dạy và học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GTB: - Giới thiệu MĐ – YC bài học - Tác dụng của xe cần cẩu? - Nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng, ở các công trình xây dựng. HĐ1: Quan sát, nhận xét - Y/C quan sát - HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn - Để lắp được xe cẩu, cần lắp mấy bộ phận? - 5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tởi, trục bánh xe. HĐ2:Hướng dẫn thao tác. - HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng ở a) A. Hướng dẫn chọn các chi tiết: sgk. - Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại. b.Lắp từng bộ phận b1)Lắp giá đỡ cẩu: * Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết - HS quan sát H2 + TLCH - Lên bảng chọn các chi tiết để lắp nào? GV: lắp 4 thanh thẳng 5 lỗ vào tấm nhỏ - HS quan sát Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ - Lỗ thứ tư. mấy của thanh thẳng 7 lỗ. - Hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các - HS thực hành lắp. thanh thẳng 7 lỗ. - Dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn lắp - 1 HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh 7 lỗ. tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ. b2) Lắp cần cẩu:(H3-sgk) - 1 HS lên bảng lắp hình 3a Nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp các thanh thẳng. - 1 HS lên bảng lắp hình 3b Nhận xét – bổ sung Nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít. - HS quan sát. Hướng dẫn lắp H3c - HS quan sát H4 + TLCH b3)Lắp các bộ phận khác H2 sgk - 2 HS lên bảng lắp hình 4a,4b,4c - Lớp quan sát, nhận xét. - HS quan sát theo các bước sgk c) Lắp xe cần cẩu:H1 sgk.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV thực hành lắp ráp: Kiểm tra hoạt động của cần cẩu d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và sắp xếp vào hộp. Cách tiến hành:. - Lưu ý cách lắp vòng hãm vào các trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng. HS theo dõi: - Tháo rời từng bộ phận tháo chi tiết theo trình tự ngược lại với lắp. - Xếp gọn vào hộp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×