Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.66 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 04/01/2013 Tiết: 37 08/01/2013. Ngày soạn: Ngày dạy: HỌC KÌ II CHƯƠNG IV: SOẠN. Bài 13:. THẢO VĂN BẢN. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN. I - MỤC TIÊU Kiến thức: làm quen với soạn thảo văn bản Kỉ năng: HS biết phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, biết cách khởi động Word, biết được một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ của Word Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận nhóm II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Phấn màu, bảng phụ, máy vi tính, đĩa mềm HS: Bảng phụ nhóm. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Sĩ số các lớp: Lớp 6A1: ………………. ; 6A2: ……………… 2. Bài cũ 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG IV GV: Giới thiệu chương IV cho HS: lắng nghe HS GV: Qua phần bài mới. Nội dung ghi bảng (5 phút). Hoạt động 2: VĂN BẢN VÀ PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN (15 phút) Bài 13: GV: yêu cầu HS kể tên các loại HS: vở ghi, báo, trang sách… văn bản mà các em biết LÀM QUEN VỚI SOẠN GV: nhận xét và nêu các văn HS: lắng nghe THẢO VĂN BẢN bản thường xuyên tiếp xúc 1. Văn bản và phần mềm trong cuộc sống. soạn thảo văn bản: GV: em có thể tự tạo văn bản HS: bằng bút và viết trên giấy - Các loại văn bản: trang sách, theo cách truyền thống nào? vở, bài báo… GV: giới thiệu ngoài những HS: Lắng nghe - Có thể tự tạo văn bản theo: cách truyền thống ra, chúng ta + Cách truyền thống: bút và có thể tự tạo văn bản nhờ sử viết trên giấy dụng máy vi tính và phần mềm + Sử dụng máy tính và phần soạn thảo văn bản. mềm soạn thảo văn bản GV: giới thiệu về phần mềm (Microsoft Word) soạn thảo văn bản đuợc sử dụng phổ biến nhất là phần mềm Microsoft Word. Hoạt động 3: KHỞI ĐỘNG WORD (10 phút).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: để mở một phần mềm có trên màn hình nền ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn HS cách khởi động Word tương tự như các phần mềm khác. GV: Yêu cầu HS quan sát biểu tượng hình nền. HS: ta nháy đúp chuột vào phần 2. Khởi động Word mềm cần mở trên màn hình nền - Cách 1: nháy đúp vào biểu HS: làm theo hướng dẫn của tượng GV - Cách 2: Start/All Programs/ HS: quan sát. Microsoft Word. của Word trên màn. GV: hoặc nháy chuột vào nút Start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word GV: Hướng dẫn HS khởi động Word bằng 2 cách GV: sau khi khởi động, sẽ có gì xuất hiện? Cửa sổ đó có tên tạm thời là gì? GV: chốt lại. HS: lắng nghe. HS: quan sát và thực hành theo hướng dẫn HS: sau khi khởi động 1 cửa sổ sẽ xuất hện. Hoạt động4: CÓ GÌ TRÊN CỬA SỔ WORD (15 phút) GV: yêu cầu HS quan sát cửa HS: quan sát 3. Có gì trên cửa sổ của Word sổ của Word và phân biệt một a) Bảng chọn: vài thành phần chính trên đó. GV: Yêu cầu HS thảo luận kể HS: thảo luận tên một vài thành phần chính trên cửa sổ GV: chốt lại HS: Lắng nghe GV: thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh GV: các lệnh thường nằm ở HS: nằm ở các bảng chọn đâu? HS: thanh bảng chọn GV: giới thiệu phần bảng chọn Các lệnh được sắp xếp thành GV: các bảng chọn nằm ở từng nhóm trong bảng chọn thanh nào? Cái gì được sắp HS: ta nháy chuột vào tên bảg xếp từng nhóm trong các bảng chọn chứa lệnh đó và chọn lệnh chọn? GV: để thực hiện một lệnh nào HS: quan sát đó ta làm như thế nào? GV: cho ví dụ: nháy chuột vào bảng chọn File, bảng chọn File được mở ra cho thấy các lệnh HS: một cửa sổ mới xuất hiện trong bảng chọn đó. Khi nháy với văn bản trống lệnh New trong bảng chọn File HS: quan sát và kể tên các bảng b) Nút lệnh: thì lệnh New được thực hiện chọn và có gì xuất hiện? HS: lắng nghe GV: Yêu cầu HS kể tên các HS: trên thanh công cụ bảng chọn theo thứ tự từ trái sang phải? HS: các nút lệnh phân biệt với.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Giới thiệu cho HS về nút lệnh. GV: các nút lệnh thường đặt ở đâu? GV: Các nút lệnh được phân biệt với nhau bởi gì? GV: lấy ví dụ : nháy vào nút lệnh (New) trên thanh. nhau bởi tên HS: quan sát HS: tương tự như khi ta sử dụng lệnh New trong bảng chọn File. Đây là cách truy cập nhanh tới các lệnh có trong bảng chọn HS: lắng nghe. công cụ? Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét? GV: chốt lại 4. Củng cố: HS xem lại các kiết thức đã học. 5 Dặn dò: Học lí thuyết Xem trước phần còn lại của bài học. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 20 04/01/2013 Tiết: 38 08/01/2013. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 13:. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiếp). I - MỤC TIÊU Kiến thức: làm quen với soạn thảo văn bản Kỉ năng: HS biết cách mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc một văn bản Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận nhóm II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Phấn màu, bảng phụ, máy vi tính, đĩa mềm HS: Bảng phụ nhóm. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Sĩ số các lớp: Lớp 6A1: ………………. ; 6A2: ……………… 2. Bài cũ ?Em hãy trình bày các cách để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : MỞ VĂN BẢN (15 phút) GV: yêu cầu HS đọc phần 4 HS: đọc bài 4. Mở văn bản: trong SGK Bằng nút lệnh GV: Để mở tệp văn bản đã có HS: nháy vào nút lệnh trên máy tính ta làm như thế nào? HS: làm theo hướng dẫn GV: hướng dẫn HS cách mở một tệp văn bản đã có sẵn trên HS: có thể chỉnh sửa, gõ nội máy tính dung mới trong văn bản GV: sau khi mở tệp văn bản ra HS: lắng nghe em có thể làm gì? GV: chốt lại và lưu ý cho HS tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .doc Hoạt động 2: LƯU VĂN BẢN (15 phút) GV: Yêu cầu HS đọc phần 5 HS: đọc bài 5. Lưu văn bản trong SGK Bằng nút lệnh GV: Sau khi soạn thảo có nên HS: nên lưu văn bản sau khi lưu văn bản không? soạn thảo GV: nêu cách lưu một văn bản HS: nháy vào nút lệnh GV: chốt lại HS: lắng nghe GV: lưu ý cho HS GV: hướng dẫn HS lưu một HS: thực hành theo hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> văn bản mới với tên của mình tự tạo Hoạt động 3: KẾT THÚC (10 phút) GV: hướng dẫn HS cách kết HS: thực hành theo hướng dẫn 6. Kết thúc : SGK thúc một văn bản GV: yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK Hoạt động4: BÀI TẬP (5 phút) GV: hướng dẫn Hs làm bài tập HS: làm bài tập theo nhóm BÀI TẬP trong SGK Bài 4 trang 68 SGK GV: yêu cầu HS trả lời bào 4, Bài 4: bảng chọn, thanh bảng 5 trang 68 SGK chọn, nút lệnh, các lệnh GV: cho HS thảo luận theo Bài 5: Bài 5 trang 68 SGK nhóm Open GV: gọi đại diện nhóm trả lời Save GV: nhận xét New GV: hướng dẫn Hs đọc bài đọc thêm trong SGK 4. Củng cố: HS xem lại các kiết thức đã học. 5 Dặn dò: Về học ghi nhớ, tìm hiểu trước bài 14 SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN Làm bài tập 4, 5, 6 SGK IV – RÚT KINH NGHIỆM:. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>