Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tuan 4 Thanh Lai Chau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.63 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4: Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012. (Buổi sáng) Tiết 1: HĐTT: Tập trung toàn trường. Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của Xa-xa-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi trên toàn thế giới; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn; Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS yêu hoà bình, có tinh thần đoàn kết với các bạn thiếu nhi trên toàn thế giới * HSKG’: Trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và TLCH’ bài “Lòng - 2 HS. dân”- phần 2. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm - HS theo dõi. - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... Nhật Bản. + Đoạn 2: tiếp ... phóng xạ nguyên tử. + Đoạn 3: tiếp ... được 644 con..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ trong phần chú giải. *) Tìm hiểu bài: + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì ? -> GV nhận xét- chốt ý + Từ khi bị nhiễm phóng xạ, sau bao lâu thì Xa-xa-cô mới phát bệnh ? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? Vì sao cô lại tin như vậy ?. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô ? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?. + Đoạn 4: còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp: + Lần 1: Đọc- sửa đọc sai. + Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải). - HS đọc thầm đoạn 1, 2- TLCH’: - Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, khi đó em mới 2 tuổi. - Hai quả bom đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người, gần 100 000 người chết dần chết mòn trong khoảng 6 năm sau. => Ý 1: Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra cho người dân Nhật Bản. - HS đọc đoạn 3, 4- TLCH’: - Từ khi bị nhiễm phóng xạ, sau 10 năm Xa-xa-cô lâm bệnh nặng. - Cô bé tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng thì cô sẽ khỏi bệnh, cô liền lặng lẽ gấp sếu. Vì Xaxa-cô mong muốn khỏi bệnh và được sống như bao nhiêu trẻ em khác ... - Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy và tới tấp gửi tới Xa-xa-cô. - Sau khi Xa-xa-cô chết, các bạn nhỏ ở thành phố Hi-rô-si-ma đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhở những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh tượng đài là một bé gái giơ cao hai tay nâng một con sếu. Dưới tượng đài khắc dòng chữ: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. - HS phát biểu. + Nếu được đứng trước tượng đài đó, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ? (HSKG’) -> GV nhận xét- chốt ý. => Ý 2: Khát vọng sống của Xa-xa-cô và nguyện vọng hoà bình của trẻ em. => Chốt nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. *) Luyện đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc - Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng của từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trầm, buồn, to vừa đủ nghe; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của Xa-xa-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi trên toàn thế giới - GV nhận xét. - Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ đoạn 3: + GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng thương cảm, xúc động, nhấn giọng ở những từ ngữ: may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, toàn nước Nhật, chết + HS luyện đọc nhóm bàn. + Thi đọc. - GV nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: + Nội dung bài nói lên điều gì ?. + Đoạn 1: đọc to, rõ ràng + Đoạn 2: đọc giọng trầm buồn + Đoạn 3: đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động + Đoạn 4: đọc giọng trầm, chậm rãi - 2 HS đọc lại.. - Đại diện nhóm. - Lớp theo dõi- nhận xét. => Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Thể dục: (GV chuyên dạy). Tiết 4: Toán: (Tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học khi làm toán * HSKG’: Làm bài 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ … - HS: Nháp III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài mới: * HĐ1: Giới thiệu dạng toán có quan hệ tỉ lệ. Ví dụ: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4km. Bảng dưới đây cho biết quãng đường đi được của người đi bộ trong 1giờ, 2giờ, 3giờ: Thời gian đi 1giờ 2giờ 3giờ Quãng đường 4km 8km 12km đi được + Trong 1giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + Trong 2giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + 2giờ gấp mấy lần 1giờ ? + 8km gấp mấy lần 4km ? + Vậy khi thời gian gấp lên hai lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Trong 3giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + 3giờ gấp mấy lần 1giờ ? + 12km gấp mấy lần 4km ? + Vậy khi thời gian gấp lên ba lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Qua ví dụ, em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - GV chốt ý kiến: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. * HĐ2: Giải bài toán có liên quan. - Hát. - HS đọc ví dụ.. - 1giờ người đó đi được 4km - 2 giờ người đó đi được 8km - 2 giờ gấp hai lần 1giờ - 8km gấp hai lần 4km - Khi thời gian gấp lên hai lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên hai lần - Trong 3giờ người đó đi được 12km. - 3giờ gấp ba lần 1giờ. - 12km gấp ba lần 4km. - thời gian gấp lên ba lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên ba lần. - HS nêu. - HS nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đến quan hệ tỉ lệ. +) Bài toán: Một ô tô trong 2giờ đi - 2 HS đọc đề toán. được 90km. Hỏi trong 4giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + Bài toán cho biết gì ? - Một ô tô trong 2giờ đi được 90km. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi trong 4giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp bảng con. Tóm tắt: 2giờ: 90km 4giờ: ... km ? +) Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết 2 giờ đi được 90km, làm thế - lấy 90 : 2 = 45km. nào tính được 1giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? + Biết 1giờ ô tô đi được 45km tính số - lấy 45km 4 ki-lô-mét ô tô đi được trong 4giờ ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ? - 2 bước: + Tìm số km ô tô đi trong 1 giờ. + Tìm số km ô tô đi trong 4 giờ. - 1 HS lên bảng- lớp nháp. Bài giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)* Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - GV: bước tìm số km ô tô đi trong 1 giờ gọi là bước Rút về đơn vị. +) Giải bằng cách “Tìm tỉ số” + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? - gấp hai lần. + Vậy quãng đường 4 giờ đi được sẽ - quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi hai lần quãng đường 2 giờ đi được vì được ? Vì sao ? khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ? - 2 bước: + Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. + Tìm số km ô tô đi trong 4 giờ (lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được) - 1 HS lên bảng- lớp nháp. Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)* Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km - GV: bước tìm số lần 4 giờ gấp 2 giờ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gọi là bước Tìm tỉ số.. -> Chốt: giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”, khi giải bài toán dạng này các em chỉ cần làm theo một trong hai cách. * HĐ3: Luyện tập: Bài 1/ Tr. 19. (Bảng lớp- vở) - 1 HS đọc đề. Tóm 80 000 - 1 HS lêntắt: bảng-5m lớp: làm vở. đồng Bài giải: 7m : ... đồng ? Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16 000 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - Nhận xét. Bài 2/ Tr. 14. (Bảng lớp- nháp) - HS đọc đề - 1 HS lên bảng- lớp nháp Tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : … cây ? Bài giải: 12 ngày gấp 3 ngày là: 12 : 3 = 4 (lần) 12 ngày trồng được là: 1200 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - Nhận xét- chữa bài Bài 3/ Tr. 14. (HSKG’) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: a) 4000 người gấp 1000 người là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân tăng thêm của xã đó là: 21 4 = 84 (người) b) Sau 1 năm số dân tăng thêm của xã đó là: 15 4 = 60 (người) Đáp số: a) 84 người b) 60 người - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Kĩ thuật: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Đạo đức: (GV dạy chuyên). Tiết 3: Tiếng Việt (ôn): LUYỆN VIẾT BÀI: MƯA RÀO I. Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng, chính xác đoạn văn từ “Một buổi … chóng thế” trong bài “Mưa rào”- SGK trang 31 - Rèn kĩ năng viết đúng, rèn chữ viết đẹp cho HS - HS có ý thức viết chữ nắn nót, cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: nội dung luyện viết III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Hướng dẫn viết: - GV đọc đoạn văn/SGK trang 31 - HS nghe - Yêu cầu HS nêu những tiếng, từ em - HS nêu cho là khó viết - GV đọc từng từ cho HS viết - HS viết bảng lớp- bảng con - Nhận xét- sửa sai cho HS 2. Viết bài: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài - Đọc lại bài - HS soát lỗi 3. Chấm- chữa lỗi: - GV chấm bài - Nhận xét- chữa lỗi HS thường mắc 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài Ngày soạn: 09/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012. (Buổi sáng) Tiết 1: Khoa học: (GV dạy chuyên). Tiết 2: Toán: (Tiết 17) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học khi làm toán * HSKG’: Làm bài 2 trang 19. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: bảng con III. Phương pháp: - Luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 19 (Bảng lớp- vở) - 2 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề- nêu - Giải bài toán theo cách "Rút về đơn vị" cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp làm vở. Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng 30 quyển: ... đồng ? Bài giải: Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24 000 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 2000 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng. - Nhận xét. Bài 2/ Tr. 19. (HSKG’) - HS tự đọc yêu cầu và làm bài. Bài giải: 24 cái bút gấp 8 cái bút là: 24 : 8 = 3 (lần) Mua 8 cái bút hết số tiền là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng. Bài 3/ Tr. 20. (Phiếu bài tập) - 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề- nêu - Giải bài toán theo cách "Rút về đơn vị" cách giải bài toán. - 1 HS làm phiếu to trình bày. Tóm tắt: 120 HS: 3 ô tô 160 HS: ... ô tô ? Bài giải: 1 ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) Số ô tô cần để chở 160 HS là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. - HS dưới lớp đổi phiếu chữa bài. - Nhận xét. Bài 4/ Tr. 20. (Bảng lớp- nháp) - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS phân tích đề- nêu - Giải bài toán theo cách "Rút về đơn vị" cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp. Tóm tắt: 2 ngày: 72 000 đồng 5 ngày: ... đồng ? Bài giải: 1 ngày làm được trả số tiền công là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) 5 ngày làm được trả số tiền công là: 36 000 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng. - Chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích- yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau; Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa - Giáo dục HS mạnh dạn trong giao tiếp, yêu thích các câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam * HSKG’: Đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập… - HS: Xem trước bài - HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: *) Nhận xét: Nhận xét 1. (Lớp) - 1 HS đọc yêu cầu. + Em hiểu “phi nghĩa” có nghĩa là gì? - phi nghĩa là những việc làm trái với đạo lí. + “Chính nghĩa” có nghĩa là gì ? - chính nghĩa là những việc làm đúng với đạo lí. + So sánh nghĩa của hai từ phi nghĩa - nghĩa của hai từ hoàn toàn trái ngược và chính nghĩa ? nhau. -> GV chốt: phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. + Vậy thế nào là từ trái nghĩa ? - HS nêu và nhắc lại: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Nhận xét 2, 3. (Nhóm bàn) - 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn cùng bàn- Trả lời: + Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu - HS trả lời: "Chết vinh còn hơn sống nhục" ? chết - sống; vinh - nhục. + Những từ này có nghĩa như thế - Những từ này có nghĩa trái ngược nào? nhau. + Cách sử dụng các từ trái nghĩa trong - Cách sử dụng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế câu tục ngữ trên nêu bật quan niệm nào trong việc thể hiện quan niệm sống rất cao đẹp, khí tiết của người sống của người Việt Nam ? Việt Nam ta: Thà hi sinh mà đạt được những lí tưởng cao cả, lưu danh cho đời còn hơn phải chịu nhục mà sống để.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? -> GV chốt- rút ra ghi nhớ. *) Ghi nhớ: SGK. Tr. 39. đời sau khinh bỉ. - Tác dụng: tạo ra sự đối lập trong câu - Nhiều HS đọc. - HS nhẩm thuộc ghi nhớ tại lớp. - Ví dụ: cao/thấp; gầy/béo; .... + Tìm thêm ví dụ về từ trái nghĩa ? c. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 39. (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại các câu thành - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. ngữ, tục ngữ- tìm và nêu các từ trái nghĩa. -> GV nhận xét- chốt kết quả đúng. * Kết quả: a) đục - trong b) đen - sáng c) rách - lành; dở - hay. Bài 2/ Tr. 39. (Bảng lớp- vở BT) - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng- lớp làm vở BT. a) Hẹp nhà rộng bụng. b) Xấu người đẹp nết. c) Trên kính dưới nhường. -> GV nhận xét- chữa bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu - vài HS đọc. thành ngữ, tục ngữ trong bài 1 và 2 (HSKG’). Bài 3/ Tr. 39. (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn làm bài. - Gọi trình bày - Đại diện nhóm - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. -> GV nhận xét- chốt kết quả đúng. * Kết quả: a) hoà bình - chiến tranh, xung đột. b) Thương yêu - thù hằn, thù ghét, thù địch, ghét bỏ, căm thù, căm ghét, căm hận, căm giận, hận thù, ... c) Đoàn kết - chia rẽ, bè phái, riêng rẽ, mâu thuẫn, ... d) Giữ gìn - phá hoại, huỷ hoại, phá phách, tàn phá, ... Bài 4/ Tr. 39. (HSKG’) - HS đọc yêu cầu và làm bài. - Gọi HS đọc câu - Một số HS đọc Ví dụ: + Lớp em rất đoàn kết, không ai có thể chia rẽ được. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Chính tả: (Nghe- viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục đích- yêu cầu: - HS nghe- viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, 3). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, ý thức giữ vở sạch- viết chữ nắn nót II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt, bảng con III. Phương pháp: - Trực quan IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Hướng dẫn nhớ- viết: *) Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn chính tả. - HS theo dõi- nhẩm bài. + Vì sao Phrăng Đơ Bô-em lại chạy - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của sang hàng ngũ quân đội ta ? cuộc chiến tranh xâm lược nên ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta. + Chi tiết nào cho thấy ông rất trung - Bị địch bắt, bị tra tấn, dụ dỗ, tra khảo thành với đất nước Việt Nam ? nhưng ông nhất định không khai. + Vì sao ông được gọi là "Anh bộ - Vì ông là người lính Bỉ chiến đấu trong đội cụ Hồ gốc Bỉ" hàng ngũ bộ đội cụ Hồ. *) Luyện viết đúng: - Yêu cầu HS tìm và nêu những từ - một số HS nêu. em cho là khó viết - GV đọc cho HS viết bảng con. - Từ ngữ: Phrăng Đơ Bô-em, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, chính nghĩa, ... - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình - vài HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bày. - GV nhận xét. *) Viết chính tả: - GV đọc chính tả. - HS nghe- viết. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. *) Chấm- chữa bài: - GV thu chấm 6- 7 bài. - Nhận xét- chữa lỗi chung. c. Luyện tập: Bài 2/ Tr. 38. (Phiếu BT) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài PBT. - 1 HS làm phiếu to. - Gọi trình bày. Tiếng Âm Vần + Tiếng chiến và nghĩa có gì giống + Giống: âm chính của tiếng là một đầu Âm Âm Âm và khác nhau về cấu tạo ? nguyên âm đôi. đệm chính cuối + Khác: tiếng nghĩa không có âm cuối, nghĩa ĩa tiếng chiến có âm cuối. chiến iế n - Nhận xét. Bài 3/ Tr. 38. (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát mô hình cấu - một số HS trả lời: tạo vần và trả lời. + Ở tiếng nghĩa: dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ nhất ghi nguyên âm đôi (vì không có âm cuối). + Ở tiếng chiến: dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. -> GV nhận xét- chốt. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Toán (ôn): LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - HS luyện tập, củng cố về giải toán có lời văn có quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số - Rèn kĩ năng phân tích đề toán, xác định cách giải, trình bày bài giải khoa học, rõ ràng, viết lời giải chính xác - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS: Vở bài tập, vở ôn toán III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: Bài 1 (VBT /Tr. 22) - 1 HS lên bảng- lớp làm VBT. - HS đọc đề Bài giải: Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 40 000 : 20 = 2 000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là: 2000 21 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng. - Nhận xét Bài 2 (Vở BT/Tr. 22) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài Bài giải: tập 1 tá = 12 cái bút chì 12 cái bút thì gấp 6 cái bút số lần là: 12 : 6 = 2 (lần) Mua 6 cái bút chì hết số tiền là: 15 000 : 2 = 7 500 (đồng) Đáp số: 7 500 đồng - HS chữa bài Bài 3. (Vở BT/Tr.23) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu cách làm bài - HS tính nhẩm và nêu kết quả: Khoanh vào D. 108 000 đồng (Vì: 2 ngày được trả 72 000 đồng Một ngày được trả là: 72 000 : 2 = 36 000 đồng 3 ngày là 36 000 3 = 108 000 đồng Nên D là kết quả đúng) - Nhận xét Bài 4. (VBT/Tr.23) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp nháp Bài giải: 1 phút = 60 giây Số em bé ra đời trong 1 phút là: 60 : 20 = 3 (em) 1 giờ = 60 phút Số em bé ra đời trong 1 giờ là: 60 3 = 180 (em) 1 ngày = 24 giờ Số em bé ra đời trong 1 ngày là: 180 24 = 4320 (em) - Nhận xét- chữa bài - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2: HĐGDNGLL: (Đ/c Nguyệt phụ trách). Tiết 3: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy) Ngày soạn: 10/09/2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2012. (Buổi sáng) Tiết 1: Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ- ít nhất thuộc 1 khổ thơ). - Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước, yêu hoà bình * HSKG’: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc; Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà - HTDH: Lớp, nhóm đôi, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài - 2 HS. “Những con sếu bằng giấy” - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài. + Bài gồm mấy khổ thơ ? - Bài gồm 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện - 3 HS đọc nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ + Lần 1: Đọc- sửa đọc sai. trong phần chú giải. + Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải). - GV đọc mẫu. - HS theo dõi- lắng nghe. *) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ 1- TLCH’: + Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? (Hình - Trái đất được ví với quả bóng xanhảnh trái đất được ví với cái gì ? gợi màu sắc của sự yên bình; quả bóng cho em nghĩ đến điều gì ?) xanh bay giữa trời xanh- thoải mái, tự do trong khung cảnh yên bình; có chim bồ câu- tượng trưng cho cuộc sống hoà bình; có chim hải âu- bạn và là điềm lành của những người đi biển. - GV giảng: Hình ảnh trái đất trong bài là hình ảnh của cuộc sống chứa chan hạnh phúc, yêu thương; hình ảnh của niềm vui, của hoà bình, ấm no. -> GV nhận xét- chốt ý. => Ý 1: Trái đất của trẻ em rất đẹp. - HS đọc thầm khổ 2, 3- TLCH’: + Hai câu thơ: - Hai câu thơ muốn nói mỗi loài hoa "Màu hoa nào cũng quý cùng thơm đều có một vẻ đẹp riêng, nhưng đều Màu hoa nào cũng quý cùng thơm" đem lại cho cuộc sống của con người ý nói gì ? niềm vui, sự cao quý, vẻ tươi đẹp. Đó - GV: Bài thơ mượn hoa để nói về là hương thơm tinh khiết, nhiều màu con người: con người trên trái đất dù sắc đẹp. có nhiều màu da khác nhau nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. + Chúng ta phải làm gì để giữ bình - Chúng ta phải cùng nhau chống chiến yên cho trái đất ? tranh, chống bom H, bom A; cùng nhau xây dựng một thế giới hoà bình. + Hai câu thơ cuối bài ý nói gì ? - Hai câu thơ khẳng định trái đất và tất cả mọi người, mọi vật đều là của hoà bình. -> GV nhận xét- chốt ý. => Ý 2: Lời kêu gọi mọi người đoàn kết chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên, trẻ mãi. => Chốt nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. *) Luyện đọc diễn cảm kết hợp - 3 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc của HTL: từng khổ thơ. - Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét. - Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ khổ 1: + GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: - 2 HS đọc lại. đọc với giọng vui và tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ: này, của chúng mình, bay, thương mến, cùng bay nào + HS luyện đọc diễn cảm kết hợp - HS luyện đọc theo nhóm bàn. nhẩm thuộc lòng 1- 2 khổ thơ (HSKG' đọc thuộc lòng cả bài). + Thi đọc. - Đại diện nhóm. - Lớp theo dõi- nhận xét. - GV nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều => Ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì gì ? hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Toán: (Tiết 18) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến dạng toán này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài * HSKG’: Làm bài 2, 3 trang 21. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập - HS: bảng con. III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: * HĐ1: Giới thiệu dạng toán có quan hệ tỉ lệ (nghịch). Ví dụ: Có 100kg gạo chia đều vào các bao. Bảng dưới đây cho biết số bao gạo có được khi chia hết số gạo đó vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg: Số kg gạo 5kg 10kg 20kg ở mỗi bao Số bao 20 bao 10 bao 5 bao gạo + Nếu mỗi bao đựng được 5kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Nếu mỗi bao đựng được 10kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10kg thì số bao gạo như thế nào ? + 5kg gấp lên mấy lần thì được 10kg ? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại + Nếu mỗi bao đựng được 20kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20kg thì số bao gạo như thế nào ? + 5kg gấp lên mấy lần thì được 20kg ? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao gạo ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một số lần thì số bao gạo thay đổi như thế. - HS đọc ví dụ.. - Mỗi bao đựng được 5kg thì chia hết số gạo đó cho 20 bao. - Mỗi bao đựng được 10kg thì chia hết số gạo đó cho 10 bao. - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. - vì 10 : 2 = 5 nên 5kg gấp lên hai lần thì được 10kg - vì 20 : 10 = 2 nên 20 bao gạo giảm đi 2 lần thì được 10 bao gạo - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên hai lần thì số bao gạo giảm đi hai lần. - nhiều HS nhắc lại. - Mỗi bao đựng được 20kg thì chia hết số gạo đó cho 5 bao. - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. - vì 20 : 5 = 4 nên 5kg gấp lên bốn lần thì được 20kg - vì 20 : 5 = nên 20 bao gạo giảm đi bốn lần thì được 4 bao gạo - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bốn lần thì số bao gạo giảm đi bốn lần. - nhiều HS nhắc lại. - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào ? - GV nhận xét- chốt. * HĐ2: Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Bài toán: Muốn đắp xong nền nhà trong 2 ngày, cần có 12 người. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người ? (Mức làm của mỗi người như nhau) + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. +) Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thế nào ? + Biết 2 ngày cần 12 người, 1 ngày cần bao nhiêu người ? + Đắp xong nền nhà trong 2 ngày cần 12 người, 1 ngày cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. Vậy 4 ngày cần bao nhiêu người ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ?. - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. bấy nhiêu lần. - HS nghe và nhắc lại. - 2 HS đọc đề toán.. - đắp xong nền nhà trong 2 ngày, cần có 12 người - Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người - 1 HS lên bảng- lớp bảng con. Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày: ... người ? - nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ giảm đi. - 12. 2 = 24 người. - 24 : 4 = 6 người. - 2 bước: + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 1 ngày + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 4 ngày Bài giải: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người.. - GV: bước tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước Rút về đơn vị. +) Giải bằng cách “Tìm tỉ số” + 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày ? - Số ngày gấp lên hai lần.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Số người cần để đắp xong nền nhà sẽ - Số người cần sẽ giảm đi hai lần thay đổi như thế nào ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ? - 2 bước: + Tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần. + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 4 ngày - 1 HS lên bảng- lớp nháp. Bài giải: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - GV: bước tìm 4 ngày gấp 2 ngày gọi là bước Tìm tỉ số.. -> Chốt: giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”, khi giải bài toán dạng này các em chỉ cần làm theo một trong hai cách. * HĐ3: Luyện tập: Bài 1/ Tr. 21. (Bảng lớp- vở) - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 7 ngày : 10 người - 1 HS lên bảng- lớp làm vở. Bài giải: 5 ngày : ... người ? Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. - Nhận xét- chữa bài. Bài 2/ Tr. 14. (HSKG’) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số người là: 120 3 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày. Bài 3/ Tr. 14. (HSKG’) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: 6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 = 2 (lần).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6 máy hút hết nước hồ trong: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích- yêu cầu: - HS lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường; Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Rèn cho HS kĩ năng viết dàn ý bài văn, trình bày rõ ràng bố cục 3 phần - Giáo dục HS yêu văn học, yêu thiên nhiên II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Xem trước bài - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 43. (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các lưu ý. - vài HS đọc. + Đối tượng chọn tả ở đây là cảnh - cảnh ngôi trường. gì? + Thời gian quan sát là vào khi nào? - buổi sáng (hoặc buổi chiều, trước giờ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> học, sau giờ học, ...) + Em chọn tả những khu vực nào ? - sân trường, lớp học, các phòng học, cây cối trên sân, ... + Nêu tình cảm của em với mái - em rất yêu quý và tự hào về ngôi trường? trường của em. - Yêu cầu HS viết bài vào bảng - HS làm bài. nhóm. - GV theo dõi- hướng dẫn thêm. - Gọi trình bày. - Đại diện nhóm - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. - GV nhận xét chung. Bài 2/ Tr. 43. (Cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu. + Em chọn đoạn nào để viết ? - HS nối tiếp nêu. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết vào vở ô li. Ví dụ: Trường học của em nằm ở ngay chân núi. Xung quanh trường là hàng xoan xanh tốt. Sân trường rộng rãi và rất sạch sẽ. Giữa sân là cột cờ với lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay. Trường gồm một dãy nhà hai tầng với sáu phòng học. Trong phòng, bàn ghế được kê ngay ngắn, thẳng hàng. Xung quanh tường treo bảng hoa với những bông hoa điểm mười đỏ chót, những bài viết đẹp của chúng em được sắp xếp gọn gàng. Cạnh đó có góc thư viện là nơi hàng ngày, sau giờ học, chúng em cùng nhau đọc truyện, báo thiếu nhi, ... Em rất yêu trường học của mình. Em hứa sẽ cố gắng học tập cho thật tốt để đáp lại tấm lòng yêu thương học trò của các thầy cô. - Gọi đọc bài. - nhiều HS đọc. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét- sửa câu văn cho HS. - Đọc cho HS nghe một đoạn văn hay 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (Buổi chiều) Tiết 1: Toán (ôn): LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - HS luyện tập, củng cố về giải toán có lời văn có quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số - Rèn kĩ năng phân tích đề toán, xác định cách giải, trình bày bài giải khoa học, rõ ràng, viết lời giải chính xác - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung các bài tập - HS: Vở bài tập, vở ôn toán III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: Bài 1. (Vở bài tập/Tr.24) - HS đọc đề - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải- Tóm tắt: 10 ngày : 14 người lớp làm vở b.tập 1 tuần : … người ? Bài giải: 1 tuần = 7 ngày Để xây xong tường rào đó trong 1 ngày, cần số người là: 14 10 = 140 (người) Để xây xong tường rào đó trong 1 tuần, cần số người là: 140 : 7 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Nhận xét- chữa bài Bài 2. (Vở bài tập/Tr.24) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp Tóm tắt: 100 HS : 26 ngày 130 HS: … ngày ? Bài giải: Số gạo dự trữ đủ cho 1 học sinh ăn trong: 100 26 = 2 600 (ngày) Số gạo đó đủ cho 130 học sinh ăn trong: 2600 : 130 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - HS chữa bài Bài 3. (Vở bài tập/Tr.24) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm VBT Tóm tắt: 18 giờ : 5 máy bơm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 giờ : … máy bơm ? Bài giải: Để hút hết nước hồ trong 1 giờ, cần số máy bơm là: 18 5 = 90 (máy) Để hút hết nước hồ trong 1 giờ, cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 (máy) Đáp số: 9 máy bơm - Chữa bài Bài 4. (Tự luyện toán 5/Tr.11) - HS tự làm bài Bài giải: 2 giờ gấp nửa giờ số lần là: 1 2 : 2 = 4 (lần). Trong 2 giờ xe đạp đi được là: 8 4 = 32 (km) Trong 2 giờ ô tô đi được là: 24 4 = 96 (km) Quãng đường ô tô đi gấp xe đạp số lần là: 96 : 32 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - Nhận xét - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về ôn bài, làm BTVN. Tiết 2: Lịch sử: (GV dạy chuyên). Tiết 3: Tiếng Việt (ôn): LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố cho HS về văn tả cảnh - Rèn cho HS kĩ năng viết một bài văn hoàn chỉnh, dùng từ đúng, diễn đạt rõ ràng - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học II. Chuẩn bị: - GV: Gợi ý- hướng dẫn - HS: Quan sát- lập dàn ý trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: Đề bài: Tả ngôi nhà của em. - Gọi HS đọc đề - HS nối tiếp nhau đọc - Cho HS xác định yêu cầu của đề bài - Viết bài văn tả ngôi nhà của em - Hướng dẫn: Từ những điều các em quan sát được về ngôi nhà của mình, em viết thành bài văn hoàn chỉnh, trong đó có dùng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá làm cho bài văn sinh động … - Yêu cầu HS viết bài - HS viết bài vào vở - GV theo dõi- gợi ý - Thu bài- nhận xét chung - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 11/09/2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2012. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: (Tiết 19) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài * HSKG’: Làm bài 3, 4 trang 21. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập. - HS: nháp III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 21. (Bảng lớp- Vở) - 2 HS đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hướng dẫn HS phân tích- nêu cách - Bài toán giải theo cách 2- tìm tỉ số. giải bài toán. - 1 Tóm HS lên tắt:bảng- lớp làm vở. 3000 đồng/1 quyển: 25 quyển Bài giải: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Người đó mua được số vở là: 25 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. - Nhận xét- chữa bài. Bài 2/ Tr. 21. (Bảng lớp- nháp) - 2 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích- nêu cách - Bài toán giải theo 3 bước: giải bài toán. + Tính tổng thu nhập của gia đình 3 người. + Tính xem khi gia đình đó có thêm một con thì bình quân thu nhập của mỗi người là bao nhiêu. + Tính bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là bao nhiêu. - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp Bài giải: Tổng thu nhập của gia đình 3 người là: 800 000 3 = 2 400 000 (đồng) Bình quân thu nhập của gia đình 4 người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm là: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng. - Nhận xét- chữa bài. Bài 3/ Tr. 21. (HSKG’) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào được là: 35 3 = 105 (m) Đáp số: 105 m Bài 4/ Tr. 21. (HSKG’) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: Xe tải chở được số kg gạo là: 300 50 = 15 000 (kg) Nếu chở loại bao gạo 75 kg thì xe tải đó chở được nhiều nhất là: 15 000 : 75 = 200 (bao).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đáp số: 200 bao gạo. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích- yêu cầu: - HS tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 câu), BT3; Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (phần a, b); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài 4 (BT5). - Rèn cho HS kĩ năng tìm từ trái nghĩa - Giáo dục HS ý thức sử dụng trái nghĩa cho phù hợp trong giao tiếp * HSKG’: thuộc được 4 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, làm được toàn bộ bài 4. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Xem trước bài - HTDH: lớp, nhóm đôi, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: ? Nêu ghi nhớ …. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 43. (Bảng lớp- vở BT) - 1 HS đọc yêu cầu. + Giải thích nghĩa của từng thành a) Ăn ít ngon nhiều: khuyên ăn uống có ngữ, tục ngữ ? chừng mực, ăn ngon có chất lượng hơn là ăn nhiều mà không thấy ngon miệng. b) Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: giải thích hiện tượng thiên nhiên trời nắng cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa cảm giác nhanh đến tối..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em, trẻ em hay đến nhà; kính trọng người già mình cũng được thọ như người già. - Yêu cầu HS dựa vào nghĩa của - HS suy nghĩ- làm bài. các thành ngữ, tục ngữ để tìm những từ có nghĩa trái ngược nhau. - 2 HS lên bảng- lớp làm vở bài a) ít - nhiều tập. b) chìm - nổi c) nắng - mưa; trưa - tối d) trẻ - già - Nhận xét. + Đọc thuộc các câu thành ngữ, - HSKG' đọc. tục ngữ trong bài ? Bài 2/ Tr. 44. (Phiếu BT) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu bài tập. - 3 HS làm phiếu gắn bảng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét- chốt kết quả đúng. * Kết quả: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) HSKG': Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người. Bài 3/ Tr. 44. (Bảng lớp- Nháp) - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng- lớp nháp. a) Việc nhỏ nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c) Thức khuya dậy sớm. - Chữa bài. Bài 4/ Tr. 44. (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm và nêu những từ - HS nối tiếp nêu: ngữ trái nghĩa nhau. a) Tả hình dáng: cao - thấp; cao - lùn; cao vổng - lùn tịt; to - bé; to - nhỏ; to đùng bé xíu; gầy - béo; ... b) Tả hành động: khóc - cười; đứng - ngồi; lên - xuống; vào - ra; đi - về; vẽ - viết; viết - xoá; ... * HSKG': c) Tả trạng thái: vui - buồn; vui mừng - lo sợ; vui sướng - đau khổ; vui vẻ - buồn bã; no - đói; khoẻ - yếu; ... d) Tả phẩm chất: tốt - xấu; hiền - dữ; lành - ác; xấu - đẹp; ngoan - hư; hèn nhát dũng cảm; thật thà - dối trá; trung thành phản bội; ....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét. Bài 5/ Tr. 44. (Vở bài tập) - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đặt câu. - Yêu cầu HS chọn cặp từ và đặt - HS làm bài. câu - viết câu hoàn chỉnh vào vở bài tập. - Gọi đọc câu. - Nhiều HS đọc - Lớp nhận xét- chữa câu cho bạn. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục đích- yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện; Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện - Giáo dục HS biết ơn những người bạn nước ngoài đã giúp đỡ nước ta trong thời kì chiến tranh * GDMT: HS thấy được sự phá hoại của giặc Mĩ tới môi trường sống của người dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ… - HS: Xem trước tranh minh hoạ truyện - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Kể chuyện, gợi mở- vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể chuyện về một việc làm - 2 HS. tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét- cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giáo viên kể chuyện: * HĐ1: Kể lần 1 (toàn bộ câu chuyện). + Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Câu chuyện có những nhân vật nào? - GV ghi tên các nhân vật lên bảng. * HĐ2: Kể lần 2 (theo tranh). - GV lần lượt đưa các tranh lên bảngkể chuyện kết hợp chỉ tranh. - Gợi ý cho HS nắm nội dung câu chuyện: + Sau 30 năm, Mai-cơn đến Việt Nam để làm gì ?. - vào ngày 16/3/1986 - Mai-cơn, Tôm-xơn, Côn-bơn, An-đrêôt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan. - HS nghe- quan sát tranh.. - Sau 30 năm, Mai-cơn trở lại thăm mảnh đất có bao người chịu đau thương với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho những linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai. + Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất - Quân đội Mĩ đã huỷ diệt mảnh đất Sơn Mỹ như thế nào ? này: thiêu cháy nhà cửa, tàn phá ruộng vườn, gia súc bị giết hại, trên 500 người trong đó phần lớn là các cụ già, em nhỏ và phụ nữ mang thai bị bắn chết. + Những hành động nào chứng tỏ vẫn - HS nối tiếp kể lại. còn có những người Mĩ có lương tâm? + Tiếng đàn của Mai-cơn nói lên điều - Tiếng đàn cất lên giã từ quá khứ đau gì ? thương, tội lỗi; cầu nguyện cho linh hồn những người dân vô tội đã bị giết chết, ... * HĐ3: Kể lần 3. - GV kể vắn tắt các ý chính của câu - HS nghe- nhớ các tình tiết quan trọng. chuyện. c. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc các yêu cầu 1, 2. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. - GV theo dõi- gợi ý các câu hỏi để - Gợi ý câu trả lời: HS cùng trao đổi: + Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi hành động dũng cảm của một số lính Mĩ có lương tâm. đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> chiến tranh xâm lược Việt Nam + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ? - Chiến tranh rất tàn khốc và đau thương, phải vĩnh viễn chấm dứt chiến tranh. + Bạn suy nghĩ gì về một số người - Không phải người Mĩ nào cũng thích lính Mĩ ở trong truyện ? chiến tranh, không phải lính Mĩ nào cũng vô lương tâm, ... *) Kể trong nhóm: - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. - HS kể nhóm bàn- trao đổi với bạn về nội dung- ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi- giúp đỡ. *) Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 3-> 4 HS thi kể. - Lớp nhận xét- đặt câu hỏi cho bạn và bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất, ... - GV nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Thể dục: (GV chuyên dạy). (Buổi chiều) (Đ/c Nguyễn Đình Tiệp dạy). Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: (Tiết 20) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài * HSKG’: làm được bài 4 trang 22. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: nháp III. Phương pháp: - Luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 22. (Bảng lớp- vở) - Cho HS xác định bài toán thuộc dạng toán nào - Yêu cầu HS phân tích- nêu cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc. - Hát. - 2 HS đọc đề. - HS nêu: Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhiều HS nêu. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 2 = 8 (Học sinh) Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (Học sinh) Đáp số: 8 nam; 20 nữ.. - Chữa bài. Bài 2/ Tr. 22. (Bảng lớp- nháp) - 2 HS đọc đề. - Cho HS xác định dạng toán - HS nêu - Yêu cầu HS phân tích- nêu cách giải - Nhiều HS nêu. bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất là: 15 2 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất là:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> (15 + 30) 2 = 90 (m) Đáp số: 90m. - Chữa bài. Bài 3/ Tr. 22. (Bảng lớp- vở) - Cho HS xác định bài toán thuộc dạng toán nào - Yêu cầu HS phân tích- nêu cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng- lớp làm vở.. - Nhận xét- chữa bài. Bài 4/ Tr. 22. (HSKG'). - 2 HS đọc đề. - HS nêu: Bài toán giải bằng hai cách "rút về đơn vị" hay "Tìm tỉ số". - Nhiều HS nêu: giải theo cách 2: "Tìm tỉ số". Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Số lít xăng ô tô đi 50km tiêu thụ là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc đề và làm bài. Bài giải: Số bàn ghế phải hoàn thành theo kế hoạch là: 12 30 = 360 (bộ) Thời gian hoàn thành kế hoạch là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày.. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tập làm văn: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục đích- yêu cầu: - HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả rõ ràng, dùng từ đúng - Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: Xem trước bài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Hướng dẫn viết bài: - GV chép đề. + Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi- gạch chân một số từ ngữ để nhấn mạnh yêu cầu của từng đề.. - Hát + Kiểm tra sĩ số HS.. - HS theo dõi.. - HS đọc đề. - HS nối tiếp trả lời: Đề bài: 1) Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). 2) Tả một cơn mưa. 3) Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - nhiều HS nhắc lại tả cảnh. - Hướng dẫn HS: Đọc kĩ đề, chọn đề - HS lắng nghe. dựa vào dàn ý đã lập lần lượt viết các phần của bài văn. Phần mở bài nên giới thiệu cảnh một cách tự nhiên. Thân bài: chú ý cách diễn đạt, tìm các từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đặc điểm của cảnh, sử dụng các hình ảnh so sánh và nhân hoá cho bài văn thêm sinh động ... - Hướng dẫn HS chọn đề để viết bài. - vài HS nêu. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết vào vở tập làm văn. - GV theo dõi- hướng dẫn thêm - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 3: Âm nhạc: (GV chuyên dạy). Tiết 4: Địa lí: (GV dạy chuyên). (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Việt (ôn): LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố cho HS về từ trái nghĩa - Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa khi nói và viết - Giáo dục HS mạnh dạn trong giao tiếp II. Chuẩn bị: - GV: Bài tập- gợi ý- kết quả - HS: Vở ôn Tiếng Việt III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập VI. Các hoạt động dạy- học: Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Khôn nhà dại chợ - HS nghe b) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ c) Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng d) Một miếng khi đói bằng một gói khi no - Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là từ - HS nối tiếp nhắc lại trái nghĩa - 4 HS lên bảng- lớp nháp a) Khôn - dại b) già- trẻ c) nhác- siêng d) Một miếng - một gói; đói- no - Nhận xét- sửa sai cho HS Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ - HS đọc yêu cầu sau: thật thà, hiền lành, siêng năng - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - HS trao đổi làm bài- trình bày kết quả * Kết quả: - thật thà: dối trá, xảo trá, gian giảo, gian xảo, giả dối, ....

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - hiền lành: độc ác, ác độc, ác ôn, dữ tợn, xấu xa, ... - siêng năng: lười biếng, lười nhác, lười, biếng, ... - Nhận xét- chữa bài Bài 3. Đặt một câu trong đó có sử - HS đọc yêu cầu dụng một cặp từ trái nghĩa trong bài tập 2 - Yêu cầu HS đặt câu * Ví dụ: Cô Tấm thì hiền lành còn - Nhận xét- sửa chữa câu cho HS mẹ con cô Cám lại rất độc ác. - GV nhận xét chung - Dặn HS về ôn bài. Tiết 2: Mĩ thuật: (GV chuyên dạy). Tiết 3: HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 4 I. Mục tiêu: - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau. II. Nội dung: 1. Nhận xét- đánh giá: a) Tổ trưởng các tổ nhận xét hoạt động của tổ. b) Lớp trưởng nhận xét chung c) Các thành viên trong lớp góp ý kiến bổ sung d) GVCN nhận xét đánh giá: * Ưu điểm: - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè. - Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, tự giác trong học tập - Trong lớp tập trung nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Trong tuần một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động của lớp cũng như của trường đề ra. - Tham gia thể dục, múa hát tập thể đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều. - Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác. - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ. - Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh trường và bên ngoài lớp học. - Thực hiện công tác trực tuần tự giác, tích cực - Tuyên dương: Sớ, Dê, Mủa, Dính, … * Hạn chế:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Còn một số bạn lười học, không có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong mọi hoạt động còn phải để GVCN và ban cán sự lớp phải nhắc nhở nhiều, ... - Phê bình: Sử, Sùng Minh, … 2. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Duy trì và phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Đeo khăn quàng đầy đủ - Tăng cường công tác vệ sinh khu vực lớp được phân công - Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động. - Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây cối quanh trường. III. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS múa, hát các bài hát nói về mái trường (Cho HS nêu tên bài hát- chọn bài hát HS thích để hát hoặc múa …).

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×