Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN 4TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.52 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Kỹ thuật: KHÂU THƯỜNG (T2). TUẦN: 5 I/ Mục tiêu : -HS biết cách cầm vải, cầm chỉ, lên kim, xuống kim khi khâu -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo, cẩn thận khi thực hành II/ Đồ dùng dạy - học :-Mảnh vải trắng có kích thước 20 x 30 cm -Chỉ màu, kim khâu III/ Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động giáo viên 1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS 2. Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: HS thực hành khâu thường -Gọi 1 HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. Hoạt động học sinh - HS đặt dụng cụ lên bàn. -HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường -Bước 1: Vạch dấu đường khâu -Bước 2: khâu các mũi khâu thường theo đường dấu - Kiểm tra thao tác cầm vải, chỉ, kim -2 HS lên bảng thực hiện vài mũi - GV nhận xét và nhắc lại quy trình khâu khâu thường mũi khâu thường. * Bước 1 : Vạch đường dấu khâu * Bước 2 : Khâu các mũi theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn HS thêm về -HS thực hành khâu: mũi khâu cách kết thúc đường khâu. thường trên vải - GV theo dõi hướng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng . b/HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phảm theo tổ - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP - HS tự đánh giá sản phẩm - Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải - các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu - Hoàn thành đúng thời gian quy định - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 3/Củng cố- dặn dò : -Tiết sau: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. II/ ĐDDH: III/ Các hoạt động dạy-học :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Bài cũ: Bài 4,5/26 - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng -Bài toán 1/ 27 : Gọi 1 HS đọc đề -Lớp đọc thầm bài toán và quan sát hình -GV phân tích đề và tóm tắt đề (SGK) vẽ tóm tắt tự tìm cách giải -1 HS lên bảng trình bày bài giải -Muốn biết trung bình mỗi can chứa -Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít bao nhiêu lít dầu ta làm NTN ? dầu rót đều vào mỗi can -Ta gọi số 5 là TBC của 2 số 6 và 4. Ta nói: can thứ nhất 6l, can thứ hai 4l, TB mỗi can 5l +Vậy: Muốn tìm số trung bình cộng -… ta tính tổng của hai số đó, rồi chia của 2 số ta làm như thế nào? tổng đó cho số các số hạng -Bài toán 2: HD tương tự bài 1 - Tìm TBC của 15, 17, 20, 24 (15+17+20+24):4=19 - Vậy muốn tìm số trung bình của -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều nhiều số ta làm như thế nào? số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng * GV rút kết luận chung (SGK) b/HĐ2: Luyện tập: Bài 1a,b,c/27 Cá nhân. -Tìm số trung bình cộng của các số Gọi 1 HS đọc y/c bài -Lớp làm trên bảng con. Nhận xét. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -GV đánh giá-sửa bài -HS làm cá nhân. Bài 2/27 Cá nhân. -HS làm vào vở bài tập Gọi 1 HS đọc đề bài -Lớp nhận xét -Gọi 1 em lên bảng giải . - GV sửa bài cho điểm. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN:5 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán: BIỂU ĐỒ (tt) I/Mục tiêu : Giúp học sinh: - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II/ Đồ dùng : - Bảng phụ (giấy to) vẽ biểu đồ cột “Số chuột 4 thôn đã diệt được” - Biểu đồ bài tập 2 (SGK) III/ Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Bài 2c/29 - HS quan sát, nêu miệng 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột - GV treo tranh biểu đồ lên bảng: Đây là -HS theo dõi, quan sát biểu đồ. biểu đồ nói về “Số chuột 4 thôn diệt được” -HDHS về hàng cột trên biểu đồ như SGK -Nêu tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ ? -Đó là các thôn : thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. -Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ ? -Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó diệt được -HS nêu số chuột diệt được của mỗi thôn -Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b/HĐ2 : Thực hành Bài 1/ 31 Cá nhân -GV treo bảng phụ - HS quan sát biểu đồ trả lời miệng các - HS đọc yêu cầu bài tập 1 câu hỏi trong bài tập: Nêu được các lớp tham gia trồng cây và số cây của mỗi lớp trồng được. -GV nhận xét chốt ý đúng : Bài 2a/ 32 Cá nhân -GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ . -Gọi 1 HS đọc y/c bài -Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. -GV nhận xét. 3/Củng cố, dặn dò : -Dặn : về hoàn thành bài tập ở vở bài tập -Bài sau: Luyện tập. -HS đọc thầm và làm vào vở: Nêu được số lớp 1 của từng năm của trường Hoà Bình. -Cả lớp nhận xét, bổ sung và chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. Tập đọc: I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, han biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Bài “Tre Việt Nam” - 2 HS 2. Bài mới: a. Luyện đọc: - GV chia đoạn - Hs luyện đọc nối tiếp - Hướng dẫnluyện đọc từ khó - Hs luyện đọc từ khó - Hs giải nghĩa từ b.Tìm hiểu bài Câu 1: - Chọn người trung thực Câu 2: - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng... - Thóc luộc còn nảy mầm được - Không thể nảy mầm không? - Theo lệnh vua chú bé Chôm làm gì? - Chôm gieo trồng, chăm sóc nhưng không mọc Kết qủa ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua mọi người - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp làm gì? Chôm làm gì? nhà vua Chôm không có thóc,thành thật quì tâu: Câu 3: - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - Thái độ mọi người ntn khi nghe lời - Sững sờ ngạc nhiên,sợ hãi thay cho Chôm.... nói thật của Chôm? Câu 4: - Trung thực bao giờ cũng nói thật,không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung c. Luyện đọc diễn cảm: - Hs luyện đọc nối tiếp - Hd hs luyện đọc đoạn "Chôm lo - Thi đọc diễn cảm lắng... thóc giống của ta" 3. Củng cố -dặn dò: Bài sau: Gà trống và cáo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 An toàn GT: ÔN TẬP CÁC NHÓM BIỂN BÁO I/ Mục tiêu: - HS ôn lại nội dung các biển báo thông dụng ,quen thuộc mà các em nhìn thấy ở khu vực gần trường hoặc trên đường về nhà. - HS nhớ lại ý nghĩa của 5 nhóm biển báo đã học. - HS có ý thức thực hiện theo qui định của biển báo khi đi đường bộ, sông,… II/Đồ dùng dạy học: 5 nhóm biển báo III/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - HS nêu lại 5 nhóm biển báo - 2 HS - Mỗi nhóm BB gồm bao nhiêu biển? - Có nhiều biển,mỗi biển có nội dung - Nội dung của mỗi biển như thế nào? riêng. 2/ Bài mới: - Tổ chức trò chơi biển báo - HS tham gia chơi 5 nhóm biển báo. - HS thực hiện xếp các biển báo đã học - Yêu cầu HS nêu lại hình dáng, màu theo nhóm sắc, nội dung một số biển báo. - HS nêu ( 2lượt) 3/Củng cố,dặn dò: Nhắc nhở HS khi đi đường thực hiện theo biển báo . Hoạt động NGLL: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP I. Mục tiêu:- HS biết tham gia một số hoạt động làm sạch đẹp trường lớp - Có ý thức tham gia tốt các hoạt động đó II. Đồ dùng dạy học:- Một số hình ảnh HS tham gia làm sạch đẹp trường lớp III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy. Hoạt đông học. 1. Bài cũ: - Kể lại 1 số truyền thống của nhà trường mà em biết 2. Bài mới: Hoạt động 1: - Kể 1 số hoạt động làm sạch đẹp trường - Làm vệ sinh lớp học, lau cửa kính, lớp quét dọn sân trường, chăm sóc cây xanh, - Vì sao phải là sạch đẹp trường lớp? ... - Trường là nhà, ai cũng có trách nhiệm chăm sóc. Trường sạch đẹp thì việc học Hoạt động 2: chất lượng hơn. - Em cần phải làm gì để giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp? - Không vứt rác bừa bãi, dọn vẹ sinh 3. Dặn dò:0- Giữ vệ sinh trường lớp thường xuyên, ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá hoạt động tuần 4: 1. Ưu điểm: - Duy trì tốt mọi nề nếp lớp - Đảm bảo vệ sinh khu vực, vệ sinh lớp học -Thực hiện chương trình phát thanh măng non về hòng tránh tai nạn thương tích. -Mua tăm ủng hộ người mù. 2. Tồn tại: - Một số em còn quên khăn quàng: Vũ, Thanh Diễm, Phúc - Vài em tiếp thu bài còn chậm: Huyền, Hạ.. II. Kế hoạch tuần 5: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. - Lập kế hoạch, cử HS tham gia hội thi múa lân nhân ngày tết trung thu. - Thu các khoản đầu năm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đoc:. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui,dí dỏm. - Hiểu nội dung : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như GàTrống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. - Thuộc được đoạn thơ khỏang 10 dòng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Những hạt thóc giống 2. Bài mới: a.Luyện đọc - Phân đoạn - Đọc nối tiếp 3 đoạn - Hướng dẫn luyện đọc từ khó - Hs luyện đọc từ khó - Hs giải nghĩa từ b.Tìm hiểu bài: Câu 1: - Cáo đon đả mời Gà xuống đất báo tin .Từ nay muôn loài kết thân... Câu 2: - Gà biết những lời ngon ngọt đó là ý xấu của Cáo- Cáo muốn ăn thịt Gà Câu 3: - Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui.Gà làm Cáo khiếp sợ bỏ chạy -Thấy Cáo bỏ chạy thái độ Gà ra sao? - Gà khoái chí cười vì Cáo không làm gì được mình mà còn bị mình lừa... Câu 4: - Hs chọn ý c c. Đọc diễn cảm - Luyện đọc nối tiếp 3đoạn - Đọc phân vai - Nêu ý nghiã của bài - Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 3. Dặn dò: dòng Bài sau: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THỨ. Buổi/Tiế t S. 1 2 3 HAI 4 17/9 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 BA 4 18/9 C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 19/9 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 20/9 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 21/9 C. 1 2 3. TUẦN 5 : (Từ ngày 17/9/2012 đến 21/9/2012) MÔN TÊN BÀI DẠY Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện L.Tiếng việt ATGT+ngll TLV LTVC L.Tiếng việt Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán Luyện toán TLV Kỹ thuật Đạo đức Khoa L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán. Những hạt thóc giống Luyện tập / 26 Những hạt thóc giống GVC Tìm số trung bình cộng Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đ-V Những hạt thóc giống Ôn tập+ Truyền thống nhà trường Viết thư (kiểm tra viết) Danh từ Ôn Danh từ Gà Trống và Cáo Luyện tập / 28 GVC GVC Biểu đồ Luyện tập về tìm số Trung bình cộng Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Khâu thường (tt) GVC. GVC Biểu đồ (tt).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. HĐTT Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TẬP. TUẦN: 5 Toán (tiết 21) : I. Mục tiêu : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Chuẩn bị : Bảng phụ, đồng hồ để bàn. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : Bài1/25 -2 HS lên bảng làm bài 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài 1: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -HS thực hiện theo yc của GV. - Nêu các tháng có 30 ngày? -Tháng có 30 ngày : tháng 4, 6, 9, 11. Tháng có 31 ngày? Tháng có 28 (hoặc -Tháng có 31 ngày: tháng 29 ngày). 1,3,5,7,8,10,12 -Năm nhuận có bao nhiêu ngày? -Tháng có 28 hoặc 29 ngày: tháng 2 -Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? -366 ngày. -365 ngày. Củng cố lại cách tính ngày trong mỗi tháng bằng cách nắm bàn tay trái và bàn tay phải, rồi tính từ tay trái qua phải: chỗ b/HĐ2: Bài tập 2: Cá nhân lồi là 31,lõm xuống là 30 hoặc 28,29 - Cho HS làm bảng con ngày. - Hỏi HS cách làm một vài bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 * ví dụ: 3 ngày = 72 giờ - HS làm bảng con. Ba em làm trên Vì sao em có kết quả này? bảng. c/HĐ3:Bài tập 3: Đôi bạn - Vì 1 ngày = 24 giờ -Gọi hs đọc đề bài và nêu yc bài tập. 3 ngày = 24x3 =72 giờ - Vì 24 : 3 = 8 giờ - 1 em đọc nội dung bài 3 - HS hội ý theo cặp và trả lời miệng -HS xác định các thế kỉ trong bài. +Quang Trung địa phá quân Thanh vào - GV nhắc lại cách xác định thế kỷ. thế kỉ 18. 3/Củng cố, dặn dò: + Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của - Nêu lại các kiến thức vừa học. Nguyễn Trãi vào năm 1980 thuộc thế kỉ - Dặn về nhà làm các bài tập, tập xem 20.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đồng hồ .. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 TUẦN:5 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. Chuẩn bị:- Bảng phụ chép bài 2,3,4 III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Bài 3/27 - 2 em lên bảng làm lại bài 1a, 1b. - Nêu cách tìm số TBC của nhiều số. 2. Bài mới: ghi- đề a/HĐ1: Bài 1/ 28 Cá nhân - HS làm bảng con tìm số trung bình - Gọi 1 HS nêu y/c bài tập. cộng của các số (có lời giải) - GV sửa bài- nhận xét. b/HĐ2: Bài 2/ 28 Cá nhân -Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 HS lên bảng giải - GV và lớp nhận xét, sửa chữa. c/HĐ3: Bài 3/ 28 Đôi bạn - 1 em nêu yêu cầu đề -Gọi 1đôi bạn làm bảng.. - GV và cả lớp sửa bài 3/Củng cố, dặn dò : - Liên hệ : Trong cuộc sống người ta vận dụng trung bình cộng vào các công việc chia đều sản lượng thóc, gạo, chia đều sổ vở ... - Dặn về nhà làm lại các bài tập, học thuộc ghi nhớ.. -1 HS làm bảng lớp.Lớp làm vở bài tập +Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng là: (96+82+71):3=83(người) -HS trao đổi theo cặp và làm vở. -Đại diện đôi bạn trình bày. -Trước hết tìm tổng số đo chiều cao của 5 HS, sau đó tìm số đo trung bình của mỗi em..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN5 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Toán : BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ, biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II. ĐDDH :- Biểu đồ tranh (SGK) về “các con của năm gia đình”, “Các môn thể thao lớp Bốn tham gia” “số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch” III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Bài 4,5/28 - 2 em lên bảng làm bài . -Nêu cách tìm trung bình cộng? - HS nêu - GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Làm quen với biểu đồ tranh GV treo tranh, cho học sinh quan sát - HS nhìn biểu đồ và phát biểu. biểu đồ "Các con của 5 gia đình" -Biểu đồ trên có mấy cột? -Biểu đồ có 2 cột: Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Lan, Đào, Hồng, Cúc.Cột bên phải nói về số con trai, gái của mỗi gia đình --Biểu đồ trên có mấy hàng ? -Có 5 hàng .Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái... b/HĐ2: Thực hành * Bài tập 1/ 29 Đôi bạn - GV treo tranh biểu đồ “Các môn thể - HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu thao khối 4 tham gia” hỏi của bài tập. -GV hỏi thêm : -Đại diện đôi bạn trình bày.Lớp nhận xét -Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ? -Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ?... *Bài tập 2 a,b/ 29 Cá nhân - GV treo tranh (SGK) -1 hs đọc đề bài. -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -Lớp đọc thầm tìm hiểu bài : Nêu được -Gọi 2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu) số thóc gia đình bác Hà thu được vào năm 2002 và so sánh với năm 2000. *GV nhận xét chốt câu đúng: -Lớp làm vào vở bài tập. 3/Củng cố dặn dò: Xem trước bài biểu đồ (tt).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu dàn bài của một bức thư 2. Bài mới: a. Nhận xét: Bài 1: - HS đọc y/c đề - 1 HS đọc truyện:Những hạt....... thảo luận nhóm nêu những sự việc tạo thành cốt truyện và cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở - Chỗ đầu dòng viết lùi vào 1ô đầu, kết thúc? Chỗ kết thúc là dấu chấm xuống dòng Bài 3: - Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?. Rút ghi nhớ 3.Luyện tập: - Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào viết hoàn chỉnh? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? 3. Dặn dò:. - Thảo luận theo cặp a. Mỗi đoạn văn trong bài văn kckể về 1 sự viêc trong 1 chuỗi sự việclàm nòng cốt của truyện. b. Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. Hs đọc ghi nhớ. - 1 em bé hiếu thảo, trung thực thật thà. - Đoạn1,2 hoàn chỉnh - Đoạn 3 còn thiếu phần thân bài 1hs lên bảng -lớp làm vở 1số em đọc bài làm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Luỵên tiếng việt: ĐỌC BÀI NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG - 1 HS khá đọc toàn bài - Đọc tiếp nối 3 đoạn nhiều lượt - Luyện HS đọc đoạn : Lúc ấy ... hiền minh - Hướng dẫn nhấn giọng ở những từ: ôn tồn, đầy ắp, dõng dạc, quý nhất, trung thực, dũng cảm . - Luỵên đọc phân vai (HS khá giỏi) Luyện tiếng việt: ÔN DANH TỪ - Danh từ là gì? Cho ví dụ. Bài tập: Bài 1: Tìm danh từ trong đọan văn sau: Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Bài 2: (HS khá giỏi) Tìm 1 danh từ chỉ khái niệm và đặt câu với danh từ đó.. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Luyện toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1: Tìm số TBC của: 72 và 16 21; 30 và 45 Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 48km, giờ thứ hai chạy được 52km, giờ thứ ba chạy được 40km. Hỏi TB mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-met? Bài 3: (HS khá giỏi) Số TBC của hai số là 36. Biết một trong hai số đó là 50, tìm số kia..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ hai ngày 17 tahngs 9 năm 2012 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. Chính tả: I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 4 phiếu khổ to ghi bài tập 2b . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ - Lớp viết vào bảng con sau: dâng hoa, nhân dân,vầng trăng, 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Nghe -viết chính tả. - Gọi 1 HS đọc bài chính tả. - Lớp đọc thầm trong SGK. - Vì sao người trung thực là người đáng - Vì người trung thực bao giờ cũng nói quý ? thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. - GV đọc từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, - HS viết các từ khó vào bảng con . truyền ngôi ... - GV dặn dò cách viết - GV đọc bài chính tả. - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài . - GV thu chấm. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2a,b/48: Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS thưc hiện theo yêu cầu . - GV giao phiếu bài tập cho 4 nhóm - HS hoạt động nhóm làm vào phiếu : *Lời giải: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét chốt bài làm đúng - HS trả lời miệng: *Bài 3(HSG): Giải câu đố - Câu a: Con nòng nọc - Câu b: Con chim én . - HS đọc bài của mình trước lớp - Lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau : Người viết truyện thật thà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thư ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Kể chuyện: I/ Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK (dàn ý bài kể chuyện ) tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Một nhà thơ chân chính -2 HS lên bảng kể 1, 2 đoạn và nêu ý nghĩa của truyện 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a. HĐ1: GV hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi 1 HS đọc đề bài . GV viết lên bảng Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan được đọc về tính trung thực trọng -4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2, 3, 4 - Lớp theo dõi SGK - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện *GV nhắc HS: Những chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1là những chuyện trong SGK.Các em có thể kể những truyện này .Bạn nào kể ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm . b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể - GV nhận xét 3/Dặn dò : (1') - Nhắc HS về nhà tập kể lại chuyện vừa kể cho ba mẹ nghe . - Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ " tự trọng"(BT3) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1/43 -1 HS lên bảng trả lời 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS xác định yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) *Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắng, thật lòng, ngay thẳng, chân thật,... *Từ trái nghĩa với trung thực: điêu ngoa, xảo trá, gian lận, gian manh,... - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2 : Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc đề - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Lớp nhận xét c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo cặp. Các em có thể dùng từ điển để tìm lời giải - HS trả lời - GV nhận xét - chốt lời giải đúng ý c - Cho HS đặt câu với từ tự trọng - Lớp làm vào vở bài tập d/HĐ4: Bài tập4(HSG) *Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về - 1HS đọc nội dung bài tập tính trung thực - Gọi 1 HS lên bảng làm *Các thành ngữ, tục ngữ b, e : nói về -GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) lòng tự trọng 3/Dặn dò: - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Bài sau : Danh từ Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 DANH TỪ. Luyện từ và câu I/ Mục tiêu : - Hiểu đượcdanh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) . II/ Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài tập 2/48 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : phần nhận xét - Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài - HS đọc thầm trong SGK và hôi ý theo cặp và tập trả lời các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện - GV gạch chân dưới những từ đó cổ, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, - GV nhận xét và kết luận(SGV/128) dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha. - Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS thảo luận nhóm và trình bày - GV cho HS thảo luận nhóm - Nhóm 1: Từ chỉ người: ông cha, cha ông - Nhóm 2: Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời - Nhóm 3: Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng - Nhóm 4: Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời - Nhóm 5: từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng b/ HĐ2 : Phần ghi nhớ - Vài HS đọc ghi nhớ (sgk) c/ HĐ3 : Luyện tập *BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1 - Lớp làm vào vở bài tập : Gạch dưới những - Gọi 1 HS lên bảng làm danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng . kinh nghiệm, cách mạng. *BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 - HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt - VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. - HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng đức tốt 3/ Dặn dò : - Lớp nhận xét - Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK) -Bài sau: Danh từ chung và danh từ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> riêng TUẦN 5 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết ) I/ Mục tiêu : - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) . II/ Đồ dùng dạy học : - Giấy viết, phong bì, tem thư. - Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : - GV kiểm tra việc chuẩn giấy, phong bì - HS mang dụng cụ đặt lên bàn thư, tem thư của HS 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài - 1 HS nêu - Nêu nội dung một bức thư ? - GV treo nội dung ghi nhớ lên bảng - Lớp đọc thầm trong SGK - GV gọi HS đọc đề - GV nhắc HS chú ý : Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Viết thư xong, em cho thư vào phong bì , ghi ngoài phong bì, viết địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận. - Vài HS nói đề bài và đối tượng em - Em định viết thư cho ai ? Viết thư với chọn để viết thư. mục đích gì ? - HS viết thư b/ HĐ2: Thực hành : - HS đặt lá thư đã viết vaod phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV (thư không dán) . - GV thu bài - chấm điểm - GV nhận xét 3/ Dặn dò : - Tiết sau : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×