Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE LY 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>pHßNG GD-§T QU¶NG TR¹CH TR¦êNG THCS qU¶NG th¹ch. §Ò KIÓM TRA HäC Kú I N¡M HäC 2010–2011 M«n : vËt lý 8 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề). §Ò I. Câu 1( 3,5 đ ): Một thùng cao1,2m đựng đầy nước.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 a, Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng b,Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm A cách đáy thùng 0,4m Câu 2 (2,5 đ): Một xe ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 50 km/h trong thời gian 0,5 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục đi lên dốc dài 65000 m với vận tốc 26 km/h .Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai đoạn đường. Câu 3. (4 đ) Một học sinh dùng các dụng cụ sau đây để làm thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Ác- si- mét.. Một vật có khối lượng khoảng 400g, thể tích khoảng 200cm3 Một lực kế có GHĐ 5N và ĐCNN 0,2N Một bình chia độ có GHĐ 500cm3 và ĐCNN 5cm3 Một bình đựng 500cm3 nước Một giá làm thí nghiệm và các dây treo a. Liệt kê các bước tiến hành thí nghiệm theo thứ tự mà em cho là hợp lí nhất. b. Thí nghiệm cho kết quả như thế nào thì có thể nói định luật Ác- si- mét đúng? Theo em thì độ lớn của lực Ác- si- mét trong thí nghiệm này có giá trị vào khoảng bao nhiêu Niutơn? 1 2 3 4 5. -------- HÕt ---------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Bá Anh. Đáp án môn Vật lý 8 Đáp án Đề I Câu1: (3,5đ) a,Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng: (công thức 0,5đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,5đ; đơn vị 0,25đ) P = d.h = 10000 . 1,2 = 12000N/m2 b,- Độ sâu của điểm A cần tính áp suất: hA = 1,2 – 0,4 = 0,8m - Áp suất của nước tác dụng lên điểm A: (công thức 0,5đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,5đ; đơn vị 0,25đ) PA = d.hA = 10000.0,8 = 8000N/m2 Câu 2: 2,5đ 65000 m = 65 km ; S1 = v1.t1 = 50. 0,5 = 25 (km) Thời gian đi hết cả đoạn đường : t = t1 + t2 = 0,5 + 2,5 = 3 (h) Quãng đường: S = S1 + S2 = 25 + 65 = 90 (km). 1,5đ 0,5đ 1,5đ (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). S 90 v TB   30(km / h) t 3 Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường:. (1,0đ). Câu 3. (4đ) a. - Dùng lực kế đo trọng lượng P1 của vật ở ngoài không khí. (0,5đ) - Đổ nước vào bình chia độ. Đọc thể tích V1 của nước trong bình. (0,5đ) - Móc lực kế vào vật và nhúng vật chìm vào nước trong bình chia độ. (0,5đ) - Đọc độ chỉ của lực kế ( P2) và thể tích của nước và vật trong bình (V2) khi đó. (0,25đ) - Tính lực đẩy Ác- si- mét : F = P1 - P2 (0,25đ) - Tính trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: P = dV = d (V2 - V1) (0,5đ) - So sánh F và P rồi rút ra kết luận. (0,5đ) b. Nếu F ~ P thì định luật đúng.Trong thí nghiệm này F có giá trị khoảng 2N. (1,0đ). pHßNG GD-§T QU¶NG TR¹CH TR¦êNG THCS qU¶NG th¹ch. §Ò KIÓM TRA HäC Kú I N¡M HäC 2010–2011 M«n : vËt lý 8 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §Ò II Câu 1.(2,5đ) Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h. a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động. b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 0,1 trọng lượng của ô tô. Câu 2.(4đ) Một học sinh dùng các dụng cụ sau đây để làm thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Ác- si- mét.. Một vật có khối lượng khoảng 400g, thể tích khoảng 200cm3 Một lực kế có GHĐ 5N và ĐCNN 0,2N Một bình chia độ có GHĐ 500cm3 và ĐCNN 5cm3 Một bình đựng 500cm3 nước Một giá làm thí nghiệm và các dây treo a. Liệt kê các bước tiến hành thí nghiệm theo thứ tự mà em cho là hợp lí nhất. b. Thí nghiệm cho kết quả như thế nào thì có thể nói định luật Ác- si- mét đúng? Theo em thì độ lớn của lực Ác- si- mét trong thí nghiệm này có giá trị vào khoảng bao nhiêu Niutơn? Câu 3 ( 3,5 đ ): Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 a, Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng b,Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm A cách đáy thùng 0,7m 1 2 3 4 5. -------- HÕt ---------. Người ra đề: Nguyễn Bá Anh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp án môn Vật lý 8 Đáp án Đề II Câu 1 (2,5đ) Tóm tắt v1 = 60km?h v2 = 50km/h , t1=2h , t2=3h m =2500kg =25000 N. 0,5đ. a. Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu: s1 = 60 km/h . 2 h = 120 km 0,5đ Quãng đường đi được trong 3 giờ cuối: s2 = 50 km/h . 3 h = 150 km 0,5đ Vận tốc trung bình của xe: v = (s1 + s2 )/ (t1+t2 ) = 54 km/h. 0,5đ b. Fk = Fc. Lực cản có cường độ là: Fc = P. 0,1 = 25 000 N . 0,1 = 2500 N 0,5đ Câu 2. (4đ) a. - Dùng lực kế đo trọng lượng P1 của vật ở ngoài không khí. (0,5đ) - Đổ nước vào bình chia độ. Đọc thể tích V1 của nước trong bình. (0,5đ) - Móc lực kế vào vật và nhúng vật chìm vào nước trong bình chia độ. (0,5đ) - Đọc độ chỉ của lực kế ( P2) và thể tích của nước và vật trong bình (V2) khi đó. (0,25đ) - Tính lực đẩy Ác- si- mét : F = P1 - P2 (0,25đ) - Tính trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: P = dV = d (V2 - V1) (0,5đ) - So sánh F và P rồi rút ra kết luận. (0,5đ) b. Nếu F ~ P thì định luật đúng. Trong thí nghiệm này F có Câu3: (3,5đ) a,Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng: (công thức 0,5đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,5đ; đơn vị 0,25đ) P = d.h = 10000 . 1,5 = 15000N/m2 1,5đ b,- Độ sâu của điểm A cần tính áp suất: hA = 1,5 – 0,7 = 0,8m 0,5đ - Áp suất của nước tác dụng lên điểm A: (công thức 0,5đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,5đ; đơn vị 0,25đ) PA = d.hA = 10000.0,8 = 8000N/m2 1,5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×