Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GACD8 Ki2 da chinh sua theo CT giam tai chuan KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.17 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày d¹y:4/1 vµ 11/1/2013 HỌC KỲ II. Tiết:19+2. BÀI 13: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp HS : -Hiểu thế nào là TNXH và tác tác hại của nó. -Nắm được một số quy định cơ bản của PL nước ta về phòng chống tệ nạn XH và ý nghĩa của nó. Thấy rõ trách nhiệm của mỗi công dân nói chung và HS nói riêng trong phòng chống TNXH và biện pháp phong tránh. -Từ đó biết tu dưỡng rèn luyện thái độ đúng đắn : Đồng tình với chủ trương PL của nhà nước, xa lánh tệ nạn XH, tham gia phòng chống tệ nạn XH B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Sgk, Sgv, Bảng phụ -Tranh -Luật phòng chống ma túy C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Đất nước ta đang trên đà phát triển để hội nhập, theo kịp các nước tiên Tiến trình các hoạt động dạy học trên thế giới. Trong quá trình phát triển, một thách thức lớn đặt ra : đó là giải quyết các TNXH. Vậy TNXH là gì? Tác hại của nó ra sao ? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục nó ntn ? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp câu hỏi đó 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: T ìm hiểu n ội dung ph ần đ ặt vấn đề Hoạt động của GV- HS  HS quan sát tranh – GV chia đôi bảng : ? Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì ? ? Em hiểu thế nào là tệ nạn XH ? = > BH 1 : ? Hãy nêu một số TNXH mà em biết ? ? Những tệ nạn đó tệ nạn nào là nguy hiểm nhất? -> BH 1 gây nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm.  Đọc tình huống trong sách ( thảo luận nhóm 3 phút 1. ? Em có đồng tình với ý kiến của An không ? Vì sao ? ? Em sẽ làm gì nếu các bạn ở lớp em cũng chơi như vậy ? 2. ? Theo em P – H và bà Tám có vi phạm PL không ? Họ phạm tội gì ? Phân tích tác hại của các TNXH đó ?. Nội dung cần đạt I/ Đặt vấn đề : Quan sát tranh : -Đó là những hành vi vi phạm đạo đức, PL gây hậu quả xấu đối với XH. - Tệ nạn XH: + Vi phạm đạo đức, PL. + Gây hậu quả xấu - Một số TNXH: cờ bạc, mại dâm, buôn bán vận chuyển ma túy, dùng chất kích thích…. - Tệ nạn nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm 2.Thảo luận tinh huống trong sách/34 TH 1 : Chơi bài ăn tiền -> đánh bạc -> vi phạm Pl.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ sẽ bị xử lý ntn ? * Thảo luận nhóm ( 3 phút ) : Nêu tác hại của các TNXH đối với bản thân, gia đình và XH ? GVKL => PH 2 ? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này ? Nguyên nhân nào là chính ? ? Để giảm bớt TNXH theo em cần làm gì ? b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: -Kiểm tra nhanh : -T/ N là TNXH ? Tác hại ? -Nêu những nguyên nhân và biện pháp khắc phục ? -Bài mới * HD tìm hiểu các qđ cảu PL về phòng TNXH : -Gọi HS đọc những quy định/ 35 Thảo luận nhóm ( 5 phút ): PL cấm những hành vi nào đ/ v trẻ em, người nghiện ma túy và toàn XH ? GV chốt lại PL : PL nghiêm cấm tất cả các hành vi có liên quan đến ma túy, cờ bạc, mại dâm. Làm BT 1,2 trong sách/35 -GV KL: chúng ta phải cảnh giác để không sa vào TNXH -Công dân làm gì để phòng chống TNXH ? -Là HS em sẽ làm gì để phòng chống TNXH IV. Củng cố: Hướng dẫn HS học tập BT 4,6 BT 6 : Đồng ý a,c, g, i, k V. Dặn dò - Học thuộc ND bài - Làm BT 3, 5/ 35 - Xem trước Bài 14. Ngày d¹y:. Tiết:21. TH 2: Bà Tám : Tội dụ dỗ, tổ chức mua bán ma túy. T và H : Tội cờ bạc, nghiện -> vi phạm Pl -> xử lý theo Pl. Nội dung kiến thức II/ Nội dung bài học ; 1/Thế nào là TNXH ; -Vi phạm đạo đức, Pl. -Gây hậu quả xấu -Nguy hiểm nhất: cờ bạc, ma túy, mại dâm. 2/Tác hại ; -Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe , đạo đức -Gây mất TTXH, suy thái giống nòi. 3/Những quy định của PL: (Sgk/ 35) 4/Trách nhiệm cảu công đân ; -Sống giản dị, lành mạnh -Chấp hành đúng quy định của Pl -Tích cực tham gia phòng chống tện nạn XH. III/ Luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV / AIDS A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:Giúp HS : -Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS, các biện pháp tránh, những quy định PL về phòng chống nhiễm HIV/ AIDS, trách nhiệm cảu công dân trong công tác phóng chống. -Có thái độ đúng đắn : Tham gia, ủng hộ phòng chống HIV? AIDS không đối xử phân biệt với những người mắc HIV/AIDS b, biết giữu mình không để nhiễm B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sgk, Sgv, Bảng phụ - Tranh ảnh C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Công dân HS cần làm gì để đẩy lùi các TNXH ? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu ND phần đặt vấn đề Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt GV: I/ Đặt vấn đề : -Tai họa giáng xuống gia đình bạn Mai là gì ? -Thảo luận -Em có NX gì về tâm trạng người mắc bệnh và -Nhận xét: người thân của họ qua thư ? -Anh trai của bạn Mai bị chết vì HIV/AIDS. HS: -Nguyên nhân :Bạn xấu lôi kéo tiêm chích -Thảo luận nhóm ma túy -Đại diện nhóm trình bày GV: Chốt lại ý chính a. Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu ND bài II/ Nội dung bài học học : 1/Khái niệm: ? HIV là gì ? AIDS là gì ? - HIV,AIDS là gì ? Vì sao phải phòng chống HIV/ AIDS ? HIV: Tên một loại virut suy giảm miễm dịch ở người. Thảo luận nhóm ( 3 phút ) -AIDS : Giai đoạn cuối của HIV Nguyên nhân HIV/AIDS ? *Tác hại : 1. Kinh thế nghèo - Ảnh hưởng đến KT – XH 2. Đời sống không lành mạnh - Ảnh hưởng giống nòi 3. Kỷ cương PL chưa nghiêm - Ảnh hưởng sức khỏe 4. Kém hiểu biết 5. Không làm chủ được bản thân 6. Cuộc sống gia đình không hạnh phúc 2/Quy định của PL về phòng chống HIV/ ? Theo em con người có thể ngăn chặn AIDS được thảm họa HIV/ AIDS không ? (SGK/ 39).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  HS đọc quy định trong sách/ 39 ? Công dân – HS cần làm gì để phòng chống 3/Trách nhiệm của công dân nhiếm HIV/ AIDS ? -Chủ động phòng tránh cho mình và cho gia đình -Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIIDS -Tích cực tham gia các hoạt động HIV/ AIDS IV. Luyện tập, củng cố: BT 1 : Quan hệ qua lại với nhau , nghiện hút, mại dâm là hai con đường ngắn nhất dẫn đến nhiễm HIV/ AIDS BT3 : Thảo luận nhóm nhỏ ( 1 phút ) Đáp án : e, g,i V. Dặn dò -Học bài, làm BT còn lại -Xem bài sau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:. Tiết:. BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: Nắm được những qui định thông hường của PL về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại 7. Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí…, có biệ pháp phòng ngừa các tai nạn trên 2. Về kỹ năng: Nhận biết được hành vi vi phạm PL của nhà nước về phòng ngừa tai nạn, Từ đó biết cách phòng ngừa và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3. Về thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm chỉnh chấp hành những qui định của nhà nước B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Sgk, Sgv, -Bộ luật hình sự về phòng chống chữa cháy -Các thông tin sự kiện, tranh ảnh C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: GV cho học sinh quan sát tranh -> NX GV chốt ngoài các vụ tai nạn giao thông gây thương tích, chết người còn có các vụ tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: Bài học hôm nay sẽ làm rõ tác hại của vũ khí…..và cách phòng ngừa các tai nạn đó. 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD HS tìm hiểu phần ĐVĐ Hoạt động của thầy và trò Gọi Hs đọc 3 thông tin ở sách giáo khoa / 41 ?Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? ?Những tai nạn đó để lại hậu quả ntn? ? Những nguyên nhân nào gây ra các vụ tai nạn đó? ( GV đưa bảng số liệu sách giao khoa / 41 ). Nội dung kiến thức I/ ĐVĐ 1) Tai nạn do cháy, nổ, chất độc hại, vũ khí nhiều -> báo động 2) Tác hại: + ảnh hưởng sức khỏe tính mạng + ảnh hưởng kinh tế *Nguyên nhân: + Chiến tranh + Bất cẩn, kém hiểu biết + TP nhiễm độc. b. hoạt động 2: HD HS tìm hiểu ND bài học Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức II/ Nội dung bài học: ?Từ phần ĐVĐ hãy nêu những tác hại cụ thể 1,Tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra? chất độc hại: Bị thương, tàn phế, chết người Tổn thất tài sản của cá nhân, gia đình, xã hội. ?Để phòng ngừa các tai nạn đó nhà nước đã 2, Các qui định của pháp luật: (SGK/92).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ban hành luật phòng cháy chữa cháy, luật hình sự và một số văn bản qui định khác. Hãy đọc ? ? Ngoài những quy định trên em còn biết những qui định nào khác của PL không? GV: Liên hệ cam kết không đốt pháo nổ ?Nhữn qui định đó đề ra để làm gì? (Phòng ngừa tai nạn, buộc mọi người phait thực hiện) ?Theo em công dân nói chung, học sinh nói riêng cần phải làm gì để phòng ngừa tai nạn? c. Hoạt động 3: HD luyện tập Hoạt động của thầy và trò BT1 BT2 BT3 Cá nhân Nhóm Cá nhân HS đọc Cá nhân Cá nhân Thảo luận cặp đôi 2’ Cá nhân. 3, Trách nhiệm của công dân – HS Tự giác nghiêm chỉnh thực hiện các qui định Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Tố cáo hành vi xúi giục. Nội dung kiến thức III/ Luyện tập BT1 BT2: Vi phạm Đ/A: a, b, d, e, g-> Điểm 2 ND bài học BT3: a, b, c-> Khuyên mọi người tránh nơi nguy hiểm d -> Báo ngay cho người có trách nhiệm. IV. Củng cố: Củng cố 1,Tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại 2, Các qui định của pháp luật: (SGK/92) 3, Trách nhiệm của công dân – HS V. Dặn dò Học bài, làm bài tập 7- BT thực hànhGDCD 8 Chuẩn bị bài 16 D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............. ........................................................................................................................................................... ............ ........................................................................................................................................................... .............

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:. Tiết:. BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản gì thuộc quyền sở hữu của công dân -Tự hào về quyền sở hữu, có ý thức tôn trọng tài sản của người khác, biết đấu tranh với những hành vi vi phạm quyền sở hữu. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Sgk, Sgv, Bảng phụ - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, bộ luật hình sự C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những qui định của PL về phòng ngừa TN vũ khí….? -CD – HS cần làm gì để phòng tránh TN…? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: GV cầm trong tay 1 cuốn sách và nói : “ Cuốn sách này của tôi”. Câu nói đó khẳng địng điều gì? -> khẳng định tôi là chủ sở hữu của cuốn sách. Để tìm hiểu thêm về quyền sở hữu, bài 16 sẽ giúp ta biết những điều ấy 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD tìm hiểu phần ĐVĐ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Gọi HS đọc các tình huống ở sách giáo khoa- I/ ĐVĐ: yêu cầu HĐ nhóm. Người sở hữu xe: ? TH1: Ai có quyền sở hữu chiếc xe? Người chủ xe Chỉ có quyền sử dụng? ?Em hiểu thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân? b. hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học Hoạt động của thầy và trò TH: Anh A có 1 cửa hàng tạp hóa -> Anh A có quyền gì đối với cửa hàng đó? ( Sở hữu ) ? Anh A có quyền sở hữu ntn đối với tài sản của mình? ? Quyền sở hữu tài sản của CD bao gồm những điều gì? ( GV giải thích thế nào là chiếm hữu, sử dụng, chiếm đoạt) ? Trong 3 quyền đó theo em quyền nào là quan trọng nhất? Tại sao? ? CD có quyền sở hữu những gì?Khoanh tròn đáp án đúng: 8. Tiền lương của mình. Nội dung kiến thức II/ Bài học: 1) Quyền sở hữu tài sản của CD: - Là quyền của CD đối với tài sản thuộc sở hữu của mình - Quyền sở hữu tài sản của công dân gồm: + Quyền chiếm hữu + Quyền sử dụng + Quyền định đoạt - CD có quyền sở hữu: + Thu nhập hợp pháp + Của cải để dành + Nhà ở + Tư liêu sinh hoạt, tư liệu sản xuất + Vốn, tài sản trong doanh nghiệp và trong.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9. Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh 10. Của cải tích lũy 11. Đường quốc lộ, ngõ ngách 12. Đồ dùng trong nhà ?Những tài sản còn lại thuộc sở hữu của ai? Trong tình huống 2 phần THB: Ông An có phải là chủ sở hữu chiếc bình không? Tại sao? ( nhà nước )=> GV chốt: Quyền sở hữu tài sản là quyền cơ bản của CD được ghi tại điều 58 HP 92 ? Em hiểu thế nào là không xâm phạm? Nêu những biểu hiện cụ thể của việc tôn trọng tài sản của người khác? ?T/ S phải tôn trọng tài sản của người khác? Làm BT5/ 46 ( Thể hiện người có phẩm chất tốt, giữ được kỉ cương xã hội) ?Quyền sở hữu được thực hiện theo nguyên tắc nào?. các tổ chức kinh tế. 2) CD có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác - Không xâm phạm tài sản của người khác + Nhặt được của rơi -> Trả lại người mất + Vay, nợ, mượn -. Giữ gìn, trả đầy dủ, đúng hẹn +Làm hỏng mất -> bồi thường 3) Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân Đăng kí quyền sở hữu: Không ai có thể xâm phạm, nếu cố tình xâm phạm sẽ bị xử lí theo PL Đăng kí quyền sở hữu là biện pháp để CD tự bảo vệ tài sản của mình. GV: HD HS thảo luận 1 số biện pháp của nhà nước áp dụng bảo vệ quyền sở hữu TS của CD ?Vì sao PL qui định những tài sản có giá trị như nhà ở, đất đai, ôtô, xe máy…. phải đăng kí quyền sở hữu? IV/ Củng cố: 1) Quyền sở hữu tài sản của CD 2) CD có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác 3) Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân V/Dặn dò: - Học bài - Làm BT 3,4 - Xem trước bài 17.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Hiểu tài sản của nhà nước thuộc quyền sở hữu tòan dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lý. -Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng -Hình thành và nâng cao ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Sgk, Sgv, Bảng phụ -HP 1992 – BLHS – BHDS C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Những tài sản nào thuộc sở hữu của công dân? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác ntn? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Ngoài những tài sản thuộc sở hữu của công dân, những tài sản còn lại thuộc sở hữu của ai? 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức  Gọi HS đọc tình huống trong phần ĐVĐ 1.Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ? Suy nghĩ của Lan có đúng không? Vì sao? ( Đúng – Rừng là tài sản của nhà nước, thuộc a. Tài sản của nhà nước bao gồm: quyền sở hữu của toàn dân, nhà nươc chịu + Đất đai, rừng núi trách nhiệm quản lý) + Sông hồ, nguồn nước, tài nguyên biển, Nhà nước thực hiện chức năng quản lý: Giao thềm lục địa, vùng trời cho các tổ chức, cá nhân…. quản lý, khai thác + Vốn, tài sản cố định do nhà nước đầu tư sử dụng nhằm mục đích phục vụ xã hội - TS nhà nước thuộc quyền sở hữu toàn dân ? Ngoài rừng, tài sản của nhà nước còn bao gồm những gì? GV: Công viên, đường quốc lộ, cầu… là những b. Lợi ích công cộng tài sản cần thiết mang lại lợi ích cho con người Theo em thế nào là lợi ích công cộng?. Tiết:. b. Hoạt động 2: HD tìm hiểu nhiệm vụ của công dân: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 13. Quan sát phần ĐVĐ 2. Nhiệm vụ của công dân ? Hành vi nào thiếu ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng? - Không được xâm phạm tài sản nhà nước và BT nhanh: Em có nhận xét gì về những hành lợi ích công cộng: vi sau? + Không xâm phạm, không làm hư hỏng + Ông A xây nhà lấn ra đường + Sử dụng tiết kiệm, hợp lý + Anh B lấy tiền quỹ của cơ quan cho vay lãi  Xâm phạm tài sản của nhà nước ? Theo em HS cần làm gì để tôn trọng và bảo -Khi được giao nhiệm vụ quản lý: Bảo quản,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Thế nào là tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước? ? Khi được nhà nước giao nhiệm vụ quản lý tài sản, công dân cần làm gì? Tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước Theo em nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? Đọc bộ luật hình sự điều 144 HS đọc GV: chốt lại ý chính. giữ gìn không tham ô, lãng phí 3. Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? - Pháp luật - Tuyên truyền - Giáo dục. IV/ HD làm bài tập, củng cố HĐ nhóm: BT 2: 4’ a. Điểm đúng: Giữ gìn cẩn thận, thường xuyên lau chùi, bảo vệ tài sản được giao b. Điểm sai: Sử dụng tài sản được giao vào công việc bất hợp pháp ( in thu nhỏ tài liệu cho thí sinh vào phòng thi) vì Mục đích kiếm lợi cá nhân V/ dặn dò học tập: 1. Học bài 2. Làm BT 4/49 3. Xem trước bài 18.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:. Tiết:. BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI VÀ TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và tố cáo của công dân. Đề cao trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hành hai quyền này -Biết cách bảo vệ quyền lợi và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Sgk, Sgv, Bảng phụ -Hiến pháp 1992: luật khiếu nại tố cáo C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Tài sản NN bao gồm những gì? Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD HS tìm hiểu phần ĐVĐ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HD HS tìm hiểu phần ĐVĐ I/ ĐVĐ: Đọc các tình huống ở Sgk Tình huống 1,2: tố cáo ? Trước các tình huống đó em xử lý ntn? Tình huống 3: khiếu nại b. Hoạt động 2: HD tìm hiểu ND bài học Hoạt động của thầy và trò HD tìm hiểu ND bài học ? Ai là người thực hiện? ? Thực hiện vấn đề gì? ? Vì sao? Để làm gì? Dưới hình thức nào? ? Em hiểu quyền khiếu nại là gì? ? Khiếu nại bằng hình thức nào?. Nội dung kiến thức II/ Bài học: 1.Quyền khiếu nại -Quyền công dân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét lại các quy định, việc làm của cán bộ, công chức nhà nước làm trái pháp luật hoặc quy định lợi ích hợp pháp của mình -Hình thức . Trực tiếp . Gián tiếp (Đơn, thư). ? Thế nào là quyền tố cáo? 2.Quyền tố cáo: -Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm Làm BT 1 PL… gây thiệt hại lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân -Hình thức: ? Hai quyền này có ý nghĩa ntn đối với công + Trực tiếp dân? + Gián tiếp ? Hai quyền này có gì giống và khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Để đảm bảo việc thực hiện đúng 2 quyền này 3.Ý nghĩa: nhà nước có những biện pháp gì? -Là một trong những quyền cơ bản của công dân 4.Trách nhiệm của nhà nước, công dân -Nghiêm cấm trả thù -Cấm lợi dụng IV/ Luyện tập, Củng cố kiến thức BT 2: Ông ÂN có quyền khiếu nại vì ông chỉ là hàng xóm và không có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quy đinh xử phạt vi phạm hành chính của chủ tịch UBND V/ dặn dò 1. Học và làm BT 3,4 2. Ôn tập bài 13,14,1,6: Kiểm tra 1 tiết D/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:. Tiết:. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thuộc phần pháp luật -HS nắm vững quyền và nghĩa vụ cuả công dân -Rèn luyện kỹ năng làm bài, xử lý tình huống B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: đề bài HS: Ôn tập nội dung các bài đã học C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III: Đề bài: Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Chúng có tác hại như thế nào? Hãy kể năm hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội Câu 2: Trả lời bằng cách khoanh tròn vào các đáp án đúng? 1/HIV/ AIDS lây truyền qua con đường nào? A.Ho, hắt hơi D. Muỗi đốt B. Dùng chung bơm kim tiêm E.Quan hệ tình dục C.Bắt tay người nhiễm HIV F. Mẹ truyền sang con 2/Phòng tránh HIV/ AIDS như thế nào? A. Không tiếp xúc với máu của bất kỳ người nào C.Không dùng chung bơm kim tiêm B. Không giao tiếp với người nhiễm HIV D.Không quan hệ tình dục bừa bãi Câu 3: HIV/AIDS có quan hệ như thế nào đối với các tệ nạn xã hội? Hãy nêu những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS IV/Đáp án – Biểu điểm: Câu 1: 4đ -Nêu đúng tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, PL gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với XH (1đ) -Phân tích được tác hại của tệ nạn XH: (2 đ) + Đối với con người + Đối với XH + Đối với đất nước -Nêu đúng 5 biểu hiện TNXH Câu 2: (2,5 đ) 1/b,e,g (1,5 đ) 2/c,d (1 đ) Câu 3: (3,5 đ) -Nêu được mối quan hệ giữa HIV/ AIDS với TNXH: TNXH là con đường nhanh nhất dẫn đến HIV/ AIDS (2 đ) -Trình bày cụ thể những quy định của PL (2,5 đ) D/ Củng cố, dặn dò học tập: Xem trước bài quyền tự do ngôn luận D/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:. Tiết:. BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp HS - Hiểu rõ ND - Ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận - S ử dụng đúng quyền tự do ngôn luận B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Các văn bản PL về quyền tự do ngôn luận -Sgk, Sgv, Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD thảo luận ND phần I Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: HD thảo luận ND phần I I. ĐVĐ: - Gọi HS đọc ND phần I và BT 1/54 - Những việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của HS? Vì sao? - Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận Việc làm a,b,c thể hiện quyền tự do ngôn ( Dùng lời nói ( ngôn) để diễn đạt công khai ý luận kiến, suy nghĩ… của mình nhằm làm 1 vấn đề ( luận)) b. hoạt động 2: HD thảo luận ND bài học Hoạt động của thầy và trò. ? Em hiểu quyền tự do ngôn luận là gì? ( Tự do phát biểu ý kiến, bàn công việc chung). Nội dung kiến thức. II. Bài học:. 1. Quyền tự do ngôn luận: ? Kể một số việc làm thể hiện quyền tự do ngôn - Là quyền của công dân, tham gia bàn luận mà em biết? bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào Thảo luận: những vấn đề chung của XH, đất nước ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? ? Dựa trên cơ sở nào để phân biệt tự do ngôn 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận phục vụ Mục luận như thế nào? đích xấu? - Sử dụng quyền tự do ngôn luận nhằm ? Làm thế nào để sử dụng hiệu quả quyền này? xây dựng và bảo vệ lợi ích chung của tập thể, của đất nước ? Để đảm bảo quyền này của công dân, nhà nước - Thông qua quyền này để phát huy dân phải làm gì? chủ, thực hiện quyền làm chủ của công.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Làm BT3/54  GV cung cấp thêm tư liệu + Hiến pháp 1992 điều 69 + Luật báo chí ( Điều 2, 10) Sgv/105. dân - Tự do trong khuôn khổ PL quy định, không lợi dụng để vu khống, vu cáo, xuyên tạc sự thật nhằm làm hại người khác, làm hại lợi ích chung của XH - Nắm vững PL để sử dụng tốt quyền này. Cá nhân. 3. Trách nhiệm của nhà nước - Tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền này. IV/ Củng cố: Luyện tập, Củng cố. Làm BT2/54 + Trực tiếp phát biểu ý kiến + Viết thư đóng góp ý kiến gửi tòa soạn V/ dặn dò: - Học bài - Đọc trước bài 20 D/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn:. Tiết: 28 -. BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp HS -Nhận biết được hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước -Hiểu vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam – nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp 1992 -Hình thành trong HS ý thức: Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật -Từ đó có ý thức, thói quen sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Sgk, Sgv, Bảng phụ - HS: Xem trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD tìm hiểu phần ĐVĐ Hoạt động của thầy và trò. *HD tìm hiểu phần ĐVĐ - Từ điều 65, 146 của HP 1992 và các điều luật, em có nhận xét gì về hiến pháp và luật hôn nhân gia đình, luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em? - Tìm thêm ví dụ?. Nội dung kiến thức. I/ Đặt vấn đề - Giữa hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản PL đều phải phù hợp với hiến pháp và cụ thể hóa hiến pháp. Bài 12: HP 1992 - điều 64 - Hiến pháp đầu tiên năm 1946 Luật hôn nhân gia đình. Điều 2  Hiến pháp là cơ sở nền tảng của hệ thống PL HP 1959: HP của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà * HD tìm hiểu hiến pháp Việt Nam HP 1980: HP của thời kì quá độ lên CNXH ? Hiến pháp đầu tiên của nhà nước ta ra đời trên phạm vi cả nước năm nào? Có sự kiện lịch sử gì? HP 1992: HP của thời kì đổi mới ( Sau CMT8 thành công, nhà nước ta ban hành hiến pháp của cách mạng dân tộc dân chủ)  HP nước Việt Nam là sự thể chế hóa Tiếp theo hiến pháp 1959, 1980, 1992 gắn liền đường lối chính trị của Đảng CSVN với các sự kiện lịch sử nào? trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng -Hiến pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi hiến pháp ( Là sửa đổi, bổ sung hiến pháp) TIẾT 2:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b.. hoạt động 2: HD tìm hiểu hiến pháp Việt Nam Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. *HD tìm hiểu ND bài học ? Từ những tìm hiểu trên, em hiểu hiến pháp là gì? ? Tại sao mỗi nhà nước phải cần có hiến pháp?. II. ND bài học 1/Hiến pháp là gì? -Đạo luật cơ bản của nhà nước. -Có hiệu lực pháp ký cao nhất. GV phát cho HS mượn hiến pháp 1992 ? Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào? bao nhiêu chương? ( 15/4/92. Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10, 12 chương) ? Gồm bao nhiêu điều? ( 147 điều) ? Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp? ( Quốc hội) ? Cơ quan nào có quyền sửa đổi hiến pháp? ( Quốc hội, thông qua đại biểu quốc hội với ít nhất 2/3 số đại biểu nhất trí). 2//ND cơ bản của HP 1992: -15/4/1992: 12 chương, 147 điều: - Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc định hướng cho đường lối phát triển kinh tế – xã hội của đất nước -Chỉ rõ bản chất nhà nước, chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trên tất cả các lĩnh vực  HP do quốc hội xây dựng 3/ Giá trị pháp lý của HP: - HP là cơ sở nền tảng của hệ thống PL - Việc soạn thảo, ban hành hay sửa đổi, bổ sung hiến phápphải tuân theo những thủ tục đặc biệt quy định điều 147 của hiến pháp 4/ Ý thức của công dân: -Ngiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, PL -Sống, làm việc theo Hiếm pháp, PL. GV đọc cho HS nghe truyện đọc: “ Chuyện bà luật sư Đức” GV chốt kiến thức:. III.Luyện tập: BT1: ? Mỗi một công dân thực hiện hiến pháp như Các lĩnh vực điều luật thế nào? Chế độ chính trị 2 Chế độ KT 15 – 23 Văn hóa, GD, KHKT 40 Quyền và nghiã vụ cơ bản: 52, 57 Tổ chức bộ máy nhà nước: 101, 131 * HD làm bài tập, Củng cố, dặn dò học tập Đọc yêu cầu BT1 BT2: Hiến pháp – Quốc hội Điều lệ đoàn thanh niên - Đoàn TNCSHCM Luật doanh nghiệp – Quốc hội Quy chế tuyển sinh – Bộ giáo dục Thuế GTGT – Quốc hội Luật giáo dục – Quốc hội GV nêu yêu cầu đề bài. BT3: Cơ quan quyền lực nhà nước – Quốc hội, hội.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> D/ Củng cố, dặn dò A. Học thuộc bài B. Chuẩn bị bài 21. đồng nhân dân Cơ quan quản lý nhà nước – Chính phủ, UBND quận Cơ quan xét xử – Tòa án Cơ quan Kiểm soát – Viện Kiểm soát tối cao. IV. Củng cố:. -Hiến pháp là gì? -ND cơ bản của HP 1992 -Giá trị pháp lý của HP -Ý thức của công dân V. Dặn dò: -Học thuộc nội dung bài học -Làm bài tập tình huống SGK -Chuẩn bị trước bài 21 D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:. Tiết: 30 -. Bài 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA X Ã H ỘI CH Ủ NGH ĨA VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Hiểu định nghĩa đơn giản về PL và vai trò của PL trong đời sống -Hình thành ý thức tôn trọng PL và thói quen sống, làm việc theo PL -Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào PL B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sgk, Sgv, Bảng phụ (04) - Học sinh xem trước bài ở nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Thảo luận ND phần ĐVĐ. Hoạt động của thầy và trò * Thảo luận ND phần ĐVĐ Đọc điều 74 HP 92 Đọc điều 132 bộ luật hình sự 99 ? Nêu nhận xét – cách điền nội dung vào bảng? Điều. Bắt buộc công Biện pháp xử dân phải làm lý. 74(HP) 132 (BLHS) 189. * * *. Nội dung kiến thức I/ Đặt vấn đề: Tình huống: Anh A ở mỉền núi xuống vùng núi thăm họ hàng. Anh đi vào đường ngược chiều bị công an giữ xe. Anh lý luân: Tôi ở miền núi, cứ thấy đường là tôi đi + Anh A lí luận như vậy có đúng không? + Theo em, Công an se xử lý như thế nào?. b.hoạt động 2: Nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò. HD tìm hiểu ND bài học ? Từ các tình huống trên em hiểu PL là gì? ? Nêu đặc điểm của Pl, có ví dụ minh họa? Đọc BT 2/60. ? Phân biệt đạo đức và PL? ví dụ? Đạo đức PL - Những chuẩn mực - Do nhà nước đặt ra đạo đức đúc kết từ được ghi bằng các cuộc sống văn bản - Người dân tự giác - Có tính bắt buộc thực hiện -Phạt(cảnh cáo, tù, - Sợ dư luận Xh, phạt tiền) lương tâm cắn rứt => GV chốt kiến thức tiết 1. Nội dung kiến thức. II/ Nội dung bài học: 1,PL là gi? -Các quy tắc xử sự chung -Có tính bắt buộc 2,Đặc điểm của PL: -Tính quy phạm phổ biến -Tính chính xác chặt chẽ -Tính bắt buộc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 2: c.hoạt động 3: Bản chất của PL Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HD tìm hiểu bản chẩt của PL 3/Bản chất của PL: GV: PL chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong XH có giai cấp. Bản chất của XH thể hiện ở tính giai cấp, phản ánh ý chí của giai cấp…. PL do nhà nước - Đại diện cho toàn Xh ban hành -> mang tính XH, thể hiện ý chí, lợi ích Thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền chung của các giai cấp khác nhau trong XH làm chủ của công dân lao động ? Công dân có những quyền gì?  GV chốt kiến thức D .hoạt động 4: Vai trò của PL Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Tìm hiểu vai trò của PL 4/Vai trò của PL: ? Một trường học không có nội quy thì trường -Là phương tiện để quản lý nhà nước, XH học đó sẽ như thế nào? ? Một XH không có pháp luật thì XH đó sẽ ra -Là phương tiện bảo vệ quyền, lợi ích hợp sao? pháp của công dân ? Ông A lấn chiếm đất nhà ông B, nếu không có PL thì điều gì sẽ xảy ra? Gọi HS đọc BT/4 IV/ Củng cố luyện tập Bài tập: - Hành vi vi phạm PL của Bình + Đi học muộn + Không làm đủ bài tập + Mất trật tự trong giờ học  Lớp, GV chủ nhiệm, ban giám hiệu trường xử lý trên cơ sở nội quy -Hành vi vi phạm pháp luật Đánh nhau với các bạn => cơ quan có thẩm quyền xét xử V/ Dặn dò: -Học bài -Chuẩn bị ôn tập học kì II D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn:. Tiết:. ÔN TẬP HỌC KỲ II. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp HS: -Củng cố,khắc sâu kiến thức từ bài 13 đến bài 21 -Rèn ý thức tự giác sống và làm việc theo PL -Nắm vững kiến thức chuẩn bị thi học kỳ II B. CHUẨN BỊ: - Sgk, Sgv, bảng phụ -Học sinh xem bài đã học trước ở nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: HD HS ôn tập những kiến thức đã học. I. Lí thuyết HD HS ôn tập những kiến thức đã học 1. Phòng ngừa tệ nạn, tai nạn ? Nhắc lại những kiến thức đã học về PL ở học kì - Phòng chống tệ nạn XH ( B13) II? - Phòng chống HIV/AIDS (B14) ? Sắp xếp theo nội dung sau? - Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và 1. Phòng chống tệ nạn xã hội các chất độc hại (B15) 2. Phòng ngừa tai nạn 2. Quyền của công dân 3. Quyền của công dân - Quyền sở hữu tài sản (B16) 4. Nghĩa vụ của công dân - Quyền khiếu nại, tố cáo (B18) - Quyền tự do ngôn luận ( B 19) 3. Nghĩa vụ của công dân: - Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác (B16) - Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ( B17 ) b. hoạt động 2: Bài tập Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. * HDHS làm một số bài tập. II/ Bài tập:. * HD HS làm đề cương ôn tập thi HK II ( Câu hỏi in ). BT3/36 ( BT tình huống GDCD ). BT15/39 (BT tình huống GDCD). HS làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu hỏi ôn tập thi HK II Phần I: Lí thuyết 1. Tệ nạn xã hội là gì? Theo em những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? 2. Tệ nạn xã hội ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? 3. HIV /AIDS có quan hệ như thế nào với TNXH? Nêu tính chất nguy hiểm cuar HIV /AIDS với con người và xã hội loài người? 4. Hiến pháp là gì? Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp? 5. Pháp luật là gì? Nêu các đặc điểm của rpháp luật? 6. Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật về cơ sở hình thành, tính chất, hình thức thể hiện và các phương thức bảo đảm thực hiện. Phần II: Bài tập ( Học sinh tham khảo sách bài tập tình huống GDCD 8 ) 1. Bài 13: BT1,2, 8, 9, 11, 15. 2. Bài 14: BT 3, 5, 7, 8, 10. 3. Bài 20: BT 4, 6, 7. 4. Bài 21: BT 2, 3, 6, 7, 9. Học sinh chép câu hỏi và làm đáp án vào vở. IV/ Củng cố luyện tập V/ Dặn dò: -Học thuộc các nội dung đã học và ôn tập -Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kì II D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ II. Tiết:. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: -Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học . -HS nắm vững quyền và nghĩa vụ cuả công dân -Rèn luyện kỹ năng làm bài, xử lý tình huống B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: đề bài HS: Ôn tập nội dung các bài đã học C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III: Đề bài: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 Môn: GDCD – Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên:………………………………Lớp 8… Câu 1(2điểm): Điền tiếp vào dấu ba chấm để hoàn thành khái niệm: a, “Tài sản của Nhà nước bao gồm:………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….……….………….. …………………………………………………………………………………………….……….………….. …………………………………………………………………………………………….……….………….. …………………………………………………………………………………………….……….………….. …………………………………………………………………………………………….……….………….. ………………………………………………………………………………………………………..”. b, “……………………………………………………………………..là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội”. Câu 2 (1,5điểm): Đánh dấu X vào ô tương ứng sao cho phù hợp: Cơ quan ban hành văn bản này Quốc hội Bộ Giáo Bộ Giao Chính Bộ Tài Đội TNTP Văn bản dục và thông phủ chính Hồ Chí Minh Đào tạo Vận tải Luật doanh nghiệp Quy chế tuyển sinh đại học cao đẳng Luật giao thông đường thuỷ nội địa Luật giáo dục Điều lệ Đội TNTP HCM Hiến pháp năm 1992 Câu 3 (1,5 điểm): Em sẽ làm gì khi thấy: a. Có người định cưa, đục, tháo chốt bom, mìn, đạn pháo để lấy thuốc nổ? b. Có người tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c. Bạn bè hoặc các em nhỏ chơi nghịch các vật lạ, các chất nguy hiểm? Câu 4 (4điểm). a. Em hiểu gì về khẩu hiệu : “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS”? b. HIV/AIDS lây lan qua những con đường nào? c. Là học sinh chúng ta phải làm gì để chống lại đại dịch thế kỷ này ? (Câu 3, câu 4 Thí sinh làm ra mặt sau của tờ giấy thi) ---HẾT---Đáp án – Biểu điểm: Câu 1 (2đ). ý a. b 2 (1,5 đ). 3 (1,5 đ) 4. a b c a. (5 đ). b. c. Ngày soạn:. Đáp án “…đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hoá, xã hội…Cùng các tài sản mà Pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chiu trách nhiệm quản lí”. “..Lợi ích công cộng…” Văn bản Cơ quan ban hành Luật doanh nghiệp - Quốc hội Quy chế tuyển sinh đại học -Bộ Giáo dục và Đào tạo Luật giao thông đường thuỷ nội địa - Quốc hội Luật giáo dục - Quốc hội Điều lệ Đội TNTP HCM - Đội TNTP Hồ Chí Minh Hiến pháp năm 1992 - Quốc hội - Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm - Cần báo ngay cho cơ quan, và những người có trách nhiệm. - Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm - HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ, hiện nay trên thế giới vẫn chưa có thuốc đặc tri. Người mắc phải sẽ bị tử vong. - Tốc độ lây lan rất nhanh, ai cũng có thể bị mắc không biệt màu da, sắc tộc, tôn giáo, đẳng cấp, tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã hội ….Nếu chúng ta không có hiểu biết và có biện pháp chủ động phòng tránh chúng ta sẽ là nạn nhân của căn bệnh quái ác này. - 3 con đường lây truyền: + Lây từ mẹ sang con + Truyền máu + Quan hệ tình dục - HS cần phải làm: + Có hiểu biết đầy đủ về căn bệnh này. + Chủ động phòng tránh cho mình, cộng đồng. + Không phân biệt, đối xử vơi người nhiễm HIV/AIDS + Tích cực tham gia các phong trào tuyên truyền, phòng, chống HIV/AIDS.. Biểu điểm 1,5. 0,5 1,5 điểm (mỗi ý được 0,25 đ) 0,5 0,5 0,5 0,75. 0,75 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 34 -. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC - VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.ư - Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng - Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Các bức tranh về tai nạn giao thông - Một số biến báo hiệu giao thông - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị trước bài ngoại khóa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay... ? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay? ? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra? ? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?. 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương. - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động. - Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ. - Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách. - Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào….. HS:…….. b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông Hoạt động của thầy và trò ? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông? HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường…. Nội dung kiến thức. 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Do dân cư tăng nhanh. - Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển. - Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém. - Do đường hẹp xấu. _ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, 3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường? thông. HS:… - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ. - Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.. c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ. 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn. Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy - Biển báo cấm. phân biệt các loại biển báo. - Biển báo nguy hiểm. - Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng - Biển chỉ dẫn biển báo hiệu và nhóm của mình. - Biển hiệu lạnh GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa? - Biển báo tạm thời IV. Củng cố GV: đưa ra tình huống:: Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ. ? Việc T than gia đua xe cóvi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay kho? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×