Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN LOP 3 MOT COT TUAN 22 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.48 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 64, 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: TĐ:-Bước đầu.biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời đoực các câu hỏi 1, 2 3, 4) KC :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: Bàn tay cô giáo - HS đọc thuộc bài "Bàn tay cô giáo"Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, nêu điểm 2. Bài mới: Nhà bác học và bà cụ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn, GV theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi đọc sai để sửa phát âm. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc 5 đoạn trước lớp. GV giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải: nhà bác học, cười móm mém - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -HS đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời: - Nói những điều em biết về Êđi-xơn.? - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xẩy ra khi nào.? -Một HS đọc thầm đoạn 2, 3 cả lớp đọc thầm lại, trả lời: - Bà cụ mong muốn điều gì.? - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì.? -Cả lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện.? - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người.? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -GV đọc mẫu đoạn 3 trong bài. Vài HS đọc lại đoạn văn. - HS thi đọc bài văn. - HS phân vai đọc lại câu chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Bây giờ các em không nhìn sách tập kể câu chuyện theo vai. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. -GV nhắc HS: nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ. - 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV bình chọn dựng lại câu chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò -. Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì.?. -. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Chuẩn bị: Cái cầu ---------------------------------------------------------------------Toán Tiết 105: THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong một năm. - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - HS lên bảng làm lại bài tập 2 sgk -Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới * Tháng- Năm * Hoạt động 1:Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. + Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV treo tờ lịch năm 2011 lên bảng và giới thiệu: "Đây là tờ lịch năm 2011. Lịch ghi các tháng trong năm 2011; ghi các ngày trong từng tháng". -GV hỏi: Một năm có mấy tháng? (12 tháng) - GV nói và ghi tên các tháng trên bảng: Một năm có 12 tháng là: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy ...tháng Mười hai" - Gọi hai HS nhắc lại. -Chú ý: + Trên tờ lịch các tháng thường được ghi bằng số, chẳng hạn " tháng Một " thì viết là "tháng 1"... + Không nên gọi tên khác với tên gọi đã nêu trong SGK + Giới thiệu số ngày trong từng tháng. -GV cho HS quan sát tờ lịch và lần lượt hỏi các tháng có bao nhiêu ngày? -Chú ý: + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. - GV hướng dẫn HS tính ngày trong tháng bằng cách "nắm bàn tay". * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài Hs lần lượt trả lời câu hỏi Nhận xét, tuyên dương + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài Hs nhìn lịch trả lời câu hỏi Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: Về xem lại bài Chuẩn bị: Luyện tập. ------------------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội Tiết 42 : THÂN CÂY (T.T) I/ MỤC TIÊU :  Nêu được chứa năng của thân đối với đời sống của thực vật và lợi ích của thân đối với lợi ích của con người .  Kĩ năng sống:  Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.  Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ CHUẨN BỊ:  Các hình trong SGK/80;81. Vở BT TNXH. III/ LÊN LỚP : 1. Ổn định. 2. KTBC: Thân cây.  Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân b ò, thân leo.  Kể tên một số thân lấy gỗ (cứng). Thân mềm. - HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Thân cây (tt)  Hoạt động 1: chức năng của thân cây trong đời sống của cây. - GV kiểm tra hỏi cả lớp. HS nào đã thực hành lời dặn của giáo viên trong tiết học trước. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - GV: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận được đủ nhựa cây để duy trì cuộc sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây coù chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.  Hoạt động 2: ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người và động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81. - Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ. + Kể tên một sớ thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 nhóm chơi đố nhau. Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời. + VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây bằng lăng dùng làm gì? … B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây bằng lăng làm bàn ghế … - GV và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng … 4. Củng cố- Dặn dò. - Nêu chức năng của thân cây? - Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần b iết” SGK/81. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em HS có ý thức học bài, phát biểu xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị: Rễ cây: quan sát một số rễ cây xung quanh nhà, đọc sgk, trả lời câu hỏi. ---------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013 Chính tả Tiết 42: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ 2. Làm đúng các bài 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu 2 HS viết bảng lớp, hs còn lại viết bảng con: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc... - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới. Bàn tay cô giáo * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc một lần bài thơ - HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ.? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào.? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở.? - Gv đọc từng câu hs rút từ khó viết bảng con: thoắt cái, chiếc thuyền, nắng tỏa, dập dềnh, sóng lượn, mầu nhiệm, biếc, rì rào. - Vài hs đọc lại từ khó - Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi viết - HS nhớ và tự viết lại bài thơ. - Thu tập, chấm điểm * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài - Hs lần lượt điền vào chỗ trống a, trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ. b, ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh. - Nhận xét, sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3 Củng cố dặn dò: Về sữa lỗi sai CB:Ê Đi Xơn ---------------------------------------------------------------------Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lịch năm 2012 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tháng - năm -GV nêu câu hỏi bài tập 1 SGK HS lần lượt trả lời. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: Hs làm việc cá nhân - Một năm có bao nhiêu tháng.? - Nêu tên các tháng đó.? - Nêu tên tháng có 30 ngày.? - Những tháng nào có 31 ngày.? - Tháng hai có bao nhiêu ngày.? - Cho HS xem tờ lịch năm 2011. - Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày.? - Ngày 2 tháng 8 là ngày mấy.? * Hoạt động 2. Thực hành: + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài Hs xem lịch lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả. Nhận xét, sửa sai + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài Hs xem lịch năm 2005 làm vào vở Nhận xét, sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv hỏi thêm: Tháng 2 có 30 ngày. S. Tháng 12 có 31 ngày. Tháng 5 có 31 ngày. Đ. Tháng 8 có 30 ngày. S. Tháng 7 có 31 ngày. Đ. Tháng 9 có 30 ngày. S. Đ. + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào vở Nhận xét, sửa sai 3.Củng cố, dặn dò: Về xem lại bài Chuẩn bị: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính ------------------------------------------------------------------------Tập viết Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa B(1 dòng) Ph, B(1dòng) - Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ hoa: P, Phan Bội Châu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ - HS nhắc lại âu ứng dụng đã học tiết trước. - HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con: Lãn Ông , ổi - Nhận xét. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài:Ôn chữ hoa P * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên vở nháp. + Luyện viết chữ hoa - Tìm những chữ hoa có trong bài.? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ: p, b , c, t, đ, h, v, n - HS thực hành luyện viết vào vở nháp. + Luyện viết từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng.? - Nói những điều em biết về Phan Bội Châu.?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV giới thiệu: Phan Bội Châu một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ, HS luyện viết vào vở nháp. + Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. -GV giúp HS hiểu: các địa danh trong câu ca dao. - HS luyện viết: Phá, Bắc * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. -GV yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ, HS viết vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở thêm. - Thu tập, chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tiết học. - Biểu dương những HS viết chữ đẹp, có tiến bộ. - Về viết thêm phần ở nhà. - Chuẩn bị: ---------------------------------------------------------------------------------Mĩ thuật Tiết 22 : Vẽ trang trí: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU I. Mục tiêu : - Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều. - Học sinh biết cách vẽ màu vào dòng chữ. - Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên :. - Một số dòng chữ nét đều. - Phấn màu, bảng chữ mẫu.. 2. Học sinh :. - Vở tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu.. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định 2. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU * Giới thiệu bài : Dựa trên bảng chữ mẫu, GV giới thiệu với HS các ý sau :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Chữ nét đều là chữ có các nét rộng bằng nhau. + Chữ nét đều có chữ in hoa và chữ thường + Có thể dùng các màu sắc khác nhau cho các dòng chữ. * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. - HS thảo luận nhóm và phát biểu : + Mẫu chữ nét đều của nhóm em có màu gì ? + Nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? Độ rộng của chữ có bằng nhau không ? + Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ? - GV củng cố : + Các nét của chữ đều bằng nhau, dù nét to hay nhỏ, chữ rộng hay hẹp. + Trong một dòng chữ, có thể vẽ một màu hoặc hai màu, có màu nền, hoặc không có màu nền.. * Hoạt động 2 : Cách vẽ màu vào dòng chữ. - GV nêu yêu cầu bài tập để HS nhận biết : + Tên dòng chữ. + Các con chữ, kiểu chữ - Gợi ý để HS tìm màu và vẽ màu : + Chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu chữ trước, màu sát nét chữ. + Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa sau. + màu của dòng chữ phải đều. * Hoạt động 3 : Thực hành. - GV hướng dẫn HS : + Vẽ màu theo ý thích : chọn 2 màu (màu chữ và màu nền). + Không vẽ màu ra ngoài nét chữ. * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài có cách vẽ màu khác nhau và gợi ý : + Cách vẽ màu. + Màu chữ và màu nền được vẽ như thế nào - GV khen gợi và khích lệ những HS có bài vẽ màu đẹp. *. Dặn dò : - Quan sát cái bình đựng nước. - Chuẩn bị bài “Vẽ theo mẫu : Vẽ cái bình đựng nước”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013 Thể dục Tiết 43: ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện d8ung1 cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. Giáo viên: Còi.. -. Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.. Khởi động:. Tập bài TDPTC. Xoay các khớp, vỗ tay và hát. Trò chơi “kéo cưa lừa sẻ”. 2.. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện.. 3.. Bài mới:. a) Giới thiệu bài: Ôn nhảy dây – Trò chơi “lò cò tiếp sức”. b) Các hoạt động: * HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Trò chơi “lò cò tiếp sức”. * Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐH:. 4. Củng cố: - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Ôn nhảy dây – Trò chơi “lò cò tiếp sức”. ------------------------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 66: CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ., -Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi sGK;thuộc được khổ thơ em thích nhất II CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ sgk II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhà bác học và bà cụ - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ê-đi-xơn, trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nhận xét, nêu điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Cái cầu * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV uốn nắn tư thế đọc và lỗi đọc sai (nếu có) - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ hai lượt. Giúp HS nắm đựơc nghĩa các từ chú giải: chum, ngòi, sông Mã - Đọc từng khổ thơ trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bốn HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Một HS đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -HS đọc thầm cả bài thơ, trả lời các câu hỏi: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì.? - Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua sông nào.? - HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 , trả lời: - Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì.? - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao.? - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và tìm câu thơ em thích nhất và giải thích vì sao em thích câu thơ đó? - Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với người cha như thế nào? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. -. GV cho HS thi đọc thuộc lòng.. - 4 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -. Một vài HS thi đọc thuộc cả bài thơ.. -. Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò. -. Nhận xét tiết học.. -. Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Nhà ảo thuật -----------------------------------------------------------------------Toán Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - Bước đầu dùng com pa để vễ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình. -Com pa dùng cho GV và com pa dùng cho HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - HS trả lời câu hỏi bài tập 2 sgk -Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hình tròn, tâm đường kính ,bán kính * Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. -GV đưa ra một số mô hình ( hình tròn, hình tam giác, hình vuông). - Nêu tên các loại hình đã học. - GV chỉ vào hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn. HS quan sát kĩ. - GV đưa ra một số vật có mặt là hình tròn – HS nêu tên. - HS lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học toán. - Kể tên một số đồ vật có dạng hình tròn.? * Hoạt động 2: Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - GV vẽ lên bảng hình tròn – Ghi rõ tâm O, đường kính AB, bán kính OM. - HS quan sát và nghe GV giới thiệu: + Tâm O: điểm chính giữa của hình tròn. + Đường kính AB: là đường thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B. + Bán kính OM: Có độ dài bằng một nửa đường kính AB. - Gọi một số HS lên bảng chỉ và nêu tên tâm, bán kính, đường kính. - GV giới thiệu compa, nêu tác dụng compa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm: + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. - HS thực hành vẽ lại vào vở nháp. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài Hs nhìn sgk nêu tên bán kính, đường kính trong mỗi hình Nhận xét, sửa sai + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào vở Nhận xét, sửa sai + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm vào vở Nhận xét, sửa sai 3.Củng cố, dặn dò: Về xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập -------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2013 Âm nhạc Tiết 22: ôn tập bài hát: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI ÁNH TRĂNG GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC VÀ KHÓA SON I/ MỤC TIÊU :  Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.  Biết hát kết hợp vận động phụ họa.  HS khá, giỏi: Biết khuông nhạc, khóa Son và các nốt trên khuông. II/ CHUẨN BỊ:  Máy nghe nhạc  Nhạc cụ gõ đệm. III/ LÊN LỚP : 1. Ổn định. 2. KTBC: Gọi 2,3 HS hát lại bài hát “cùng hát múa dưới trăng ” 3. Bài mới: Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng. Hai HS nhắc lại tựa bài.  Hoạt động 1: Ôn bài hát: cùng hát múa dưới trăng - Cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức: + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy. + Hát cá nhân.. - Tập hát đối đáp: chia lớp thành hai nửa, một dãy hát câu 1-3, dãy kia hát câu 2-4, câu 5 cả hai cùng hát. - Tập hát nối tiếp: 3 tổ trong lớp, mổi tổ hát một câu, câu 4, 5 cả lớp cùng hát. - Tập hát lĩnh xướng: Một học sinh hát câu 1-2, cả lớp hát câu 3-4-5. - Trình bày bài hát: GV yêu cầu HS hát nhẹ nhàng, thể hiện tính chất mềm mại của bài hát.  Hoạt động 2: Giới thiệu khuông nhạc và khóa Son - Khuông nhạc: gồm 5 dòng kẻ song song cách đều nhau. Các dòng kẻ và các khe giữa hai dòng kẻ được tính từ dưới lên trên (gồm 5 dòng, 4 khe) - Khóa Son: được đặt ở đầu khuông nhạc 4. Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị: Giới thiệu một số hình nốt nhạc. Bài đọc thêm: Du Bá Nha-Chung Tử Kì. ---------------------------------------------------------------------------------Chính tả Tiết 43: Ê- ĐI - XƠN I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn 1 của truyện Ê-đi-xơn - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: (tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải câu đố. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Bàn tay cô giáo - HS lên viết bảng lớp, hs còn lại viết bảng con: lá trầu, châu chấu, con trâu, chăn gối, gõ mỏ, lã chã... -Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Ê- đi- xơn * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc đoạn viết, HS đọc lại , cả lớp theo dõi SGK. - Những chữ nào trong bài được viết hoa.? - Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào.? -Gv đọc từng câu HS tìm những từ khó trong đoạn dễ viết sai: Ê – đi – xơn, óc sáng tạo, kì diệu, cống hiến,rất giàu, sáng kiến. - Vài hs đọc lại từ khó - GV đọc từng câu cho HS viết bài. - thu tập chấm, chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài - HS lên bảng làm bài. - Hs đọc lời giải câu đố a,. - Tròn, trên, chui - Là mặt trời. b,. - Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - Là cánh đồng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Về sửa lỗi chính tả đã viết sai - Chuẩn bị: Một nhà thông thái ------------------------------------------------------------------------------------Toán Tiết 108: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU::.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Củng cố cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000 -Củng cố giài toán có văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính - HS lên bảng vẽ hình trong tâm O có bán kính 3dm -Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Ôn tập * Hoạt động 1: Hs làm việc cá nhân + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài - Đặt tính rồi tính a/ 5716 + 1749 =. b/ 2634 +2838 =. 707 +5857 =. 1828 + 412 =. - Gọi 2 hs lên bảng làm Hs dưới lớp làm vào bảng con Nhận xét tuyên dương Bài 1 :ôn lại kiến thức nào đã học +Bài tập 2:hs đọc y/c - Đặt tính rồi tính 9996 -6669 =. 5482 - 1956 =. 8695 -2772 =. 2340 - 512 =. Gọi 2 hs lên bảng làm bài Hs dưới lớp làm vào bảng con Gv hs nhận xét – tuyên dương Bài 2 ôn lại kiến thúc nào đã học * Hoạt Động 2: Hs làm bài vào vở Hs đọc đề bài Một cửa hàng có 5238 m vải , đã bán được 1633 m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải? Hs đọc kĩ đề và tự giải vào vở * 1 hs lên bảng giải giải Số m vải cửa hàng còn lại là: 5238 – 1633 =. 3605 (m vải).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số:3605 m vải Gv chấm điểm một số tập Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số --------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức Tiết 22: TÔN TRỌNG CÁCH ĐẾN NHÀ (TT) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Như thế nào là tôn trọng khách đến nhà. - Vì sao cần tô trọng khách đến nhà. 2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp khách đến nhà. 3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách đế nhà. *- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách đến nhà. II. Các hoạt động dạy học: * HĐ1: Liên hệ thực tế. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với hau - Em hãy kể về một hành vio lịch sự với khách đến nhà mà em biết? - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - Một số HS trình bày trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV kết luận chung * HĐ2: Đánh giá hành vi: - Gv chia nhóm và yêu cầu các hóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với khách đến nhà trong những trường hợp sau: a/ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ khi khách đế nhà hỏi chuyện. - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Gv kết luận * HĐ3: Xử lí tình huống và đóng vai. - GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luậ nhận xét việc làm của các bạn những tình huống trong bài tập 5. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao dổi và bổ sung thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV tổng kết chung tiết học: Tôn trọng khách đến nhà và sẵn sàng giúp họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn cùa con người ------------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO: DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI I. MỤC TIÊU: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tđ,CT đã học Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu Biết dùng đúng dấu chấm dấu chấm hỏi II CHUẦN BỊ: G V:bảng phụ viết bt 2 HS:SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở dâu? -Một HS làm lại bài tập 2, một HS làm bài tập 3 sgk -Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Từ ngữ về sáng tạo:dấu chấm dấu phẩy dấu hỏi * Hướng dẫn làm bài tập: + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. -. Hai HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. GV nhắc HS : dựa vào những bài chính tả và tập đọc đã học và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. -. HS thảo luận theo nhóm, điền vào phiếu theo yêu cầu bài. -. Đại diện lên đính bảng và đọc kết quả. -. Nhận xét, sửa sai, tuyên dương. Chỉ trí thức Nhà bác học, .... Chỉ hoạt động của trí thức Nghiên cứu khoa học, .... + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - Hs làm bài vào vở. -HS lên bảng sửa bài. + Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu truyện vui Điện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV giải nghĩa thêm từ phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. -HS đọc thầm lại bài, làm bài vào vở. -HS lên bảng làm, GV chốt lại lời giải đúng. - GV hỏi : Truyện này gây cười ở chỗ nào? 3. Củng cố, dặn dò - Về xem lại bài - Làm bài 3 sgk -Chuẩn bị: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 25 tháng 1 năm 2013 Thể dục Tiết 44: ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện d8ung1 cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. Giáo viên: Còi.. -. Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Tập bài TDPTC. Xoay các khớp, vỗ tay và hát. Trò chơi “chim bay cò bay”. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ôn nhảy dây – Trò chơi “lò cò tiếp sức”. b) Các hoạt động: * HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * HĐ2: Trò chơi “lò cò tiếp sức”. * Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 4. Củng cố: Thả lỏng. GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Trò chơi “chuyển bóng tiếp sức”. ---------------------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU: : Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hàng ngày, cách làm của người đó...). - : Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu), diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ về một số tri thức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nói về trí thức. Nghe- kể: Nâng niu từng hạt giống - HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. -GV nhận xét, chấm điểm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới. * Giới thiệu bài:Nói viết về người lao động trí óc * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. -Một vài HS kể một số nghề lao động trí óc. -Để HS dễ dàng khi chọn kể về một người lao động trí óc, GV lưu ý HS có thể kể về một người thân trong gia đình (ông ,bà, cha ,mẹ, chú, bác,anh, chị, em,...) ; một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua đọc truyện, sách báo, xem phim... Một HS nói về người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý ttrong SGK -Từng cặp HS tập kể. - HS thi kể trước lớp. Nhận xét, tuyên dương + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài -GV nhắc viết vào vở rõ ràng , từ 7 đến 10 câu những điều vừa nói thành một đoạn văn -HS viết bài vào vở. -Một số HS đọc bài trước lớp. Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Về viết lại đoạn văn hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật ---------------------------------------------------------------------------------Toán Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:. :. - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ trang trí hình tròn - Hs lên bảng vẽ hình tròn - Nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số * Hoạt động 1: Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. -GV giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và viết lên bảng: 1034 x 2 = ? - Gọi HS thực hiện lên bảng đặt tính và nêu cách tính: . 1034.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2 2068 Vậy: 1034 x 2 = 2068 * Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần. -. GV viết lên bảng: 2125 x 3 = ?. -. HS tự đặt tính, rồi tính vào bảng con.. - Một HS lên bảng đặt tímh và nêu cách tính.. . 2125 3 6375. Vậy : 2125 x 3 = 6375 -. GV lưu ý HS :. + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì "phần nhớ" được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. + Nhân rồi mới cộng với " phần nhớ" ở hàng liền trước (nếu có) * Hoạt động 3: Thực hành. + Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài 1 Hs lên bảng thực hiện, hs còn lại làm bảng con Nhận xét, sửa sai. + Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính, hs còn lại làm bảng con Nhận xét, sửa sai +Bài tập3:Hs đọc đề Hs tự giải vào vở 1hs lên bảng lớp giải Giải Số viên gạch xây 4 bức tường như thế hết là 1015x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số:4060 viên gạch 3. Củng cố dặn dò: Mời 2 nhóm thi đua làm bt 4 Nhận xét tuyên dương CB:Luyện tập ------------------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội Tiết 43: RỄ CÂY.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I/ MỤC TIÊU :  Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. II/ CHUẨN BỊ:  Các hình trong SGK/82,83. Vở BT TNXH.  Giáo viên và học sinh sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. III/ LÊN LỚP : 1. Ổn định. 2. KTBC: Thân cây.  Nêu chức năng của thân cây? (vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây).  Nêu ích lợi của thân cây? (dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc làm nhà, đóng đồ dùng). - HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: RỄ CÂY  Hoạt động 1: Đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 1;2;3;4 SGK/82. Mô tả đặc điểm của: + rễ cọc: cây có 1 rễ to và dài, xung quanh rễ đâm ra nhiều rễ con, gọi là rễ cọc. + rễ chùm: cây coù nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm. - HS quan sát hình 5;6;7 SGK/83. + rễ phụ: một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. + rễ củ: một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. - Vài HS lần lượt nêu đặc điểm, mỗi cặp nêu đặc điểm của một loại rễ. - Các nhóm khác bổ sung. - GV chỉ định một vài học sinh lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. - GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.  Hoạt động 2: Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - GV phân phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng dính. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú dưới các rễ cây nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ. - Các nhóm lên giới thiệu bộ sưu tầm các loại rễ cây của nhóm mình trước lớp. - GV và lớp nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tuyên dương cá nhân và tập thể thực hiện tốt yêu cầu. 4. Củng cố- Dặn dò. - Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Nêu đặc điểm của rễ phụ và rễ củ? - Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/83. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em HS có ý thức học bài, phát biểu xây dựng bài. - Chuẩn bị: Rễ cây (t.t): thực hành cắt rễ cây như sgk, quan sát hiện tượng trên. -------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×