Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TUAN 22 LI 8TIET 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: 21. Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày dạy: 21/01/2013 BÀI 16 CƠ NĂNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2. Kĩ năng: - Thấy được một cách định tính , thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật , tìm được ví dụ minh hoạ . 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh mô hình thí nghiệm 16.a,b SGK -Thiết bị mô tả ở hình 16.2 gồm : lò xo lá tròn ; quả nặng ;một sợi dây ;thiết bị thí nghiệm mô tả ở hình 16 . 3 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học. 8A1:………… 8A2:………… 8A3:………… 8A4:………… 8A5:………… 8A6:………… 2. Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính công suất và giải thích rõ các đại lượng có trong công thức. 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt được Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Con người muốn hoạt động phải HS chú ý lắng nghe. có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? nó tồn tại dưới dạng nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ năng. -Thông báo khái niệm cơ năng Nghiên cứu SGK. I . Cơ năng : Một vật có khả :Vật có khả năng thực hiện công năng thực hiện công cơ học ta cơ học ta nói vật đó có cơ năng , nói vật đó có cơ năng Đơn vị cơ năng là jun Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm thế năng. -Quả nặng A nằm trên mặt đất có - Quan sát hình trên bảng II. Thế năng khả năng sinh công không ? - Không thực hiện được công 1 .Thế năng hấp dẫn -Chỉ vào hình 16 .b và nêu C1 C1 :Quả năng A chuyển động C1 :Quả nặng A chuyển động điều khiển cả lớp thảo luận câu trả xuống phía dưới làm căng sợi dây, xuống phía dưới làm căng sợi lời của học sinh . sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B dây , sức căng của sợi dây làm -Cơ năng này phụ thuộc vào gì ? chuyển động , tức là thực hiện thỏi gỗ B chuyển động , tức là Dẫn dắt hs bằng các câu hỏi để đi công , như vậy quả nặng A khi đưa thực hiện công , như vậy quả đến kết luận vật ỏ vị trí càng cao lên một độ cao nào đó nó có khả nặng A khi đưa lên một độ cao thì thế năng của vật càng lớn năng thực hiên công tức là có cơ nào đó nó có khả năng thực hiên - GV trình diễn thí nghiệm mô tả ở năng công tức là có cơ năng hình 16.2 a và 16. 2b SGK - Cả lớp thảo luận câu trả lời của -Cơ năng của một vật phụ thuộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Giới thiệu thiết bị thí nghiệm - Tiến hành ném lò xo bằng cách kéo dây và đăt quả năng ở phía trên . - GV nêu C2 : yêu cầu hs thảo luận tìm phương án trả lời - Gợi ý tìm ra phương án khả thi -Nêu các câu hỏi phụ để học biết được nếu lò xo biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng càng lớn  Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.. cá nhân trả lời - Kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn - Quan sát thí nghiệm của GV - Thu thập thông tin Khi kéo khoá thì lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là lò xo khi biến dạng có cơ năng -Hs thảo luận tìm phương án trả lời - Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi Hoạt động 4: Khái niệm động năng. - GV tiến hành làm thí nghiệm C3 :Quả cầu A lăn xuống đập vào - Giới thiệu dụng cụ và mục đích miếng gỗ B làm miếng gỗ B làm thí nghiệm chuyển động một đoạn - Thực hiện thao tác : Cho quả cầu C4 : Quả cầu A tác dụng một lực A lăn trên máng nghiêng đập vào lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra miếng gỗ B sau đó yêu cầu hs trả một công cơ học vậy quả cầu có lời C3 , C4 ,C 5 cơ năng C5 : ……sinh công (thực hiện công) ……. - GV tiếp tục làm thí nghgiệm cho quả cầu lăn ở vị trí cao hơn và yêu cầu hs trả lới C6. - GV tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng > quả cầu A cùng thả cùng một vị trí cao như quả cầu A , yêu cầu hs quan sát và trả lời. vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc vị trí khác làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn .Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vật mốc tính độ cao và trọng lượng của vật . Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng không. 2 . Thế năng đàn hồi : C2 : Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là cơ năng đàn hồi , cơ năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật. III. Động năng 1.Khi nào vật có động năng ? Thí nghiệm 1 C3 :Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn C4 : Quả cầu A tác dụng một lực lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra một công cơ học vậy quả cầu có cơ năng C5 : ……sinh công (thực hiện công) …… Động năng : Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng . 2. Động năng của một vật phụ thuộc vào yều tố nào Thí nghiệm 2 C6 : So với thí nghiệm 1 lần này quả cầu chuyển động được một C6 : Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn đoạn dài hơn , như vậy khả năng nên vận tốc của nó lớn  Đập vào thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn trước . Quả cầu A miếng gỗ B lớn hơn trước rơi ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó lớn  Đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước  Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó . Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn C7 :Miếng gỗ B chuyển động một C7 :Miếng gỗ B chuyển động quãng đường dài hơn Như vạy một quãng đường dài hơn Như công của quả cầu A’ lớn hơn công vạy công của quả cầu A’ lớn hơn của quả cầu A thực hiện lúc trước công của quả cầu A thực hiện lúc trước . Động năng của quả cầu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C7,C8 GV Nhấn mạnh :Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Yêu cầu hs làm bài tập C9 , C10 và thảo luận câu trả lời cho nhau. C8 :Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hoạt động 5 : Vận dụng C9 :Vật đang chuyển động trong khung trung , con lắc lò xo dao động C10: a- thế năng ; b- động năng ; c- thế năng. IV. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài. V. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo. còn phụ thuộc vào khối lượng C8 :Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật Kết luận vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn Chú ý: động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng .một vật vừa có thể vừa có động năng , vừa có cơ năng . Cơ năng lúc đó bằng tổng động năng và thế năng IV . Vận dụng C9 :Vật đang chuyển động trong không trung , con lắc lò xo dao động C10: a- thế năng ; b- động năng; c- thế năng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×