Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai thuc hanh dia li 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN LỚP: 10 BÀI 14.. BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÍ TỒ 4. ĐIỂM. THỰC HÀNH ................ . NỘI DUNG THỰC HÀNH. 1. Đọc bản đồ Các đới khí hậu trên Trái Đất. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …. 1.1. Khí hậu xích đạo: -Nằm 2 bên đường xích đạo (5B – 5ºN). -Nhiệt độ cao (luôn trên 25ºC) và gần như ổn định quanh năm (biên độ dao động nhiệt thấp hơn 2ºC). -Mưa quanh năm, lượng mưa > 2000 mm, độ ẩm >70%. -Khá hiếm gió, trừ những cơn dông bão. -Gió mậu dịch thổi theo hướng Đông Nam– Tây Bắc. 1.2. Khí hậu cận xích đạo: -Phân bố ở 2 bên đường chí tuyến. -Không khí thay đổi theo mùa. -Mùa đông: nhiệt độ thấp hơn, không mưa. -Mùa hè mưa nhiều. -Lượng mưa trung bình năm: 1000 – 1500 mm. 1.3. Khí hậu nhiệt đới. -Gồm: kiểu khí hâu nhiệt đới lục địa và kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Phân bố ở 5ºB - 20ºB, 5ºN - 20ºN. -Khí hậu nhiệt đới lục địa: 10º – 35ºC, lượng mưa từ 200 -500 mm/năm, có nơi chưa đầy 200 mm/năm. -Khí hậu nhiệt đới hải dương: biên độ nhiệt năm nhỏ, độ ẩm cao, lượng mưa từ 1000 – 2000 mm/năm. 1.4. Khí hậu cận nhiệt. -Gồm: kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa, kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. -Phân bố ở 20ºB – 35ºB, 20ºN – 35ºN -Khí hậu cận nhiệt lục địa:hình thành ở vùng hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên khô. Mùa hè khô --nóng, nhiệt độ 28º -30ºC, mưa vào mùa đông (từ 300 -500 mm/năm). -Khí hậu cận nhiệt hải dương: mưa vào mùa hè, lượng mưa 1000 mm/năm. 1.5. Khí hậu ôn đới. -Gồm: kiểu khí hậu ôn đới lục địa, kiểu khí hậu ôn đới hải dương. -Phân bố từ 35ºB – 66ºB, 40ºN – 55ºN -Trong năm có 4 mùa rõ rệt -Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển mà ta chia ra +Khí hậu ôn đới hải dương:lượng mưa từ 500 -1000 mm, biên độ nhiệt năm nhỏ. +Khí hậu ôn đới lục địa:biên độ nhiệt cao hơn, mưa vào mùa hè, lượng mưa từ 400 – 600mm. 1.6. Khí hậu cận cực: -Nằm 2 bên Vòng cực -Mùa hè ngắn, chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới -Mùa đông kéo dài, chịu ảnh hưởng của khí hậu cực 1.7. Khí hậu cực: -Khí hậu cực phân bố ở hai cực của Trái Đất. -Mùa hè Mặt Trời luôn le lói ở đường chân trời (ngày kéo dài 6 tháng). Nhiệt độ cao nhất chỉ đến 10º C..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Mùa đông Mặt Trời không bao giờ xuất hiện (đêm đen), nhiệt độ trung bình dưới -10ºC (Nam Cực -40ºC) Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới: -Là hai đới khí hậu lớn của trái đất. -Đới khí hậu ôn đới: Chủ yếu có ở nửa cầu Bắc, từ trên chí tuyến Bắc tới vòng cực. -Đới khí hậu nhiệt đới: Phân bố đều ở cả hai nửa bán cầu, trong khoảng từ Chí tuyến Bắc tới Chí tuyến Nam. Kết luận: - Mỗi nửa cầu có 7 đới khí hậu. - Các đới khí hậu phân bố đối xứng với nhau qua xích đạo. Trong cùng một đới, lại có những kiểu khí hậu khác nhau do ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với biển, độ cao và hướng của địa hình. - Sự phân hóa các đới khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, đới ôn hòa theo hướng kinh tuyến.. 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu a. Phân tích biểu đồ: a.1. Biểu đồ KH nhiệt đới gió mùa (Hà Nội- Việt Nam) - Thuộc đới nhiệt đới. - Nhiệt độ tháng thấp nhất: 18 ºC - Nhiệt độ tháng cao nhất: 30 ºC ==> Biên độ nhiệt: 12 ºC - Mưa 1694mm/năm. Mưa mùa hạ từ Tháng 5- Tháng 10. a.2. Biểu đồ KH ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga) - Thuộc đới KH ôn đới. - Nhiệt độ tháng thấp nhất: -15 ºC - Nhiệt độ tháng cao nhất: 20 ºC ==> Biên độ nhiệt: 35 ºC - Mưa 584mm/năm. Mưa quanh năm, lượng mưa đều nhưng ít. a.3. Biểu đồ KH ôn đới Hải dương (Va-len-xi-a, Ai-len) - Thuộc đới KH ôn đới. - Nhiệt độ tháng thấp nhất: 8 ºC - Nhiệt độ tháng cao nhất: 17ºC ==> Biên độ nhiệt: 9ºC. - Mưa 1416mm/năm. Mưa mùa thu đông Tháng 10- Tháng 3. a.4. Biểu đồ cận nhiệt ĐTH (Pa-lec-mô, I-ta-li-a) - Thuộc đới KH cận nhiệt. - Nhiệt độ tháng thấp nhất:11 ºC - Nhiệt độ tháng cao nhất: 22 ºC ==> Biên độ nhiệt: 11 ºC. - Mưa 692mm/năm. Mưa mùa thu đông từ Tháng 10- Tháng 4, mưa ít mùa hạ Tháng 5- Tháng 9.. b. So sánh điểm khác và giống nhau một số kiểu khí hậu: b.1. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đơí lục địa: - Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm cao, có một mùa mưa và một mùa khô. - Khác nhau: + Ôn đới hải dương: nhịêt độ tháng thấp nhất dưới 10 ºC, biên độ nhiệt nhỏ, mưa nhiều quanh năm nhưng chủ yếu vào mùa thu đông. + Ôn đới lục địa: Nhiệt độ tháng thấp nhất dưới 0 ºC, biên độ nhiệt lớn mưa nhiều hơn, chủ yếu vào mùa hạ. b.2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với khí hậu cận nhiệt địa trung hải: - Giống nhau: Đều có một mùa mưa và một mùa khô, đều có nhiệt độ trung bìnhnăm cao - Khác nhau: + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô, ít mưa vào mùa thu, và đông. Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu nhiệt đới gió mùa cao hơn ở kiểu cận nhiệt địa trung hải. + Kiểu cận nhiệt địa trung hải: nóng khô vào mùa hạ, mưa vào mùa thu và đông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phân công làm bài Thực Hành: TỔ 4: (11 học sinh) Tên học sinh. Bài làm. Duy Chương So sánh những điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu (2.b). Bảo Thiện Đới khí hậu cận xích đạo. Phạm Thị Thoa Phân tích biểu đồ kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam). Tuyết Thương Đới khí hậu nhiệt đới. Thùy Trang Phân tích biểu đồ kiểu khí hậu ôn đới lục địa U-pha (liên bang Nga). Mỹ Trinh Phân tích biểu đồ kiểu khí hậu ôn đới hải dương Va-len-xi-a (Ai-len). Quốc Trung Đới khí hậu cận nhiệt. Xuân Trường Đới khí hậu ôn đới. Xuân Tuấn Đới khí hậu xích đạo. Tường Vy Phân tích biểu đồ kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a). Hải Yến Đới khí hậu cực và cận cực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×