Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiet 52 on tap Sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.3 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TiÕt 52:. ÔN TẬP Ngày soạn: 25 - 01 - 2013 Ngày dạy: 28 - 01 - 2013 MỤC TIÊU: 1. Củng cố lại cho học sinh một số kiến thức về: + Môi trường và các nhân tố sinh thái của môi trường + Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng, nhiệt độ, độ ầm lên đời sống sinh vât. Ảnh hưởng lẩn nhau giữa các sinh vật. + Quần thể sinh vật và các đặc điểm đặc trưng của quần thể. + Quần xã sinh vật và những đăc điểm cơ bản của quần xã. + Hệ sinh thái và các thành phần của hệ sinh thái. + Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật. 2. Học sinh vận dụng kiến thức về môi trường và sinh thái để giải các dạng bài tập về hệ sinh thái NỘI DUNG TIẾT DẠY: A/ MÔI TRƯỜNG – CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG:. *. Kiến thức cơ bản cần nắm: 1) Các nhân tố sinh thái của môi trường Gồm 2 nhóm: + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh 2) Giới hạn sinh thái: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định - Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật đều có giới hạn xác định: + Giới hạn trên + Giới hạn dưới + Giới hạn chịu đựng + Điểm cực thuận 3) Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật: 4) Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật 5) Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: 6) Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật: *.Bài tập: Câu 1: Nêu sự phân chia của các nhóm thực vật và các nhóm động vật dựa vào khả năng thích nghi của chúng với điều kiện chiếu sáng Hướng dẫn trả lời: a/ Thực vật:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái cây và đặc điểm sinh lý của cây : quang hợp ,hô hấp, thoát hơi nước... - Chia thực vật thành hai nhóm: + Nhóm cây ưa sáng + Nhóm cây ưa bóng b/ Động vật: - Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật: Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Nếu thời gian chiếu sáng dài động vật hoạt động mạnh, kiếm được nhiều mồi, khả năng sinh sản tăng, tạo chu kỳ hoạt động. - Chia làm hai nhóm: + Nhóm động vật ưa sáng + Nhóm động vật ưa tối Câu 2: Hãy nêu một số ví dụ để chứng minh hình thái, cấu tạo cơ thể ở động vật biến đổi thích nghi với nhiệt độ của môi trường. Câu 3: Hãy nêu một số ví dụ để chứng minh hình thái, cấu tạo cơ thể ở động vật biến đổi thích nghi với độ ẩm của môi trường. Hướng dẫn trả lời: - Độ ẩm không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Thực vật và động vật có nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Với thực vật: Có hai nhóm: + Thực vật ưa ẩm: thài lài , ráy, lá lốt + Thực vật chịu hạn: như cỏ lạc đà, xương rồng Với động vật : Cơ thể động vật có nhiều đặc điểm thích nghi với điều kiện môi trường khô ráo, ẩm ướt Ví dụ: Chia động vật thành hai nhóm: + Động vật ưa ẩm + Động vật ưa khô Câu 4: Hãy nêu một số ví dụ để chứng minh nhiệt độ có tác dụng làm thay đổi các hoạt động sinh lí cơ thể của động vật và thực vật. Câu 5: Quan sát các hiện tượng sau: 1) Tự tỉa thưa ở thực vật. 2) Chim ăn sâu. 3) Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn. 4) Hải quì và tôm kí cư. 5) Bèo dâu. 6) Địa y. 7) Cáo ăn gà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8) Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối. 9) Ăn lẫn nhau khi số lượng cá thể tăng quá cao. 10) Giun sán sống trong hệ tiêu hóa của lợn. 11) Rận và bét sống bám ở trâu, bò. 12) Dây tơ hồng sống bám trên cây. 13) Lúa và cỏ trên một cánh đồng. 14) Hiện tượng liền rễ ở các cây thông. 15) Hươu và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Hãy xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp. Hướng dẫn trả lời: Các quan hệ: a. Quan hệ hỗ trợ cùng loài:………………………. b. Quan hệ cạnh tranh cùng loài ………………………. c. Quan hệ cộng sinh……………………. d. Quan hệ hội sinh……………………. e. Quan hệ cạnh tranh khác loài ………………………. g. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật……………………. h. Quan hệ kí sinh……………………. Câu 6: Các cây ráy, dương xỉ thường sống ở những nơi ít ánh sáng (góc vườn, dưới tán lá…); các cây đa, cây cam sống ở những nơi quang đãng nhiều ánh sáng (bên đường, trên cánh đồng…). a) Có nhận xét gì về sự sinh trưởng, phát triển của các cây đó? b) Cho biết nhu cầu về ánh sáng của các cây đó như thế nào và rút ra được kết luận gì? B/ HỆ SINH THÁI:. * Kiến thức cơ bản cần nắm: 1) Quần thể sinh vật, quần xã sinh vật: 2) Hệ sinh thái: 1/ Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu: + Các thành phần vô sinh : đất, đá, nước, thảo mục,..... + Sinh vật sản xuất : Thưc vật + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt + Sinh vật phân hủy: Nấm, vi khuẩn. 2/ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn: a/ Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sx + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật đã bị phân hủy b/ Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn trong hệ sinh thái là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trong lưới thức ăn, những mắt xích thuộc cùng một nhóm hợp lại thành một bậc dinh dưỡng + Sinh vật sx: Bậc dinh dưỡng cấp 1 + Sinh vật tt cấp 1: Bậc dinh dưỡng cấp 2 + Sinh vật tt cấp 2: Bậc dinh dưỡng cấp 3 - Lưới thức ăn càng nhiều chuỗi thức ăn khác nhau thì quần xã càng ổn định - Tất cả các chuỗi thức ăn đều tạm thời, không bền vững do chế độ ăn của các loài động vật thay đổi. *Bài tập: Câu 1: a/ So sánh quần thể sinh vật với quần xã sinh vật b/ Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào? Lấy ví dụ minh họa? Trong những đặc trưng đó, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? * Quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản: - Tỷ lệ giới tính - Thành phần nhóm tuổi - Mật độ * Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất. (HS tự giải thích) Câu 2: Cho các tập hợp sinh vật sau đây: 1. Các con lươn trên một đầm lầy 2. Các động vật ăn cỏ trên một thảo nguyên 3. Các cây bụi trên một khu đồi 4. Các cây tràm trong một rừng rậm 5. Các con thú trong một khu rừng 6. Các con thỏ trong một khu rừng 7. Các con voi trong một khu rừng ở châu phi 8. Các con chó nuôi trong nhà 9. Các cây phong lan được trồng làm cảnh 10. Các con hổ nuôi trong một vườn bách thú 11. Các con cá vàng trong một bể nuôi 12. Các thực vật nổi đang trôi trên song 13. Các con heo rừng trong một khu rừng Hãy sắp xếp các tập hợp sinh vật trên theo từng nhóm sau đây: a) Quần thể sinh vật b) Quần xã sinh vật c) Không phải là quần thể sinh vật và quần xã sinh vật Câu 3: Những tính chất cơ bản của quần xã sinh vật ? Tại sao nói quần xã sinh vật là một cấu trúc động? Hướng dẫn trả lời: * Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình: a/ Về số lượng loài trong quần xã.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/ Về thành phần loài trong quần xã Câu 4: Thế nào là cân bằng sinh học ? Cho ví dụ minh họa? Hướng dẫn trả lời: * Cân bằng sinh học: - Là hiện tượng số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường . Ví dụ: ( sách giáo khoa) Câu 5: Thế nào là khống chế sinh học? Ý nghĩa của khống chế sinh học? Cho ví dụ? Hướng dẫn trả lời: * Khống chế sinh học : - Là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thẻ của quần thể khác kìm hãm. - Ý nghĩa: + Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng đảm bảo sự tồn tại của các loài trong quần xã, bảo đảm sự ổn định của hệ sinh thái. + Khống chế sinh học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn: Là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học giúp con người chủ động kiểm soát các loài gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn áp một loài nào đó theo hướng có lợi mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh học. Ví dụ : dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân, dùng kiến vống để tiêu diệt sâu hại cam. Câu 6: Cho một tập hợp gồm các sinh vật sau: vi khuẩn, cây xanh, thỏ, dê, sói, chim cú, sâu ăn lá, rắn, ếch. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong tập hợp sinh vật nêu trên. a) Nếu các sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật nêu trên. b) Chỉ ra các mắt xích chung của lưới thức ăn. c) Xếp các sinh vật trên vào các thành phần của hệ sinh thái C/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:. - Học bài và trả lời câu hỏi đã ôn tập - Chuẩn bị kiểm tra một tiết . Rút kinh nghiệm: ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×