Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an 3 Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.74 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Thứ. Buổi Sáng. 2 3/12 Chiều. Môn Tiết Chào Cờ Chào cờ đầu tuần Tập đọc Ông tổ nghề thêu Kể chuyện Ông tổ nghề thêu Toán Luyện tập Chính tả (N-V) Ông tổ nghề thêu Luyện TV Đ-V Ông tổ nghề thêu Anh văn. Từ ngày Đến ngày. 21/1/2013 25/1/2013. Tên bài dạy. Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10000 Sáng L.từ và câu Nhân hóa - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Tập viết Ôn chữ hoa O,Ô,Ơ ATGT Qua đường an toàn (TT) QĐNN không có tín hiệu đèn GT 3 HĐNGLL Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc 4/12 Thể dục Âm nhạc Chiều Mĩ thuật Anh văn Tập đọc Bàn tay cô giáo Toán Luyện tập 4 Sáng 5/12 Luyện TV Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - Nhân hóa TNXH Thân cây Toán Luyện tập chung Chính Tả (N-V) (NV) Bàn tay cô giáo Sáng Anh văn Luyện toán Ôn phép trừ trong phạm vi 10000 5 TNXH Thân cây (tt) 6/12 Anh văn Chiều Thể dục Thủ công Đan nong mốt Tin Tin Sáng Luyện Â.N 6 Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài 7/12 Toán Tháng - năm Luyện MT Chiều Tậplàm văn Nói về trí thức: NK: Nâng niu từng hạt giống HĐTT Sinh hoạt lớp. Thứ hai, 21/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc – Kể chuyện : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: A. Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo B. Kể chuyện: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2HS đọc bài: “Trên đường mòn Hồ Chí Minh“ và trả lời câu hỏi. - 2 em đọc và trả lời. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu lần 1. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. .- GV đọc mẫu các từ luyện đọc, gọi HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc câu 2 lần. - Luyện đọc đoạn trước lớp. - HS luyện đọc từ cá nhân, đồng thanh. - Bài này có mấy đoạn ? - Bài có 5 đoạn - Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn - Gọi học sinh đọc chú giải - Học sinh đọc chú giải. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu dài, hướng -"Tối đến...,/ cậu bắt đom đóm/ bỏ vào vỏ trứng,/ dẫn học sinh luyện đọc. ... đọc sách?” - “Thấy những ... xòe cánh/ chao đi chao lại/ như chiếc lá bay,/ ông liền...xuống đất / bình an vô sự. “ - Hướng dẫn nhấn giọng các từ khi đọc bài: rất ham học, đỗ tiến sĩ, lẩm nhẩm, ung dung, bình an vô sự,... - Luyện đọc đoạn trong nhóm - HS hoạt động nhóm 5. - Gọi 1 em đọc lại cả bài - 1 em đọc lại cả bài. 3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Lớp đọc thầm. - Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học thế nào ? - ... học cả khi đốn củi, lúc … đọc sách. - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều thành đạt như thế nào ? đình. - Giáo viên giải thích từ "tiến sĩ" * Gọi học sinh đọc đoạn 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài thần chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. sứ Việt Nam ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3,4 - Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để - Bụng đói không có gì để ăn, ông đọc 3 chữ … sống ? ông ung dung bẻ tượng mà ăn. - Giáo viên giải thích “Phật trong lòng”: Tư tưởng Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - Ông mày mò … thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để nhảy xuống đất Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao bình an vô sự ? lại như … bình an vô sự. - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề nghề thêu ? thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Nghề thêu là nghề lao động bằng tay và óc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THẦY sáng tạo, dùng kim, chỉ để tạo nên những hình mẫu đường nét tinh xảo trong nghệ thuật trang trí. - Câu chuyện có nội dung gì ?. TRÒ. Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát Tiết 2 và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy cho dân ta.. 4. Luyện đọc lại : - GVđọc lại toàn bài một lần - GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. - Đại diện 4 tổ thi đọc đoạn văn * KỂ CHUYỆN -Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. - Ai đã tìm được tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh hoạt động nhóm 5, tự phân nhau mỗi em 1 đoạn. - Gọi 1 số nhóm lên kể. - Cho cả lớp và bình chọn bạn kể. - HS đọc, nhấn giọng các từ gạch chân. - 4 tổ thi đọc- Bình chọn bạn đọc hay. - 2 em đọc toàn bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - HS nối tiếp đặt tên cho từng đoạn. - Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - HS kể từng đoạn của câu chuyện. - Một số học sinh kể. - Học sinh tự nêu nhận xét của mình và bình 5. Củng cố - dặn dò: chọn bạn kể hay. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? + Chịu khó học được nhiều điều hay. * Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại + Nếu ham học sẽ trở thành người biết nhiều, có cho người thân nghe. ích. * Bài sau: Bàn tay cô giáo + Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. + Nhân dân ta biết ơn ông tổ nghề thêu. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tron nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính II.Các hoạt động dạy học: THẦY A.Bài cũ: Bài 2,3/102 B.Bài mới:1.Gthiệu bài: 2.Hướng dẫn bài tập: Bài 1, 2: Tính nhẩm: HDHS tính nhẩm(bài mẫu). TRÒ 2HS thực hiện. Đọc yêu cầu Tính mẫu Nối tiếp tính nhẩm Bài 3:Đặt tính rồi tính: Đọc yêu cầu Làm vào bcon Bài 4:Một cửa hàng….. Đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì? Buổi sáng bán 432ldầu, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng Bài toán hỏi gì? Cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu? 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tóm tắt, giải vào vở Chính tả: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học:- Viết sẵn bài tập 2b vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THẦY A. Kiểm tra bài cũ: Viết :xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, lem luốc. * Giáo viên nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết a. Tìm hiểu nội dung - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? b. Hướng dẫn nhận xét về chính tả - Trong bài từ tiếng nào cần phải viết hoa ? - Em thường viết sai từ, tiếng nào ? - Giáo viên ghi các từ tiếng khó lên bảng và phân tích tiếng khó. - Cho học sinh viết bảng con các từ khó. - Gọi học sinh đọc lại các từ khó. c. Học sinh viết chính tả - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài vào vở - 1 em lên bảng viết bài. d. Chấm và chữa bài - Giáo viên đọc bài cho học sinh dò lỗi chính tả trong bài của mình. - Giáo viên chấm bài viết trên bảng - Giáo viên chấm 5 bài - nhận xét e. Làm bài tập chính tả * Bài 2b/24. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Thảo luận nhóm đôi điền dấu hỏi hay dấu ngã - Thi đua mỗi nhóm đặt một câu và điền dấu thanh đúng. Giáo viên điền vào bài trên bảng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hướng dẫn HS sửa lỗi sai vào vở học. - Nhận xét tiết học- Bài sau: Bàn tay cô giáo. TRÒ - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, …lấy ánh sáng đọc sách. - Viết hoa danh từ riêng: Trần Quốc Khái, nhà Lê và các tiếng âm đầu. - Đốn củi, kéo vó, đọc sách, quan, triều đình. - HS nghe giáo viên phân tích - 1 HSviết bảng lớp, lớp viết b con. - 2 HS đọc lại các từ vừa viết. - Cả lớp viết bài vào vở - 1 em lên bảng viết bài - Học sinh dò lỗi chính tả. - Học sinh đổi vở chấm chéo.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bằng bút chì vào SGK - Mỗi nhóm làm một câu đã điền dấu thanh. - Nhóm khác nhận xét. Luyện đọc- viết:. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU – CHỮ HOA O, Ô, Ơ GV HS Đọc mẫu 3HS đọc (KG) Ghi bảng các từ khó đọc: đỗ tiến sĩ, bức trướng, HS đọc yếu luyện đọc Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. Đọc từng đoạn nối tiếp Hỏi về ndung bài 3HS đọc thi toàn bài Luyện viết chữ hoa O, Ô, Ơ HS viết vào vở luyện viết chữ đẹp theo yêu câu Thứ ba, 22 . 1 . 2013. Toán : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: 4 băng giấy ghi các bước thực hiện phép trừ. - HS : Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Bài 3b/103. - 2 em lên bảng làm bài tập B. Bài mới 1. GV hdẫn HS tự thực hiện : 8652 - 3917 + Muốn tính được kết quả của 8652 - 3917= ?, - Muốn tính kết quả của phép trừ này ta phải đặt trước hết chúng ta phải làm gì ? tính và tính. - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính - cả lớp đặt - 1 em lên bảng đặt tính tính vào bảng con. - Cả lớp đặt tính vào bảng con * Tương tự: Thực hiện như các phép trừ khác, em nào thực hiện trừ được phép trừ này ? - Học sinh nêu kết quả trừ từng chữ số. Giáo - Học sinh nêu cách trừ và thực hiện phép trừ. viên ghi bảng kết quả đó. - Gọi 1 số HS nhắc lại cách trừ, giáo viên dán - Học sinh thực hiện trừ băng giấy có các bước trừ lên bảng. - 1 số học sinh nhắc lại cách trừ phép tính trên. - Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta - Đặt tính rồi tính kết quả từ phải sang trái, bắt làm thế nào ? - GV nêu quy tắc đầu từ hàng đơn vị - Viết SBT rồi viết ST sao cho các chữ số ở - 1 số học sinh nhắc lại quy tắc trừ. cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số … với hàng trăm rồi viết dấu trừ kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. 2. Thực hành Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài yêu cầu tính- 4 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài trong bcon Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề Đặt tính rồi tính - Cho học sinh làm bảng con bài 2b 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con - Gọi 2 em lên bảng làm KSKG làm thêm 2b Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm - Bài toán cho biết gì ? - Có 4283m vải - Đã bán 1635m vải - Bài toán hỏi gì ? - Cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải ? - Gọi học sinh lên bảng tóm tắt đề bài - Cả lớp giải toán vào vở - Yêu cầu cả lớp tóm tắt vào vở nháp - 1 em lên bảng làm - Gọi học sinh lên bảng giải bài toán 3. Củng cố - dặn dò : - 3 học sinh nhắc lại quy tắc thực hiện phép trừ - Gọi HS nêu lại quy tắc thực hiện phép trừ. - Bài sau: Luyện tập Luyện từ và câu:. NHÂN HÓA - ÔN TẬP CÁCH VIẾT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?. I. Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hóa. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? -Trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học(BT4a/b hoặc a/c) II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết 1 đoạn văn để kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THẦY A. Kiểm tra: GV gọi HS lên điền dấu: “Thuở ấy giặc Nguyên... của cha ông ta“ (SGV) B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1: GVđọc bài thơ: “Ông trời bật lửa“ - Gọi 3 em lên bảng đọc lại * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề - Tìm những sự vật được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào ?. Tên các sự vật a.Các sự vật được nhân hóa được gọi bằng Mặt trời Ông Mây Chị Trăng Sao Đất Mưa Sấm. Ông. TRÒ - 1 em lên bảng điền dấu phẩy thích hợp.. - 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hóa đó là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Học sinh trao đổi nhóm đôi và điền vào phiếu. Cách nhân hóa b. Các sự vật được c. Tác giả muốn nói với mưa thân mật tả bằng các từ ngữ như thế nào ? bật lửa kéo đến trốn nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước xuống Nói với mưa thân mật như một người bạn: Xuống đi nào, mưa ơi ! vỗ tay cười. - GV chốt lại lời giải đúng theo bảng trên - Bài tập này có mấy cách nhân hóa sự vật ?. - Đại diện các nhóm trình bày - Có 3 cách nhân hóa sự vật đó là: + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người. + Nói với sự vật thân mật như nói với con người. * Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Đề bài yêu cầu gì ? -Đề yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi:“Ở đâu?” - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - Tổ chức trò chơi: “ Trả lời bạn “ - Trò chơi: 1 em đặt câu hỏi rồi gọi 1 bạn bất kì - Cách chơi: 1 bạn đặt câu hỏi: “ Ở đâu“, 1 bạn trả lời, bạn trả lời xong được đặt câu hỏi tiếp trả lời. theo. - Cho hs làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm - Học sinh làm vào vở, 3 em lên bảng làm - Giáo viên chấm 10 vở, sửa bài, nhận xét. * Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Dựa vào bài: “Ở lại chiến khu“ trả lời từng câu hỏi. - Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu - Thảo luận nhóm trình bày hỏi trong bài a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở lại chiến * Giáo viên nhận xét - tuyên dương khu. b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi 3. Củng cố - dặn dò : sống trong lán. - Gọi học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn * Dặn: Về nhà học thuộc 3 cách nhân hóa để trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> làm tốt các bài tập.. - HS nhắc lại 3 cách nhân hóa. Tập viết : ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ô(1 dòng ) L, Q(1dòng); - Viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ viết hoa O, Ô, Ơ. - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học: THẦY A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết từ : Nguyễn Văn Trỗi, Nhiễu người B. Dạy bài mới : a. Luyện viết chữ hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ : b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - GV : Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng cuối đời Lê. - Giáo viên viết từ ứng dụng :. TRÒ - Lớp viết bảng con.. - L, Ô, Q, B, H, T, Đ - 2 học sinh nhắc lại quy trình viết. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con .-HS viết mẫu O, Ô, Ơ, Q, T trên BC. - 1 HS đọc : Lãn Ông. - Học sinh viết trên bảng con : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây. - Hai HS viết ở bảng lớn.. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao. - Học sinh đọc câu ca dao. - GV: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây những địa danh ở Thủ đô Hà Nội. Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : Ổi … lòng người. -Trong câu ca dao có chiều cao như thế nào ? - Học sinh nhận xét. - Học sinh viết bảng con, 2 học sinh viết ở bảng lớp : Ổi, Quảng, Tây 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ + 1 dòng chữ O cỡ nhỏ. + 1 dòng L, Q cỡ nhỏ + 1dòng Lãn Ông cỡ nhỏ. + 1dòng ca dao cỡ nhỏ. nhỏ. 4. Chấm chữa bài : 5. Củng cố dặn dò : - HS về viết tiếp phần luyện viết thêm. - Học thuộc câu ca dao. An toàn giao thông:. QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (TT).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I.Mục tiêu: - HS biết cách đi, chọn nơi và thời điểm để qua đường an toàn. - HS nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông. II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ Hoạt động 1: Qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu giao thông - Nếu phải qua đường ở những nơi không có Thảo luận nhóm đôi đèn tín hiệu GT, em sẽ đi như thế nào ? + Em sẽ quan sát như thế nào ? - Nhìn bên trái, sau đó nhìn bên phải, có thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần đường giao nhau xem có nhiều xe đang đi tới không. + Em nghe, nhìn thấy gì ? - Có nhiều xe đi tới từ phía bên trái không ? Các xe đó đi có nhanh không ? Tiếng còi to là xe đã đến gần hay xa ?... + Theo em khi nào qua đường là an toàn ? - Khi không có xe đến gần hoặc có đủ thời gian để qua đường trước khi xe tới. + Em nên qua đường như thế nào ? - Đi theo đường thẳng vì đó là đường ngắn nhất, cùng qua đường với nhiều người, không vừa tiến vừa lùi. Hoạt động 2: Thực hành - HS thực hành qua đường NGLL: GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC I. Mục tiêu : Giáo dục học sinh: - Hiểu về truyền thống văn hoá dân tộc ở địa phương. - Có thái độ giao tiếp, ứng xử tốt, lịch sự, văn minh. - Ý thức bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc. II.Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ * HĐ1: Tổ chức thi tìm hiểu về các phong tục, - HS thi đua tìm hiểu giữa các nhóm tập quán của địa phương. ( Tuần 1, 2 Ngày 21 đến ngày 1- 2- 2013) - Tết trồng cây. - Đua thuyền đầu xuân. - Ăn mồng 5, ăn tết Nguyên Đán. - Giỗ ông bà - Chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng nhân * HĐ2: Học tập những điều cần làm nhân ngày ngày 22/12 và 27/7. tết cổ truyền. (tuần 3, 4- Ngày 4/2 đến 15/2/2010) - Quét dọn bàn thờ tổ tiên. - Lau chùi nhà cửa. - Thăm người thân. - Thăm mộ, chúc tết ông bà, mừng tuổi * HĐ3: Tìm hiểu về nét đẹp của quê hương, đất + Thi đua giữa các nhóm sao nước. + Truyền thống: - Uống nước nhớ nguồn. - Thi hát, đọc thơ về quê hương, đất nước. - Lá lành đùm lá rách. - Tìm hiểu nét đẹp về con người và đất nước - Đoàn kết, nhân ái Việt Nam: + Tinh thần chống giặc ngoại xâm. . + tinh thần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * HĐ4: Tổng kết, nhận xét, tuyên dương. Dặn dò:Vui Tết lành mạnh, an toàn, làm bài chu đáo. Thứ tư, 23 . 1 . 2013 Tập đọc: BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu : Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo.(trả lới được các câu hỏi trong bài; thuộc 2,3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa cho bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 em kể 5 đoạn : “Ông tổ nghề thêu “ - 5 học sinh lên bảng kể. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu : Giáo viên đọc mẫu lần 1 b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa - Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu. từ. - Đọc từng dòng thơ: Mỗi HS đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ (2 lần). - GV ghi từ luyện đọc lên bảng: Cong cong, - Học sinh luyện đọc từ khó. thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào. - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Học sinh đọc nối tiếp 5 khổ (2 lần) - Gọi học sinh đọc chú giải. - Học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ khi đọc - Học sinh đọc ngắt nhịp thơ : Thoắt cái / đã xong -Chiếc thuyền / xinh quá ! - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Học sinh đọc khổ thơ trong nhóm. - Cho HS-HĐ nhóm 4: Mỗi em đọc 1 khổ thơ, - 4 tổ đọc đồng thanh 4 khổ thơ. em nào đọc khổ 4 đọc 2 câu còn lại khổ 5. - 1 em đọc cả bài. * Luyện đọc đồng thanh: Mỗi tổ đọc 1 khổ thơ 1 em đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm. - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo làm ra những gì ? + Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. -1em đọc cả bài, các em suy nghĩ tưởng tượng - Đó là cảnh biển lúc bình minh. Những con để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô. thuyền cong cong, xinh xắn dập dềnh trên mặt biển xanh mênh mông. Mặt trời đang lên phô - Gọi 1 em đọc lại 2 dòng thơ cuối. những tia nắng đỏ. - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Cô giáo rất khéo tay - Bàn tay cô giáo như có phép mầu - Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GVđọc lại bài thơ, lưu ý về cách đọc bài thơ. - GV treo bảng phụ có bài thơ. Hướng dẫn HS - Học sinh nhìn bảng đọc theo tổ học thuộc lòng bài theo PP xóa dần. - Gọi từng tốp nối tiếp nhau thi đọc thuộc - 5 em thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ - 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài. - 3 em xung phong đọc thuộc lòng cả bài thơ 5. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. III. Các hoạt động dạy học:. THẦY A.Bài cũ: Bài 2,3/104 B.Bài mới: 1.Gthiệu bài: 2.Hướng dẫn bài tập: Bài 1, 2: Tính nhẩm: HDHS tính nhẩm (bài mẫu) Bài 3:Đặt tính rồi tính: Bài 4:Một kho có 4720kg muối….. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. TRÒ 2HS thực hiện. Nối tiếp tính nhẩm Làm vào bcon Đọc yêu cầu Có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối Còn lại bao nhiêu kg muối? Tóm tắt, giải vào vở. Chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt:. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? - NHÂN HÓA THẦY TRÒ Bài 1: Đọc bài thơ Ông trời bật lửa. 2HS đọc bài - lớp đọc thầm - Các sự vật trong bài thơ được gọi là gì? + Gọi bằng ông, chị - Các sự vật được tả bằng các từ ngữ nào? + bật lưat, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười,… - Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? + Thân mật như một người bạn. Bài 2: Gạch chân BPC trả lời câu hỏi Ở đâu? Làm vào vở luyện - Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh. - Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Hà Tây. - Nhân dân ta lập đền thờ Trần Hưng Đạo ở Vạn Kiếp. Thứ năm, 24 . 1. 2013. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết cộng trừ ( nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II.Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.Bài cũ: 3,4/105. B.Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 3: Bài 4: Tìm x: Bài 5: Cho 8 hình tam giác….. 3HS thực hiện Nối tiếp tính nhẩm HSKG nêu cột 3 Đọc yêu cầu Làm bcon - nêu cách tính Đọc đề Tóm tắt và giải vào vở Xác định cách tính x trong mỗi phép tính Làm vào vở Đọc yêu cầu HSKG xếp hình. C.Cúng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Chính tả: BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nhớ và viết dung bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng BTa/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 2 III. Các hoạt động dạy học:. THẦY A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Gọi HS đọc thuộc bài thơ: “Bàn tay cô giáo“ - Giáo viên nêu câu hỏi nội dung bài : + Mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu câu dòng thơ viết như thế nào ? - Trong bài có những từ nào, chữ nào thường hay viết sai . - Giáo viên ghi các từ khó lên bảng và phân tích các tiếng khó: - Gọi HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. c. Học sinh viết chính tả - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở d. Chấm chữa bài - GV đọc dò bài trên bảng cho cả lớp dò lỗi trong bài của mình. - Giáo viên chấm chữa bài trên bảng - Hỏi số lỗi học sinh mắc trong bài 3.Bài tập chính tả. * Làm bài 2b - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh thảo luận nhóm 4. Điền ch/tr. - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến. * Giáo viên sửa bài - nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Sửa lỗi sai của bài chính tả, làm bài 2a/29. TRÒ. - 1 hs đọc thuộc lòng bài thơ: “Bàn tay cô giáo“ - Học sinh phát biểu + chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Thoắt, tỏa, dập dềnh, lượn, mầu nhiệm, biếc. - Học sinh theo dõi giáo viên phân tích - Học sinh đọc các từ khó - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết. - Cách lề 3 ô vở - Học sinh tự nhớ và viết bài vào vở - 1 em lên bảng viết. - Học sinh tự dò bài của mình. - Học sinh đổi vở chấm chéo.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THẦY. TRÒ. - Nhận xét tiết học Luyện toán:. ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10000 THẦY TRÒ. Bài 1: Tính nhẩm: 7000 - 2000 = 5000 – 4000 = Nêu cách tính 9000 - 3000 = 10000 – 8000 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 5482 – 1956 = 8695 – 2772 = Làm bcon 9966 – 6669 = 2340 - 512 = Bài 3: Một cửa hàng có 4283m vải xanh, số vải Giải vào vở trắng nhiều hơn vải xanh là 245m. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? Thứ sáu, 25 . 1 . 2013 Toán : THÁNG – NĂM I.Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. -Biết một năm có 12 tháng;biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Lịch năm 2013, lịch tháng 8/2013. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Bài cũ: 3,4/106. 3HS thực hiện B.Bài mới:1.Gthiệu bài: 2.Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng Đính tờ lịch năm 2013, giới thiệu tờ lịch 12 tháng - Một năm có bao nhiêu tháng? Đọc tên các tháng Ghi bảng tên các tháng. 31 ngày - Tháng 1 có mấy ngày? Ghi bảng: Tháng 1 có 31 ngày. Cho HS quan sát lịch và lần lượt nêu số ngày trong từng tháng. HDHS tính lịch bằng bàn tay. 3.Thực hành: Bài 1:Trả lời câu hỏi sau: QS lịch và trả lời câu hỏi Đính tờ lịch năm 2013. Bài 2:Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2013. QS và trả lời câu hỏi 4. Củng cố, dặn dò - Về tập xem lịch Tập làm văn:. NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I. Mục tiêu: - Biết nói về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe- kể lại được câu chuyện: “Nâng niu từng hạt giống”(BT2). II. Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh minh họa như SGK.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc Báo cáo về hoạt động - 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ của tổ trong tháng trong tháng qua. B. Dạy bài mới1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Đề bài yêu cầu gì ? - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? Họ đang làm gì ? - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng - Học sinh quan sát tranh - Yêu cầu 1 học sinh làm mẫu (nói nội dung - Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu tranh 1) bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn… - Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. *Tranh 2: Ba người trí thức là kỹ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ đang trao đổi bàn bạc * Tranh 3: Cô giáo đang dạy tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn đang chăm chú nghe cô giảng. * Tranh 4: một nhà nghiên cứu. Họ làm việc - Em biết thêm những người trí thức nào? trong phòng thí nghiệm… Bài 2: - GV kể chuyện lần 1. - Học sinh nghe kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý. -1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. -HS quan sát ảnh ông Lương Định Của (SGK) - Giáo viên kể lần 1. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - ... nhận được 10 hạt giống quý +Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo - Vì lúc ấy trời đang rét. Nếu đem gieo những hạt ngay mười hạt giống ? giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ - Ông chia mười hạ… cho thóc nảy mầm. giống lúa - 1 số học sinh kể chuyện - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ trong người bảo vệ - Giáo viên kể lại lần 2 chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà - Nhà bác học Lương Định Của là người rất say nông học Lương Định Của ? mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể về 1 người trí thức mà em biết. * Bài sau: Nói, viết về một người lao động trí óc. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh gía các hoạt động trong tuần 21. - HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần. - Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới. II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: 1.Văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Giới thiệu đại biểu 3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua - Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt: Nề nếp, học tập, vệ sinh,.... - Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung: + Đã thu gom giấy vụn được 14 kg + Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số + Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ + Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,.... + Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. + Dụng cụ học tập đầy đủ. + Chấm điểm từng bạn trong sao. * Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu sao nhi đồng - GV nhận xét chung: + Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. + Vệ sinh khu vực sạch sẽ. + Tham gia thi kể chuyện đạo đức (26/1) 4. Công tác đến: - Thực hiện chương trình tuần 22 - Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt bài trước khi đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×