Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.4 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Từ ngày 24/9/2012 đến 29/9/2012 BUỔI SÁNG THỨ. HAI. TIẾT 1 2 3 4 5. LỚP. PPCT. TÊN BÀI. 7A2 7A1. 13-ĐS 13-ĐS. Số thập phân hữu hạn … Số thập phân hữu hạn …. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 7A1 7A2. 13-HH 13-HH. Luyện tập Luyện tập. 7A1 7A2. 14-ĐS 14-ĐS. Luyện tập Luyện tập. 7A1. 14-HH. Ôn tập chương I. 7A2. 14-HH. Ôn tập chương I. GHI CHÚ. BA. TƯ. NĂM. SÁU. BẢY. Tổ trưởng ký duyệt: giảng: ĐẶNG VĂN VIỄN. Giáo viên báo. TRỊNH THẢO TRANG. TUẦN 7 Từ ngày 24/9/2012 đến 29/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI CHIỀU THỨ. TIẾT. LỚP. PPCT. 1 2 3 4 5. 8A2. 13-ĐS. TÊN BÀI. GHI CHÚ. HAI. BA. Phân tích đa thức… phối hợp nhiều pp. TƯ. NĂM. SÁU. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 8A2. 13-HH. Luyện tập. 8A2. 14-ĐS. Luyện tập. 8A2. 14-HH. Đối xứng tâm. BẢY. Tổ trưởng ký duyệt:. ĐẶNG VĂN VIỄN. Giáo viên báo giảng:. TRỊNH THẢO TRANG TUẦN 7 - TOÁN 7 Tiết 13 (ĐS). Số thập phân hữu hạn, ....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 14 (ĐS). Luyện tập Tiết 13 (HH). Luyện tập Tiết 14 (HH). Ôn tập chương I. Tiết 12 . SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. II. Chuẩn bị 1. Kiến thức: :Nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận II. Chuẩn bị. -GV có bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34; máy tính bỏ túi. -HS ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) Nêu định nghĩa số hữu tỉ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hes20 (20 phút) - Thế nào là số hữu tỉ? - HS trả lời. 1. Số thập phân hữu -Ta biết các phân số thập phân hạn - Số thập phân vô 3 14 HS chú ý nghe GV hạn tuần hoàn: ; Số hữu tỉ là số viết được 10 100 đều viết được dưới giảng giải. 3 0,3 dạng số thập phân 10 ; 14 0,14 100 các số này là số hữu tỉ.. Cho HS giải VD1 :. a dưới dạng phân số b với a , b  Z , b ≠ 0.. - Cả lớp cùng giải.. 3 3 3.5  2  2 5 0,15 20 2 .5 2 .5 37 37 37.2 2 148   2 2  1,48 25 52 5 .2 100. Mẫu các phân số chứa các số - HS đứng tại chỗ trả nguyên nào? lời. 5 ? 12. Nhận xét chữ số 6 ở phần thập. Ví dụ 1: 3 37 0,15 1,48 20 ; 25 ; 5 0,4166... 12. còn được viết. 5 0,4166... 12 =0,41(6).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phân. GV số 0,41666…là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Lưu ý: Phần tuần hoàn là 6 đưa vào ( ) Chú ý nếu phép chia hết thì thương là số thập phân hữu hạn.. 1 0,111... 0, (1) 9 1 0,0101... 0, (01) 99  17   1,5454...   1, (54) 11. Hoạt động 2: Nhận xét (10 phút) Từ ví dụ ở phần 1 cho HS rút ra. nhận xét.. HS đọc nhận xét SGK  6 7 vaø 75 30 phân số nào viết dưới và lên bảng làm.. 2. Nhận xét SGK trang 33:. dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV cho HS làm câu ? SGK GV nhấn mạnh cho HS số thập ? HS làm phân vô hạn tuần hoàn đều là số - HS theo dõi. hữu tỉ.. ?.. 1 4 4  9 VD: 0,(4) = 0,(1).4 = 9.  5 11 ; 6 45 viết dưới dạng. Từ ví dụ cho HS rút ra kết luận. - HS đọc kết luận. 1 13  17 4 ; 50 ; 125 viết dưới. dạng thập phân hữu hạn.. thập phân vô hạn tuần hoàn. * Kết luận (sgk). Hoạt động 3: Củng cố (9 phút). Cho HS nhắc lại nhận xét Làm BT 65 Đọc đề bài. - HS nhắc lại nhận xét. Bài tập 65 trang 34 3  7 Làm BT 65 0,375   1,4 Đọc đề bài 8 ; 5 ; Trả lời từng câu. Vấn đáp mỗi em trả lời một câu. Nhận xét Nhận xét. 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút). 13 0,65 20  13  13.8    0,104 125 125.8 1 5 0,1(6)   0, (45) 6 ; 11  7 4 0, ( 4)   0,3(8) 9 ; 18.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà học bài SGK giải BT 6669 trang 34 và BT 71 , 72 trang 35. 1 1 0, (01)  0, (001) - Gợi ý cho HS BT 71 : 99 ; 999. - Dựa vào BT 71 để giải BT 72 trang 35.. Tiết 14 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết đuợc dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 3. Thái độ: Tính toán một cách chính xác. II. Chuẩn bị. GV có bảng phụ. HS có máy tính + bảng con 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). Nêu nhận xét điều kiện một phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần và số thập phân hữu hạn 5 7 Áp dụng: Các phân số 4 ; 10. Phân số nào được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 3. Luyện tập: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Dạng 1. Viết một tỉ số dưới dạng số thập phân. Bài tập 68 trang 34 - Nêu điều kiện một phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần và số thập phân hữu hạn? - Các phân số sau phân số nào viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn ?. Bài tập 68 trang 34 - Nêu điều kiện. - Phân tích từng mẫu và phát biểu: 8 = 23 20 = 23.5 5  3 4 15 14 11 = 11 8 ; 20 ; 11 ; 22 ; 35 . 22 = 2.11 - Yêu cầu hs phân tích từng 35 = 5.7 mẫu và kết luận. - Kết luận.. Các phân số viết đ ược dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 5 0,625 8 ;  3   0,15 20 ; 14 0,4 35.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét. - Nhận xét. Bài tập 69 trang 34:. Bài tập 69 trang 34:. - Vậy còn tỉ số thì điều kiện để viết dưới dạng số thập - Đối với tỉ số thì điều a) 8,5 : 3 = 2,8(3) phân vô hạn tuần và số thập kiện để viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần và b)18,7 : 6 = 3,11(6) phân hữu hạn? - Cho HS làm BT vào bảng số thập phân hữu hạn như con. phân số. c)58 : 11= 5,(27) - GV nhận xét bài. - Làm BT vào bảng con. d) 14,8 : 3,33 = 4,(264) Dạng 2. Viết một số thập phân dưới phân số. Bài tập 70 trang 34:. - HS lên làm tương tự. Bài tập 70 trang 34:. - Nêu cách đổi số thập phân - 4 hs lên bảng 32 8 ra phân số đã học ở lớp 6.  a) 0,32 = 100 25 - Áp dụng giải BT 70.  124  31  1000 250 b) -0,124 = - Gọi 4 hs lên bảng. 128 32  c) 1,28= 100 25  312  78  - Nhận xét 25 d) -3,12 = 100 - Nhận xét. 32 8  a) 0,32 = 100 25  124  31  b) -0,124 = 1000 250 128 32  c) 1,28= 100 25  312  78  25 d) -3,12 = 100. - Hướng dẫn hs làm bài tập 72: Viết 0,3(13) dưới dạng tổng có 2 số hạng trong đó có 1 số có 1 chữ thập phân. Viết 0,0(13) dưới dạng tích của 0,(01) và một phân số. Viết các số đó dưới dạng phân số.. 0,3(13) = 0,3+0,0(13). Bài tập 72 trang 34:. - Làm theo hướng dẫn:. 0,3(13)=0,3+0,0(13) 1 0, (01).13 = 0,3+ 10 13 = 0,3 + 990 31  99. 4. Hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút) - GV nhắc lại dạng BT đã giải - HS về học bài SGK, làm BTVN: 71 (trang 34) - Đoc trước bài mới.. Bài tập 72 trang 34: 1 0, (01).13 = 0,3+ 10 13 = 0,3 + 990 31  99 Vậy 0,(31)= 0,3(13).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 13:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Kiến thức: HS nắm vững hơn về định lí, biết xác định GT, KL của định lí. Kĩ năng: - Viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu). - Tập dần kĩ năng chứng minh định lí. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Ê ke, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu. HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) Thế nào là định lí ? Định lí gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lí? Giả thiết là gì ? Kết Luận là gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV Bài 51 SGK/101:. Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện tập. (36 phút). Ghi bảng. Bài 51 SGK/101:. a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.. a) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường b) Vẽ hình minh họa định thẳng kia. lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.. GT KL. Bài 52 SGK/101: Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.. cb a//b. GT KL. cb a//b ca. ca. Bài 52 SGK/101: µ µ O O 1 và 3 là 2 góc GT đối đỉnh. KL µ O µ O 1= 3. Các khẳng định 1) 2) 3) Tương tự hãy chứng minh 4) µ µ O O 2 = 4. µ µ 0 O O 1 + 2 = 180 µ µ 0 O O 3 + 2 = 180 µ µ µ µ O O O O 1 + 2 = 3 + 2 µ µ O O 1 = 3. Căn cứ của khẳng định µ µ - Vì O 1 và O 2 là 2 góc kề bù µ µ - Vì O 3 và O 2 là 2 góc kề bù - Căn cứ vào 1 và 2. - Căn cứ vào 3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> µ µ 0 O O 4 + 1 = 180. 1) 2). µ µ 0 O O 2 + 1 = 180. 3). µ µ µ µ O O O O 4 + 1 = 2 + 1. 4). Baì 53 SGK/102: Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’cắt nhau tại O và góc xOy vuông thì các góc yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều vuông a) Vẽ hình. b) Viết GT, KL của định lí c) Chứng minh định lí. µ µ - Vì O 4 và O 1 là 2 góc kề bù µ µ - Vì O 2 và O 1 là hai góc kề bù - Căn cứ vào 1 và 2. - Căn cứ vào 2 và 1.. µ µ O O 4 = 2 Bài 53 SGK/102: xx’ I yy’ = O GT · xOy =900. ·yOx ' =900. KL. x· ' Oy ' =900. ·y 'Ox =900. · · 1) xOy + x ' Oy = 1800 (vì hai góc kề bù). · 2) 900 + x ' Oy = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1). · 3) x ' Oy = 900 (căn cứ vào 2). · · 4) x ' Oy ' = xOy (vì hai góc đối đỉnh). · 5) x ' Oy ' = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4) · · 6) y 'Ox = x ' Oy (hai góc đối đỉnh). ·. 7) y 'Ox = 900 (căn cứ vào 6 và 3) Hoạt động 2: Củng cố (3 phút) - Nhắc lại khái niệm định lí, biết đâu là GT, KL của định lí. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác. - Xem lại từ bài 1 → 6; Bài tập 54 → 56 SGK/102. - Tiết sau ôn tập chương. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng. HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, SGK III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết. (19 phút) Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai HS phát biểu và ghi góc đối đỉnh. dưới dạng kí hiệu. Câu 2: Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh. Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận d: đường trung trực của biết hai đường thẳng song song. Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về AB. đường thẳng song song. Câu 7: Phát biểu tính chất (định HS phát biểu và ghi lí) của hai đường thẳng song song. dưới dạng kí hiệu. Câu 8: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Câu 9: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Câu 10: Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. GV ghi tóm tắt lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 54 SGK/103: d3 d1. d4. Hoạt động 2: Luyện tập (21 phút) Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3d4; d3d5; d3d7; d5 d1d8; d1d2 d6 b) Bốn cặp đường thẳng d7 song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 d8. Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3d4; d3d5; d3d7; d1d8; d1d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2. d2. Bài 55 SGK/103: GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hay vuông góc với đường thẳng đã cho.. Bài 55 SGK/103: d1. Bài 55 SGK/103:. d2. d1. d. d. N. N. M. e. d2. M. Bài 57 SGK/104: Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O.. e. Bài 57 SGK/104: Bài 57 SGK/104: Kẻ c//a qua O => c//b Kẻ c//a qua O => c//b - Ta có: a//c - Ta có: a//c µ µ => O 1 = µA 1 (sole trong) => O 1 = µA 1(sole trong) µ µ => O 1 = 380 => O 1 = 380 b//c b//c µ µ µ µ => O 2 + B 1 = 1800 (hai => O 2 + O 1 =1800 (hai - Nhắc lại tính chất của hai đường góc trong cùng phía) góc trong cùng phía) thẳng song song. µ µ => O 2 = 480 => O 2 = 480 µ µ µ µ Vậy: x = O 1+ O 2 Vậy: x= O 1+ O 2 =380+480 =860 =380+480 =860 Củng cố ( 4 phút). GV khái quát lại kiến thức cơ bản của chương 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại lí thuyết, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài đã làm. - Làm các bài tập còn lại, Ôn tập tiết sau kiểm tra. Ngày 25 tháng 9 năm 2012 IV. Rút kinh nghiệm Tổ trưởng ký duyệt. Đặng Văn Viễn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 7 - TOÁN 8 Tiết 13 (ĐS). Phân tích đa thức… phối hợp nhiều pp Tiết 14 (ĐS). Luyện tập Tiết 13 (HH). Luyện tập Tiết 14 (HH). Đối xứng tâm. Tiết 13. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II. Chuẩn bị 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: HS1. x2 + xy + x + y HS2. 3x2 – 3xy + 5x – 5y 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng ví dụ 1, hỏi để gợi ý: -Có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này? Chúng có nhân tử chung không? Đó là nhân tử nào? -Hãy vận dụng các phương pháp đã học để phân tích? - Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối hợp hai phương pháp…) - Ghi bảng ví dụ 2, hỏi để gợi ý:. Hoạt động 1: Ví dụ (20’) - Ghi vào tập ví dụ 1, suy nghĩ cách làm -Quan sát biểu thức và trả lời: có nhân tử chung là 5x. 1.Ví dụ : Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2 + 5xy2 Giải : 5x3 + 10x2 + 5xy2 -HS thực hành phân tích = 5x.(x2 + 2xy + y2) đa thức thành nhân tử : = 5x.(x + y)2 nêu cách làm và cho biết kết quả … - Ghi bài và nghe giải thích cách làm - Ghi vào vở ví dụ 2 Ví dụ 2 : Phân tích đa thức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Có nhận xét gì về ba hạng -Có ba hạng tử đầu làm tử đầu của đa thức này? thành một hằng đẳng thức thứ 1 x2 – 2xy + y2 – 9 = = (x2 – 2xy + y2) – 9 * (x – y)2 – 32 = ? = (x – y)2 – 32 - Ghi bảng, chốt lại cách - Dùng hằng đẳng thức thứ giải (phối hợp hai phương 3 pháp…) = (x – y + 3)(x – y – 3) -Ghi bảng ?1 cho HS thực hành giải. -HS ghi bảng ?1. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài … -HS làm tại chổ và 1 em -GV cho HS nhận xét bài lên bảng làm. giải của bạn, rồi nói lại -HS nhận xét bài giải của hoặc trình bày lại các bước bạn, rồi nói lại hoặc trình thực hiện giải toán bày lại các bước thực hiện giải toán. sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9 Giải : x2 – 2xy + y2 – 9 = = (x2 – 2xy + y2) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3). ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy Giải 2x3y - 2xy3 - 4xy2 – 2xy = = 2xy(x2 – y2 –2y – 1) = 2xy[x2 –(y2 +2y + 1)] = 2xy[x2 –(y+1)2] = = 2xy(x + y + 1)(x – y – 1). Hoạt động 2: Áp dụng (13’) - Treo bảng phụ đưa ra ?2. Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian làm bài 5’ - GV nhắc nhở HS không tập trung. - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm a) x2 + 2x + 1 – y2 = = (x2 +2x + 1) – y2 = = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có: (94,5+1+4,5)(94,5+1 –4,5) = 100.91 = 9100. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : + Nhóm các hạng tử + Dùng hằng đẳng thức - Gọi đại diện nhóm trình + Đặt nhân tử chung. bày - Đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Các nhóm nhận xét. 2. Vận dụng : ?2 : Giải a) x2 + 2x + 1 – y2 = = (x2 +2x + 1) – y2 = = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có: (94,5+1+ 4,5)(94,5+1–4,5) = 100.91 = 9100. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : - Nhóm các hạng tử - Dùng hằng đẳng thức - Đăt nhân tử chung.. Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (5’) - Treo bảng phụ . Gọi HS - HS lên bảng làm 1. Rút gọn (2x+1)3-(2x-1)3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lên bảng - Cả lớp cùng làm - Gọi HS nhận xét. 1. a 2. c - HS nhận xét. Bài 51a,b trang 24 Sgk - Gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y) - HS khác nhận xét. - Cho HS khác nhận xét. 3. b. ta được : a. 24x2+2 b. 16x3+12x c.12x2+2 d. Đáp số khác 2. Tìm giá trị của x biết x2 – 1 = 0 a. x = 1 b. x= -1 c. x=1 hoặc x=-1 d. Kết quả khác 3. Tìm giá trị của x biết (2x+1)2 = 0 a. x = 1/2 b. x= -1/2 c. x=1/2 hoặc x=-1/2 d. Kết quả khác Bài 51a,b trang 24 Sgk a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y). 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Xem lại các ví dụ đã giải - Làm các bài tập 51c, 52, 53trang 24 Sgk - Về nhà xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tư . - Tiết sau “Luyện tập“ IV. Rút kinh nghiệm. TIẾT 14. LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp; 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi phân tích đa thức thành nhân tử II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Ôn kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: HS1: 2xy – x2 – y2 + 16 HS2: x2 – 3x + 2 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 52 trang 24 SGK. (5 phút) -Cho HS đọc yêu cầu bài -Đọc yêu cầu bài toán Bài tập 52 trang 24 SGK. toán. -Biến đổi về dạng tích Ta có: -Ta biến đổi về dạng nào trong đó có một thừa số (5n + 2)2– 4 =(5n + 2)2 – 22 để giải bài tập này? chia hết cho 5 thì tích chia =(5n + 2 + 2)( 5n + 2 - 2) -Biểu thức đã cho có dạng hết cho 5. =5n(5n + 4) 5 với mọi số hằng đẳng thức nào? -Biểu thức đã cho có dạng nguyên n -Hãy hoàn thành lời giải hằng đẳng thức hiệu hai bình phương -Thực hiện trên bảng Hoạt động 2: Bài tập 54 trang 25 SGK. (10 phút) -Cho HS đọc yêu cầu bài toán. -Câu a) vận dụng phương pháp nào để giải? -Đa thức này có nhân tử chung là gì? -Nếu đặt x làm nhân tử chung thì còn lại gì? -Ba số hạng đầu trong ngoặc có dạng HĐT nào? -Tiếp tục dùng HĐT để phân tích tiếp -Riêng câu c) cần phân 2. -Đọc yêu cầu bài toán -Vận dụng phương pháp đặt nhân tử chung -Đa thức này có nhân tử chung là x (x2 + 2x + y2 – 9). Bài tập 54 trang 25 SGK. a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x(x2 + 2xy + y2 – 9) =x[(x + y)2 – 32] =x(x + y + 3)( x + y - 3) b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 =(2x – 2y) – (x2 - 2xy + y2) -Ba số hạng đầu trong =2(x – y) – (x – y)2 ngoặc có dạng HĐT = (x – y)(2 – x + y) bình phương của một c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2) 2 tổng x2 x2  2. .  . . -Ba học sinh thực hiện  x 2 ( x  2)( x  2) trên bảng.   tích -Thực hiện tương tự với các câu còn lại. Hoạt động 3: Bài tập 55 trang 25 SGK. (14 phút) -Cho HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu bài toán Bài tập 55 trang 25 SGK. 1 bài toán. -Với dạng bài tập này ta x3  x 0 4 phân tích vế trái thành a) -Với dạng bài tập này nhân tử 1  x  x 2   0 ta thực hiện như thế -Nếu A.B=0 thì A=0  4 nào? hoặc B=0 -Đặt nhân tử chung và 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nếu A.B=0 thì A ? 0 dùng hằng đẳng thức 2 hoặc B ? 0 1 1. 1  1  x  x    x   0 2  2    x 0 4  2 -Với câu a) vận dụng -Dùng hằng đẳng thức 1 1 x  0  x  phương pháp nào để 2 2 phân tích? -Thu gọn các số hạng x  1 0  x  1 1 2 2 2 đồng dạng  ?  4 1 1 -Thực hiện theo hướng x  x -Với câu a) vận dụng dẫn 2; 2 Vậy x 0 ;. phương pháp nào để phân tích? -Nếu đa thức có các số -Ghi vào tập hạng đồng dạng thì ta phải làm gì? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh. 2 2 b)  2 x  1   x  3 0.  2 x  1  x  3  2 x  1   3x  2   x  4  0 3 x  2 0  x . x  3  0. 2 3. x  4 0  x 4 x. 2 3. Vậy x 4 ; Hoạt động 4: Bài tập 56 trang 25 SGK. (8 phút) -Muốn tính nhanh giá -Đọc yêu cầu bài toán Bài tập 56 trang 25 SGK. 1 1 trị của biểu thức trước -Muốn tính nhanh giá trị x2  x  2 16 tiên ta phải làm gì? Và của biểu thức trước tiên ta a) 2 2 1 2 phải phân tích đa thức 1 1 1   ?  2  x  x   x  16     thành nhân tử . Ta có 2 4  4  2 -Dùng phương pháp 1  1  Với x = 49,75, ta có   nào để phân tích? 2 16  4  -Đa thức có dạng hằng -Riêng câu b) cần phải đẳng thức bình phương dùng quy tắc của một tổng. đặt dấu ngoặc bên -Thực hiện theo gợi ý ngoài để làm xuất hiện dạng hằng đẳng thức -Hoàn thành bài tập -Hoạt động nhóm để hoàn bằng hoạt động nhóm thành. 1 2   49,75    49,75  0, 25  4  502 25000 2 2 b) x  y  2 y  1 x 2   y 2  2 y  1  x 2   y  1. 2.  x  y  1  x  y  1. Với x = 93, y = 6 ta có (93+6+1)(93-6-1) =100.86 = 86 000. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa (lớp 7) -Xem trước bài 10: “Chia đơn thức cho đơn thức” (đọ kĩ quy tắc trong bài). -Chuẩn bị máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 13. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hình bình hành, vận dụng kiến thức đó vào làm bài tập. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và vẽ hình II. Chuẩn bị 1. GV: Compa, thước thẳng, thước đo góc,phấn màu. 2. HS: Ôn đối xứng trục, học và làm bài ở nhà. 3. Phương pháp:Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (8’) HS: Nêu định nghĩa hình bình hành, dấu hiệu nhận biếthình bình hành 3. Luyện tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Luyện tập (36’) Bài 47 trang 93 Sgk Bài 47 trang 93 Sgk - Cho HS đọc đề và phân - HS đọc đề và phân tích B A tích đề bài K - Đề bài cho ta điều gì ? - ABCD là hình bình hành O AH  BD CK  BD OH = D H C - ABCD là hình bình hành OK nói lên điều gì ? - AB = CD; AB//CD; AD GT ABCD là HBH AH  BD CK  BD = BC; AD//BC; Bˆ Dˆ ; OH = OK Aˆ Cˆ - Đề bài yêu cầu điều gì ? - Chứng minh AHCK là KL a) AHCK là hình bình hành hình bình hành . b) A,O,C thẳng hàng -Chứng minh A,O,C thẳng C/m -Vậy ta cần thêm điều kiện hàng a) Xét AHD và CKB có gì thì AHCK là hình bình Hˆ Kˆ 900 (vì H  BD CK hành ? -Tứ giác có 1 cặp cạnh đối  BD ) -Ta có AH  BD; CK  BD vừa song song vừa bằng AD=BC (ABCD là hbh ) ˆ KBC ˆ ADH =>? ( vì AD//BC ) nhau - Cho HS lên bảng trình -HS lên bảng trình bày VậyAHD=CKB(ch-gn) => bày AH = CK - Gọi HS nhận xét Ta có AH  BD, CK  BD -HS nhận xét =>AH//CK(cùng//với BD).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? - AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ? - Mà O là gì của HK ? - Do đó O là gì của AC ? - Cho HS lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét Bài 48 trang 93 Sgk - Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL -Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’. -Ta cần chứng minh O là trung điểm AC - AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo -O là trung điểm của HK -O cũng là trung điểm của AC - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét. Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau ) b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành ) Mà O là trung điểm của HK Nên O cũng là trung điểm của AC Do đó A,O,C thẳng hàng Bài 48 trang 93 Sgk A. KL. - Các nhóm nhận xét. - HS nhân xét. 4. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập 49 tr 93 - Đọc trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM. B F. H. - HS đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL - HS suy nghĩ cá nhân GT trước khi chia 4 nhóm. Chứng minh tương tự ta có : EF // GH Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song ) - Gọi đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm lên trình trình bày bày. E. C D. G. Tứ giác ABCD EB=EA ; FB=FC GC=GH ; HA=HD. EFGH là hình gì ? C/m - Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt) HE là đường trung bình của ABD Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của CBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) C/m tương tự ta có : EF//GH Vậy EFGH là hình bình hành (2 cặp cạnh // ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 14. ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 2. Kĩ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình II. Chuẩn bị 1. GV: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước … 2. HS: Ôn đối xứng trục, học và làm bài ở nhà 3. Phương pháp: Nêu vấn đế, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm (8’) - Cho HS làm ?1 - HS thực hành ?1 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm : O A B a) Định nghĩa : (sgk) A. O. B. - Vậy thế nào là hai điểm - HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với - Hai điểm gọi là đối đối xứng nhau qua O ? nhau qua điểm O xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của - GV nêu qui ước như sgk - HS ghi bài đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Quy ước (sgk) Hoạt động 2: Hai h́nh đối xứng qua một điểm (12’) 2. Hai hình đối xứng - Cho HS là ?2 - HS làm ?2 qua một điểm : - Qua ?2 nhấn mạnh AB và A’B’ là hai đoạn B A C thẳng đối xứng nhau qua O điểm O - Thế nào là hai hình đối - HS nêu định nghĩa hai B' A' C' xứng nhau qua một điểm? hình đối xứng với nhau qua một điểm Hai đoạn thẳng AB và - Giới thiệu tâm đối xứng - HS ghi bài A’B’ đối xứng nhau qua của hai hình (đó là điểm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> O) - Treo bảng phụ (hình 77, SGK). Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ?. - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ + Góc : BAC và B’A’C’, … + Đường thẳng AC và - GV chỉ dẫn trên hình vẽ A’C’ chốt lại + Tam giác ABC và tam - Nêu lưu ý như sgk giác A’B’C’ - Giới thiệu hai hình H và - Quan sát hình 78, nghe H’ đối xứng với nhau qua giới thiệu tâm O. điểm O. O gọi là tâm đối xứng Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng (13’) - Cho HS làm ?3 - HS thực hiện ?3 3. Hình có tâm đối xứng : - HS vẽ hình vào vở A B a) Định nghiã : Điểm O gọi là tâm đối O xứng của hình H nếu điểm D C đối xứng với mỗi điểm - Hình đối xứng với mỗi - Đối xứng với AB qua O thuộc hình H qua điểm O cạnh của hình bình hành là CD cũng thuộc hình H ABCD qua O là hình Đối xứng với BC qua O là nào ? DA … A B - GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình O bình hành - HS lên bảng vẽ D C - Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O - Nghe, hiểu và ghi chép - Điểm M’ đối xứng với bài… điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành - Phát biểu lại định nghĩa ABCD hình có tâm đối xứng. - Thế nào là hình có tâm - Tâm đối xứng của hình b) Định lí : đối xứng ? bình hành là giao điểm hai Giao điểm hai đường chéo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS xem lại hình 79 : đường chéo hãy tìm tâm đối xứng của - HS làm ?4 hbh ? => đlí - HS quan sát hình vẽ và - Cho HS làm ?4 trả lời - GV kết luận trong thực tế - HS nghe, hiểu và ghi kết có hình có tâm đối xứng, luận của GV có hình không có tâm đối xứng Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Bài 50 trang 95 SGK - Treo bảng phụ vẽ hình 81 - HS lên bảng vẽ hình - Gọi 2 HS lên bảng vẽ C' hình A. B. của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó. (10’) Bài 50 trang 95 SGK Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B A. B. A' C. C. - HS nhận xét 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Xem lại bài và học thuộc - Làm các bài tập 52; 53 trang 96. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tổ trưởng kí duyệt. Đặng Văn Viễn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×