Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch hà tiên góc nhìn từ du khách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------

ĐẶNG THỊ KIM HUỆ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ TIÊN - GĨC NHÌN TỪ DU KHÁCH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

ĐẶNG THỊ KIM HUỆ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ TIÊN - GĨC NHÌN TỪ DU KHÁCH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN ĐƠNG PHONG


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch Hà
Tiên - Góc nhìn từ du khách” được hồn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của
bản thân tôi và kết quả nghiên cứu này là trung thực, chưa được công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.
TP. H Ch Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Đặng Thị Kim Huệ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4. Đối tƣợng, Phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................3
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................3
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .............................................................................3
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................3
1.7. Bố cục của nghiên cứu......................................................................................3

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................ 5
2.1. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn ngƣời tiêu dùng .......................................5
2.1.1. Lý thuyết về xu hướng tiêu dùng ......................................................................5
2.1.2. Thuyết hành động hợp lý - TRA .......................................................................5
2.1.3. Lý thuyết hành vi dự định - TPB ......................................................................6
2.1.4. Tác động của thương hiệu đến xu hướng lựa chọn ..........................................7
2.1.5. Tác động của hoạt động chiêu thị đến xu hướng lựa chọn ..............................7
2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc ......................................................................8
2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước .............................................................................8
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................9
2.3. Lý thuyết về du lịch ........................................................................................11
2.3.1. Dịch vụ và Ch t lượng dịch vụ.......................................................................11
2.3.2. Du lịch và các loại hình du lịch .....................................................................15
2.3.3. Dịch vụ và ch t lượng dịch vụ du lịch ...........................................................21

CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 27
3.1. Dữ liệu nghiên cứu và các thang đo ..............................................................27
3.1.1. Phân loại dữ liệu ............................................................................................27
3.1.2. Các thang đo ..................................................................................................27
3.2. Mơ hình và quy trình nghiên cứu .................................................................29
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu........................................................................................29
3.2.2. Giải thích mơ hình ..........................................................................................30
3.2.3. Qui trình nghiên cứu ......................................................................................34



CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN DU LỊCH HÀ TIÊN – GĨC NHÌN TỪ DU KHÁCH.. 35
4.1. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch ..........................................................................35
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................35
4.1.2. Kinh tế - xã hội Hà Tiên .................................................................................36
4.1.3. Hà Tiên - Tiềm năng du lịch ..........................................................................39
4.1.4. Kết quả hoạt động du lịch của Hà Tiên .........................................................43
4.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến du lịch Hà Tiên –
Góc nhìn từ du khách..............................................................................................45
4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ..............................................................................45
4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du
khách ........................................................................................................................49
4.2.3. Nhận định của du khách về khả năng trở lại Hà Tiên ...................................64

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 67
1. Kết luận ...............................................................................................................67
2. Khuyến nghị .........................................................................................................68


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GDP ................Tổng thu nhập quốc dân
ISO .................International Organization for Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
MGD ..............Model of Goal Directed Behavior
Mơ hình hành vi hướng tới mục tiêu
NXB ...............Nhà xuất bản
SERVQUAL..SERVice QUALity
Chất lượng dịch vụ

TCVN ............Tiêu chuẩn Việt Nam
TPB.................Lý thuyết hành vi dự định
TRA ...............Thuyết hành động hợp lý
WTTC.............World Tourism and Travel Council
Hội đ ng Du lịch và Lữ hành thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Các thang đo hình ảnh điểm đến ........................................................... 30
Bảng 2. Thang đo hạ tầng giao thông ................................................................. 31
Bảng 3. Thang đo hạ tầng du lịch ....................................................................... 31
Bảng 4. Thang đo dịch vụ lưu trú ....................................................................... 32
Bảng 5. Thang đo dịch vụ ăn uống ..................................................................... 32
Bảng 6. Thang đo yếu tố con người .................................................................... 32
Bảng 7. Thang đo yếu tố hướng dẫn viên ........................................................... 33
Bảng 8. Thang đo chi ph du lịch ........................................................................ 33
Bảng 9. Thang đo yếu tố hỗ trợ ........................................................................... 34
Bảng 10. Thống kê dân số Hà Tiên ..................................................................... 37
Bảng 11. Thống kê lao động Hà Tiên ................................................................. 37
Bảng 12. Giá trị sản xuất dịch vụ ........................................................................ 38
Bảng 13. Thống kê cơ sở lưu trú ......................................................................... 41
Bảng 14. Thống kê du khách đến Hà Tiên .......................................................... 43
Bảng 15. Thống kê thời gian lưu trú của du khách khi đến Hà Tiên .................. 43
Bảng 16. Thống kê đặc điểm cá nhân ................................................................. 45
Bảng 17. Thống kê nghề nghiệp của du khách ................................................... 47
Bảng 18. Thống kê đặc điểm cá nhân ................................................................. 47
Bảng 19. Thống kê thông tin tham quan Hà Tiên ............................................... 48
Bảng 20. Thống kê hình ảnh điểm đến ............................................................... 49
Bảng 21. Thống kê đánh giá hạ tầng giao thông ................................................. 52
Bảng 22. Thống kê đánh giá hạ tầng du lịch ....................................................... 53

Bảng 23. Thống kê đánh gia dịch vụ lưu trú ....................................................... 55
Bảng 24. Thống kê nhận định về dịch vụ ăn uống.............................................. 57
Bảng 25. Thống kê nhận định về nhân tố con người .......................................... 58
Bảng 26. Thống kê nhận định về hướng dẫn viên .............................................. 59
Bảng 27. Thống kê nhận định của du khách về chi ph du lịch .......................... 61
Bảng 28. Thống kê nhận định của du khách về sự hỗ trợ của địa phương ......... 63
Bảng 29. Thống kê nhận định trở lại Hà Tiên của du khách .............................. 64
Bảng 30. Tổng hợp t nh điểm các nhân tố .......................................................... 65
…o0o…

Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ
Biểu đ

1. Cơ cấu sử dụng đất của Hà Tiên........................................................ 36
2. Tỷ lệ lao động Hà Tiên ...................................................................... 38
3. Cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ .......................................................... 39
4. Số lượng khách sạn tại Hà Tiên......................................................... 42
5. Lao động hoạt động dịch vụ du lịch .................................................. 42
6. Thống kê doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống ........................... 44
7. Doanh thu từ dịch vụ lưu trú và ăn uống ........................................... 45
8. Thống kê trình độ của du khách ........................................................ 46
9. Thống kê thu nhập của du khách ....................................................... 47

10. Nhận định trở lại Hà Tiên của du khách. .........................................65


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý ............................................................ 5
Hình 2. Thuyết hành vi dự định ............................................................................ 6
Hình 3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 29
Hình 4 Qui trình nghiên cứu ............................................................................... 34


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là một trong những ngành có vị tr quan trọng đối với nền kinh tế
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cụ thể nó khơng chỉ là ngu n thu
ngoại tệ mà cịn đóng góp những khoảng không nhỏ vào thu nhập của quốc gia.
Chỉ t nh riêng trong năm 2011, doanh thu từ du lịch đạt khoảng 110,000 tỷ đ ng,
chiếm 4.6% GDP cả nước

(1)

. Năm 2016 với mức 6.6% đóng góp cho GDP, du

lịch Việt Nam đứng thứ 40/184 nước về quy mơ đóng góp trực tiếp vào GDP và
xếp thứ 55/184 nước về quy mơ tổng đóng góp vào GDP quốc gia. Đây là những
con số từ Báo cáo thường niên Travel và Tourism Economic Impact 2016 - Viet
Nam của Hội đ ng Du lịch và Lữ hành thế giới (World Tourism and Travel
Council - WTTC) công bố h i tháng 3/2016. Cụ thể, tổng đóng góp của du lịch

vào GDP Việt Nam, bao g m cả đóng góp trực tiếp, gián tiếp và đầu tư công là
584,884 tỷ đ ng (tương đương 13.9% GDP). Trong đó, đóng góp trực tiếp của
du lịch vào GDP là 279,287 tỷ đ ng (tương đương 6.6% GDP).
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, không chỉ mang đến doanh thu trực tiếp
từ các lĩnh vực dịch vụ như khách sạn, tour tuyến, điểm tham quan mà còn tạo
ngu n thu, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên
quan khác như giao thông, ăn uống, giải tr , thương mại và một số dịch vụ phụ
trợ khác: thông tin liên lạc, ngân hàng... tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nhiều
lao động. Tổng đóng góp của du lịch vào lĩnh vực việc làm toàn quốc (g m cả
việc làm gián tiếp) là hơn 6,035 triệu việc làm, chiếm 11.2% trong đó số việc
làm trực tiếp do ngành du lịch tạo ra là 2,783 triệu (chiếm 5.2% tổng số việc
làm). Đầu tư vào lĩnh vực du lịch năm 2015 đạt 113,497 tỷ đ ng, chiếm 10.4%
tổng đầu tư cả nước...
Bên cạnh đó, du lịch cịn là ngành kinh tế góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của những vùng, địa phương khơng có thế mạnh về nơng nghiệp,
1

Thùy Dương (2011). Du lịch Việt Nam sẽ có những mùa vàng bội thu, Báo Pháp Luật Việt Nam


2

cơng nghiệp như Bình Thuận, Quảng Bình, Ninh Thuận… trong đó có Hà Tiên,
một địa phương ở vùng cực Nam của tổ quốc với một tiềm năng vô cùng to lớn.
Việc nghiên cứu thực trạng du lịch tại Hà Tiên để tìm ra các thế mạnh làm
tiền đề, cơ sở để tạo đà phát triển bền vững một loại hình kinh tế đặc biệt được
thiên nhiên ưu đãi và bên cạnh đó, tìm ra những t n tại, các hạn chế và rào cản
từ đó đề xuất các giải pháp giúp nhà quản trị địa phương hoạch định các chiến
lược kinh tế xã hội nói chung và kinh tế du lịch nói riêng với hiệu quả cao nhất.
Vì vậy đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH

HÀ TIÊN - GĨC NHÌN TỪ DU KHÁCH” là cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

- Nghiên cứu vận dụng khoa học quản lý kinh tế, quản lý du lịch để đánh
giá, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển du lịch.
- Đề xuất các giải pháp để phát huy tiềm năng và phát triển loại hình kinh
tế du lịch nói chung và cho địa phương nói riêng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch thị xã Hà Tiên.
- Đánh giá thực tiễn hoạt động du lịch tại Hà Tiên, tìm ra thế mạnh và hạn
chế còn t n tại.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động du lịch ở Hà Tiên.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến du lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du
khách?
- Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố như thế nào?
- Làm sao để Hà Tiên là sự lựa chọn của du khách khi đi du lịch?
1.4. Đối tƣợng, Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

- Quản lý hoạt động du lịch và các hoạt động dịch vụ du lịch


3

- Khách đến Hà Tiên tham quan, du lịch.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu


- Quản lý hoạt động du lịch và các hoạt động dịch vụ du lịch tại thị xã Hà
Tiên tỉnh Kiên Giang.
- Ch nh sách, pháp luật liên quan, phục vụ nghiên cứu này.
- Không gian: Hoạt động du lịch ở Hà Tiên.
- Thời gian: 2016 -2017.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài, vận dụng một số phương pháp sau:
- Khảo sát bằng bảng câu hỏi, tổng hợp, thống kê, mô tả và phân t ch.
- Khảo sát khách hàng đến Hà Tiên.
- Phỏng vấn chuyên gia, khảo sát những người làm du lịch.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Vận dụng các kiến thức, học thuyết, mơ hình… đã được t ch lũy vào một
vấn đề thực tiễn cho một địa phương cụ thể là Hà Tiên.
- Đúc kết một số kinh nghiệm quản trị vận hành và đề xuất các giải pháp
cho ngành kinh tế du lịch Việt Nam nói chung và Hà Tiên nói riêng.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Kết quả nghiên cứu chỉ ra được các nhân tố tác động đến phát triển du
lịch Hà Tiên - góc nhìn từ du khách.
- Làm cơ sở, nền tảng cho công tác định hướng, xây dựng chiến lược phát
triển kinh tế du lịch địa phương trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
1.7. Bố cục của nghiên cứu
Bố cục nghiên cứu bao g m:
- Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu


4


Trong chương này trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên
cứu; lược khảo các nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu; ý nghĩa của đề tài nghiên cứu…
- Chương 2: Cơ sở lý luận
Trình bày tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trước; Tuyển chọn lý
thuyết làm cơ sở lý luận; các lược khảo nghiên cứu. Các thuật ngữ, khái niệm…
được trình bày ở chương này để sử dụng trong các chương sau.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày mơ hình nghiên cứu; mơ tả biến trong mơ hình…
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chương này trình bày các nội dung sau: Hà Tiên - Tiềm năng kinh tế
du lịch; thực tiễn hoạt động du lịch tại Hà Tiên; bảng biểu kết quả phân t ch…
Và cuối cùng là phần Kết luận và Khuyến nghị.


5

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn ngƣời tiêu dùng
2.1.1. Lý thuyết về xu hƣớng tiêu dùng

Theo Fishbein và Ajzen (1975) cho rằng: “Xu hướng tiêu dùng nghĩa là sự
nghiêng theo chủ quan của người tiêu dùng về một sản phẩm, thương hiệu nào
đó, và nó đã được chứng minh là yếu tố then chốt để dự đoán hành vi tiêu dùng”
(2)

. Ở đây có một sự tương ứng giữa thuật ngữ “xu hướng tiêu dùng” và “xu


hướng lựa chọn”, vì cả 2 đều hướng đến hành động chọn, sử dụng một sản phẩm
dịch vụ.
2.1.2. Thuyết hành động hợp lý - TRA

Mơ hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho thấy xu hướng tiêu dùng là
yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Theo TRA, ý định hành vi là yếu
tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi
hai yếu tố: thái độ và chuẩn chủ quan.
Hình 1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý

Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975

Thuyết hành động hợp lý thể hiện sự bao hàm và sự sắp đặt phối hợp các
thành phần của thái độ trong một cấu trúc mà được thiết kế để dự đoán và giải
2

Fishbein A. và Ajzen, I., 1975. Belief, attitude, antention and behavior: A introduction to theory and research.
Reading, MAL Addion – Wesley.


6

th ch tốt hơn cho hành vi người tiêu dùng trong xã hội dựa trên 2 khái niệm cơ
bản là (1) thái độ của người tiêu dùng đối với việc thực hiện hành vi và (2) các
chuẩn mực chủ quan của người tiêu dùng trong đó “Chuẩn mực chủ quan” có
thể được đánh giá thơng qua 2 yếu tố cơ bản: “Mức độ ảnh hưởng từ thái độ của
những người có liên quan đối với việc mua sản phẩm, thương hiệu của người
tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những
người liên quan”. Thái độ của những người liên quan càng mạnh và mối quan hệ
với những người liên quan ấy càng gần gũi thì xu hướng mua của người tiêu

dùng càng bị ảnh hưởng nhiều.
Một hạn chế lớn nhất của thuyết TRA là lý thuyết xuất phát từ giả định
rằng hành vi là dưới sự kiểm soát của ý ch . Lý thuyết này chỉ áp dụng cho
những hành vi có ý thức từ trước. Những quyết định bất hợp lý, hành động theo
thói quen hoặc bất kì hành vi nào khơng được xem xét một cách có ý thức thì
khơng thể dùng lý thuyết này để giải th ch
2.1.3. Lý thuyết hành vi dự định - TPB

Lý thuyết hành vi dự định là một trong những lý thuyết có tầm ảnh hưởng
rộng được sử dụng trong các nghiên cứu hành vi của con người. Thuyết này
được Ajzen phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý. Nhân tố thứ 3 mà Ajzen
cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu tố kiểm sốt hành vi.
Hình 2. Thuyết hành vi dự định

Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1991

Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành vừa để kiểm định vừa để áp dụng TPB
một cách rộng rãi vào nhiều loại hành vi. Godin và Kok (1996) khi xem xét các


7

nghiên cứu áp dụng TPB trong lĩnh vực liên quan đến sức khỏe đã báo cáo rằng
thái độ (A), quy chuẩn chủ quan (SN), kiểm soát hành vi nhận thức (PBC) và dự
định hành động (I) giải th ch 34% biến đổi hành động (B).
Mơ hình TPB của Ajzen phiên bản thứ hai có thay đổi đơi chút so với phiên
bản 1991 do sự thêm vào khái niệm kiểm soát hành vi thực tế. Mơ hình hành vi
hướng tới mục tiêu (Model of Goal Directed Behavior - MGD) cũng là sự mở
rộng của mơ hình TPB.
2.1.4. Tác động của thƣơng hiệu đến xu hƣớng lựa chọn


Những nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2002) về thương
hiệu gần đây cho thấy, khi quyết định mua sản phẩm, mong muốn của khách
hàng thường có hai phần: nhu cầu về chức năng của sản phẩm và nhu cầu về tâm
lý của sản phẩm

(3)

. Vì sản phẩm chỉ cung cấp cho người sử dụng vừa lợi ch

chức năng, vừa lợi ch tâm lý nên khách hàng dần dần chuyển từ việc mua sản
phẩm sang mua sản phẩm thông qua thương hiệu. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
yếu tố nhận biết thương hiệu có tương quan dương với lịng ham muốn thương
hiệu của khách hàng trong đó nhận biết thương hiệu là thành phần đầu tiên của
thái độ, cảm xúc. Người tiêu dùng có cảm xúc về một thương hiệu thì trước tiên
phải nhận biết thương hiệu đó trong tập hợp các thương hiệu cạnh tranh.
2.1.5. Tác động của hoạt động chiêu thị đến xu hƣớng lựa chọn

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đình Thọ về các thành phần của giá trị
thương hiệu… cũng đã chỉ ra rằng thái độ với chiêu thị có ảnh hưởng đến ham
muốn thương hiệu của người tiêu dùng. Khi có thái độ tốt và th ch thú đối với
chương trình chiêu thị của một sản phẩm, thương hiệu thì sẽ nhận biết được sự
hiện diện của sản phẩm, thương hiệu đó và phân biệt với các sản phẩm, thương
hiệu khác và đến khi có nhu cầu thì khả năng tiêu dùng rất cao.

3

Nguyễn Đình Thọ và cộng tác (2002). Các thành phần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trên thị
trường Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Tp H Ch Minh.



8

2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc
2.2.1. Các nghiên cứu ngồi nƣớc
2.2.1.1. Nghiên cứu của Lee (2009)

Về “Hình ảnh điểm đến và những dịch vụ tác động đến hành vi du lịch của
du khách trong tương lai”. Nghiên cứu được thực hiện tại làng sinh thái Taomi
Đài Loan. Tác giả thiết lập mơ hình nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của (1) hình
ảnh điểm đến và (2) dịch vụ được cung cấp đến sự hài lòng của du khách. Từ đó
đề ra quan hệ giữa sự hài lịng của du khách với lòng trung thành của họ đối với
điểm đến du lịch.
Kết quả cho thấy cả hai nhân tố đều có ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lịng
của du khách. Trong đó, ảnh hưởng lớn hơn thuộc về nhân tố hình ảnh điểm đến.
Nghiên cứu đã tiếp tục khẳng định mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến, dịch vụ
cung cấp tới sự hài lòng và lòng trung thành của du khách, cũng như quan hệ
giữa sự hài lòng tới lòng trung thành.
Tuy nhiên, nghiên cứu mới tập trung vào những kh a cạnh của hình ảnh
điểm đến và các dịch vụ cung cấp mà không xem xét đến những kh a cạnh khác
như giá trị tâm lý xã hội, giá trị nhận thức… cũng có thể có ảnh hưởng tới sự hài
lòng của du khách.
2.2.1.2. Nghiên cứu của Som, Marzuki và cộng tác (2012)

Về “Các nhân tố tác động tới định hướng hành vi quay lại điểm đến của
khách du lịch: Nghiên cứu tại Sabah, Malaysia”, nghiên cứu được thực hiện
nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc quay lại điểm đến của du khách
tại Sabah. Đối tượng của nghiên cứu này là khách du lịch quốc tế. Kết quả
nghiên cứu cho thấy: Mức độ quan trọng khi phân t ch nhân tố cho thuộc t nh
điểm đến được xác định theo thứ tự sau: (1) “Hình ảnh điểm đến”; (2) “Mơi

trường hiện đại”; (3) “Tự nhiên và thời tiết” và nhân tố “Hình ảnh điểm đến” là
thuộc t nh quan trọng làm cho du khách quay lại điểm du lịch Sabah.


9

2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
2.2.2.1. Nghiên cứu của Thành và cộng tác (2011)

Về “Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch tỉnh Sóc
Trăng”. Mục đ ch của nghiên cứu là đánh giá mức độ hài lòng mãn của du khách
về chi ph bỏ ra khi đi du lịch tại tỉnh Sóc Trăng. Nghiên cứu tiến hành đánh giá
các nhân tố: (1) nhân tố an ninh, an tồn, (2) cảnh quan mơi trường, (3) nhân tố
con người, (4) cơ sở hạ tầng du lịch và (5) hoạt động tại điểm đến, đến sự hài
lòng của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Sóc Trăng. Kết quả cho
thấy các nhân tố trên đều ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách. Trong
đó, nhân tố mơi trường, con người (thái độ nhân viên…), các hoạt động tại điểm
đến đều đạt ở mức độ trung bình, điều này chứng tỏ du khách vẫn chưa hài lịng
với ngành du lịch tỉnh Sóc Trăng.
2.2.2.2. Nghiên cứu của Lƣu Thanh Đức Hải và cộng tác (2011)

Về “Phân t ch các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách khi đến
du lịch ở Kiên Giang”. Nhóm tác giả đã sử dụng lý thuyết về chất lượng dịch vụ
để xây dựng mơ hình nghiên cứu, phương pháp luận trong nghiên cứu này là suy
diễn. Mục đ ch của nghiên cứu là tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố:
(1) sự tiện nghi của cơ sở lưu trú, (2) phương tiện vận chuyển tốt, (3) thái độ
hướng dẫn viên, (4) ngoại hình hướng dẫn viên và (5) hạ tầng cơ sở phục vụ du
lịch đến sự hài lòng của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch tại Kiên Giang.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của du khách chịu tác động bởi
các nhân tố trên. Trong đó, nhân tố thái độ và hình thức của hướng dẫn viên tác

động mạnh đến sự hài lòng của du khách, kế đến là phương tiện vận chuyển, hạ
tầng cơ sở phục vụ du lịch và tiện nghi của cơ sở lưu trú. Mặc dù kết quả đã đề
ra các hàm ý quản trị quan trọng tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức đánh
giá sự hài lòng của du khách mà chưa đánh giá lòng trung thành (quay lại) điểm
đến của du khách.


10
2.2.2.3. Nghiên cứu của Dƣơng Quế Nhu và cộng tác (2013)

Về “Tác động của hình ảnh điểm đến Việt Nam đến dự định quay trở lại
của du khách Quốc tế”. Nhóm tác giả thừa kế các nghiên cứu trước đề xuất mơ
hình nghiên cứu với mục đ ch xem xét dự định quay trở lại điểm đến của du
khách quốc tế (lịng trung thành) thơng qua các nhân tố (1) hình ảnh thuộc về
nhận thức; (2) hình ảnh thuộc về cảm xúc (3) tổng quan hình ảnh điểm đến và
(4) dự định quay trở lại điểm đến.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Hình ảnh điểm đến Việt Nam được hình
thành từ năm nhóm nhân tố thuộc về nhận thức, bao g m: (1) nét hấp dẫn về văn
hóa, ẩm thực; (2) môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, (3) nhân tố
ch nh trị và cơ sở hạ tầng du lịch, (4) môi trường kinh tế xã hội và (5) tài nguyên
tự nhiên, ngôn ngữ và một nhóm nhân tố hình ảnh thuộc về cảm xúc (bầu khơng
kh của điểm đến). Tất cả nhóm nhân tố này đều có ảnh hưởng t ch cực đến dự
định quay trở lại điểm đến du lịch Việt Nam của du khách quốc tế.
2.2.2.4. Nghiên cứu của Lƣu Thanh Đức Hải (2014)

Về “Phân t ch các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách về chất
lượng dịch vụ du lịch ở Tiền Giang”. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong phạm
vi 1.384 du khách được khảo sát đến Tiền Giang bao g m 588 khách quốc tế và
796 khách nội địa thì sự hài lịng của du khách có liên quan đến 3 nhân tố: (1)
“Điều kiện vật chất phục vụ du lịch và vấn đề an ninh”, (2) “Chất lượng nhân

viên và giá cả dịch vụ”, và (3) “chất lượng dịch vụ ăn uống”, thông qua 17 biến
quan sát. Kết quả cho thấy 3 thành phần nói trên đều có quan hệ nhân quả với sự
hài lịng của du khách. Trong đó, nhân tố “Chất lượng dịch vụ ăn uống” tác
động mạnh nhất, kế đến là “Điều kiện vật chất phục vụ du lịch và vấn đề an
ninh” và cuối cùng là “Chất lượng nhân viên và giá cả dịch vụ”.
Tóm lại: q trình lược khảo một số nghiên cứu có trước liên quan ở trong
và ngồi nước cho thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và tác động
đến lòng trung thành của du khách:


11

- Hình ảnh điểm đến; hoạt động tại điểm đến.
- Cơ sở hạ tầng du lịch; phương tiện vận chuyển tốt.
- Hạ tầng cơ sở phục vụ du lịch.
- Dịch vụ được cung cấp; sự tiện nghi của cơ sở lưu trú.
- Môi trường hiện đại; cảnh quan môi trường; tự nhiên và thời tiết.
- Nhân tố an ninh, an toàn; điều kiện vật chất và vấn đề an ninh.
- Chất lượng dịch vụ ăn uống.
- Thái độ hướng dẫn viên; ngoại hình hướng dẫn viên.
- Chất lượng nhân viên và giá cả dịch vụ…
Kết quả này là cơ sở giúp định hướng và chọn lọc các nhân tố cụ thể hơn.
Đ ng thời qua thực tiễn triển khai và sự đánh giá của một số chuyên gia trong
ngành giúp nghiên cứu lựa chọn các nhân tố cơ bản khi thực hiện. Đây là một cơ
sở thuận lợi cho việc lựa chọn mơ hình nghiên cứu cho điểm đến Hà Tiên.
2.3. Lý thuyết về du lịch
2.3.1. Dịch vụ và Ch t lƣợng dịch vụ
2.3.1.1. Dịch vụ

Trong xu thế hiện nay các ngành dịch vụ giữ vai trò ngày càng quan trọng

trong nền kinh tế quốc dân. Không phải ngẫu nhiên mà các nước phát triển dần
chuyển hướng sang các ngành dịch vụ mà vì ngu n lợi nhuận khổng l từ việc
cung cấp dịch vụ tiện ch cho xã hội đóng góp trực tiếp vào tổng thu nhập quốc
gia và gián tiếp thúc đẩy các ngành công nghiệp và nông nghiệp phát triển. Xã
hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên thì nhu cầu
đối với dịch vụ ngày càng đa dạng và càng đòi hỏi dịch vụ nâng cao chất lượng.
Vì vậy, quản lý chất lượng dịch vụ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo Luật giá năm 2013: dịch vụ là hàng hóa có t nh vơ hình, q trình sản
xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao g m các loại dịch vụ trong hệ thống
ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đà Nẵng: dịch vụ là công việc phục vụ
trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đơng, có tổ chức và được trả công.


12

Theo Luật Thương mại 2005 thì cung ứng dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực
hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây
gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh tốn cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng
dịch vụ theo thỏa thuận..
Qua đó có thể hiểu, dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương
tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng nhờ các hoạt động của nhà cung
cấp để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Như vậy sản phẩm của dịch vụ t n tại dưới
dạng phi vật thể đó là sự cảm nhận của người sử dụng dịch vụ, hay khách hàng.
Các đặc t nh thường gặp của dịch vụ là:
- T nh vơ hình
Khác với sản phẩm vật chất dịch vụ không thể nghe, thấy, nếm, ngửi…
trước khi mua. Để giảm bớt t nh chất vô hình người mua thường tìm hiểu những
dấu hiệu hữu hình thông qua việc cung cấp thông tin và sự tin tưởng chắc chắn

về dịch vụ.
- T nh bất khả phân
Hầu hết các dịch vụ, cả người cung cấp và khách hàng khơng thể tách rời
nhau, nó tác động qua lại tạo nên hoạt động tiêu thụ dịch vụ.
- T nh khả biến
Dịch vụ rất dễ thay đổi, chúng phụ thuộc vào người cung cấp, khi nào và ở
đâu chúng được cung cấp.
- T nh dễ phân hủy
Dịch vụ không thể t n kho, không thể để dành cho ngày mai.
- T nh không đ ng nhất
Sản phẩm dịch vụ là vơ hình do các yếu tố hữu hình tạo ra nên khơng đ ng
nhất và thường rất khó khăn để đạt một quy chuẩn đầu ra cho dịch vụ.
- T nh khơng có quyền sở hữu
Khi mua dịch vụ thì mua quyền sử dụng chứ khơng có quyền sở hữu.


13
2.3.1.2. Ch t lƣợng dịch vụ

Theo Parasuraman et al. (1988) thì chất lượng dịch vụ được xem là khoảng
cách giữa sự mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ. Từ đó cho thấy chất lượng dịch vụ là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Theo Philip Kotler, 2001. Sự thỏa mãn là kết quả của chất lượng dịch vụ.
Trong mối quan hệ nhân quả nó được miêu tả là sự đánh giá sau tiêu dùng của
chất lượng dịch vụ. Sự thỏa mãn là mức độ trạng thái cảm giác của một người
bắt ngu n từ việc so sánh kết quả thu được từ những sản phẩm với những kỳ
vọng của người đó.
Theo Oliver, 1996 sự thỏa mãn là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với
việc đáp ứng những mong muốn đó. Định nghĩa này có hàm ý rằng sự thỏa mãn
ch nh là sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hay dịch

vụ do nó đáp ứng được những mong muốn của họ bao g m đáp ứng trên mức độ
mong muốn và dưới mức độ mong muốn.
Kỳ vọng được xem là ước mong hay sự mong đợi của con người, nó bắt
ngu n từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thơng tin bên ngồi như
quảng cáo, thơng tin truyền miệng từ bạn b gia đình. Cịn nhu cầu cá nhân được
hình thành từ nhận thức con người mong muốn sự thỏa mãn cái gì đó như nhu
cầu ăn uống, thơng tin liên lạc, du lịch ….
Từ đó có thể hiểu mức độ mong muốn là sự khác biệt giữa kết quả nhận
được và sự kỳ vọng của khách hàng. Khách hàng có thể có cảm nhận một trong
ba mức độ thỏa mãn sau:
- Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận
khơng thỏa mãn.
- Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn.
- Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn hoặc
th ch thú.
Chất lượng dịch vụ quyết định sự thỏa mãn của khách hàng, điều này được
chứng minh qua nhiều nghiên cứu trước đó như (Parasuraman, 1994) và


14

(Nguyễn Đình Thọ và ctg, 2003) đã nêu: Sự thỏa mãn và chất lượng cảm nhận
có tương quan cao với nhau. Đôi khi sự tương quan này là cao đến mức nhiều
nhà nghiên cứu đặt câu hỏi rằng liệu chất lượng và sự thỏa mãn phải chăng là
cùng một khái niệm.
Nghiên cứu của Cronin và Taylor (2002) đã tìm thấy sự tương quan dương
giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn. Olsen (2002) đã chứng tỏ được sự phân
biệt và tương quan dương giữa chất lượng cảm nhận và sự thỏa mãn trong lĩnh
vực thủy sản và cho rằng nếu chất lượng là một sự đánh giá về việc thực hiện
thuộc t nh và sự thỏa mãn phản ảnh tác động của việc thực hiện lên tình trạng

cảm nhận giác quan của con người, thì chất lượng có thể được sử dụng để dự
báo sự thỏa mãn hoặc hành vi mua hàng.
Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985, 1988) đã định nghĩa về chất lượng
dịch vụ: là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về những tiện ch mà
dịch vụ sẽ mang lại và cảm nhận của họ về kết quả họ có được sau khi đã sử
dụng qua dịch vụ đó. Vì thế, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất
đến sự thỏa mãn của khách hàng. Nếu Ngân hàng mang đến cho khách hàng
những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu của họ thì bước
đầu đã làm khách hàng thỏa mãn. Nếu muốn đạt được sự thỏa mãn của khách
hàng thì phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Mối quan hệ giữa hai yếu tố này là
vấn đề ch nh yếu trong các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng.
Giá cả của dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng: Đối với người tiêu
dùng, giá là cái bị từ bỏ để đạt được một sản phẩm. Các bộ phận của giá bao
g m: giá của đối tượng, giá phi tiền tệ được cảm nhận và cái từ bỏ. Nghiên cứu
này định nghĩa và đo lường khái niệm giá dưới góc độ là giá cảm nhận của
người tiêu dùng được giải th ch theo cách mà có ý nghĩa với họ. Tác động của
giá lên sự thỏa mãn nhận được sự quan tâm t hơn nhiều so với vai trò của sự kỳ
vọng và các cảm nhận thực hiện nhưng các đề xuất dựa vào giá đối với sự thỏa
mãn được đề nghị nghiên cứu và thực hành khá rộng rãi. Tuy nhiên, các ấn


15

phẩm về sự thỏa mãn chỉ cung cấp một cái nhìn rất hạn chế liên quan đến tác
động có thể có của các quyết định về giá lên sự thỏa mãn của người tiêu dùng.
Từ đó, Voss và các đ ng nghiệp (1998) đã xác định vai trò của giá đối với sự
thỏa mãn. Họ cho rằng các cảm nhận về giá sau khi mua có tác động dương lên
sự thỏa mãn và bản thân nó chịu ảnh hưởng dương của các cảm nhận về giá
trước khi mua, mặt khác cảm nhận giá trước khi mua cũng có tác động dương

lên sự thỏa mãn.
Danh tiếng, thương hiệu và sự thỏa mãn của khách hàng: Danh tiếng,
thương hiệu là cái người ta nói về thương hiệu của bạn sau lưng bạn. Danh tiếng
thương hiệu là một khái niệm liên quan đến hình ảnh thương hiệu, là giá trị tạo
lập của một nhãn hiệu trong tâm tr khách hàng trong một thời gian dài, ch nh là
sự phát triển bền vững, uy t n và đáng tin cậy của thương hiệu (Jeff Bezos,
người sáng lập và giám đốc điều hành Amazon). Trong thực tiễn hiện nay,
khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn về chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của mình, trong lĩnh vực ngân hàng, danh tiếng thương hiệu đóng
vai trị rất quan trọng cho doanh nghiệp định vị thương hiệu của mình trong
hồn cảnh các ngân hàng cùng cung cấp những gói dịch vụ giống nhau. Hơn thế
nữa, Ngân hàng là loại hình dịch vụ mà yếu tố kinh nghiệm và niềm tin là hai
yếu tố hàng đầu quyết định sự lựa chọn sử dụng của khách hàng. Người tiêu
dùng có xu hướng lựa chọn các thương hiệu danh tiếng. Chất lượng sản phẩm
của hai thương hiệu có thể tương đương nhau nhưng thương hiệu nào danh tiếng
hơn sẽ gia tăng độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ đó.
2.3.2. Du lịch và các loại hình du lịch
2.3.2.1. Du lịch

Du lịch được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cách tiếp cận
hay mục đ ch của nhà nghiên cứu.
Giáo sư, tiến sĩ Hunziker và giáo sư, tiến sĩ Krapf (1941) - hai người được
coi là những người đặt nền móng cho lý thuyết về du lịch cho rằng: "Du lịch là
tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình


16

và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó khơng thành
cư trú thường xun và không d nh dáng đến hoạt động kiếm lời".

Theo Liên hiệp quốc (1963), thì “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện
tượng và các hoạt động kinh tế bắt ngu n từ các cuộc hành trình và lưu trú của
cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ
với mục đ ch hịa bình. Nơi họ đến lưu trú khơng phải là nơi làm việc của họ”.
Theo M.Coltman (1989), “Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những
mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, nhà
kinh doanh du lịch, ch nh quyền sở tại và c ng đ ng cư dàn địa phương trong
quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch”. Với cách tiếp cận này, các thành
phần tham gia vào các hoạt động du lịch bao g m:
(1) Khách du lịch
(2) Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch
(3) Ch nh quyền sở tại
(4) Cộng đ ng dân cư địa phương
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Du lịch được hiểu là tổng hợp các mối
quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt ngu n từ các cuộc hành trình
và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ
với mục đ ch hịa bình. Nơi họ đến khơng phải là nơi làm việc của họ”.
Pháp luật Việt Nam tại Điều 4, Khoản 1 Luật Du lịch 2005 quy định “Du
lịch là các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú
thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải tr ,
nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
Tóm lại, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về du lịch nhưng chung quy lại
có thể hiểu: “Du lịch là tổng thể các mối quan hệ liên quan đến sự tham gia và
lợi ch của nhiều bên phát sinh trong cuộc hành trình và lưu trú của du khách
ngồi nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải tr , nghỉ
dưỡng… trong một khoảng thời gian nhất định”.
- Đặc điểm của du lịch


17



Thứ nhất, Du lịch là ngành công nghiệp dịch vụ khơng khói.

Các ngành cơng nghiệp khác với đặc điểm là tạo ra những sản phẩm nhất
định như: các thiết bị điện tử, ơ tơ, máy móc… và q trình tạo ra những sản
phẩm này là quá trình nhà xưởng, máy móc, thiết bị tiêu hao năng lượng và thải
ra mơi trường một lượng khói nhất định cịn du lịch thì không.


Thứ hai, Du lịch là ngành công nghiệp tạo ra phản ứng dây chuyền và

khơng t n tại một mình.


Thứ ba, Du lịch là ngành có t nh chất là năng động và luôn vận động

Sản phẩm du lịch tuy manh t nh vơ hình nhưng cũng có chu kỳ sống, vịng
đời sản phẩm như bao sản phẩm thơng thường khác. Trong đó chu kỳ sống của
sản phẩm du lịch khơng dài và dễ bị bắt chước.
- Các loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân chia theo các tiêu ch khác nhau:



Theo lãnh thổ có: du lịch quốc tế; du lịch nội địa; du lịch quốc gia…
Theo đặc điểm địa lý có: du lịch biển; du lịch núi; du lịch đô thị; du lịch

thôn quê…



Theo thời gian chuyến đi có: du lịch ngắn ngày; du lịch dài ngày…



Theo lứa tuổi có: du lịch thiếu niên; du lịch thanh niên; du lịch trung

niên; du lịch người cao tuổi…


Theo mơi trường, tài ngun có: du lịch thiên nhiên; du lịch văn hóa…



Theo hình thức tổ chức: du lịch tập thể; du lịch cá thể; du lịch gia đình.



Theo mục đ ch chuyến đi có: du lịch tham quan; du lịch giải tr ; du lịch

nghỉ dưỡng; du lịch khám phá; du lịch thể thao; du lịch lễ hội; du lịch tôn
giáo; du lịch học tập, nghiên cứu; du lịch hội nghị; du lịch thể thao kết hợp;
du lịch chữa bệnh; du lịch thăm thân; du lịch kinh doanh…


Theo phương tiện giao thơng có: du lịch xe đạp; du lịch ô tô; du lịch

bằng tàu hỏa; du lịch bằng tàu thủy; du lịch máy bay…



Theo phương thức hợp đ ng có: du lịch trọn gói; du lịch từng phần…


×