Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.71 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN : KIỂM TRA I/ Mục tiêu - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phộp nhõn. II/ Đồ dùng dạy học GV: Đề bài. HS : Giấy, bút.. II/ . Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ôn định tổ chức: 2/ Kiểm tra: - KT đồ dùng HT 3/ Bài mới: - GV chép đề * Bài 1: Tính nhẩm 3x7= 5x9= 4x8= 3x5= 2x6= 4x6= * Bài 2: Tính 3x9+8= 2 x 10 + 17 = 5x7-6= 4 x 9 - 18 = * Bài 3: Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa? * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ) D B A C - AB = 23cm; BC = 23cm; CD = 5dm. 4/ Các hoạt động nối tiếp: - Thu bài, nhận xét giờ - Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân. Hoạt động của HS . - Hát. - HS làm bài * bài 1( 3 điểm) - Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm * Bài 2( 3 điểm) - Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm * Bài 3:( 2 điểm) 8 bạn hái được số bông hoa là: 3 x 8 = 24( bông hoa) Đáp số: 24 bông hoa. * Bài 4( 2 điểm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 23 + 23 + 50 = 96( cm) Đáp số: 96 cm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 : Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ Mục tiêu - Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. KNS: kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi giao tiếp với người khác. Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh tình huống cho hoạt động 1 , phiếu học tập hoạt động 3 . HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Biết nói lời yêu cầu đề nghị . + Muốn mượn thước của bạn , em sẽ nói gì ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị Hoạt động 1 : Quan sát hành vi -Gọi 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống . +Tình huống : * Em muốn bố mẹ đưa em đi chơi vào ngày chủ nhật . -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẩu hành vi . + Em nói gì với bố mẹ . + Nói lời đề nghị với giọng , thái độ như thế nào ? * Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen . * Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút .. Hoạt động của HS - học sinh trả lời .. - 2 học sinh lên đóng vai theo tình huống .Cả lớp theo dõi . - Em đề nghị : + Chủ nhật này , bố mẹ cho con đi chơi với nhé ! + Bố mẹ ơi .Chủ nhật này của cả nhà mình đi chơi nhé . - Học sinh trả lời . - Đề nghị cho đi chơi - Giọng nhẹ nhàng , thái độ lịch sự. - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cho 2 học sinh đóng vai . - Cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói , cử chỉ , hành động khi đề nghị được giúp đỡ .. Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ , dù nhỏ của người khác , em cần có lời nói và hành động , cử chỉ phù hợp . Hoạt động 2: Tự liên hệ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại một vài trường hợp em biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch - Học sinh tự liên hệ . sự khi cần sự giúp đỡ ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Giáo viên khen học sinh đã biết thực hiện . Hoạt động 3 : Trò chơi :Văn minh , lịch sự . - Phổ biến trò chơi : người quản trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị với các bạn . Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo yêu cầu đề nghị. Ai không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt . -Giáo viên nhận xét . -Biết nói lời đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học. - Về thực hành tốt những điều đã học . - Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Học sinh tham gia chơi .. Tiết 1, 2: Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I Mục tiêu - Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác. - Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc Giáo dục cho hs tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Vè chim -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : +Em thích loài chim nào trong bài ?Vì sao -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 3.2- Luyện đọc -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : +Nhấn giọng các từ ngữ : tí khôn , coi thường , chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt , đằng trời , thọc ,… -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải. Hoạt động của HS - Hát - 2học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi .. -Học sinh theo dõi đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa từ . a- Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : cuống quýt , nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình , quẳng, buồn bã , nhảy vọt . b- Đọc từng đoạn : -Luyện đọc câu khó .. -Gọi học sinh đọc từ chú giải . c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ? Câu 2 : Khi gặp nạn , Chồn như thế nào ?. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu . -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Chợt thấy một ngườ thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang .// -Lời người dẫn chuyện đọc giọng hồi hợp , lo sợ . +Chồn bảo Gà rừng : //Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .// -1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . -Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh ( từng đoạn , cả bài ) - 1học sinh đọc toàn bài . - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm trí khôn . -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? -Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn , tạo cơ hội cho chồn trốn thoát . -Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 3: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Câu 4 : Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? Câu 5 : Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý . -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện - Học sinh thảo luận trước lớp chọn theo gợi ý .Cho học sinh thảo luận để chọn . + Gặp nạn mới biết ai khôn . 4.Luyện đọc + Chồn và Gà rừng .... -Cho học sinh đọc lại truyện theo vai + Gà rừng thông minh . -2,3 nhóm học sinh thi đọc lại truyện theo phân vai ( người dẫn truyện , Gà rừng , Chồn ) - Ý chính của câu chuỵên là gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người chớ kiêu kăng , xem thường người khác 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Về xem trước bài : Vè chim . Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 :. HĐNGLL: DẠY HÁT BÀI: “ NHỚ ƠN BÁC HỒ ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Mục tiêu - Các em nhớ công ơn của Bác và biết hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Dạy các em hát được bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Nhớ ơn Bác - Quan sát, lắng nghe Hồ ” - HS đọc lời ca - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - HS hát - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Từng tổ hát - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hát kết hợp vỗ tay - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết - Hát kết hợp múa tấu - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên - HS thực hiện + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ học tập trong tuần qua và học tập . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương - HS nghe và trả lời + Kể cho HS nghe câu chuyện: “ Quả táo Bác Hồ” - GV nhận xét tuyên dương - Trả lời và thực hiện ở nhà - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: Toán : PHÉP CHIA I/ .Mục tiêu : - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. II/ Đồ dùng dạy học GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau . HS : SGK, bảng con III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu phép chia. -Giáo viên gắn lên bảng 2 hàng ô vuông mỗi hàng có 3 ô vuông .Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông . a- Giới thiệu phép chia 2: -Giáo viên kẻ một vạch ngang hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia “ sáu chia hai bằng ba viết : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia . b- Giới thiệu phép chia 3. - Giáo viên dùng 6 ô hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô . -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia “ sáu chia ba bằng hai ” viết : 6 : 3 = 2 -Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia . -Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2. Hoạt động của HS. - Có 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô . - Học sinh nhắc lại : sáu chia hai bằng ba . - Học sinh quan sát hình và trả lời : Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau . - Học sinh nhắc lại : 6 : 3 = 2.. 3x2=6 6:2=3 6:3=2.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Từ 1 phép nhân ta có thể lập được hai phép tính tương ứng 3x2=6 6:2=3 6:3=2 3.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi viết theo mẫu . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . vở a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 =3 20 : 5 =4. 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 3: Kể chuyện : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II/ Đồ dùng dạy học GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng . HS : Tập kể câu chuyện III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi học sinh kể câu chuỵên . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hoạt động của HS - 4 học sinh kể nối tiếp ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.2- Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu a. Đặt tên cho từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . +Tên của mỗi đoạn phải thể hiện được nội dung chính của từng đoạn truyện. -Giáo viên viết bảng : +Đoạn 1 : Chú Chồ kêu ngạo . +Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn +Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng +Đoạn 4: Gặp lại nhau *Kể lại từng đoạn chuyện Câu hỏi gợi ý - Đoạn 1 : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? + Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? -Đoạn 2 : Gợi ý + Thấy người thợ săn, đôi bạn làm gì? + Người thợ săn đã làm gì ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Chia nhóm ,mỗi nhóm tìm 1 tên đoạn -Học sinh nhắc lại .. - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi : + … ngầm coi thường bạn + … hỏi Gà rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà rừng có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và cho rằng mình có 100 trí khôn . + … cuống quýt nấp vào 1 cái hang. + … reo lên: Có mà trốn đằng trời ! rồi lấy gậy thọc vào hang . +… Chồn chẳng còn một trí khôn nào cả . - Học sinh kể lại trong nhóm .Đại diện nhóm thi kể .. + Chồn có nghĩ ra kế gì không ? - Cho học sinh kể trong nhóm -Giáo viên nhận xét . -Đoạn 3 : gợi ý +Gà rừng nghĩ ra một mẹo gì ? +Thấy gà rừng chết , người thợ săn làm gì ? + Gà rừng vùng chạy để làm gì ? - … Gà rừng giả chết để lừa thợ săn . -… quẳng Gà rừng xuống đám cỏ rồi thọc gậy vào hang bắt chồn . -… để người thợ săn đuổi theo giúp Chồn vọt ra chạy thoát . b. Cho học sinh kể trong nhóm . - Học sinh kể lại trong nhóm. -Đoạn 4 : Gợi ý -Đại diện nhóm thi kể . + Hôm sau Chồn bảo Gà rừng điều gì? - … Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn của mình . - Học sinh kể lại trong nhóm. c.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -HS khá giỏi kể . -Giáo viên nhận xét , bình chọn HS kể Lớp nhận xét hay . 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà xem trước bài : Bác sĩ nói.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 30 tháng 1năm 2013 Tiết 2: Toán : BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu - Lập bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) II/ Đồ dùng dạy học GV: Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . HS: SGK, bảng con III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Phép chia -Cho học sinh thực hiện phép tính 3x4 5x3. -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 2 2.2- Giới thiệu phép chia 2 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Ta làm thế nào ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8:2=4 2.3- Hướng dẫn HS lập bảng chia 2 -Giáo viên gắn tấm bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào? -Ghi bảng : 2 x 1 = 2 -Có 2 chấm tròn vậy ta có mấy tấm bìa? -Ghi bảng : 2 : 2 =1 - Giáo viên gắn 2 tấm bìa lên bảng , Trên tất cả các tấm bìa có mấy chấm tròn , mỗi tấm có mấy chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ?. Hoạt động của HS 1học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con . 3 x 4 = 12 5 x 3= 15 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 15 : 5 = 3. - Học sinh viết phép nhân : 2x4=8 -Có 8 chấm tròn . - Học sinh viết phép chia : 8:2=4 -Có 4 tấm bìa .. 2x2=4 2 : 2=1 4 chấm tròn , có 2 chấm tròn 4:2=2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Giáo viên dùng thước tách hình vẽ thành 2 phần .Cho học sinh thấy từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là : 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là 4 : 2 = 2 - Giáo viên gắn tấm 3 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ? -Có 6 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? +Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta có phép chia 2 là 6 : 2 = 3 Giáo viên gắn tấm 4 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . -Có 8 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? + Từ phép nhân 2x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 -Học sinh tự lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 .. 2x3=6. 6:2=3. 2x4=8 8:2=4 -Học sinh đọc phép chia : 8 : 2 = 4 - Học sinh lập bảng chia 2. 10 : 2= 5 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 18 : 2= 9 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 -Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 - 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 2.. -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 3- Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi -HS tiếp nối nhau nêu kết quả . kết quả phép tính . 6:2=3 2 : 2= 1 20 : 2 = 10 4:2=2 8:2=4 14 : 2 = 7 -Giáo viên nhận xét chữa bài . 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán - 2 học sinh đọc đề bài . Phân tích đề +Bài toán cho biết gì ? - Có : 12 cái kẹo +Bài toán hỏi gì ? - Mỗi bạn có mấy cái kẹo. Tóm tắt : 2 bạn : 12 cái kẹo Mỗi bạn : … cái kẹo ? +Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vở.GV chấm điểm 1 số em làm nhanh Bài giải -Nhận xét , chữa bài . Mỗi bạn có số kẹo là : 12 : 2 = 6 ( kẹo ) 4.Củng cố – dặn dò Đáp số : 6 cái kẹo -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Về nhà làm BT3.Xem trước tiết Một phần hai Tiết 3: Chính tả : ( nghe viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tiết 43 I.Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết nội dung bài 3. HS: Bảng con , Vở, VBT III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Sân chim -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : chích chòe, chào mào , chuồn chuồn , cá trê, cá trích, ... - Nhận xét . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . 2.2-Hướng dẫn nghe – viết -Giáo viên đọc đoạn viết . -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Sự việc gì xảy ra trong lúc Gà và Chồn dạo chơi ? b- Hướng dẫn trình bày + Tìm câu nói của người thợ săn ? Câu nói đó được đặt ở đâu ? c-Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : buổi sáng , cuống quýt, reo lên ,… d- Viết bài: + Giáo viên đọc cho học sinh chép bài vào vở . e- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . h- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để. Hoạt động của HS - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Gà rừng và Chồn gặp người đi săn , cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng . - Có mà trốn đằng trời . Câu nói đó được đặt ở trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh nghe viết bài vào vở . - Học sinh tự soát lỗi bằng bút chì ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Cho học sinh làm vào VBT .. -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. -Học sinh tự làm . -Gọi học sinh nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm BT2 (b) BT3 (b) .xem trước bài : Cò và Cuốc. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . +Kêu lên vì vui mừng : reo +Cố dùng sức để lấy về : giật +Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây : gieo -1học sinh đọc yêu cầu bài . Cả lớp làm vào VBT , 1 học sinh lên bảng a. giọt , riêng , giữa .. Tiết 3: Tập đọc : CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài . - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng ( trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, thể hiện sự cảm thông II Đồ dùng dạy học GV:Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh đại bàng bay lượn . HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài mới : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi - 2học sinh đọc nối tiếp đoạn và trả lời + Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát câu hỏi . nạn ? + Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn cả trăm trí khôn của Chồn ? -Nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng . 3.2- Luyện đọc.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên đọc mẫu lần 1 giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ , -giọng Cò dịu dàng ,vui vẻ . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a- Đọc từng câu . -Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu . -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra , làm việc , nhìn lên , trắng trinh , bẩn, bảo, kiếm ăn . b- Đọc từng đoạn . - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn +Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu … hở chị ? Đoạn 2: Còn lại -Luyện đọc câu . - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . + Em sống trong bụi cây dưới đất ,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau ,/ đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ,/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này .// +Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Cho học sinh đọc từ chú giải . - 1 học sinh đọc từ chú giải . c- Cho học sinh đọc trong nhóm . - Học sinh đọc trong nhóm. d- Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế - 1 học sinh đọc toàn bài . nào ? - Cuốc hỏi : “ Chẳng bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao” Câu 2 : Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? - Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau , Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao , chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu , khó nhọc như vậy +Cò trả lời Cuốc như thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có được thảnh thơi bay lên trời cao Còn ao bẩn muốn sạch thì có khó gì ? Câu 3 : Câu trả lời của Cò chứa một lời - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc khuyên ,lời khuyên ấy là gì ? lao động thì mới có lúc được sung 4- Luyện đọc lại sướng . - 3,4 học sinh phân vai thi đọc truyện. 5-Củng cố – dặn dò - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn . +Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò ? + Em thích loài chim nào ,vì sao ? - Nhận xét tiết học . - Về học bài và xem trước bài : Bác sĩ sói. Tiết 4 : HĐTT: HỘI VUI HỌC TẬP - YÊU TRƯỜNG – YÊU LỚP.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học. - Phát huy tin thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập - Hình thành và phát triển các kiến thức kỹ năng cơ bản - Yêu trường, yêu lớp vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi HS. - GD HS ngày càng có ý thức chăm sóc, bảo vệ và gắn bó với trường lớp hơn II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các bài hát có nội dung về yêu trường, yêu lớp như: EM yêu trường em, lớp chúng ta đòn kết….. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. . Ổn định lớp: II. Bài mới: Hoạt động 1: Chuẩn bị tổ chức hội vui học tập - Ban cán sự lớp phổ biến MĐ, YC, KH cụ thể cho hội vui học tập - GV phổ biến yêu cầu và nội dung học tập, gợi - Cắt hoa, trang trí lớp, văn nghệ, dẫn ý để các em chuẩn bị.. chương trình, thành lập ban giám khảo. - Phân công cụ thể cho từng HS các công việc chuẩn bị Hoạt động 2: Tiến hành cuộc thi. - Xem tranh, ảnh. - Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, BGK… - Tổ trưởng tổ GK tuyên bố các yêu cầu của hội - Đóng góp ý kiến về những nguyên vui. nhân xảy ra tai nạn. - Đại biểu phát biểu ý kiến. - HS lên hái hoa, xen kẽ các tiết mục. - BGK công bố kết quả và nhận xét đáng giá.. văn nghệ.. - Rút kinh nghiệm. - HS phát biểu ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3: Yêu trường, yêu lớp. - GV yêu cầu cả lớp hát lần lượt các bài hát về yêu trường, yêu lớp. - GV nêu ý nghĩa từng bài hát - GV mời lần lượt HS nêu cảm nghĩ của mình. - HS nêu ý nghĩa. về ngôi trường của mình, lớp mình. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Thể dục :Bài 43: Ôn một số bài tập đi thường theo vạch kẻ thẳng. Trò chơi nhảy ô I.Mục tiêu - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu học sinh thực hiện động tác đúng tư thế tay và chân - Chơi trò chơi” nhảy ô“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phầ Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức n Mở - ổn định tổ chức lớp 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) đầu - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số 1’ xxxxxxxxxxx - Phổ biến nội dung, yêu cầu 1’ xxxxxxxxxxx bài học xxxxxxxxxxx. Cơ bản. - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp - Kiểm tra bài cũ - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2’. - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. 5-7’. 1’ 2-3’. 200m 2x8n. GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x cs. 2-3’. - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm - Tổ cho học sinh chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kết thúc. - Trò chơi”nhảy ô” +GV phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 7-8’. 2’ 2’ 1’. Đội hình trò chơi. - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1). Tiết 3: Toán : MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu - Nhận biết bằng (hình ảnh trực quan) “một phần hai” , biết đọc, viết ½. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học GV: Bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều HS: SGK, bảng con III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu "Một phần hai "½: - Gv dán hình vuông lên bảng và hỏi:. Hoạt động của HS. - Hs quan sát hình vuông và nhận xét .. 1/2. + Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Gv nói: như thế cô đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½. ½. còn gọi là một nửa. c) Hướng dẫn làm BT. * Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào? - Gv dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng .. - Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu. - 2 hs nhắc lại .. - 1 hs đọc yêu cầu bài . - Hs quan sát tranh và phát biểu A, C, D.. (A) B (C) (D) - Gv nhận xét khoanh tròn h×nh đúng. - 1 hs đọc yều cầu bài . * Bài 2 : Hình nào có ½ số ô vuông - 2 nhóm thi tìm và vòng vào hình đúng . được tô màu? - Gv dán các hình như SGK lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv nhận xét, kết luận : Đã tô màu vào - Hs quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời . ½ hình A vàC. * Bài 3 : Hình nào đã khoanh và ½ số con cá ?. - Gv nhận xét . - Hình ở phần b đã khoanh tròn 1/2 số cá. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học . - Nhắc lại kiến thức. - Dặn hs làm BTVN. Tiết 3: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM,DẤU PHẨY I.Mục tiêu : -Nhận biết đúng tên 1 số loài chim được vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2 ) - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh các loài chim ở . Bảng phụ viết vào nội dung bài tập 2,3. HS: SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng .. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy . 2.2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo tranh minh họa và giới thiệu các loài chim . - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. -Giáo viên chỉ từng loài chim cho cả lớp nói tên loài chim. Hoạt động của HS - 4 học sinh lên bảng , từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu câu : Ở đâu ? ví dụ : - HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. - HS 2: Hôm qua cậu chơi ở đâu ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát và nói đúng tên từng loài chim. - Học sinh nêu ý kiến . - Cả lớp nói tên loài chim theo tay giáo viên chỉ : 1.chào mào 2. sẻ 3. cò 4.đại bàng 5.vẹt.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6. sáo sậu 7.cú mèo . -Giáo viên nhận xét , chữa sai. -Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loài chim : quạ, cú, cắt, vẹt, khướu,giải thích 5 cách ví von, so sánh nêu trong sách giáo khoa đều dựa theo 5 đặc điểm của 5 loài chim nêu trên . - Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , cả lớp làm vào VBT. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh quan sát tranh và nêu ra đặc điểm của từng loài chim.. -Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , cả lớp làm vào VBT . a. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu .. -Giáo viên nhận xét , chữa bài . -Cho học sinh nhắc lại . Bài 3 ( viết ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi học sinh đọc đoạn văn . -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. -Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào . 4.Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài :Từ ngữ về muông thú , đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 làm bảng ,cả lớp làm bài vào VBT Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở,cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng . - Hết câu phải dùng dấu chấm . Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết hoa .. Tiết 5: Tập viết : CHỮ HOA S I .Mục tiêu - Viết đúng chữ S (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) II/ Đồ dùng dạy học GV: Mẫu chữ S đặt trong khung . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li, Sáo ( dòng 1 ) Sáo tắm thì mưa ( dòng 2) HS: Bảng con, vở TV.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/ Các hoạt động dạy –học Hoạt động của GV 1- kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của HS - Yêu cầu viết: R - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ríu rít chim ca GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới : 2.1-Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chữ cái hoa a-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới,lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - Y/C HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.. Hoạt động của HS. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Treo bảng phụ * Giới thiệu câu : Sáo tắm thì mưa * Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - HS đọc câu S : 5li h : 2,5 li t : 2 li r : 1,25 li a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ : Saáo : lưu ý nối nét Svà ao - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. c) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3- Củng cố – Dặn dò : - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH A .Mục tiêu - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nghề nghiệp của người dân ở địa phương, biết phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn. Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trinh thực hiện công việc II/ Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa .Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh . -Giáo viên nêu câu hỏi + Kể tên một số ngành nghề . -Giáo viên nhận xét , đánh giá .. Hoạt động của HS - Học sinh trả lời ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cuộc sống sung quanh ( tt). Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm cặp để kể tên một số ngành nghề mà em biết . +Từ kết quả thảo luận trên rút ra được kết luận gì ?. Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau . Hoạt động 2 Kể tên và nói một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó . + Nói tên những ngành nghề của những người dân trong hình vẽ ?. -Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ. - Học sinh quan sát tranh 1 . - Các nhóm thảo luận theo cặp và trình bày kết quả . + Nghề công an . + Nghề công nhân . -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau . - Tranh vẽ cảnh thành phố , có các cơ quan , bưu điện , nhà văn hóa, trường học , ủy ban nhân dân , công an …. -Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Nhóm 1+2 : Nói về hình 2 . +Hình 2: vẽ một bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền ,cần cẩu, xe ô tô ,…qua lại .Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm nghề lái xe ô tô,người bốc vác, người lái tàu, hải quan ,… +Nhóm 3+ 4 : Nói về hình 3 + Hình 3 : vẽ một khu chợ ,ở đó rất nhiều người đang bán hàng tấp nập.Người dân làm nghề buôn bán . +Nhóm 5+ 6 : Nói về hình 4 +Hình 4 : vẽ một nhà máy ,trong nhà máy đó ,mọi người đang làm việc hăn say .Những người tronh nhà máy đó có thể là công nhân , người quản đốc nhà máy . +Nhóm 7 + 8 : Nói về hình 5 + Hình 5 : vẽ một khu nhà ,trong đó có nhà trẻ , bách hóa, giải khát. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ , bảo vệ , người bán hàng ,….
<span class='text_page_counter'>(22)</span> sung Kết luận : mỗi người dân ở mỗi miền khác nhau ,làm những ngành nghề khác nhau . Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể kể ngành nghề đó cho các bạn biết không ? -Nhận xét và sửa chữa . 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài :Ôn tập .. -Học sinh tự liên hệ thực tế . ví dụ : Bác hàng xóm làm nghề thợ điện .. Tiết 6 :Ôn Toán: Ôn tập chung I. Mục tiêu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Gio vin: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bi tập. III. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: Yêu cầu 1 em nêu đề bài . - Viết lên bảng:a,6 + 6 + 6 + 6 + 6. - YC HS đọc - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu? - Vậy 6 được lấy mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên? - Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài . - YC nêu tên thành phần của các phép nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Viết lên bảng : 2 x 8 Yêu cầu HS đọc lại - 2 nhân 8 còn có nghĩa là gì? - Vậy 2 x 8 tương ứng với tổng nào? - 8 cộng 8 bằng mấy? - Vậy 2nhân 8 bằng mấy? - Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành tổng nhiều số hạng bằng nhau.. Hoạt động của HS. - Học sinh lm theo yu cầu . - Viết các tổng dưới dạng tích. - Tổng trên có 5 số hạng và mỗi số hạng đều bằng 6 . - 6 được lấy 5 lần - Một em lên bảng, lớp nháp: 6 x 5 - 3 em lên bảng, lớp làm b/ 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 c/ 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 4 - HS nêu đề bài - Đọc 8 nhân 2 . - Có nghĩa là 8 được lấy 2 lần - Tổng 8 + 8 - 8 cộng 8 bằng 16 . - 8 nhân 2 bằng 16. -6x2=6+6.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - YC lớp HĐ N2 làm tiếp phần còn lại. - Nhận xét bài làm của học sinh và sữa chữa Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu). - YC lớp viết các phép tính vào vơ . - GV chấm bài, nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. - HS nhóm 2- Đại diện nu 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 =10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy… - Một em đọc đề - Suy nghĩ và viết . - HS nêu các phép tính. - HS nhắc nội dung bài học - Về học và làm hết các bài tập. Tiêt 7 : Âm nhạc: Ôn Tập Bài Hát: HOA LÁ MÙA XUÂN I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Biết tham gia tập biểu diễn bài hát và tham gia trò chơi. - Giáo dụ học sinh biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,…). - Một vài động tác múa phụ hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy – học . Hoạt động của GV . Ổn định tổ chức(1’): nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập bài hát.. 3. Bài mới:(33’) *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Hoa lá mùa xuân. - GV cho HS nghe lại giai điệu của bài hát . Sau đó hỏi HS tên bài hát, tác giả của bài hát ? - GV đệm đàn (hoặc mở bảng nhạc) cho học sinh ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát theo nhóm, tổ, cá nhân….GV sửa cho học sinh những chổ hát chưa đúng, hướng dẫn các em hpát âm rõ lời, gọn tiếng và biết lấy hơi đúng chỗ. - Hướng dẫn HS ôn hát hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách và tiế tấu lời ca.. Hoạt động của HS - HS ngồi ngay ngắn, chú ý lắng nghe giai điệu và xem tranh. Trả lời câu hỏi. - HS ôn lại bài hát Hoa lá mùa xuân. + Hát đồng thanh.+ Hát theo dãy, tổ. + Hát cá nhân. (Chú ý kĩ năng hát rõ lời, gọn tiếng, lấy hơi đúng chỗ) - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca - HS hát đối đáp theo dãy, tổ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hướng dẫn HS hát đối đáp từng câu. Chia 2 dãy hoặc 4 tổ để hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn HS vài động tác múa đơn giản (hoặc gợi ý cho HS tự nghĩ thêm động tác nhằm phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của các em). - Mời HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm hoặc cá nhân,…). - GV nhận xét. * Trò chơi Nghe tiết tấu đoán câu hát. - GV dùng thanh phách, song loan hoặc trống gõ âm hình tiết tấu một câu hát trong bài, sau đó hỏi HS đoán xem đó là câu hát nào? - GV hệ thống bài, liên hệ giáo dục. 4. Củng cố – Dặn dò (2’): - Cuối cùng, GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm đã hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học đồng thời nhắc nhở những em chưa thuộc lời hát và động tác minh hoạ hay chưa tích cực trong tiết trong các hoạt động cần tập trung và cố gắng ở tiết sau để đạt kết quả tốt hơn. - Nhắc HS về nhà ôn bài hát đã học. - HS thực hiện các động tác múa đơn giản theo hướng dẫn (hoặc các em tự nghĩ thêm). Tập vài lần để nhớ các động tác và có thể múa đều, nhuần nhuyễn hơn. - HS lên biểu diễn trước lớp.. - HS nghe tiết tấu và thử đoán xem đó là câu hát nào trong bài hát Hoa lá màu xuân. Vì tiết tấu phù hợp với các câu trong bài nên HS đoán câu nào cũng đều đúng. Riêng câu cuối nhưng bỏ bớt 2 tiếng “nơi nơi” cũng được xem là đúng. - HS lắng nghe.. Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2 . - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II./ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ. HS : SGK, bảng con III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Một phần hai -Cho học sinh nhận biết hình có ½ số ô -Học sinh nhận biết hình có ½ số ô vuông được vuông được tô màu . tô màu . -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.2- Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa bảng chia 2 nhẩm và ghi kết quả . -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 3: Giáo viên hướng dẫn + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Có 18 lá cờ chia cho 2 tổ . Mỗi tổ : … lá cờ ?. - Muốn biết 1 tổ có bao nhiêu lá cờ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm BT4, xem trước tiết : Luyện tập. - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả . 8:2=4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 =3 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - HS thực hiện theo Y/C của GV 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4:2=2 2x1=2 2:2=1 - 1học sinh đọc đề . - Có 18 lá cờ chia cho 2 tổ . - Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ .. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số lá cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ .. Tiết 2: Chính tả : ( Nghe viết ) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2 ) a / b,hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học -GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2 . -HS: Bảng con , VBT III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : reo hò, giữ gìn, bánh dẻo, giã gạo . - Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ? + Đoạn viết nói về chuyện gì ? b- Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò .Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? + Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì ? + Khi chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết như thế nào ? c- Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : ruộng, vất vả, bắn bẩn , lần ra , trắng -Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . d- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . e- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Cho 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Chọn phần a . -Cho học sinh thảo luận theo nhóm .. - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài .. - Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc . - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đoạn văn có 5 câu . - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng . - Dấu hỏi . - Viết lùi vào một ô li vuông , viết hoa chữ cái đầu tiên . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - Học sinh tự kiểm tra bài .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - 3 nhóm học sinh tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức . a- ăn riêng ,ở riêng / tháng giêng . - con dơi ,/ rơi vãi, rơi vụng . -sáng dạ , chột dạ , vâng dạ / rơm rạ - Chia 3 nhóm , thi tiếp sức tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r : + rẻ tiền , rành rẽ , rung rinh , run run.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận xét, chữa bài . + dành dụm , dáng , trung du ,… 4.Củng cố- dặn dò + giặt giũ, giữ gìn , giá cả , … - Hôm nay viết bài gì ? -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làmBT2(b) BT3(b) xem trước bài : Bác sĩ sói Tiết 3: Ôn Tiếng Việt : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KKI NÀO, Ở ĐÂU? CÁC DẤU CÂU. I Mục tiêu - Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; Ở đâu? - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm than. II Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lờn bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Các cụm từ :Khi nào hoặc ngày nào, tháng nào? để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân dưới đây. a. Hồi tháng ba, lớp em đi thăm viện bảo tàng. b. Tháng sáu, chúng em sẽ được nghỉ hè. c. Ngày mai, chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ. Bài 2: Trả lời những câu hỏi sau: a. Loài chim thường làm tổ ở đâu? b. Ngôi trường của em ỏ đâu? c. Nhà em ở đâu? Bài 3: Thay cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh. b. Trong vườn trường mấy tốp học sinh đang vun xới cây. c. C Chúng em đi chơi ở trong vườn. Bài 4: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng ô trống cho phù hợp.. Hoạt động của học sinh .. 1 HS đọc đề. Làm bài theo HD của GV a. Khi nào lớp em đi thăm viện bảo tàng? b. Tháng nào,chúng em sẽ được nghỉ hè. c. Ngày nào chúng em sẽ đến thăm cô giáo cũ? - Cả lớp làm vào vở. a. Loài chim thường làm tổ ở trên cành cây. b. Ngôi trường của em gần nhà văn hóa xã. c. Nhà em ở xóm 10 - HS chữa bà- 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài. aChiếc bảng đen được treo ở đâu b. Ở đâu mấy tốp học sinh đang vun xới cây. c. Chúng em đi chơi ở đâu? - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đêm đông, trời rét cóng tay Chú mèo mướp nằm lỡ bờn đống tro ấm, luụn miệng gừ gừ kêu: rét quá quá. Rét. ” Mẹ dậy nấu cơm và bảo: “. Mướp đi ra đi. Đêm đông, trời rét cóng tay. Chú mèo mướp nằm bên đống tro ấm, luụn miệng gừ gừ kêu: rét quá! Rét quá!” Mẹ dậy nấu cơm và bảo: “ Mướp đi ra đi. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào. .. Để chỗ cho mẹ đun. nấu nào 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.. -1. Thứ bảy ngày 2 tháng 2 năm 2013. Tiết 1 : Thể dục :Bài 44 Đi kiễng gót, hai chống hông.trò chơi “nhảy ô” I.Mục tiêu - Ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Học đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi” nhảy ô“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phầ Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức n Mở - ổn định tổ chức lớp 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) đầu - GV nhận lớp kiểm tra sĩ 2’ xxxxxxxxxxx số 2-3’ xxxxxxxxxxx - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học GV Đội hình khởi động( 2 ) 3- 5’ 200m x x x x x x x x x x - Chạy nhẹ nhàng khởi 2x8n x x x x x x x x x động - Cho học sinh khởi động GV các khớp - Kiểm tra bài cũ Cơ - Ôn bài thể dục phát triển 5-7’ - GV chia tổ luyện tập theo khu bản chung vực(CSL điều khiển) - Học đi kiễng gót, hai tay 2-3’ - Tổ chức cho học sinh luyện tập chống hông - GV làm mẫu giải thích cách tập - Học đi kiễng gót, hai tay 2-3’ - GV quan sát đánh giá chung, rút.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> dang ngang. Kết thúc. - Trò chơi”nhảy ô” +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 7-8’. 2’ 2’ 1’. kinh nghiệm ******************** ******************** - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi Đội hình trò chơi. - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1). Tiết 2:Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A.Mục tiêu - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) . - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3) . - KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa bài 1. 3 bộ băng giấy ,mỗi bộ 4 băng viết sẵn câu 3. HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời cảm ơn –tả ngắn về loài chim . -Cho học sinh làm bài 3 . -Nhận xét.Ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Đáp lời xin lỗi –Tả ngắn về loài chim . 2.2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh quan sát tranh minh họa và đặt câu hỏi . + Bức tranh minh họa điều gì ? + Khi đánh rơi sách.Bạn học sinh đã nói gì? + Lúc đó , bạn có sách bị rơi nói thế nào ? -Gọi 2 học sinh lên bạn đóng vai thể hiện lại tình huống này . +Bạn có sách bị rơi :thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn . -Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta nên. Hoạt động của HS - 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về loài chim mà em yêu thích.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 bạn đánh rơi sách ,1 bạn ngồi bên cạnh . - Bạn nói : Xin lỗi tớ vô ý quá. - Bạn nói : Không sao . - 2 học sinh thực hiện đóng vai tình huống . - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> thông cảm và bỏ qua cho họ. Bài 2 : ( miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống trong bài . -Giáo viên học sinh thực hành đóng vai thể hiện lại từng tình huống . -Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống a.. -Nhận xét , chữa sai . -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống b . - Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống c.. -Cả lớp nhận xét -Gọi 2 cặp học sinh đóng lại tình huống d.. -Cả lớp nhận xét Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả về loài chim. -Nhận xét , chữa bài . Câu b: Giới thiệu chú chim gáy. Câu d: Hoạt động của chim. Câu a: tả hình dáng Câu c: Tiếng gáy của chim gáy . 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm cách viết về chim chốc , chuẩn bị bài : Đáp lời khẳng định – viết nội quy. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh làm việc theo cặp . - Tình huống a + HS 1 : Nói với bạn trên cầu thang “ xin lỗi cho tớ đi trước một chút “ ( bạn sẽ đáp lại thế nào ?) HS 2 : Mời bạn . -Không sao bạn cứ đi đi. -Mời bạn lên trước . -Tình huống b. + HS 1: Xin lỗi tớ vô ý quá + HS 2 :Không sao đâu .Bạn chỉ vô ý thôi mà. - Tình huống c + Xin lỗi bạn mình vô ý quá . +Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé . Bạn cẩn thận hơn nhé ! cái áo mình mới mặc hôm nay đấy . - Tình huống d. +Mai cậu mang đi nhé . +Không sao , mai cậu mang đi cũng được . -1 học sinh đọc yêu cầu bài - 2 học sinh đọc đoạn văn . - Học sinh tự làm bài vào vở . 3-5 học sinh đọc phần bài làm của mình :sắp xếp thứ tự : b,d,a,c Một chú chim gáy xà xuống dưới chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi lên từng góc rạ.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp .Thỉnh thoảng ,chú cất tiếng gáy “ cúc cu … cu “ làm cho cảnh đồng quê thêm êm ả .. . Tiết 3 :Luyện Tiếng Việt :Thực hành viết đúng, viết đẹp: CHỮ HOA R.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I.Muc. tiêu - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học - GV: chữ mẫu - HS: VTV III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS . 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Quê - Hs làm bảng con hương tươi đẹp” - Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng -HS lặp lại tựa bài * Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HD HS quan sát và nhận xét. - GV viết mẫu R trên bảng, vừa viết vừa - HS quan sát nói lại cách viết. - HS lắng nghe -Hướng dẫn viết bảng con - Tập viết chữ R 2, 3 lần. - GV nhận xét, uốn nắn - 1 em đọc cụm từ ứng dụng: ríu rít b) HD HS viết trên bảng con: chim ca - Giải thích ứng dụng. - là tả tiếng chim hót rất trong trẻo + Em hiểu thế nào là “ríu rít chim ca” và vui vẻ, nối tiếp nhau không dứt. Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận -Cao 2,5 li xét. -Cao 1,25 li + Độ cao các chữ cái R, h cao mấy li? - Cao 1 li + Chữ t cao mây ô li? - Bằng khoảng cách con chữ O + CHữ r cao mấy ô li? - Quan sát + Các chữ còn lại cao mấy ô li? - Viết bảng con chữ quên 2 lần. -Khoảng cách các chữ ghi tiếng - GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng R -HD HS viết chữ ríu rít vào bảng con Ríu - GV nhận xét uốn nắn Ríu rít chim ca - HS viết từng phần vào bảng. - Chấm – chữa bài. - Nhận xét. 4. Củng cố: Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Tiết 4 :Luyện Toán : Luyện tập chung..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> I Mục tiêu: - Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc - GD HS chăm học toán. II- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ôn định tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành. * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, - Hs thi đọc 4, 5. - Nhận xét. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết số thích hợp - 2 nhân mấy bằng 6? - 2 nhân 3 bằng 6 - Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm. - Làm bài vào phiếu hT - Nhận xét, cho điểm. - Nêu KQ * Bài 3: Tính a) 5 x 5 + 6 = b) 4 x 8 - 17 = - Nêu yêu cầu ? - Tính - Nêu cách thực hiện tính? - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 * Bài 4: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa, - Đọc đề? Hỏi 7 đôi dũa thì có bao nhiêu chiếc đũa? Bài toán cho biết : Mỗi đôi đũa : 2 Bài toán cho biết gì ? chiếc - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi : 7 đôi : ....Chiếc ? Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta Muốn biết có bao nhiêu chiếc đũa ta làm phếp tính gì? làm phép tính nhân - Vì sao ta nhân 2 với 7?( Dànhcho - vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai HSKG) chiếc đũa được lấy 7 lần.. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 * Dặn dò: ơn lại bài.. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>