Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an tu cho khoi 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.66 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề1: DAO ĐỘNG CƠ HỌC Tiết 1. Dao động điều hoà-Con lắc lò xo Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày giảng: 17/8/2012 I. MỤC TIÊU: :. Giúp học sinh nắm vững các giải dạng bài tập đại cương về dao động điều hòa và viết phương trình dao động. Học sinh viết thành thạo phương trình dao động điều hoà . II Chuẩn bị : 1. Thầy:, hệ thống bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Xây dưng phương trình động lực học chứng minh con lắc lò xo dao động điều hoà? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài giảng GV: A. Kiến thức cơ bản: ( SGK ) Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản thông B. Bài tập: qua các câu hỏi phát vấn 1. Bài tập 1: HS; Bài giải Trả lời các câu hỏi , tiếp thu và ghi nhớ Hoạt động 2: Giải các bài tập . Bài 1 :Cho các dao động điều hòa :  x 10sin(10 t  ) 4 (cm,s) a. Xác định A, , , T,f.. b. Xác định li độ dao động khi t=2s. c. Xác định vận tốc cực đại của vật GV: Hãy xác địnhA,  ,T! HS: Giải bài. a. So sánh phương trình đã cho với x A sin(t  ) ta có: A 5 cm  2 rad / s 2 2 1 T   1 s f= 1Hz  2 T. b. Tìm li độ: Thay t=2s vào phương trình ta được   x 10sin(20  ) 10sin 5 2cm 4 4. c.Vận tốc cực đại: v  A cos( t   ). Vận tốc cực đại khi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cos( t   ) 1  v max  A 20 .10 200 cm / s. GV: Hãy viết phương trình dao động! HS: Làm việc theo nhóm.. HS: Các nhóm cho biết kết quả.. GV: Kết luận. Bài 2: Một vật dao động điều hòa với chu kì là 2s biên độ dao động là 8cm. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian lúc vật ở biên dương. Bài giải a. Phương trình dao động: Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động điều hòa của vật có dạng: x A sin(t  ) với: A 8 cm 2   = rad / s T. Thay điều kiện ban đầu:.  t 0   x 8cm  v 0 .  x A sin(t  )  hệ v A cos(t  ) ta được: 8 8sin       rad cos   0  2  x 8sin(t  )(cm,s) 2 Vậy. vào. 4. Củng cố bài : Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập về dao động điều hoà. 5. Hướng dẫn: về nhà làm thêm các bài tập trong sách tham khảo. IV / Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: Bài tập về con lắc lò xo treo thẳng đứng Ngày soạn: 30/8/2012 Ngày giảng: 31/ 8/2012. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững cách giải dạng bài tập xác định năng lượng dao động, xác định dao động tổng hợp. Học sinh tính được động năng, thế năng, cơ năng; tính được A, ϕ của con lắc lò xo . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Kiến thức cũ: học bài cu, giải hệ thống bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: tóm tắt lý thuyết Hoạt động của GV & HS Nội dung bài giảng A/ Lý thuyết: GV : Hướng dẫn học sinh hệ thống lại 1 các công thức cần nhớ. E  m 2 A 2 * 2 HS : Hệ thống các công thức cần nhớ.. 2 2 * A A1  A2  2A1A 2 cos(2  1 ). * Hoạt động 2: Giải bài số 1. tg . A1 sin 1  A 2 s in2 A1 cos 1  A 2 cos 2. B/ Bài tập: 1. Bài tập 1:. GV: + Y/C hs đọc và tóm tắt đầu bài + Hãy tính cơ năng của con lắc.. Giải: a. . HS: + Tính cơ năng.. + Tiếp thu và ghi nhớ. k 100  10  rad / s  m 0,1. Ta có Cơ năng của con lắc :. 1 1 2 E  m 2 A 2  0,1 10  5.10  2 2 2 0,125  J . . . 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Thế năng của con lắc : 1 1 Et  kA 2  100 2,5.10 2 2 2 0,03125  J . . . 2. Động năng của con lắc : Hoạt động 3 : Giải bài số 2. Eñ E  E t 0,125  0,03125 0,093  J . GV: + Hãy biểu diễn hai dao động thành phần từ đó tìm véc tơ mô tả dao Bài 2 : Bài giải : động tổng hợp. + Gợi ý từ công thức đọc lập với thời a.Phương trình dao động tổng hợp: gian ..... Biểu diễn hai dao động x1x2 bằng các véc  tơ quay A1, A 2 : HS: + Vẽ hình tìm xác định véc tơ tổng A 2 3cm A1 3cm   theo qui tắc hình bình hành   A1. + Áp dụng các công thức để tính toán.... A2.  A ,   0 1.  A ,   2 rad 2. + tiếp thu và ghi nhớ.. GV: Hãy xác định li độ. Phương trình dao động tổng hợp:. HS: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian:. x 5sin  5t  0,93   cm,s . b. Li độ: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian. x2 . v2 v2 2 2  A  x  A  2 2 2. x 5  2.  5  2  5 . 4,9  cm . b. Động năng, thế năng: Động năng của vật:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hãy xác định động năng.. HS: Động năng của vật theo công thức Tính động năng + Tiếp thu và ghi nhớ. 1 1 Eñ  mv2  0,1 5 .10 2 2 2 Eñ 0,00125  J . . . 2. Cơ năng của con lắc :. 1 1 2 E  m 2 A 2  0,1 5  5.10  2 2 2 0,03125  J . . . 2. Thế năng của con lắc :. Et E  Eñ 0,03125  0,00125 Et 0,03  J . 4. Củng cố bài: Nhắc lại một số lưu ý khi giải bài toán tính năng lương dao động, tổng hợp dao động. Lưu ý cách xác định góc  bằng máy tính điện tử. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3: Bài tập về tổng hợp dao động Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày giảng: 14/ 9/2012 I/ Mục tiêu: Vận dụng phương pháp giản đồ véc tơ quay Fre-nen để tìm dao động tổng hợp của 2 dao động diều hoà cùng phương , cùng tần số ,có biên độ và pha ban đầu khác nhau. Giải được các bài tập về tổng hợp 2 dao động điều hoà. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và các bài tập cho từng dạng 2. HS: Ôn bài và làm các bài tập đã giao. III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp? 3. Bài giảng:. Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản. Hoạt động của thầy & trò GV : Hướng dẫn học sinh hệ thống lại các công thức cần nhớ. HS : + Hệ thống các công thức cần nhớ. + Tiếp thu và ghi nhớ. Nội dung bài giảng A/ Lý thuyết: * Biên độ và pha ban đầu dao động tổng hợp : 2 2 * A A1  A2  2A1A 2 cos(2  1 ). *. tg . A1 sin 1  A 2 s in2 A1 cos 1  A 2 cos 2. B/ Bài tập: 1. Bài tập 1:. Hoạt động 2 : Giải bài số 1 GV : + Y/C hs đọc và tóm tắt đầu bài... + Y/C Hãy biểu diễn hai dao động thành phần từ đó tìm véc tơ mô tả dao động tổng hợp. : HS: + Vẽ hình tìm xác định véc tơ tổng theo qui tắc hình bình hành. Giải: a.Phương trình dao động tổng hợp: Biểu diễn hai dao động x1x2 bằng các véc  tơ quay A1, A 2 : A1 3cm  A1  A1 ,  0. . . . A2. . A 2 3cm   A 2 ,   rad 2. .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Hãy xác định li độ. Phương trình dao động tổng hợp:. HS: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian:. x 5sin  5t  0,93   cm,s . b. Li độ: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian v2 v2 2 2 x  2 A  x  A  2   2. GV: Hãy xác định động năng.. 2. 2. x 5 .  5  2  5 . 4,9  cm . Xác định cơ năng của vật. b. Động năng, thế năng: Động năng của vật:. HS: Động năng của vật:. 1 1 Eñ  mv2  0,1 5 .10 2 2 2 Eñ 0,00125  J . 1 1 Eñ  mv2  0,1 5 .10  2 2 2 Eñ 0,00125  J . . . 2. . . 2. Cơ năng của con lắc :. 1 1 2 E  m 2 A2  0,1 5  5.10  2 2 2 0,03125  J . . HS : Tiếp thu và ghi nhớ. Thế năng của con lắc :. Et E  Eñ 0,03125  0,00125 Et 0,03  J . . 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV : + Y/C HS tóm tắt đâu bài + Gợi ý : Dựa vào công thức tính biên độ dao động tổng hợp để tìm. HS : Dựa công thức tìm kết quả. Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài 2 : Biên độ dao động tổng hợp của 2 dao động điều hoà cùng phương,cùng tần số,cùng biên độ A và lệch pha nhau góc  3 là bao nhiêu ?. Bài giải: Từ công thức: A=. A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 ). Thay số ta có : A = A 3. 4. Củng cố bài: Nhắc lại một số lưu ý khi giải bài toán tổng hợp dao động. Lưu ý cách xác định góc  bằng máy tính điện tử. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4: Bài tập về con lắc đơn Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày giảng: 28 / 9 /2012 I/ Mục tiêu:. + Viết được phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn. + Viết được công thức tính chu kì, tần số dao động điều hoà của con lắc. đơn. + Vận dụng làm các bài tập đơn giản. II/ Chuẩn bị: 3. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và các bài tập cho từng dạng 4. HS: Ôn bài và làm các bài tập đã giao. III/ Tiến trình dạy học: 3. Ổn định tổ chức lớp: 4. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính chu kì và tần số dao động của con lắc đơn? 3. Bài giảng:. Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản. Hoạt động của thầy & trò GV : Hướng dẫn học sinh hệ thống lại các công thức cần nhớ. HS : + Hệ thống các công thức cần nhớ. + Tiếp thu và ghi nhớ. Nội dung bài giảng A/ Lý thuyết: 1đại lượng đặc trưng :. . g l. . l g. Tần số góc : Chu kì :. T=2. 1 f = 2. g l. Tần số : 2. Năng lượng dao động :. Hoạt động 2 : Giải bài số 1. 1 2 mv E = Eđ+ Et = 2 + mgl( 1-cos  ). B/ Bài tập: GV : + Y/C hs dựa vào những kiến thức đã học tìm đáp án đúng ? 1. Bài tập 1: HS: + Suy nghĩ và trả lời. + Tiếp thu và ghi nhớ.. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ(  0 < 150). Câu nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc? AChu kì phụ thuộc chiều dài của con lắc. B.Chu kì phụ thuộcvào gia tốc tronhj trường nơi có con lắc. C. Chu kì phụ thuộc vào biên độ dao động. D. Chu kì không phụ thuộc vào khối.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lượng của con lắc. Hoạt động 3 : Giải bài số 2. GV: Y/c HS đọc và tóm tắt đầu bài. + Gợi ý : Dựa vào công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn để tìm ? HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Dựa vào công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn ,biến đổi tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài 2 : Ở tại cùng 1 nơi ; con lắc đơn có độ dài 1m dao động điều hoà với T1= 2s.Con lắc đơn có chiều dài 3m sẽ dao động điều hoà với chu kì T2 = ? A. 6s, B. 4,2s, C. 3,46s D. 1,5s Bài giải l1 l  2 Từ công thức : T1 = 2 g và T2 = 2 g T l l  2  2  T2 T1 2 T1 l1 l1. . = 3,46s. Vậy ta chọn đáp án C. Bài 3 : Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T = 1,5s. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng.Sau những khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì động năng của con lắc lại bằng thế năng GV: gợi ý cho HS : Dựa vào quá trình của nó ? biế đổi năng lượng dao động của con lắc để tính toán tìm kết quả ? A. 0,75s , B. 1s, C. 0,5s , D. 0,375s. HS: Phân tích quá trình biến đổi năng lượng để tìm. 1 T Vì sau 4 chu kì thì động năng bằng thế. năng. Nên ta chọn D + Tiếp thu và ghi nhớ 4. Củng cố bài: Nhắc lại một số lưu ý khi giải bài toán con lắc đơn 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chủ đề 2. SÓNG CƠ HỌC Tiết 5. Bài toán về sóng cơ-phương trình sóng Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày giảng: 12 / 10 /2012 I. Mục tiêu:. Viết được phương trình sóng. Giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập sóng qua công thức liên hệ giữa v, T, f,  Học sinh vận dụng thành thạo các công thức giao thoa sóng giải bài tập. II. Chuẩn bị : 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Hệ thức liên hệ giữa :  ,T, f, v là:  v.T . 2.Phương trình sóng: uM  A cos(t . HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Hoạt động 2: Giải bài số 1:. v f. X t X )  A cos 2 (  ) v T . Trong đó uM là li độ tại điểm M có toạ độ X vào thời điểm t. Giao thoa : 2 2 (d 2  d1 )  d với d=d 2  d1    2n  d n   (2n  1)  d (2n  1) 2  . II. Bài tập: Bài 1: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 20 ngọn sóng qua mặt trong 72 giây, khoảng cách giữa hai ngọn sóng là 10m..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hãy xác định chu kì dao động. + Gợi ý: Xét 20 ngọn sóng ứng với bao nhiêu chu kì?. a. Tính chu kì dao động của sóng biển. b. Tính tần số sóng biển. c. Tính vận tốc truyền sóng biển. Bài giải. HS: + Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng với 9 chu kì. + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả.. a. Chu kì dao động: Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng với 9 chu kì.. Nên 20 ngọn sóng ứng 18 chu kì T. 72 4  s  9. b. Tần số dao động của sóng biển: f. 1 1  0,25  s  T 4. c. Vận tốc truyền sóng biển: Ta coù: =vT  v=. Hoạt động 2: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. GV: Viết phương trình sóng tại O..  10  2,5  m / s  T 4. Bài 2: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với biên độ A=5cm, T=0,5s. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. a. Viết phương trình sóng tại O. b. Viết phương trình sóng tại M cách O 50 cm. c. Tìm những điểm dao động cùng pha với O. . Phương trình dao động của nguồn:. HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài. u0  A cos t. Trong đó:. + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng các công a 5cm 2 2 thức để giải ,tìm kết quả.   4  rad / s  + Tiếp thu và ghi nhớ.. T 0,5 u0 5 cos(4 t ). b. Phương trình dao động tai M : uM  A cos(t . 2 d ) . Trong đó:  vT 40.0,5 20  cm .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2 .50 ) 20 5cos(4 t  5 ).  uM 5cos(4 t   uM. c. Những điểm dao động cùng pha với O: Phương trình dao động: 2d N )  2   d  Hiệu số pha : u N asin(t . Hoạt động 3: Giải bài số 3. Để hai dao động cùng pha :  2n GV: Tính vận tốc truyền sóng Tìm bước sóng ? ...dựa vào điều kiện có sóng dừng trên sợi dây 2 đầu cố định ... HS: Vận dụng các công thức để tìm kết quả. Tiếp thu và ghi nhớ.. . 2 d 2n  d n  n  Z  . Bài 3: Một dây dàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. Bài giải: Từ điều kiện có sóng dừng trên sợi  dây có 2 đầu cố định . l = k 2 = 3.  2.60  40cm 2 3 Vận tốc truyền sóng trên dây:. v    v  f 40.100 4.103  cm / s  f. 4. Củng cố: nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập phần sóng cơ 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các tài liệu tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:. Tiết 6. Bài tập về sóng dừng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày giảng: 26/10 2012 I. Mục tiêu:. Nắm được định nghĩa về sóng dừng. Giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập sóng qua công thức liên hệ giữa v, T, f,  Xác định được bước sóng và tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng. II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết TL Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2  bụng sóng liên tiếp là 2. 2. Khoảng cách giữa một nút sóng và  một bụng sóng gần nhất là 4. 3 Điều kiện để có sóng dừng trên 1 sợi dây có 2 đầu cố định là chiều dài sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa l n.  2. bước sóng. 4. Điều kiện để có sóng dừng trên 1 sợi dây có 1 đầu cố định,1 đầu tự do là chiều dài sợi dây phải bằng một số lẻlần một phần tư bước sóng . l (2n  1). Hoạt động 2: Giải bài số 1:.  4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Hãy xác định chu kì dao động.. HS: Xét tại một điểm có 10 ngọn sóng truyền qua ứng với 9 chu kì. + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả.. II. Bài tập: Bài 1: Một dao động hình sin có phương trình: X= A sin( t   ) truyền đi trong 1 môi trường đàn hồi với tốc độ v. Bước sóng  thoả mãn hệ thức nào sau đây: A.. . 2 v.  2  v C.. 2 v B. v  2 D.. . 2 T ,  v.T Vì : 2 2 v T      chọn A Ta thay.  2 f . Hoạt động 2: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. Bài 2: Trên sợi dây có chiều dài 1,5m. đầu A cố định,đầu B được rung với tần số 80Hz .Trên dây có sóng dừng. B coi là nút sóng,người ta đếm được có tất cả 6 nút sóng ( kể cả A và B) . Xác định tốc độ truyền sóng trên dây. Bài giải Vì B coi là nút khi có hiện tượng sóng. GV: Viết phương trình sóng tại O.. dừng.Vận dụng công thức Với n = 1,2,3,… n là số bụng trong đoạn AB . Ta có n = 6-1 =5. l n. 2l 2.1, 5  0, 6( m) n 5 Vậy v    v  . f f Áp dụng. . HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng các công thức đẻ giải ,tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ. Hoạt động 3: Giải bài số 3.  2. = 0,6.80=48 ( m/s).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3: Một dây dàn dài 60cm phát ra GV: Tính vận tốc truyền sóng âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây Tìm bước sóng ? ...dựa vào điều kiện có sóng đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận dừng trên sợi dây 2 đầu cố định ... tốc truyền sóng trên dây. Bài giải: HS: Vận dụng các công thức để tìm kết quả. Tiếp thu và ghi nhớ.. Từ điều kiện có sóng dừng trên sợi  dây có 2 đầu cố định . l = k 2 = 3.  2.60  40cm 2 3 Vận tốc truyền sóng trên dây:. v    v  f 40.100 4.103  cm / s  f. 4. Củng cố: nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập phần sóng dừng 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các tài liệu tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:. Tiết 7. Bài tập về m ạch RLC nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 8/11/2012 Ngày giảng: 9 / 11 /2012 I. Mục tiêu:. -Viết được công thức tính tổng trở của mạch. -Biểu thức định luật ôm , công thức tính độ lệch pha giữa u và i. -Vận dụng giải các bài tập… II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết TL Hoạt động của GV& HS Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: GV; + Hệ thống hoá các kiến thức 1Quan hệ giữa điện áp và dòng điện ở đoạn cơ bản mach RLC : - u biến thiên điều hoà với độ lệch pha  so + Nhận xét câu trả lời của HS với i . . HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Z L  ZC R . Khi Z L  Z C thì u nhanh pha Z L  ZC. tan hơn i. Khi thì u chậm pha hơn i. khi Z L Z C thì u cùng pha với i( cộng hưởng) 2. Biểu thức định luật ôm: U I= Z .. Với. Z  R 2   Z L  ZC . 2. là tổng trở .. Hoạt động 2:. B. Trả lời câu hỏi và bài tập:. Giải bài số 1: GV: Gợi ý : vì mạch có cộng hưởng thì có các hiện tượng gì?. Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện. HS: Từ công thức tính tổng trở của đoạn mạch …. + Vận dụng các công thức tính toán. L . 1 C thì :. A. HĐT hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn cảm đạt cực đại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tìm kết quả. Hoạt động 2: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. GV: Gợi ý : Dựa vào định luật ôm cho đoạn mạch RLC…. B. HĐT hiệu dụng giữa 2 đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau. C. Tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất. D.HĐT hiệu dụng giữa 2 đầu điện trở đạt cực đại. Chọn C Bài 2: Cho 1 đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 100  , tụ điện 10 4 2 (F ) C=  và cuộn cảm L =  (H) mắc nối tiếp.. Đặt vào 2 đầu mạch mội hiệu điện thế xoay chiều có dạng HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài U = 200 cos100 t (v) . Cường độ hiệu dụng trong mạch là? + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng A. I = 2A, B. I = 1,4A, C. I = 1A các công thức đẻ giải ,tìm kết quả. D. I =0,5A + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài giải U0 U I  2 = 100 2 ( v) Z , với U = Vì. Z=. R 2  ( Z L  ZC ) 2. ,. 2 200  1 1 ZC   100 10 4 C 100  Z L  L 100. Hoạt động 3: Giải bài số 3. 2 2 Z = 100  100 100 2. GV: dựa vào diều kiện có cộng hưởng…. U I  1A Z Nên. Bài 3: Cho 1 đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. HS: Vận dụng các công thức để tìm kết quả.. Tiếp thu và ghi nhớ.. 1 Biết R = 50  , L =  H .Đặt vào 2 đầu đoạn. mạch một hiệu điện thế xoay chiều U = 220 2 cos100 t ( v) .Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng bao nhiêu để hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. C = 0,318  F , B. C = 31,8  F C. C = 25,8  F , D. C = 2,58  F Vì : để u cùng pha với i tức là trong mạch có cộng hưởng . Từ điều kiện cộng hưởng Z L Z C   L . C = 31,8  F. 1 1 1 10 4 C 2   F C  L 100 2 1    . Vậy ta chọn B. 4. Củng cố: nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các tài liệu tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:. Tiết 8. Bài tập về công suất dòng xoay chiều Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày giảng:24 / 11 /2012 I. Mục tiêu:. -Viết được công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều. - Chứng minh được công suất của dòng điện xoay chiều chính là công suất toả nhiệt trên điện trở R.... -Vận dụng giải các bài tập trong SGK và các tài liệu tham khảo .... II. Chuẩn bi: 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết TL Hoạt động của GV& HS Nội dung bài giảng I. Lý thuyết:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản. 1Công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều: P = UI cos  Với cos  là hệ số công suất, U, I là các giá trị hiệu dụng và không đổi.. + Nhận xét câu trả lời của HS. HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. R  cos = Z. 2. Công suất của dòng xoay chiều chính là công suất toả nhiệt trên điện trở R P = I2R 3. Biểu thức định luật ôm: U I= Z .. Với. Z  R2   Z L  ZC . 2. là tổng trở .. B. Trả lời câu hỏi và bài tập:. Hoạt động 2: Giải bài số 1: GV: Gợi ý : vì mạch có độ lệch pha giữa u và i.... Bài 1: Công suất của dòng điện xoay chiều trên 1 đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do: A. Một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng. C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha không đổi với nhau. D.Có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch. Chọn C. HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả. Hoạt động 3: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. Bài 2: Biểu thức của HĐT và cường độ dòng điện qua mạch RLC nối tiếp là: 100 t . u = 220 cos( Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: A. 212,5w , B. 425w , C. 190,5w , D. 311,2w Bài giải Từ công thức :. GV: Gợi ý : Dựa vào công thức tính công suất của dòng xoay chiều....   t  4 ) v và i = 2cos( 3 ) A.. P = UI cos  ,. U0 220  110 2 2 2 Với U= V.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Tính U , I hiệu dụng... HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng các công thức để giải ,tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ.. I0 2   2 2 I= 2 A. Với.  u  i . Nên P = 110 Ta chọn A..     ( ) 4 3 = 12. 2. 2 cos.  12 = 212,5 W .. Bài 3: Hoạt động 3: Giải bài số 3 GV: Dưai vào công thức tính công suất ..... HS: Vận dụng các công thức để tìm kết quả.. Tiếp thu và ghi nhớ.. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp.Điện áp ở 2 đầu đoạn mạch là: u = 50 2 cos100 t (V ) . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện là: UL= 30 V, UC = 60 V. Tính hệ công suất của mạch? Bài giải : Từ công thức Với. cos  . R U  R Z U. U 2 U R2  (U L  U C )2  U R  502  (302  602 ) 40 V UR 40  0, 8  50 Nên: Cos = U. 4. Củng cố: nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các tài liệu tham khảo. IV/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 9. Bài tập về mạch điện xoay chiều Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày giảng: 4/ 12 /2012 I. Mục tiêu:. - HS nắm được các kiến thức cơ bản trong chương 3 : Các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, định luật ôm, dộ lệch pha giữa u và I trong đoạn mạch RLC nối tiếp… -Vận dụng giải các bài tập trong SGK và các tài liệu tham khảo .... II. Chẩn bị: 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của GV& HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Công thức tính cảm kháng, dung kháng :. GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. 1 1  ZL =  L 2 fL , ZC = C 2 fC. 2. Biểu thức định luật ôm đối đoạn mạch RLC nối tiếp : HS: + Trả lời các câu hỏi của giáo viên. U I= Z .. Z  R 2   Z L  ZC . 2. Với là tổng trở . 3. độ lệch pha giữa u và i là : + Tiếp thu và ghi nhớ. . Z L  ZC R . Khi Z L  Z C thì u nhanh Z L  ZC. tan pha hơn i. Khi thì u chậm pha hơn i. khi Z L ZC thì u cùng pha với i( cộng hưởng) B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Một mạch điện xoay chiều gồm 1 tụ. Hoạt động 2: Giải bài số 1: GV: Y/ C HS đọc và tóm tắt đầu bài + Gợi ý : dựa vào định luật ôm cho từng phần đoạn mạch và định luật ôm đối đoạn mach RLC nối tiếp để tìm kết quả?. 125 F điện có điện dung C =  . Mắc nối. tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= 0,5H. Cường độ dòng điện qua mạch có dạng i= 3 2 cos100 t (A) . a/ Tính hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu mỗi dụng cụ điện và 2 đầu mạch. b/ Viết biểu thức tức thời HĐT ở hai đầu mạch. Bài giải I0 3 2  3 A,  100 2 2 a/ Ta có : I =. ( rad/s) Cảm kháng và dung kháng : ZL =  L 100 .0, 5 157.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ.. 1 80 ZC =  C. Tổng trở của mạch : 2. Z = ( Z L  Z C ) 77 Hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu mỗi dụng cụ điện là : UL = I.ZL=3.157 = 471 V UC = I.ZC = 3.80 = 240 V HĐT ở 2 đầu mạch là: U = I.Z = 3.77 = 231 V b/ Vì i= I 0 cos t nên u= U0 cos ( t   ) Ta có U0 = U 2 = 231 2 V . Z L  ZC      R 2. tan Vậy phương trình của HĐT là: U = 231 2 cos( 100. t .  2)V. Bài 2: Đặt 1 HĐT xoay chiều u =220 2 cos 100  t (v) vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có R= 110  . Khi hệ số công suất của đoạn mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu? Hoạt động 3: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. GV: Gợi ý : Dựa vào công thức tính công suất của dòng xoay chiều... + Tính U , I hiệu dụng... HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng các công thức để giải ,tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài giải Từ công thức :. P = UI cos  ( cos  =1). U0 220 2  220 2 Với U= 2 V 2 2 U 220 440 w Vì P = U.I=I2R = R = 110.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập về mạch điện xoay chiều. + Những điểm cần lưu ý trong quá trình giải bài tập. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: .. Tiết 10. Bài tập tổng hợp về mạch điện xoay chiều Ngày soạn: 05/01/2012 Ngày giảng: 07 / 01 /2012 I. Mục tiêu:. - HS nắm được các kiến thức cơ bản trong chương 3 : Các công thức tính độ lệch pha giữa u và I ,công thức tính công suất của dòng xoay chiều… -Vận dụng giải các bài tập trong SGK và các tài liệu tham khảo .... II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Các công thức: P = UI cos  Với cos  là hệ số công suất, U, I là các giá trị hiệu dụng và không đổi. R cos  = Z. Công thức tính cảm kháng, dung kháng : HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. 1 1  ZL =  L 2 fL , ZC = C 2 fC. 2. Biểu thức định luật ôm đối đoạn mạch RLC nối tiếp : U I= Z .. Z  R2   Z L  ZC . 2. Với là tổng trở . 3. độ lệch pha giữa u và i là : . Hoạt động 2: Giải bài số 1:. Z L  ZC R . Khi Z L  Z C thì u nhanh Z L  ZC. tan pha hơn i. Khi thì u chậm pha hơn Z  Z C thì u cùng pha với i( cộng i. khi L hưởng) B. Trả lời câu hỏi và bài tập:. GV: Y/ C HS đọc và tóm tắt đầu bài + Gợi ý : dựa vào định luật ôm cho từng phần đoạn mạch và định luật ôm đối đoạn mach RLC nối tiếp. + Dựa vào công thức tính độ lệch pha giữa u và i để tìm R ?. Bài 1: Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây thuần cảm có 2 10 4 L =  H, tụ điện có C =  F.Và 1 điện. trở R. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 HĐT u = U0cos 100  t V thì dòng điện là  i = I0 cos( 100  t - 4 ) A . Ddienj trở R có. HS: Suy nghĩ và trả lời..... giá trị là : A. 400  , B. 100  ,C. 200  D. 300  Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả. Từ công thức tan + Tiếp thu và ghi nhớ. Với ZL =. .  L 100. Z L  ZC Z  ZC  R L R tan  2.  = 200 . 1 ZC = C = 100 . Theo bài ra ta có. .  4 rad. 200  100 100  tan 4 Nên R = = 1 = 100 . Nên ta chọn B Bài 2: Đặt 1 HĐT xoay chiều u =220 2 cos 100  t (v) vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có R= 110  . Khi hệ số công suất của đoạn mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?. Hoạt động 3: giải bài số 2 GV: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài. GV: Gợi ý : Dựa vào công thức tính công suất của dòng xoay chiều... + Tính U , I hiệu dụng... HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Dựa vào gợi ý của GV ,vận dụng các công thức để giải ,tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài giải Từ công thức :. P = UI cos  ( cos  =1). U0 220 2  220 2 2 Với U= V 2 2 U 220 440 w Vì P = U.I=I2R = R = 110.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập về mạch điện xoay chiều. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: .. Tiết 11. Bài tập mạch dao động Ngày soạn: 1/02/2012 Ngày giảng: 2 / 02 /2012 I. Mục tiêu:. - Nắm được cấu tạo của mạch dao động và vai trò của tụ điện ,cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động. - Vạn dụng các công thức của mach dao động để giải các bài tập - Nêu được năng lượng điện từ trong mạch dao động LC . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Các công thức: Công thức tính chu kì : T= 2 LC 1 1  Công thức tính tần số : f = T 2 LC. Công thức tính tần số góc :  . HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Hoạt động 2: Giải bài số 2:. 2. Năng lượng của mạch dao động: 1 1 CU 2  Li 2 2 W = W đ + Wt = 2. B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng Khi nói về sóng điện từ? A.Sóng điện từ chỉ truyền được trong chân không. B. Song điện từ mang năng lượng C. Sóng điện từ là sóng ngang D. Sóng điện từ tuân theo các quy luật truyền thẳng,phản xạ, khúc xạ. ta chọn A Bài 2 Cường độ tức thời của dòng điện trong một mạch dao động là I = 0,05cos2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung C= 2  F . Năng lượng của mạch dao động là bao nhiêu?. GV: Y/ C HS đọc và tóm tắt đầu bài + Gợi ý : dựa vào công thức tính năng lượng của mạch dao động … + Chú ý công thức tính điện tích cực đại học ở lớp 11 ? HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ. 1 LC. Bài giải Q02 I Q0  0  Từ công thức W = 2C với 0, 05 2, 5.10 5 2000 Ta có : Q0 = C. Do đó : 2,52.(10  5 ) 2 6, 25.10  10  1,5625.10 4 6 6 2.210 4.10 W= J. Vậy năng lượng của mạch dao động có độ lớn là : 1.5625.10-4 J.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 3: Tính chu kì dao động riêng của một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 200pF và 1 cuộn cảm có độ tự cảm 0,02 H . Bài giải Từ công thức tính chu kì của mạch dao động : T= 2 LC thay số ta được T = 12,5.10-6 s. 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập về mạch dao động điện từ tự do 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 12: Bài tập tổng hợp sóng điện từ Ngày soạn: 16/02/2012 Ngày giảng: 18 / 02 /2012 I. Mục tiêu:. - Nêu được sóng điện từ là gì? .Các tính chất của sóng điện từ. - Vạn dụng các công thức tính T, f ,  của mạch dao động để giải các bài tập - Nêu được năng lượng điện từ trong mạch dao động LC . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy: Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Trò: Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. 1. sóng điện từ : Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường trong không gian. 2. Các tính chất sóng điện từ : + SĐT lan truyền trong chân không với tốc đọ bằng tốc độ ánh sáng ( c = 3.108 m/s) + Sóng điện từ là sóng ngang .hai thành phần điện và từ vuông góc với nhau cùng vuông góc với phương truyền sóng. + Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. + Sóng điện từ mang năng lượng … 3. Các công thức: Công thức tính chu kì : T= 2. LC. 1 1  Công thức tính tần số : f = T 2 LC. Công thức tính tần số góc :  . Hoạt động 2: Giải các bài trắc nghiệm định tính . GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Gợi ý : dựa vào các tính chất của sóng điện từ để tìm câu trả lời đúng. + Chú ý tới đặc điểm của từ trường xoáy và điện trường xoáy…. HS: Suy nghĩ và trả lời..... 1 LC. 2. Năng lượng của mạch dao động: 1 1 CU 2  Li 2 2 W = W đ + Wt = 2. B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Chọn phát biểu đúng về sóng điện từ ? A. Sóng điện từ có thể là sóng ngang hay sóng dọc. B. Sóng điện từ cần 1 môi trường vật chất đàn hồi để lan truyền đi xa. C. Sóng điện từ chỉ là sóng dọc. D. Sóng điện từ là sự lan truyền điện từ trường trong không gian. TA chọn D. + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết Bài 2: Tìm phát biểu sai về điện từ trường.? quả. A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra 1 điện trường xoáy B. Một điện trường biến thiên theo thời + Tiếp thu và ghi nhớ gian sinh ra 1 từ trường ở các điểm lân cận. C. Điện trường và từ trường không đổi theo.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thời gian cùng có các đường sức là đường cong khép kín. D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức của từ trường biến thiên. Ta chọn C Hoạt động 3:. Giải bài số 3. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài … + Gợi ý : Dựa vào công thức tính tần số của mạch dao động.. Bài 3: Cho một mạch dao động điện từ gồm 1 tụ điện có điện dung C =5  F và một cuộn dây thuần cảm có L = 50mH. Hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ là 6 v a/ Xác định tần số dao động điện từ trong mạch. b/ Tính năng lượng của mạch dao động. + Công thức tính năng lượng của mạch dao động HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Vận dụng các công thức tính tần số và năng lượng của mạch dao động tìm kết quả + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài giải : a/ Từ công thức f .  1 1   318 Hz 2 2 LC 2 5.10 6.5010 3. b/ Năng lượng của mach dao động : 1 1 CU 02  5.10  6.36 9.10 5 J 2 W= 2. 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập về mạch dao động điện từ tự do 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 13: Bài tập về vị trí vân sáng,vân tối. Ngày soạn: 29/02/2012 Ngày giảng: 02/ 03 /2012 I. Mục tiêu:. + HS nắm được công thức xác định vị trí các vân sáng và vân tối trong hiện tượng giao thoa ánh sáng. + Định nghĩa khoảng vân ,công thức xác định khoảng vân + Vận dụng vào giải thích và giải các bài tập II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS : Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. hiệu đường đi : d 2  d1 . aX D. + Nhận xét câu trả lời của HS 2. Vị trí vân sáng : X =. k. D a. ki.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> k là số nguyên . k = 0, 1, 2... k : bậc giao thoa. HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. 1 D ) 3. Vị trí vân tối : XT = (k+ 2 a K số nguyên k = 0, 1, 2.... + Đối vân tối không có khái niệm bậc giao thoa. 4. Khoảng vân : Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp. i. Hoạt động 2:. a. B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Trong các công thức sau ,công thức nào đúng để xác định vị trí vân tối hiện trên màn trong hiện tượng giao thoa?. Giải các bài trắc nghiệm định tính . A. X = K  GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Gợi ý : dựa vào công thức xác định vân tối để tìm câu trả lời đúng.. D.  C. X = K 2.  B. X = ( 2K+1) 2  D. X = ( K+1) 2. Ta chọn B vì từ công thức xác định vị trí + Chú ý tới k trong công thức xác định vân vân tối. Bài 2: tối. Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 khe Yâng trong không khí với ánh sáng đơn sắc. Người ta đo được khoảng cách từ vân tối HS: Suy nghĩ và trả lời.... thứ 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một bên + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết là 7 mm .Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là bao nhiêu? quả. Bài giải : + Tiếp thu và ghi nhớ. Vì khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một phía với vân sáng trung tâm có 3,5 khoảng vân . Theo giả thiết ta có : 3,5 I = 7 mm Nên Bài 3:. 7 2 i = 3, 5 mm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 3:. Giải bài số 3. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài … + Gợi ý : Dựa vào công thức tính khoảng vân?. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng . Khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe tới màn là 1 m. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,5  m a/ Tính khoảng vân b/ Xác định vị trí vân tối thứ 9 và vân sáng thứ 6 . Tính khoảng cách giữa chúng. Biết chúng ở 2 bên vân sáng trung tâm.? Bài giải : a/ Khoảng vân:. D Từ công thức: i = a + Công thức tính vị trí vân tối , vân sáng. 0, 5.10 3.103 0, 25mm Chú ý: 2 vân này nằm ở 2 bên vân sáng 2. trung tâm. HS:. + Đọc và tóm tắt đầu bài + Vận dụng các công thức tính khoảng vân , vân tối ,vân sáng…. tìm kết quả + Tiếp thu và ghi nhớ.. b/ Giả sử xét trường hợp vân tối ở phần dương,vân sáng ở phần âm thì: + Vân tối thứ 9 ( k =8) ta có : XT = (. k. 1 D ) 2 a 8,5i = 8,5.0,25. = 2,125mm + Vân sáng bậc 6 ( k = -6) k. D. ki. a Xs = = -6i = - 1,5mm + Khoảng cách giữa chúng là:. L=. Xt  Xs. = 3,625 mm.. 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập giao thoa ánh sáng. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: .. i=.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 14: Bài tập về giao thoa ánh sáng Ngày soạn: 15/03/2012 Ngày giảng: 17/ 03 /2012 I. Mục tiêu:. + HS nắm được điều kiện có giao thoa ánh sáng – khái niệm 2 nguồn kết hợp. + Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. + Nêu được chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. + Định nghĩa khoảng vân ,công thức xác định khoảng vân + Vận dụng vào giải thích và giải các bài tập II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS : Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Ánh sáng đơn sắc: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một mầu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Mỗi một chùm sáng đơn sắc là một chùm sáng có tần số hoàn toàn xác định. + Bước sóng của ánh sáng đơn sắc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>  . HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. . v f . Khi truyền trong chân không thì. c f. 2. Bước sóng của ánh sáng trắng 0,38  m    0,76  m 3. Hiện tượng giao thoa ánh sáng: Là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp trong không gian. Trong đó xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối xen kẽ nhau. + hiệu đường đi : d 2  d1 . aX D k. Hoạt động 2: Giải bài số 1 GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Tóm tắt + Gợi ý : dựa vào công thức xác định vị trí vân sáng và vân tối , khoảng vân + Chú ý tới k trong công thức xác định vân tối.. a +Vị trí vân sáng : X = k là số nguyên . k = 0, 1, 2... k : bậc giao thoa.. + Vận dụng các công thức tính toán tìm kết quả. + Tiếp thu và ghi nhớ. ki. 1 D ) + Vị trí vân tối : XT = (k+ 2 a K số nguyên k = 0, 1, 2.... + Đối vân tối không có khái niệm bậc giao thoa. + Khoảng vân : Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp. i. HS: Suy nghĩ và trả lời..... D. D a. B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng . Nguồn sáng đơn sắc là các khe . Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2mm. Vân giao thoa được hướng trên mànĐặt sau 2 khe vsf cách chúng 1m. a/ Khoảng cách giữa 15 vân sáng cạnh nhau là 4,2cm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc của nguồn. b/ Chiếu vào khe s ánh sáng trắng có ( 0,38  m    0,76  m ) .Xác định vị trí vân sáng bậc 4 mầu đỏ, vân tối thứ 4 mầu tím và tính chiều rộng quang phổ bậc 1 Bài giải :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a/ Vì khoảng cách giữa 15 vân sáng có 14 khoảng vân  14 I = 4,2cm mà i.  i. 4, 2 0,3cm 3mm 14. D ia 0, 2.3     3 0, 6.10 3 mm 0,6  m a D 10. b/ Vị trí vân sáng bậc 4 mầu đỏ : Từ công thức: d D 0, 76.10 3.103 4 15, 2mm 0, 2 Xs = 4 a. + Vị trí vân tối thứ 4 mầu tím Hoạt động 3:. Giải bài số 2. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài … + Gợi ý : Dựa vào công thức tính hiệu đường đi ….. 1 t D Xt =(K+ 2 ) a 1 0,38.10 3103 (3  ) 6, 7 mm 2 0, 2. + Bề rộng quang phổ bậc 1 là : X 1  X d 1  X t 1 . (d  t ) D (0,76  0,38)10 3.103  a 0, 2. X 1 1, 9mm HS: + Đọc và tóm tắt đầu bài + Vận dụng các công thức hiệu đường đi…. tìm kết quả + Tiếp thu và ghi nhớ.. Bài 2 : Trong hiện tượng giao thoa với khe Yâng,khoảng cách giữa hai nguồn là a , khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, X là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là : ax D A. ax d 2  d1  2D C. d 2  d1 . 2ax D B. aD d 2  d1  x D. d 2  d1 . Ta chọn A. 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập giao thoa ánh sáng. 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 15: Bài tập về quang điện Ngày soạn: 29/03/2012 Ngày giảng: 30/ 03 /2012 I. Mục tiêu:. + HS vận dụng nội dung các định luật quang điện + công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện để giải các bài tập đơn giản + Rèn luyện kĩ năng tính toán và chuyển đổi đơn vị …. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS : Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1Các định luật quang điện: a. Định luật1: Đối với mỗi kim loại ,ánh sáng kích thích phải có bước sóng  ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của kim loại đó mới gây ra được hiện tượng quang điện. b. Định luật 2: ( SGK) c. Định luật 3: ( SGK).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. 2/ Công thức Anh-xtanh : Hf = A + Edmax hc. . . hc. 0. . 1 mv02max 2. 3. Định lý động năng: e.Uh = Eđmax B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Theo thuyết phô tôn của Anh-xtanh thì năng lượng. Hoạt động 2: Giải bài số 1 GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Gợi ý : dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng để tìm câu trả lời… HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Tiếp thu và ghi nhớ Hoạt động 3:. Giải bài số 2. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài …. A.Của mọi phô tôn đều bằng nhau. B. Của một phô tôn bằng một lượng tử năng lượng. C. Giảm dần khi phô tôn ra xa dần nguồn sáng. D. Của phô tôn không phụ thuộc vào bước sóng. Ta chọn B Bài 2 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5  m vào ca tốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66  m .Hiệu điện thế cần đặt vào giữa anốt và ca tốt để triệt tiêu dòng quang điện là: A. 0,2 v , B. - 0,2v C. 0,6 v , D. – 0,6 v Bài giải :. + Gợi ý : Dựa vào định lí động năng và công thức anh-xtanh về quang điện để Từ công thức định lý động năng: tìm ? E  U h  d max E HS: e - e.Uh = d max Từ công thức Anh-xtanh : + Đọc và tóm tắt đầu bài hc hc hc hc . . 0.  Ed max  Ed max . . . 0. + Vận dụng các công thức tính toán …. Thay số ta có Ed max = 0,96.10-19 J. + Tiếp thu và ghi nhớ.. 0, 96.10 19  0, 6V  19 Do đó : Uh =  1, 6.10. Vậy ta chọn đáp án D 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập phần quang điện 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> IV/ Rút kinh nghiệm: .. Tiết 16: Bài tập về quang phổ hi đrô Ngày soạn: 12/04/2012 Ngày giảng: 14/ 04 /2012 I. Mục tiêu:. + HS vận dụng các kiến thức để nêu được sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hi-đrô. + Rèn luyện kĩ năng tính toán và chuyển đổi đơn vị …. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS : Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. HS: + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hi-đrô: Theo tiên đề về trạng thái dừng và số liệu thực nghiệm về quang phổ , ta biết rằng : các e trong nguyên tử hi-đrô ở các trạng thái dừng khác nhau ( các mức năng lượng của nguyên tử hi-đrô Ek,EL,EM ,…. + Khi e chuyển từ mức năng lượng cao Ecao xuống mức năng lượng thấp Ethấp thì nó phát ra một phô tôn có năng lượng hoàn toàn xác định hf = Ecao-Ethấp . Mỗi phô tôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> . Hoạt động 2: Giải bài số 1 GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Gợi ý : dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng để tìm câu trả lời… HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Tiếp thu và ghi nhớ Hoạt động 3:. Giải bài số 2. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài …. c f . Tức là ứng với một. sóng nhất định vạch quang phổ có một mầu nhất định.Vậy quang phổ phát xạ của hi-đrô là quang phổ vạch. B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Dãy ban me ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây? A.Quỹ đạo K. B. Quỹ đạo L. C. Quỹ đạo M. D. Quỹ đạo N. Ta chọn C Bài 2 : Dẫy ban me nằm trong vùng : A. Tử ngoại B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Hồng ngoại . D. Ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại. Ta chọn D Bài3: Bước sóng dài nhất trong ban me là. m. . Bước sóng dài nhất trong dẫy + Gợi ý : Dựa vào định lí động năng và 0,6560  m . Bước sóng dài thứ 2 công thức anh-xtanh về quang điện để lai man là 0,1220 tìm ? của dẫy lai man là: HS:  m , B. 0,1029  m A. 0,0528 + Đọc và tóm tắt đầu bài + Vận dụng các công thức tính toán … + Tiếp thu và ghi nhớ.. C. 0,1112. m. D. . 0,1211 Bài giải : . Áp dụng tiên đề 2 của Bo : Đối với nguyên tử hi-đrô ta có :. m. hc Em  En . hc hc E2  E1 E3  E2  21 32 và. Vậy bước sóng của vạch thứ 2 trong dẫy lai man là: 31 có hc hc hc   31 32 21 vậy 31 = 0,1029. Vậy ta chọn đáp án B 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập phần quang điện 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo. m.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> IV/ Rút kinh nghiệm: .. Tiết 17+ 18: Bài tập về hạt nhân nguyên tử Phản ứng hạt nhân Ngày soạn: 24/04/2012 Ngày giảng: 26/ 04 /2012 I. Mục tiêu:. + HS vận dụng các kiến thức về cấu tạo hạt nhân nguyên tử để giải thích và làm các bài tập. + Vận dụng các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân để giải các bài tập + Rèn luyện kĩ năng tính toán và chuyển đổi đơn vị …. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án : Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS : Học bài cũ, giải hệ thống bài tập đã giao III Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: :3. Bài giảng: Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết Hoạt động của GV& HS GV; + Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản + Nhận xét câu trả lời của HS. HS:. Nội dung bài giảng I. Lý thuyết: 1.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: ( SGK) 2. Độ hụt khối-Năng lượng liên kết: + Độ hụt khôi: m Z mp  ( A  Z )mn  mX 2 + Năng lượng liên kết: Wlk = m.C Wlk +Năng lượng liên kết riêng : Wlkr = A. 3. Phản ứng hạt nhân: Là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Trả lời các câu hỏi + Tiếp thu và ghi nhớ. Hoạt động 2: Giải bài số 1 GV: Y/ C HS đọc kĩ đầu bài + Gợi ý : dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng để tìm câu trả lời… HS: Suy nghĩ và trả lời.... + Tiếp thu và ghi nhớ. + Phương trình: A+B = C+D A, B là các hạt tương tác C, D là các hạt sản phẩm 4. Phóng xạ: Là quá trình 1 hạt nhân không bền tự phân rã phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. A B + C A là hạt nhân mẹ , B là hạt nhân con , C là hạt  ,  5. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân : ( SGK ) B. Trả lời câu hỏi và bài tập: Bài 1: Hãy cho biết thành phần cấu tạo của 206 hạt nhân chì 82 Pb . Hãy tính năng lượng toả. 206. ra khi tạo thành 1 gam chì 82 Pb . Biết mpb = 205,9744u , mp = 1,0073u , mn =1,00867u, 1u = 931MeV/C2 Bài giải 206. Hoạt động 3:. Giải bài số 2. Giáo viên: + Y/C HS đọc và tóm tắt đầu bài …. a/Thành phần cấu tạo của hạt nhân chì 82 Pb + Số p Prôtôn Z = 82 Số nơtron N = A- Z = 206 – 82 = 124 b/ Cứ một hạt nhân chì được tạo thành toả ra năng lượng là :. + Gợi ý : Dựa vào định lí động năng và  Z  ( A  Z )mn  mX  2 Wlk =  mp .C công thức anh-xtanh về quang điện để Wlk = ( 82.mp+ 124mn –mpb) . C2 tìm ? ( 82.1,0073u + 124.1,00867u -205,9744u)c2 HS: = (82,5986+125,0750- 205,9744) uc2 = 1582,03 MeV + Đọc và tóm tắt đầu bài Khi tạo thành 1 gam chì , năng lượng toả ra + Vận dụng các công thức tính toán … là : Wlk = NA. E 1 + Tiếp thu và ghi nhớ. .6, 02.1023.1, 582, 03 = 206 = 4,62.1024 ( MeV) Bài 2 : năng lượng liên kết là: A.Toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ. B. Năng lượng toả ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân. C. Năng lượng toàn phần của nguyên tử tính.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trung bình trên số nuclon . D. Năng lượng liên kết các eelectron và hạt nhân nguyên tử. Ta chọn B 4.Củng cố bài: Nhắc lại các bước cơ bản khi giải bài tập phần quang điện 5. Hướng dẫn: Về nhà làm thêm các bài tập trong các sách tham khảo IV/ Rút kinh nghiệm: ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×