Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giáo án tự chọn 11 cơ bảngiáo án tự chọn 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.81 KB, 58 trang )

Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết1+2:

BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH.
ĐỊNH LUẬT COULOMB. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :


lực tương tác giữa hai điện tích q1  0 và q2  0
F12 ↑ ↓ F21 và hướng ra xa nhau.
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron.
→ Giải thích hiện t ượng nhiễm điện do hưởng -Độ lớn: F = k q 1 q 2 ( F12 =F21 = F)


εr 2
ứng và do tiếp x úc
- Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6
sách bài tập.
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Bài 1(Bài8/10sgk)
Bài 1(Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
nhóm để giải bài 8/10sgk và
qq
q2
ADCT: F = k 1 22 = k 2 (1)
εr
εr
Fεr 2
q=
=10-7 ( C )
k
kq 2
= ....= 10 cm
εF


- F12 ↑ ↓ F21 → q1 〈 0 và q2 〉 0
Bài 2(1.6/4/SBT)
Bài 2(1.6/4/SBT)
q e = q p = 1,6.10-19 ( C)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài

a/ F = 5,33.10-7 ( N )
tập.
2e 2
- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự
ω2
phân công giữa các nhóm)
9 r2

b/ Fđ = Fht 9.10
= mr
Từ CT (1):r =

9.10 9 2e 2
mr 3
→ω=
17
= 1,41.10 ( rad/s)
mm
c/ Fhd = G 1 2 2
r
Fd 9.10 9 2e 2
Gm1 m2 1,14.1039
→ Fhd

-Gợi ý: công thức Fht ? → ω

-Công thức tính Fhd?

=


-1-

=


Trường THPT N LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Bài 3: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 (C) cách nhau Vậy : Fhd 〈 〈 F đ
một khỏang r trong khơng khí thì hút nhau một
Bài 3: HD
lực 81.10-3(N). Xác định r? Biểu diễn lực hút và
q1 . q 2
q2
cho biết dấu của các điện tích?
a) Ta có : F1 = k
=
k
r2
r2
-u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
giải.
1,6.10 −4 (2.10 −2 ) 2
F1 .r 2
2
=>
q
=
=
= 7,1.10-18

9
- Viết biểu thức đònh luật Coulomb, suy
9
.
10
k
2
ra, thay số để tính q và độ lớn của điện
tích q.
- Cho h/s tự giải câu b.

=> |q| = 2,7.10-9 (C)
b) Ta có : F2 = k
=> r

Bài 4

2
2

q2
r2

2

k .q 2 9.10 9 .7,1.10 −18
=
=
= 2,56.10-4
−4

F2
2,5.10

=> r2 = 1,6.10-2 (m)
Cho hai điện tích q1=q2=5.10 C được đặt cố Bài 4: HD
định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều a) Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện
-16

uu
uu
có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong khơng
tích q1 các lực F1 và F2 có phương chiều
khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích như hình vẽ và có độ lớn :
k .q 2
q3=10-15C đặt tại đỉnh A của tam giác.
F1 = F 2 =
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q 1= 5.10
AC 2
16
-16
C. q2=-5.10 ?
Lực tổng hợp do 2 điện tích q1 và q2 tác
u
u uu uu

F = F1 + F2 có
dụ
n
g


n
điệ
n
tích
q

:
1
F

uu
F2

F1

uu
F1


F

F2

C B

B
Hình a

uu uu


·
F = 2F1cosα , trong đó α = ( F1 , F2 ) = BAC
=600

A

A

phương chiều như hình vẽ a và có độ lớn :

0

9

= 2.cos30 .9.10 .

5.10−16.10−15
(8.10−2 ) 2

= 1, 22.10−18 (N).

b) Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh A của tam
giác:

C

Hình b
.


F1

5.10−16.10−15
−2 2

(8.10 )

=

F2

=9.109 .

q1.q3
(V/m).= 9.109
AB 2

= 0, 703.10−18 (N).

u uu uu
F = F1 + F2
Dựa vào hình b ta có:
+ Độ lớn: F=F1=F2=0,703.10-18(N).
+ Hướng: có phương song song với BC, và hướng từ B
sang C.

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 2.1 đến 2.10


HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………

-2-


Trường THPT YÊN LÃNG
Tiết3

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được
vectơ cường độ đi ện trường.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường
tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để

hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài
+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện
tích Q 〉 0 gây ra tại điệm M.
+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện
trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện t
ích Q 〈 0 gây ra tại điệm M.
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Bài 1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích Bài 1
điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó
một khoảng r trong môi trường có hằng số điện
kq
kq
E= 2 →r=
= 5.10-2 m

môi 2 bằng 72.103 (V/m).Xác đ ịnh r? Vẽ E A ?
εr

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
giải.

A



q
Q
Bài 2( 13/21 sgk)
* E 1 : -phương : trùng với AC
- Chiều: hướng ra xa q1
q1
= 9.105(V/m)
- Độ lớn: E1=k
AC 2
* E 2 : -phương : trùng với BC
- Chiều: hướng về phía q2
q2
= 9.105(V/m)
-Độ lớn: E2=k
2
BC

Bài 2( 13/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21 sgk.


- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)

-3-

EA


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

E 1vuông gốc E 2( ABC vuông tại C)
Nên E C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh E 1 ,
E 2 → E C có phương song song với AB,có độ lớn:
EC = 2 E1 = 12,7. 105(V/m)

- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.

Bài 3( 12/21 sgk)

Bài 3( 12/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk.

Gọi C là vị trí mà tại đó E C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.
*q1 , q2 g ây ra t ại C : E 1 , E 2 ta có : E C = E 1 + E 2
= 0 → E 1 , E 2 phải cùng phương , ngược chiều
,cùng độ lớn → C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách

q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều ,
x +10 (cm) Ta c ó :
độ lớn của E 1 , E 2 suy luận vị trí điểm C )
q2
q
E1 = k 12 = k
= E2
( x + 10) 2
x
→ 64,6(cm)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 4
Bài 4
a/Độ lớn của mỗi điện tích:
- Cho HS chép đề : Cho hai điện tích điểm giống
q1q 2
q2
ADCT:
=
k
F
=
k
nhau, đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân
εr 2
εr 2
không tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.

a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực
tương tác giưã chúng 4.10-3N.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng
giải và trình bày bài giải.
Bài 5:
- Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không
khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác
định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M
cách A , B :3cm.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)

- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10

(

2
−4
−2
q = Fεr = 1,8.10 . 2.10
k
9.10 9

-4-


2

q1 = q 2 =2.10-9 ( C )
b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác
F’ = 4.10-3N :
9.10 9.q 2
9.10 9.4.10 −18
r’ =
=
= 3.10-3 m
−3
F'
4.10
Bài 5:
* E 1 : -phương : trùng với AM
- Chiều: hướng ra xa q1
q1
= 8.105(V/m)
- Độ lớn: E1=k
2
AM
* E 2 : - Phương : trùng với BM
- Chiều: hướng về phía q2
5
- Độ lớn: E2=E2= 8.10 (V/m)
0
E 1hợp với E 2 một góc 120 (ABM đều) Nên E C là
đường chéo của hình thoi có 2 cạnh E 1 , E 2 → E C có
phương song song với AB,có chiều hướng từ A → B,có
độ lớn:

EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)
HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

)


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Ngày soạn: 6/9/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 4

BÀI TẬP: CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.
- Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển.
- Tính được thế năng điện tích trong điện trường
- Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài
+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực
điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong
một điện trường đều?
+ Công
.
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG
Bài 1: (Câu 4.7)
AABC = AAB + ABC
- Tính công AABC
= q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J
Với E = 100V/m
d1 = Abcos300 = 0,173m
d2 = BC cos1200 = -0,2 m
Bài 2:(Câu 4.8 )
- Tính công AMNM
AMNM = AMN + ANM = 0

⇒ AMN = - ANM
- AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM phải thế nào?
Bài 3 (Câu 4.9)
- Tính E?
a. A = qEd
- T ính AND?
⇒ E = 104V/m
- T ính ANP?
AND = qE.ND = 6,4.10-18J
b. ANP = ( 9,6+6,4).10-18 =16.10-18J
Bài 4 ( 5/25)
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết
A= 1,6.10-18 J
quả.
Chọn đáp án D
Bài 5 ( 6/25)
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường .
-Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện
sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại
M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng

-5-


Trường THPT YÊN LÃNG


-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
mà lực điện sinh ra: A = A MN + ANM = 0 (Vì công
A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN)
BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này
*Cho một điện tích di chuyển trong một điện hình chiếu cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi
trường dọc theo một đường cong kín,xuất phát từ trùng nhau tại một điểm →d = 0 → A = qEd = 0
điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực điện bằng K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường
bao nhiêu?Nêu kết luận?
cong kín thì lực điện trường không thực hiện
công.
GV: đọc đề: Một êlectron di chuyển tronh điện Bài 6: Giải:
trường đều từ M sang N. Biết UMN=200V. Tính Công của lực điện trường:
công của lực điện trường và công cần thiết để đưa AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J).
một êlectron từ M đến N
Công của lực điện trường âm nên đây là công cản
.
Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là:
A’=-A= 3,2.10-17(J).
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

-6-


Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 5

BÀI TẬP ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện thế, hiệu điện thế
- Liên hệ giữa công và hiệu điện thế
- Vận dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:

- Xem lại các kiến thức đã học về điện thế, hiệu điện thế
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm Tra Sĩ Số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm Tra Bài Cũ:
- Trả bài
+ Viết Công Thức Tính Điện Thế, Hiệu Điện
Thế?
+ Liên Hệ Hiệu Điện Thế Và Cường Độ Điện
Trường
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
- Lực tác dụng?
- Hướng của P, F?
- q tích điện gì?
- Tính q?

- Xác định điện tích các bản? Giải thích?
- Theo định lý động năng ta có biểu thức nào?
- Tính U?

- Tính U?
- Giải thích?

-7-


NỘI DUNG
Bài 1(Câu 5.6 )
- Hạt bụi nằm cân bằng dưới tác dụng của trọng lực
và lực điện
- P hướng xuống nên F hướng lên do đó q > 0
ĐK cân bằng: P = F
U
q = mg
d
mgd
⇒q=
= +8,3.10−11 C
U
Bài 2(Câu 5.8)
a. Để e tăng tốc bản A phải đẩy còn bản B phải hút
e
⇒ Bản A: âm; bản B dương
b. Ta có:
mv 2
−eU AB =
2
mv 2
⇒ U AB =
= −248V
−2e
Bài 3(Câu 5.9)
a. U = Ed = 750V
b. Không thể dùng hiệu điện thế này để thắp sáng
đèn vì nếu nối bóng với điểm trên cao và điểm ở



Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
GV: đọc đề: Một hạt bụi mang điện tích âm có mặt đất thì các dây nối và bóng đèn có cùng điện thế
khối lượng m=10-8g, nằm cân bằng trong nên không có dòng điện.
khoảng giữa hai bản kim loại đặt song song Bài 4:
cách nhau 10cm và có hiệu điện thế U= 100V. Hạt bụi chịu tác dụng của hai lực:


Xác định vectơ cường độ điện trường E ở
- Trọng lực: P = mg


khoảng giữa hai bản kim loại và điện tích của
F
=

q
E
Lực
tĩnh
điện:
với
2
hạt bụi đó. Lấy g=10m/s .
U 100
E= =
= 1000 (V/m).

d 0,1
GV: đọc đề: Một giọt có khối lượng m=320g Bài 5:


mang điện tích dương q chuyển động thẳng đều
- Trọng lực: P = mg
trong điện trường đều ở giữa hai bản kim loại


F =−q E
- Lực
tĩnh
điện:
với
phẳng nằm ngang cách nhau một khoảng d=
40cm và được nối với hai cực nguồn điện có
U 4000
E= =
= 10000 (V/m).
hiệu điện thế U=4kV. Xác định chiều của vec tơ
d
0, 4
cường độ điện trường E và số e bị mất của giọt
  


Điều
kiện
cân
bằng:

P
+
F
=
0

E
↑↓ g
dầu.
mg 0,32.10
=
= 3, 2.10−4 (C)
mg=qE ⇒ q =
E
10000
Số e bị mất của giọt dầu:
q 3, 2.10−4
n= =
= 2.1015
−19
e 1, 6.10

Vậy E hướng thẳng đứng lên trên; giọt dầu mất
2.1015 electron.
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 6.1 đến 6.10

HOẠT ĐỘNG HS

- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................

-8-


Trường THPT N LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 6: BÀI TẬP TỤ ĐIỆN. GHÉP TỤ ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng cơng thức tính điện dung của tụ
- Vận dụng cơng thức tính năng lượng điện trường bên trong tụ
- Giải được bài tập ghép tụ điện
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về tụ điện, ghép tụ
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 15 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số

- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài
+ Điện dung tụ?
+ Năng lượng điện trường
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Bổ sung: Ghép Tụ
1. Ghép nối tiếp

U = U1 + U 2 + .... + U n
Q1 = Q2 = .... = Qn
1
1
1
1
= +
+ ...
Cb C1 C2
Cn
* Có n tụ C0 giống nhau

Cb =

C0
n

2. Ghép song song

U = U1 = U 2 = .... = U n
Q = Q1 + Q2 + .... + Qn

Cb = C1 + C2 + ... + Cn
* Có n tụ C0 mắc song song
Cb = n C0

Hoạt động 2: ( 25 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG

Bài 1(Câu 6.7)
a. Q = C.U = 6.10-8C

-9-


Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
- Tính Q?
E = U/D = 6.104V/m
- Tính E?
b. Khi tíc điện cho tụ hai bản tích điện trái dấu nên
- Sau khi tíc điện, 2 bản tụ có điện tích thế nào?
giữa chúng có lục hút. do vậy phải tốn công để
- Vậy tốn công khi tăng hay giảm khoảng cách 2 tăng khoảng cách hai bản
bản tụ?
bài 2(Câu 6.8)
- Tính Qmax?
Qmax = C.U max = CEmax d
- Umax = ?

= 12.10−7 C

Bài 3(Câu 6.9)

- Tính điện tích trước khi ghép?

Ta có: Q = CU = 20.10-6.200
= 4.10-3C
Sau khi ghép:
- Điện tích sau khi ghép?
Q = Q1 + Q2 (1)
- Hiệu điện thế hai tụ thế nào?
U’ = U1 = U2 (2)
(1) (C1 + C2)U’= 4.10-3C
- Tính U’?
⇒ U’ = 133V
* Điện tích của tụ C1:
Q1 = C1U’ = 2,67.10-3C
- Tính Q1
* Điện tích của tụ C2
- Tính Q2
-3
Bài 4: Tụ c1 = 0,5 µ F được tích điện đến Q2 = C2U’ = 1,33.10 C
µ
hiệu điện thế U1= 90V rồi ngắt ra khỏi Bài 4: Tóm tắt c1 = 0,5 F, U1= 90V
c2 = 0,4 µ F

nguồn.sau đó tụ c1 được mắc song song
với tụ c2 = 0,4 µ F chưa tích điện.Tính
năng lượng của tia lửa điện phát ra khi hai

tụ nối với nhau.
GV: yêu cầu HS tóm tắt,nêu phương án
giải
HS: trả lời

Mắc song song
Tính ∆ W?
HD: Gọi U’ là hiệu điện thế các tụ sau khi
nối với nhau
Theo định luật bảo toàn điện tích:
Q’1+ Q’2= Q1
C1U’ +C2U’=C1U1
Suy ra: U’ = 50V
Năng lượng tụ điện trước khi nối nhau:
W1=

1
C1U12= 2025 µ J
2

Năng lượng tụ điện sau kghi nối với nhau
W’=

1
1
C1U’2 + C2U’2=1125 µ J
2
2

Năng lượng tia lửa điện tạo ra khi nối hai

tụ với nhau
∆ W= W1- W’= 900 µ J
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại, b ài t ập I.1 đ - Ghi bài tập
ến I.15
- Chuẩn bị bài tập 7.1 đến 7.16

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

- 10 -


Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 27/9/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết7 : BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện
- Sử dụng công thức tính suất điẹn động của nguồn điện.
- Biết cấu tạo, hoạt động của pin và acquy.
- Rèn luyện ký năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về dòng điện không đổi
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Cường độ dòng điện? Dòng điện không đổi
+ Suất điện động cuả nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG
Bài 1(Câu 7.10)
a. Q = It = 0, 273.60 = 16,38C
b.
q = Ne e

- Tính Q?
- Tính số e?

⇒ Ne =


q
= 1, 02.1020
e

Bài 2(Câu 7.11)
A = qξ = 4,8 J
Bài 3 (Câu 7.12)
A 840.10−3
ξ= =
q
7.10−2
= 12V
Bài 4(Câu 7.13)
A = qξ = 1,1.54
= 59, 4 J
Bài 5 (Câu 7.14)
A 270
ξ= =
= 1,5V
q 180
Bài 6 (Câu 7.15)
a.
A = qξ
A 360
⇒q= =
ξ
6
= 60C


- Tính A?
- Tính suất điện động?

- Tính A?

- Tính suất điện động?
- Tìm A?

- 11 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

- Tính q?

b.Cường độ dòng điện
q = It
q
60
⇒I= =
t 5.60
= 0.2 A
Bài 7(Câu 7.16)
a. Ta có
q = I1t1 = I 2t2 = 4 Ah

- Suy ra I2?


⇒ I2 =

- Tìm I?

=

-Năm học : 2010- 2011

I1t1
t2

4.1
= 0, 2 A
20

b.

- Tính suất điện động?

A 86, 4.103
=
q
4.3600
= 6V
Bài 8:
GV: đọc đề: Dòng điện trong chùm electron đập Điện lượng đi qua dây dẫn trong thời gian 1s:
vào màn hình thông thường bằng 200 µ A. Số q=I.t=200.10-6=2.10-4C
electron đập vào màn hình trong 1s bằng bao Số electron đã đập vào màn hình tivi trong 1s:
nhiêu?
q

2.10−4
n= =
= 1, 25.1015
−19
e 1, 6.10

ξ=

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 8.1 đến 8.8

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

- 12 -


Trường THPT N LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 8

BÀI TẬP ĐIỆN N ĂNG. CƠNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng cơng thức tính điện năng, cơng suất tiêu thụ
- Tính nhiệt toả ra trên vật dẫn, cơng suất toả nhiệt
- Cơng và cơng suất nguồn
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện năng, cơng suất điện
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Điện năng tiêu thụ tính như thế nào?
A = UIt
+ Cơng suất tiêu thụ?
P = UI
+ Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn?
Q = RI2t
+ Cơng suất toả nhiệt?
P = RI2
+ Cơng của nguồn điện?
Ang = E It
+ Cơng suất nguồn?
Png = E I
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG
Bài 1(Bài 8.3)
a.


- Tính điện trở các đèn

U2
U2
⇒R=
R
P
2
220
*R1 =
= 484Ω
100
2202
*R2 =
= 1936Ω
25
U
*I1 =
= 0, 455 A
R1
P=

- Tính cường độ định mức các đèn?

*I 2 =

U
= 0,114 A
R2


b. Khi ghép hai bóng nối tiếp
R = R1 + R2 = 2420Ω
U
I = I1' = I 2' = = 0, 09 A
R
Ta thấy I gần I2 hơn I1 nên đèn 2 sáng hơn

- Tìm R
- Tính I?
- Từ kết quả nhận xét?

- 13 -


Trường THPT YÊN LÃNG
- So sánh công suất hai đèn?

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
'
2
P2 R2 I
R 1936
=
= 2 =
= 4 ⇒ P2' = 4 P1'
'
2
P1 R1 I

R1 484
- Tìm P2?
Bài 2(Câu 8.4 )
2
2
2
2
U1
U 2 P2 U 2
U2
P1 =
; P2 =
; =
⇒ P2 = 2 P1 = 119W
- Tính phần trăm công suất tăng lên?
R
R P1 U12
U1
Phần trăm công suất tăng lên là:
P2 − P1 119 − 100
=
= 19%
P1
100
- Hiệu suất H?
Bài 3(Câu 8.5)
Ta Có:
- Suy ra A
Q
Q

- Q? A?
: H = = 90% ⇒ A =
A
0.9
- Tính P?
Mà: Q = mC∆t
;
A = Pt
Ta Được
mC ∆t
mC ∆t
Pt =
⇒P=
= 931W
0.9
0.9t
- Tính R?
Mà:
U2
U 2 2202
P=
⇒R=
=
; 52Ω
R
P
931
- Điện năng tiêu thụ của đèn dây tóc?
Bài 4(Câu 8.6)
- Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ

A1
=
P1t
=
100.5.30
=
15000Wh
- Điện năng tiêu thụ của đèn ống?
= 15kWh
Điện
năng đèn ống tiêu thụ
- Tính tiền tiết kiệm?
A2
=
P2t
=
40.5.30
=
6000Wh
=
6kWh
- Q?
- Số tiền tiết kiệm:
M = ( A1 – A2)700 = 6300đồng
- Tính tiển trả?
Bài 5(Câu 8.7)

Q
=
RI2t

=
UIt
=
220.5.1200
= 1.320.000J = 0,367kWh
b. Số tiền phải trả
M = A.700 = 0,367.300.700 = 7700
Bài 6(Câu 8.8 )
a.
Ang
=
EIt
=
qE
=
12.1,6.10-19
-18
= 1,9210 J
b. Png = qE/t = NeeE/t = 6,528W.
Bài 7:
Cường độ dòng điện qua quạt:
P 55
I= =
= 0, 25 (A).
U 220
Công suất toả nhiệt: P’= RI2=100.(0,25)2=6.25(W).
Công suất cơ học của quạt:
Pc=P-P’=55-6,25=48,75(W).
a.


- Công nguồn?
-

Công suất nguồn?

GV: Đọc đề: Một quạt điện loại 50W-220V
mắc vào lưới điện thành phố. Quạt quay bình
thường. Cho biết điện trở thuần của quạt là
100 Ω . Công suất cơ học của quạt bằng bao
nhiêu?

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 9.1 đến 8.8

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

- 14 -


Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 9


BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong mạch
- Từ định luật Ôm toàn mạch tính được hiệu điện thế mạch ngoài, suất điện động của nguồn
- Tính được hiệu suất của nguồn
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức định luật Ôm toàn mạch.
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Định luật Ôm toàn mạch
E
I
=
+ Từ định luật suy ra hiệu điện thế và suất điện
RN + r
động của nguồn

UN = IRN = E - Ir.
E = (RN +r)I

- Hiệu suất của nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh

H=

Aich U N It U N
=
=
Atp
EIt
E

Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
* Giải bài tập trắc nghiệm: Học sinh đọc đề, Bài 1(Câu 9.3)
chọn phương án đúng, giải thích lựa chọn
a RN = R1 + R2 + R3 = 12Ω
E
12
I=
=
= 1A
- Các điện trở ghép thế nào
RN + r 12
- Tính điện trở ngoài?
b. U 2 = R2 I 2 = R2 I = 4.1 = 4V

- Tính I?
c. Ang = EIt = 12.1.600 = 7200 J
P3 = R3 I 32 = R3 I 2 = 5.12 = 5W

- Tính U2
- Tính công của nguồn
- Tính công suất toả nhiệt của R3

Bài 2(Câu 9.4)
Ta Có

E = R1 I1 + rI1 = 2 + 0,5r

E = R2 I 2 + rI 2 = 2,5 + 0, 25r
- Viết công thức tính suất điện động cho mỗi Giải Ta Được: E = 3V
trường hợp.
R = 2Ω
- Giải tìm E, r?
Bài 3(Câu 9.5)
Ta có

E = ( R1 + r ) I1 = 1, 2 R1 + 4,8
E = ( R2 + 2 + r ) I 2 = R1 + 6

⇒ R1 = 6Ω

- 15 -


Trường THPT YÊN LÃNG


-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Bài 4(Câu 9.6)

0,1
- Suất điện động trong mỗi trường hợp tính thế
E = ( R1 + r ) I1 = 0,1 + r
nào?
500
a.
- Suy ra R1
0,15
E = ( R2 + r ) I 2 = 0,15 + r
- Viết công thức tính E?
1000
- Suy ra E, r

Giải E = 0,3V
r = 1000Ω
b. Công suất nguồn, công suất toả nhiệt R2

Png = Sw= 5.2=10mW= 10-3 W

- Công suất nguồn?

U 22 0,152
=

= 2, 25.10−5 W
R2 1000
PR
H = 2 = 0, 225%
Png

PR 2 =

- Công suất toả nhiệt R2
- Tính hiệu suất?
- Công suất?
- Suy ra U
-

Bài 5(Câu 9.7)
a. Ta có:

Tính r

U2
R
GV: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=123V; r ⇒ U = PR = 0,36.4 = 1, 2V
U
= 20 Ω ; R1=R2=1200 Ω ; vôn kế có điện trở
b. U = E − rI = E − r ⇒ r = 1Ω
Rv=1200 Ω . Cường độ dòng điện qua nguồn
R
bằng bao nhiêu?
Bài 6:
P=


E,r

R1 nối tiếp R2nên điện trở
Tương đương:
R12=R1+R2=1200+1200=2400V
R12 song song với Rv nên điện
trở tương đương:

Rn =

V

+
+
+

R12 .Rv
2400.1200
=
R12 + R v 2400 + 1200

Rn = 800(Ω)

R1

R2

Cường độ dòng điện qua nguồn:


I=
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 10.1 đến 10.8

E
123
=
= 0,15 (A).
r + Rn 20 + 800

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................


................................................................................................................................................................................

- 16 -


Trường THPT YÊN LÃNG
-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 10

BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN.
GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn
- Vận dụng công thứ tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song,
hỗn hợp đối xứng
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Công thức tính suất điện động của bộ nguồn nối
tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối
xứng?
+ Một bộ nguồn hỗn hợp gồm 10 dãy mỗi dãy có
20 nguồn. Biết mỗi nguồn có E = 3V, r = 1 Ω .
Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn.
Hoạt động 2: (5 phút) Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
- Cách tính hiệu điện thế mạch ngoài

NỘI DUNG
1. Xác định hiệu điện thế mạch ngoài
Theo chiều tính hiệu điện thế:
- +E nếu gặp cực dương trước, -E nếu gặp cực âm
trước
- + (R + r)I nếu dòng điện cùng chiều tính hiệu
điện thế, - (R+r)I nếu dòng điện ngược chiều tính
hiệu điện thế
2. Suất điện động và điện trở trong của các bộ
- Công thức tính suất điện động của bộ nguồn nối nguồn
tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối a. Nối tiếp
xứng?
Eb = E 1 + E 2 + … + E n
Rb = r1 + r2 + … + rn
Có m nguồn ( E0, r0) nối tiếp

Eb = mE0 ; rb = mr0
b. Song song n dãy
Eb = E0
rb = r0/n
c. Hỗn hợp đối xứng n dãy, mỗi dãy có m
nguồn

- 17 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Eb = mE
rb =

mr
n

Hoạt động 3 ( 25 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG
Bài 1:(Bài 10.3)
- Tính suất điện động và điện trở trong của bộ Eb = 4V
nguồn
r = 0, 6Ω

b

- Tính I

Eb
4
=
A
R + rb R + 0, 6
Ta có: Ung = E – rI
* Giả sử U1ng = 0
I=

- Hiệu điện thế 2 cực mỗi nguồn?
- Lần lượt cho hiệu điện thế hai cực mỗi
nguồn bằng 0 tính R

E1 − r1 I = 0 ⇔ 2 − 0, 4

4
= 0 ⇒ R = 0, 2Ω
R + 0, 6

* Giả sử U2ng = 0
4
= 0 ⇒ R = −0, 2Ω
R + 0, 6
Vì R >0 nên nhận R = 0,2 Ω
Bài 2(Bài 10.4)
- R phải có giá trị như thế nào?

a.
Eb
4,5
Eb = 4,5V , rb = 1Ω ⇒ I =
=
= 0,9 A
R + rb
5
- Tính suất điện động, điện trở trong bộ b. Hiệu điện thế hai cực mỗi nguồn
nguồn?
Ta có: Ung = E – rI
U1ng = E1 − r1 I = 3 − 0, 6.0,9 = 2, 46V
- Tính I
U 2ng =E2 − r2 I = 1,5 − 0, 4.0,9 = 1, 04V
- Tính hiệu điện thế 2 cực mỗi nguồn
Bài 3(Bài 10.5)
* Trường hợp a.
U1 = RI1 = 2 E − 2rI ⇔ 4, 4 = 2 E − 0,8r (1)
* Trường hợp b.
r
U 2 = RI 2 = E − I ⇔ 2, 75 = E − 0,125r (2)
2
- Các nguồn mắc như thế nào?
Giải (1), (2): E = 3V, r = 2 Ω
- Tìm công thức liên hệ các dữ kiện
Bài 4(Bài 10.8)
- Các nguồn mắc như thế nào?
* Trường hợp a
- Giải tìm E, r?
nE

nE
Eb = nE , rb = nr → I =
=
(1)
nr + R (n + 1)r
- Viết công thức tính I hình a
* Trường hợp b
- Viết công thức tính I hình b
E
E
nE
Eb = E , rb = r → I =
=
=
(2)
n
r
r + nR (n + 1) r
So
+
R
- So sánh, kết luận
n
n
sánh (1) & (2) ta thấy giống nhau
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Ghi bài tập

- Chuẩn bị bài tập 11.1 đến 11.4
E2 − r2 I = 0 ⇔ 2 − 0, 2

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

- 18 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày dạy : ……………………………………………………………………………………………………
Tiết 11

BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU.
- Nắm đựơc phương pháp chung để giải bài toán toàn mạch
- Vận dụng định luật Ôhm toàn mạch, phối hợp công thức ghép nguồn
- Vận dụng công thứ tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song,
hỗn hợp đối xứng
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện

2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Phương pháp chung để giải bài toán toàn mạch
+ Công thức tính suất điện động của bộ nguồn nối
tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối
xứng?
Hoạt động 2: (5 phút) Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Phương pháp chung giải bài toán toàn mạch
1. Phương pháp chung
- Nhận dạng bộ nguồn. Tính Eb, rb
- Tính RN bằng công thức ghép nối tiếp, song
- Nhắc lại công thức ghép điện trở
song
- Vận dụng định luật Ôm toàn mạch tính I
- Sử dụng các công thức đã học tìm các đại lượng
đề yêu cầu
2. Suất điện động và điện trở trong của các bộ
- Công thức tính suất điện động của bộ nguồn nối nguồn
tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối a. Nối tiếp

xứng?
E b = E1 + E2 + … + E n
Rb = r1 + r2 + … + rn
Có m nguồn ( E0, r0) nối tiếp
Eb = mE0 ; rb = mr0
b. Song song n dãy
Eb = E0, rb = r0/n
c. Hỗn hợp đối xứng n dãy, mỗi dãy có m nguồn
mr
Eb = mE ,
rb =
n
Hoạt động 3 ( 25 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Bài 1(11.1)
- Tính RN
a. Điện trở ngoài

- 19 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
RN = R1 + R 2 + R3 = 57Ω

- Số chỉ của Vôn kế cho ta biết đại lượng nào?
- Tính U23


- Các bóng phải mắc thế nào?
- Điều kiện để đèn sáng bình thường?

-Năm học : 2010- 2011

b. Số chỉ Vôn kế là điện áp trên R 23
30
U 23 = R23 I = 45 = 22,5 AV
60
Bài 3(11.3).
a. Mắc các đèn thành n dãy song song, mỗi dãy có
m bóng
Vì sáng bình thường nên
U D = 6V
U = 6m
⇒
I D = 0,5 A  I = 0,5n

- Suy ra điện áp, cường độ dòng điện trong
Theo định luật Ôm
mạch
U = E − Ir
⇔ 2m+n=8
- Tính m, n
2m+n ≥ 2 2mn
Ta có:
⇔ mn ≤ 8
Suy ra số bong ít nhất là 8 khi đó
 2m = n  m = 2
⇒


 nm = 8  n = 4
b. N = 6 bóng
 m = 3
(1)

 2m = n   n = 2
- Tính m, n.Cho biết cách nào có lợi hơn?


 nm = 6   m = 2

(2)
  n = 3
* Cách 1: H = 75%
* Cách 2: H = 25% nên cách 1 có lợi hơn
Bài 3:
E, r
GV: Đọc đề: Cho mạch điện như hình vẽ, trong Cường độ dòng điện qua nguồn:
E
đó E1=24V; r=2 Ω , R=13 Ω , RA=1 Ω . Cường I =
r + R + RA
độ dòng điện qua nguồn?
Viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch?
R
24
I=
A
2 + 13 + 1
I = 1,5

Bài 4:
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của bóng
GV: Đọc đề: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đèn:
2
P
U
đó nguông điện có suất điện động E= 6,6V,
I d1 = 1 = 0,5 A; Rd1 = 1 = 12Ω
điện trở trong r=0,12 Ω ; bóng đèn Đ1 thuộc loại
U1
P1
6V-3W; bóng đèn Đ2 thuộc loại 2,5V-1,25W.
2
a. Điều chỉnh R1, R2 sao cho bóng đèn Đ1 I d = P 2 = 0,5 A; Rd = U 2 = 5Ω
2
2
U2
P2
và Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1,
R2 khi đó.
a) Vì đèn sáng bình thường,ta có:
b. Giữ nguyên giá trị của R 1, điều chỉnh UCB=U1=6V; U2=2,5V.
biến trở R2 sao cho nó có giá trị R’2=1 Ω . Khi Suy ra: U R =UCB-U2=3,5V
2
đó độ sáng của bóng đèn thay đổi thế nào so với
I
= I d 2 = 0,5( A)
trường hợp a? Giả sử điện trở không phụ thuộc Hơn nữa: R1
U R2
vào nhiệt độ?

= 7(Ω)
Suy ra: R2 =
I R2
Ngoài ra : I = I R1 = I d1 + I d2 = 1( A)
Từ đó: UAB= E-Ir=6,6-1.0,12=6,48(V).

E,r

- 20 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011
Đ1
U R1 = U AC = U AB − U CB = 6, 48 − 6 = 0, 48 (V).
Đ2

R1

R2

Suy ra: Ω R1 =

U R1
I R1

= 0, 48(Ω).


b) Với R’2=1 Ω ta có:
Rd ( R2′ + Rd2 )
RCB = 1
= 4(Ω)
Rd1 + R2′ + Rd2
RAB = R1 + RCB = 4, 48(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
E
= 1, 43 (A).
I=
RAB + r
Từ đó: UCB=IRCB=5,74(V).
Hiệu điện thế trên đèn Đ1 bây giờ:
U1′ = U CB = 5, 74 (V).
Vì U1′ Cường độ dòng điện qua đèn Đ2 bây giờ:
U CB
= 0,95 (A).
I 2′ =
R2′ + Rd2
Như vậy I 2′ > I d2 : đèn Đ2 sáng hơn trước nhiều, và
có thể bị cháy.
Hoạt động 4 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập II.1 đến II.9

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập


IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

- 21 -


Trường THPT YÊN LÃNG
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày giảng:

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Tiết 12

BÀI TẬP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố kiến thức dòng điện không đổi
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Phương pháp chung để giải bài toán toàn mạch
* Dùng bảng phụ trình bày các công thức:
+ Nêu các công thức theo yêu cầu giáo viên
Hoạt động 2 ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

NỘI DUNG
Bài 1 (10.7/26 SBT)
- Công thức tính A?
a/Giả sử bộ nguồn này gồm n dãy, mỗi dãy có m
nguồn mắc nối tiếp, ta có:
- Suy ra q?
n.m = 20
- Liên hệ m, n
mr
m
ξ b = m. ξ 0 = 2m; rb =
=
- Suất điện động, điện trở trong bộ?
n 10n
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R:
ξ
2m
20mn
I= b =

=
- Viết công thức tính I
R + rb R + m
20n + m (1)
10n
Để
I
=
I
thì
(20n
+ m)min
max
- Điều kiện để Imax?
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
20n = m (n,m ∈ N) và
- Suy ra m, n
n.m
=
20;
Suy ra: n =1; m = 20
Vậy để dòng điện qua R cực đại thì bộ nguồn gồm
1 dãy có 20nguồn mắc nối tiếp.
20mn
20.20
- Tính Imax
=
= 10 A
b. I max =
20n + m 20.1 + 20

UN
R
2
Tính H?
=
=
= 50%
c. H =
E
R + rb 2 + 2
Bài 2 :
GV: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: Hai điện trở R và R , mắc nối tiếp, nên điện trở
1
2
R1=1 Ω , R2= R3=2 Ω , R4=0,8 Ω , UAB=6V. tương đương:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là bao R =R +R =1+2=3( ).

12
1
2
nhiêu?
Hai điện trở mắc song song nên R12 và R3 có điện

- 22 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10
-Năm học : 2010- 2011

trở tương đương:
RAB=RAC+R4=1,2+0,8=2( Ω ).
Cường độ dòng điện
A
B
qua mạch chính:
R1
R2
U AB 6
I = I4 =
= = 3( A)
R4
RAB 2
Hiệu điện thế hai đầu AC
UAC=RAC.I=1,2.3=3,6(V)
R3
Cường độ dòng điện định mức qua R1=và R2:I12=
U AC 3, 6
=
= 1, 2 (A).
R12
3
Bài 3:
R1
M
R2
Bài 3: Cho hai điện trở R1=4R2=40 Ω và hai tụ Khi K mở:
R1
điện C1=2 µ F; C2=3 µ F, cùng khoá K tạo thành
RR1 =

U AB
C1
K
C2
mạch điện như hình vẽ và mắc vào hiệu điện thế
R1 + R2
UAB=100V. Tính hiệu điện thế UMN khi K mở?
40
=
100 = 80 (V).
100V
40 + 10
R2
10
RR2 =
U AB =
100 = 20 (V).
R1 + R2
40 + 10
C2
3
U C1 =
U AB =
100 = 60 (V)
C1 + C2
2+3
⇒ q1= C1U C1 = 2.60 = 120( µ C ) .
C1
2
U AB =

100 = 40 (V)
C1 + C2
2+3
⇒ q2= C2U C2 = 3.40 = 120( µ C ) .
UMN=UMA+UAN=-80+60=-20(V).
U C2 =

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 13.1 đến 13.10

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

- 23 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13


BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại
- Sử dụng được công thức sự phụ thuộc điện trở vật dẫn vào nhiệt độ.
- Nội dung thuyết e vê tính dẫn điện của kim loại
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ
- Trả bài
+ Bản chất dòng điện trong kim loại?
+ Công thức sự phụ thuộc điện trở, điện trở suất
vào nhiệt độ?
+ Suất nhiệt điện động? Nó phụ thuộc những yếu
tố nào?
Hoạt động 2 ( 5 phút) Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
- Bản chất dòng điện trong kim loại?

1. Bản chất dòng điện:
- Công thức sự phụ thuộc điện trở, điện trở suất Dòng e ngược chiều điện trường
vào nhiệt độ?
2. Sự phụ thuộc ρ, R vào nhiệt độ
ρ = ρ 0(1 + α(t - t0)) Ω.m
α: Heä soá nhieät ñieän trôû
- Suất nhiệt điện động? Các yểu tố ảnh hưởng?
 R= R(1 + α(t - t0)) Ω
3. Suất nhiệt điện động
E = α T(T1 – T2)
Phụ thuộc:
- Bản chat 2 kim loại làm cặp nhiệt điện
- Độ chênh lệch nhiệt độ hai đầu
Hoạt động 2 ( 15 phút) Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Câu 1(13.8)
S

e
l = vt

Số e chuyển qua S trong thời gian t

- 24 -


Trường THPT YÊN LÃNG

-Giáo án tự chọn Vật Lý 10

-Năm học : 2010- 2011
N = n.S.v.t
- Tính số e chuyển qua S trong thời gian t
Ta có q = e.N = e.n.S.v.t
- Lượng điện tích chuyển qua S
Suy ra
q Ne
I= =
= nSve
- Tính I
t
t
Câu 2(13.9)
- Điện trở vật dẫn dài l, tiết diện S, điện trở suất
ρ .l
Ta có: R =
ρ?
S
- Công thức sự phụ thuộc ρ vào nhiệt độ?

- Nếu coi l, S không thay đổi nhiều khi nhiệt thay ρ = ρ 1 + α (t − t )
0[
0 ]
l
đổi từ t0 đến t. Nhân hay vế cho
ta được đẳng
l
l
S
⇔ ρ = ρ0 [ 1 + α (t − t0 )]

S
S
thức nào?
hayR = R0 [ 1 + α (t − t0 ) ]
Do xem trong khoảng (t – t 0) chiều dài l, tiết diện
- Điều kiện đèn sáng bình thường? Tính R?
S không đổi
Câu 3(13.10)
Đèn sáng bình thường
U = 220V
P = 40W
U2
⇒R=
= 1210Ω
- Sự phụ thuộc R và nhiệt? Suy ra t và tính t?
P
Ta có:
R = R0 [ 1 + α (t − t0 ) ]
→t =
t=

1 R
( − 1) + t0
α R0

1
1210
(
− 1) + 20
−3

4,5.10
121

= 20200 C
- Suy ra α
Bài 4(13.11)
Ta có:
R = R0 [ 1 + α (t − t0 ) ]

- Tính α

→α =

1
R
( − 1)
t − t0 R0

1
(12,1 − 1)
2485 − 20
= 4,5.10−3 K −1
* Điện trở đèn khi sáng bình thường:
U 2 2202
R=
=
= 484Ω
P
100
Suy ra điện trở đèn ở t =

R
484
R0 =
=
= 40Ω
12,1 12,1

α=

- Tính R

- Tính R0

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 14.1 đến 14.8

HOẠT ĐỘNG HS
- Ghi bài tập

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

- 25 -

200C





×