Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

BAI 47 CHAT BEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 47: CHẤT BÉO Chất béo là một thành phần quan trọng trong bữa ăn thường ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Chất béo có ở đâu?. Mô mỡ. Quả và hạt. Động vật. Thực vật. Mỡ ăn. CHẤT BÉO Dầu ăn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gạo. V Võng ừng. Mỡ lợn. Rau cải. Cá. Lạc (Đậu phộng). Bí ngô. Dừa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào? Dầu ăn. Benzen. Nước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào? Khi cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào nước và benzen, lắc nhẹ ta thấy: Dầu ăn không bị hòa tan, nổi lên trên bề mặt chất lỏng. NƯỚC. DẦU ĂN. BENZEN. Dầu ăn bị hòa tan hoàn toàn. Vậy: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong benzen, xăng, dầu hỏa,...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao thu được glixerol (glixerin) và các axit béo. Vì vậy, thành phần của chất béo gồm có phân tử glixerol và các axit béo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Cấu tạo phân tử glixerol: H H. H. H. C–C–C O H. O H. Viết gọn:. H. CH2. CH. CH2. OH. OH. OH. O Hay:. H. C3H5(OH)3. Trong phân tử glixerol có 3 nhóm -OH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Các axit béo:. R-COOH. Các axit béo là axit hữu cơ. *R- có thể là C17H35 - (axit stearic), C17H33- (axit oleic), C15H31- (axit panmitic).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Từ những kết quả trên, kết hợp những phương pháp khác, người ta xác định được: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung:. (RCOO)3C3H5. Hay tổng quát hơn:. R1COO – CH2 R2COO – CH R3COO – CH2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng đốt cháy: (RCOO)3C3H5 + O2 (R là gốc hiđrôcacbon). to. CO2 +. H 2O. 2. Phản ứng thủy phân: Đun nóng chất béo với nước có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo glixerol và các axit béo..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chất phản ứng. (R-COO) R-COO 3-C C 3 H5 Chất béo. +. OH HOH 3H. Sản phẩm. t0. (OH)3 Glixerol. +. 3 Axit béo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng đốt cháy: (RCOO)3C3H5 + O2 (R là gốc hiđrôcacbon). to. CO2 +. H 2O. 2. Phản ứng thủy phân: Đun nóng chất béo với nước có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo glixerol và các axit béo. axit (RCOO)3C3H5 +3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH to. (Chất béo). (Glixerol). (Axit béo).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng đốt cháy: t (RCOO)3C3H5 + O2 CO2 + H2O (R là gốc hiđrôcacbon) 2. Phản ứng thủy phân Chất béo + nước axit Glixerol + các axit béo 3. Phản ứng thủy tphân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) Đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng được thủy phân nhưng tạo glixerol và muối của các axit béo (do axit béo tác dụng kiềm tạo ra muối) o. o.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chất phản ứng. (R-COO) t0 R-COO 3-C C33H55 +3NaOH NaOH Chất béo. Sản phẩm. (OH)3. +. 3. Glixerol. Muối axit béo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng đốt cháy: t (RCOO)3C3H5 + O2 CO2 + H2O (R là gốc hiđrôcacbon) 2. Phản ứng thủy phân Chất béo + nước axit Glixerol + các axit béo 3. Phản ứng thủy tphân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) Đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng được thủy phân nhưng tạo glixerol và muối của các axit béo (do axit béo tác dụng kiềm tạo ra muối) o. o. (RCOO)3C3H5 +3NaOH. to. C3H5(OH)3 + 3COONa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? 1. Phản ứng đốt cháy: (RCOO)3C3H5 + O2 (R là gốc hiđrôcacbon). CO2 +. to. H 2O. 2. Phản ứng thủy phân axit. Chất béo + nước. to. Glixerol + các axit béo. 3. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) t Chất béo+dd kiềm Glixerol+các muối axit béo o.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng, vì vậy phản ứng thủy phân nước trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa Vậy, phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo glixerol và các muối của axit béo Điều chế: Glixerol + axit béo. chất béo.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> V. Ứng dụng Thực phẩm. Glixerol Chất béo. Nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol Dung môi pha sơn. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn người và động vật. Khi bị oxi hóa, chất béo cung cấp nhiệt lượng cho cơ thể nhiều hơn chất đạm và chất bột. Năng lượng (kJ/g). 38. 17 Trong19công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng. So sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> V. Ứng dụng Khi để lâu ngày trong không khí, chất béo có mùi ôi. Đó là tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo. Để hạn chế điều này cần: + Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp; + Cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa; + Đun chất béo (mỡ) với một ít muối ăn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ?. Khi dầu ăn dính vào áo quần ta có thể làm sạch bằng cách nào?. Giặt bằng xà phòng Tẩy bằng cồn 96o Tẩy bằng xăng Tẩy bằng giấm Giặt bằng nước. Hòa tan được dầu ăn. Hòa tan được nhưng phá hủy quần áo Không tan được dầu ăn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chào tạm biệt các bạn !!!.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×