Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 41 trang )





LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


O - c
Gọn gàng sạch sẽ (T1)
Xé dán hình vuông – hình tròn.
Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


ĐHĐN -Trò chơi.
Ô - ơ
Luyện tập




Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Ôn tập
Bé hơn – Dấu <
Nhận biết các vật xung quanh.
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.
Năm


Học vần (2)
Toán
Tập viết

I – a
Lớn hơn – Dấu >
Lễ, cọ, bờ, hổ


Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt

N – m

Luyện tập
Mời bạn vui múa ca (T1)











Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : O , C
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ.


-Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.
-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi:
 Tranh vẽ gì?
 Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh
gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: o,
c (viết bảng o, c)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: l – lê, h – hè.
Toàn lớp.





Đàn bò đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.

Theo dõi.





a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ o giống vật gì?
GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và
yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và
cài lên bảng cài.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi
phát âm mở miệng rộng, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép
của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.

Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.



Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Toàn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên
âm o.
Cả lớp cài: bò.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.

Lắng nghe.
1 em

Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.


Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.



-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi
bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường
kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.

Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu
thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới
học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Lớp theo dõi.


Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét
cong kín.
Lắng nghe.




2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.


Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.

1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.






GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bò bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì
nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.

- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng bò,
có, bó, cỏ).
6 em.

7 em.

“vó bè”.

Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.





10 em


Nghỉ 5 phút.

Toàn lớp thực hiện.

Lắng nghe.




Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
-Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công
của học sinh.

3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh
mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông,
hình tròn.
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.

Nhắc lại.


Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch
hoa lót nền hình vuông,…




Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt
sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có
cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé
hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh
quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp
có kẻ ô vuông.

Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1
hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo
đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa
thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp
có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn
từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV
hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước
khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình.


Theo dõi






Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.

Theo dõi






Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.




Lắng nghe và thực hiện.




Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông,
một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều
tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn
nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi
dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông,
hình tròn.

6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
dán để học bài sau.






Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào
vở thủ công.






Nhận xét bài làm của các bạn.




Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.


Chuẩn bị ở nhà.




Thứ ba ngày… tháng… năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.Mục tiêu :
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự
hơn giờ trước.
-Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở
mức cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối
chủ động.
II.Chuẩn bị :
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
-III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, …
(2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”, GV

HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.


Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.




hô “Thôi ! ” để học sinh đứng bình thường.
Chú ý sữa chữa động tác sai cho các em.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần. GV
cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh
tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.
Nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập lần
2.
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật
nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh
kể thêm những con vật có hại mà các em
biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô
diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng
im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.


















Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.



Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.






Thực hiện giậm chân tại chỗ.

Môn : Học vần
BÀI : Ô , Ơ.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.
-Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
-So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở
vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng:
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.




2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu thanh gì
đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: ô,
ơ (viết bảng ô, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi
phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ô.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép



Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.

Theo dõi.



Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.


Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.



6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm c đứng trước âm ô.

Cả lớp cài: cô.


của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.


Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?”
nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.


-Phát âm: Miệng mở trung bình.
-Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ)
chạm vào điểm dừng bút.
Đọc lại 2 cột âm.

Viết bảng con: ô – cô, ơ - cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có tiếng hô, hô, hãy thêm cho cô các dấu
thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.

Lắng nghe.
1 em

Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.
Lớp theo dõi.




Giống nhau: Đều có một nét vòng khép kín.
Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”.
Lắng nghe.


2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.


Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.

6 em, nhóm 1, nhóm 2.


Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới
học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé có vở vẽ.
Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.

Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì
nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

-Luyện viết:

1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.






6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em.
7 em.

“bờ hồ”.


Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của
GV.




10 em



GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:


Nghỉ 5 phút.

Toàn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


Thứ tư ngày… tháng… năm 200…

Môn : Học vần
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc viết một cách chắc chắn các âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.
-Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
-Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “hổ”.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 24 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
III.Các hoạt động dạy học :

×