Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tuan 20 LG12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.76 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 11/ 1 / 2013 Ngày giảng: 14/ 1 / 2013. THỨ HAI Lớp 1. Lớp 2. Tiết 1+2: Tiếng Việt: Bài 77: ach I. Mục tiêu: - HS đọc được: ach, cuốn sách.từ và câu ứng dụng. - Viết được: ach, cuốn sách. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Cuốn sách - Tranh, ảnh hoặc mô hình minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 80. - Viết vào bảng con: cá diếc, cái lược, thước kẻ, (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * ach: a. Nhận diện vần: - GV viết vần ach lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm a và ch, âm a đứng trước âm ch đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ach). - HS ghép vần ach trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ach. - HS đánh vần, đọc trơn vần ach (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ach. Tiết 1+2: Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng con người cũng cần biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. * Các kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp , ứng xử văn hóa , ra quyết định : giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài "Thư trung thu", trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, vững chãi, quát, giận dữ, an ủi,.... b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm s và dấu sắc vào vần ach để tạo tiếng mới của bài học. - HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ach. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “sách”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “cuốn sách”: GV giới thiệu cuốn sách, HS nói những gì các em biết về cuốn sách Tiếng Việt em đang học, GV viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ach, sách, cuốn sách (cá nhân, tổ, lớp). c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ach, sách. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: Mẹ mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV cho HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết:. câu dài: + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn, lồm cồm, lồng lộn, an ủi,.... c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Kể việc làm của ông Mạnh để chống lại Thần Gió? + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? + Hành động kết bạn của ông Mạnh với Thần Gió cho thấy ông là người như thế nào? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? * GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? (Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên, nên loài người ngày càng mạnh thêm, ngày càng phát triển.) 4. Luyện đọc lại:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ach, cuốn sách trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV cho HS xem một số bộ sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp. - HS lên giới thiệu trước lớp về quyển sách, vở đẹp đó. - HS trả lời: + Em đã làm gì để sách vở sạch đẹp. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------TIẾT 4: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC Bài: iêc- ươc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn, cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ, chiếc lá, tiếc rẻ, bước chân Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông - Làm đúng BT: Tìm tiếng chứa vần: iêc, ươc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc:. - Một vài nhóm thi đọc lại bài bằng hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió). - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, giáo dục HS: Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? ( Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, ...) - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. --------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 4: Toán BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng nhân 3 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với một số). - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3chấm tròn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy một lần ta viết: 3 x 1 = 3. * Đọc là: Ba nhân một bằng ba. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 3 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 3 được lấy 2 lần..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> iêc, ươc xem xiếc, rước đèn, cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ, chiếc lá, tiếc rẻ, bước chân Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông - Yêu cầu HS đọc (cá nhân nối tiếp, ĐT) - GV giải nghĩa một số từ các em chư hiểu. - HS đọc theo nhóm 2: luân phiên đọc vần hoặc tiếng, từ, câu. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Tìm tiếng chứa vần iêc, ươc - HS 2 đội thi đua tìm tiếng chứa vần iêc, ươc - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh xem bài mới : ich- êch, quan sát tranh, tập đọc trước ở nhà.. - GV: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa, tức là 3chấm tròn được lấy 2 lần. + HS lập phép nhân: 3 x 2 = 6 (3 + 3 = 3 x 2 = 6) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 3 x 3 = 9..... 3 x 10 = 30 - GV giới thiệu bảng nhân 3 và tổ chức cho học sinh học thuộc bảng nhân này. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 3x3= 3x8= 3x5= 3x4= 3x9= 3x2= - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 2: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt : Mỗi nhóm : 3 HS 10 nhóm … HS ? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 hs Bài 3: Đếm thêm 3: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 + Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số này? - HS đọc dãy số đã điền từ 3 đến 30 (đếm thêm 3) - HS đọc dãy số từ 30 đến 3 (đếm bớt 3) 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 3. - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 3. BTVN: 1,2. - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU Lớp 1 Tiết 1: Toán: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 10. - Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3 II. Đồ dùng dạy - học: - Các bó chục que tính và các que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đếm từ 0 - 20 - 1 HS trả lời: hai mươi là hai chục, 2 chục là hai mươi B. Dạy bài mới: 1, Giới thiệu cách làm tính cộng dạng: 14 + 3: * HS lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính (14 que tính) sau đó thêm 3 que tính nữa, GV hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (HS đếm và trả lời 17 que tính). * GV đặt 1 bó chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời ở bên phải. - GV nói và viết bảng thể hiện bằng que tính: “Có 1 bó chục que tính, viết 1 ở cột chục Và 4 que tính rời, viết 4 ở cột đơn vị. Thêm 3 que tính rời viết số 3 và dưới số 4 *Thực hiện: . 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 Hạ 1, viết 1 chục Đơn vị 1 4 + 3 1 7 - Muốn biết có bao nhiêu que tính: Ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời ta được 7 que tính rời. Có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. * Hướng dẫn HS đặt tính (Từ trên xuống dưới) + Viết số 14, sao đó viết số 3 sao cho thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) + Viết dấu cộng (+). Lớp 2 Tiết 1: TOÁN - TC: TIẾT 1 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Luyện viết phép cộng các số hạng bằng nhau dưới dạng viết phép nhân và ngược lại. - Kĩ thuật lập bảng nhân 2. - Gọi tên thừa số, tích. - Tính nhẩm bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2 giải toán. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Huớng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) a) 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy: 8 x 2 = 16 2x8= b) 9 x 6 = 6x9= c) 7 x 3 = 3x7= Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) a) Các thừa số là 5 và 2, tích là 10: 5 x 2 = 10 b) Các thừa số là 2 và 8, tích là 16: c) Các thừa số là 9 và 2, tích là 18: d) Các thừa số là 7 và 2, tích là 14: Bài 3: Tính nhẩm: 2x3= 2 x 10 = 2x6= 2x9= 2x8= 2x7= 2x5= 2x4= 2x1= 2x2= Bài 4: Mỗi người có 2 cánh tay. Hỏi 7 người có tất cả bao nhiêu cánh tay? T: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. T: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? T: Muốn biết 7 người có tât cả bao nhiêu cánh tay ta làm thế nào? T: Yêu cầu HS làm BT vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Kẻ vạch ngang dưới hai số. + Tính từ phải sang trái 14 * 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 3 * Hạ 1, viết 1 17 * Vậy 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) C. Thực hành: Bài 1: HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra. 14 15 13 + 2 + 3 + 5 12 + 7. 17 + 2. 15 + 1. - 2 HS làm ở bảng lớp .GV nhận xét Bài 2: HS tính nhẩm, sau đó điền kết quả. 13 + 6 = 12 + 1 = 12 + 2 16 + 2 = 10 + 5 = 15 + 0 = Bài 3: HS lên bảng tính nhẩm. - Lấy số 14 cộng với số ở hàng trên ta được bao nhiêu viết ở hàng dưới theo mẫu. 14 1 2 3 4 5 15 C. Củng cố, dặn dò: - Vài HS nhắc lại cách cộng - Dặn: học lại bài, hoàn thành bài ở nhà. --------------------------------------------------TIẾT 2: TOÁN- TC: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU - Giúp HS chữa bài kiểm tra HKI. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài kiểm tra của HS III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS chữa bài - GV hướng dẫn HS chữa từng bài ở vở. (Đề chẵn) 1. Tính a, 4 9 7 8 +2 -4 +3 -5 b,. 8–3–1= 5+4–7=. 10 – 8 + 5 = 8-4 +0=. - Theo dõi nhắc nhở những em chưa làm được. - Thu vở chấm 2 tổ. Nhận xét tuyên dương. III. Dặn dò : - Về nhà hoàn thành BT vào VBTT --------------------------------------------------Tiết 2+3: Thể dục GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 4: TNXH GV bộ môn soạn giảng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. a, Khoanh vào số lớn nhất: 7; 3; 5; 9; 8 b, Khoanh vào số bé nhất: 6; 2; 10; 3; 1 3. Viết phép tính thích hợp. ?. 4. Số? Có … hình vuông. (Đề lẻ) 1. Tính a, 6 7 +4 - 5. 4 +3. 9 - 6. b, 7 – 3 – 2 = 10 – 5 + 3 = 6+4–5= 7+0–4= 2. a, Khoanh vào số lớn nhất: 3, 10, 7, 5, 8 b, Khoanh vào số bé nhất: 6, 2, 10, 9, 7 3. Viết phép tính thích hợp:. 4. Số?Có ... hình tam giác. ---------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3: Thể dục GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 4: TNXH GV bộ môn soạn giảng Ngày soạn: 12 / 1 / 2013 Ngày giảng: 15 / 1 / 2013. THỨ BA Lớp 1. Lớp 2. Tiết 1: Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 2: Đạo đức GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 3+4:Tiếng Việt: BÀI 82: ich - êch I. Mục tiêu: - HS đọc được: ich, êch, tờ lịch, con êch; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịcl. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : tờ lịch, con ếch - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 81. - Viết vào bảng con: sạch sẽ, viên gạch, cuốn sách. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * ich a. Nhận diện vần: - GV viết vần ich lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm i và ch, âm i đứng trước âm ch đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ich).. Tiết 1: Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 2: Đạo đức GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3 - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 phiếu học tập ghi nội dung bài toán 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: Bài 1: Số? 3x3= 3x9 = 3x6= - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu: GV ghi bảng: 3 x 3 =  - 1HS nêu cách làm: Viết 9 vào ô trống vì 3 x3=9 - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt : Mỗi can ; 3 l dầu 5 can … l dầu ? - HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS ghép vần ich trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ich. - HS đánh vần, đọc trơn vần ich (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ich vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm l và dấu nặng vào vần ich để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ich. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “lịch”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “tờ lịch”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về tờ lịch, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ich, lịch, tờ lịch (cá nhân, tổ, lớp). * êch: (tiến hành tương tự vần ich) - So sánh vần ich và êch: + Giống nhau: có âm ch kết thúc + Khác nhau: ich mở đầu bằng i, êch mở đầu bằng ê. c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ich, êch, tờ lịch, con ếch. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 can đựng số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 l Bài 4: Giải bài toán Tóm tắt : Mỗi túi : 3kg gạo 8 túi … kg gạo - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm, các nhóm dán kết quả lên bảng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 8 túi có số gạo là: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số : 24 kg gạo 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 3. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1, 2. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục đích – yêu cầu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. * Kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp , kiên định , ra quyết định II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 6HS lên bảng phân vai dựng lại câu chuyện "Chuyện bốn mùa" - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện - GV nêu yêu cầu bài. - HS quan sát từng tranh trong SGK. - 4HS lên bảng, mỗi em cầm một tờ tranh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ich, êch, tờ lịch, con ếch trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi - Câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Ai đã được đi du lịck cùng với gia đình và nhà trường. + Khi đi du lịch các bạn thương mang những gì? - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------TIẾT 5: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 2: LUYỆN ĐỌC Bài: ach, ich- êch. phóng to, để trước ngực, quay xuống lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 4,2,3,1 b. Kể toàn bộ câu chuyện: - 2HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. c. Đặt tên khác cho câu chuyện: - Nhiều HS nối tiếp nhau đặt tên khác cho câu chuyện. GV ghi bảng một số tên tiêu biểu. - Cả lớp nhận xét, tìm ,chọn các tên phù hợp với nội dung chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Câu chuyện trên cho em biết điều gì? (Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên, nên loài người ngày càng mạnh thêm, ngày càng phát triển.) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------------. Tiết 5: Chính tả: (Nghe – viết) GIÓ I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bảng lớp chép bài chính tả. Giúp HS: - Bảng phụ viết nội dung bài tập1 - Đọc đúng: ach, ich, êch III. Các hoạt động dạy học: quyển sách, tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui A. Kiểm tra bài cũ: thích, - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con mũi hếch, chênh chếch, tách trà, chim các từ: thi đỗ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ chích, B. Bài mới: Tôi là chim chích 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Nhà ở cành chanh yêu cầu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. - Làm đúng BT: Tìm tiếng chứa vần: ach, ich, êch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc: ach, ich, êch quyển sách, tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch, tách trà, chim chích, Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. - Yêu cầu HS đọc (cá nhân nối tiếp, ĐT) - GV giải nghĩa một số từ các em chư hiểu. - HS đọc theo nhóm 2: luân phiên đọc vần hoặc tiếng, từ, câu. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Tìm tiếng chứa vần ach, ich, êch - HS 2 đội thi đua tìm tiếng chứa vần ach, ich, êch. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh đọc lại bài cũ, quan sát tranh bài Ôn tập, tập đọc trước ở nhà.. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: khẽ, bẩy, quả, bưởi... b. GV đọc HS chép bài vào vở: - GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống s hay x - hoa …en , …en lẫn - hoa …úng , …úng xính - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: hoa sen / xen lẫn; hoa súng / xúng xính Bài tập 2: Tìm các từ chứa tiếng có âm s / x , có nghĩa như sau a, Mùa đầu tiên trong 4 mùa b, Giọt nước đọng trên lá buổi sớm - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xuân; sương 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. Ngày soạn: 13/ 1 / 2013 Ngày giảng: 16 / 1 / 2013. THỨ TƯ Lớp 1. Lớp 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 83: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn (tr.168 SGK) - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng; truyện kể (nếu có) III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con: vở kịch, vui thích, mũi hếch (mỗi tổ viết mỗi từ) - HS đọc lại các từ đã viết, GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - HS nêu, GV ghi bảng. - HS đọc lại vần. 2. Ôn tập a. Các vần vừa học - HS viết các vần vừa học vào bảng con, mỗi tổ viết một từ lần lượt cho đến hết từ cần ôn. - Đại diện nhóm đọc vần vừa viết vào bảng con. GV nhận xét và viết vào bảng ôn. b. Ghép chữ và vần thành tiếng - Lần lượt cá nhân ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang thành vần. HS đọc trước lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. thác nước chúc mừng ích lợi - HS đọc từ ngữ ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp) - HS đọc cá nhân trước lớp. - GV đọc mẫu và giải thích một số từ cho HS hình dung.. Tiết 1: Tập đọc: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân.(trả lời được CH 1, 2; CH3 (mục a hoặc b) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài. - Một số tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS nối tiếp nhau đọc bài "Ông Mạnh thắng Thần Gió", trả lời câu hỏi về nội dung bài. 1. Giới thiệu bài: Mùa xuân đến 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nói tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: rực rỡ, nảy lộc, khướu, lắm điều b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài: + Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo hiệu mùa xuân tới,....// - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài và các từ: tàn, mận c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d. Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: thác nước, ích lợi; - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 3. Luyện tập a.Luyện đọc: * Luyện đọc bài ôn tiết trước: - GV hướng dẫn HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. *Câu ứng dụng: - HS thảo luận theo nhóm tranh minh hoạ. - GV giới thiệu câu đọc. HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, lớp) Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa - GV chỉnh sửa phát âm cho HS (khuyến khích các em đọc trơn) - GV đọc mẫu. - HS đọc: 3 - 5 em. b. Luyện viết và làm bài tập - HS viết bài ở vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - GV chấm một vài HS nhận xét. c. Kể chuyện - GV kể chuyện cho HS nghe hai lần (có kèm tranh minh hoạ). - GV dựa vào tranh nêu câu hỏi. HS kể chuyện theo tranh - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp. GV nhận xét. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được nhiều điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. C. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài ôn. - GV tổ chức cho HS trò chơi tìm vần vừa ôn. - Dặn HS đọc bài và làm bài tập.. e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẽ đẹp riêng của mỗi loài chim? * GV nêu câu hỏi: Bài văn ca ngợi điều gì? (Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần) 4. Luyện đọc lại: - Một vài nhóm thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. --------------------------------------------------Tiết 2: Toán: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Thuộc bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng nhân 4 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4 (lấy 4 nhân với một số). - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ------------------------------------------------Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt tính rồi tính: 14 + 3 14 + 5 B. Dạy bài mới: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập SGK: Bài 1: GV hướng dẫn HS đặt tính, sau đó tính (từ phải sang trái) - HS làm bài vào phiếu bài tập theo 4 nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày ở bảng. Diễn giải bằng miệng. 12 + 3 11 + 5 16 + 3 13 = 4 16 + 2 7+2 Bài 2: HS tính nhẩm sau đó ghi kết quả vào vở. - VD: 15 + 1 = ? Nhẩm: mười lăm cộng một bằng mười sáu. Ghi 15 + 1 = 16. Nhẩm: + 5 cộng 1 bằng 6 + 10 cộng 6 bằng 16 Ghi: 15 + 1 = 16 - HS làm tương tự các bài khác 10 + 2 = 14 + 3 = 13 + 5 = 12 + 0 = 13 + 4 = 15 + 3 = Bài 3: Hướng dẫn HS tính làm vào bảng con. 10 + 1 + 3 = . Lấy 10 + 1 = 11 Lấy 11 + 3 = 14 Vậy viết: 10 + 1 + 3 = 14 10 + 1 + 3 = 11 + 2 + 3 = 16 + 1 + 2 = 12 + 3 + 4 = C. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài sau.. tấm bìa đều có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (chấm tròn) được lấy một lần ta viết: 4 x 1 = 4. * Đọc là: Bốn nhân một bằng bốn. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 4 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 4 được lấy 2 lần. - GV: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 2 lần. + HS lập phép nhân: 4 x 2 = 8 (4 + 4 = 4 x 2 = 8) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 4 x 3 = 12.... 4 x 10 = 40 - GV giới thiệu bảng nhân 4 và tổ chức cho học sinh học thuộc bảng nhân này. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 4x2= 4x1= 4x4= 4x3= 4x6 4x5= - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 2: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt Mỗi ô tô : 4 bánh xe 5 ô tô … bánh xe ? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 ô tô có số bánh là: 4 x 5= 20 (bánh) Đáp số : 20 bánh xe Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 + HS nhận xét về đặc điểm của dãy số này. - HS đọc dãy số đã điền: đếm xuôi, đếm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngược. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 4. - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 4. Làm bài tập: 1,2,3. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả : (Nghe – viết) MƯA BÓNG MÂY I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1a. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: hoa sen, giọt sương, cây xoan B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: thoáng, cười, tay, dung dăng b. GV đọc, HS viết bài vào vở: - GV lưu ý HS cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ( sương , xương ) … mù , cây … rồng ( sa , xa ) đất phù … , đường … ( sót , xót ) … xa , thiếu … - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + sương mù ; cây xương rồng + đất phù sa; đường xa + xót xa; thiếu sót 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. Tiết 4: NGLL TIẾT 1: SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG DẠY HÁT BÀI: “ LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT” I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình - Biết hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” II- Nội dung và hình thức: - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình - Dạy các em hát được bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” IV- Tiến hành hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vâng lời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết” - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò _____________________________________ BUỔI CHIỀU Lớp 1. Lớp 2. TIẾT 1: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 3: LUYỆN VIẾT Bài: sạch sẽ, vui thích, chênh chếch I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh viết đúng các từ: sạch sẽ, vui thích, chênh chếch; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, mỗi từ viết 2 dòng - Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu. 2. Học sinh: Vở , bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy - học bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và giới thiệu bài. - Cho học sinh đọc lại các từ cần viết: - Học sinh trả lời câu hỏi về: + Độ cao của các chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ cái (các tiếng) viết như thế nào ? * Hoạt động 2: Luyện viết * Học sinh luyện viết trên bảng con - Giáo viên viết mẫu từng từ và hướng dẫn cách viết. - Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh. * Hướng dẫn học sinh viết trong vở. - Giáo viên nêu yêu cầu, nề nếp viết vở (như mục I) - Học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Giáo viên chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm từ. Tiết 1: TIẾNG VIẸT -TC: TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC Bài: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng, đọc trôi chảy. - Rèn đọc để HS nắm được nội dung câu chuyện. - Tiếp tục rèn đọc cho những HS yếu. II. Hoạt động dạy học: 1. GV nêu yêu cầu tiết học(1') 2. Luyện đọc:(35') a) Luyện đọc cá nhân: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV theo dõi giúp đỡ những em đọc yếu. - Vài HS nối tiếp nhau đọc cả bài. b) Luyện đọc theo nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm ( từng đoạn, cả bài). - Các nhóm phân vai thi đọc - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - GV nhận xét. c) Trò chơi: "Giao lưu giữa các nhóm ". ( Cách chơi như các tiết trước ) III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kết quả viết của học sinh. - Về nhà luyện viết ở vở. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 2: NGLL TIẾT 2: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” IV- Tiến hành hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện CT3RLNĐ: “ Chăm học ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” + Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp + Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường + Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò _______________________________________ THỨ NĂM Lớp 1 Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 84: op - ap I. Mục tiêu:. Ngày soạn: 14 / 1 / 2013 Ngày giảng: 17 / 1 / 2013 Lớp 2 Tiết 1: TẬP VIẾT CHỮ HOA: Q I. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và câu ứng dụng. - Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : họp nhóm, múa sạp - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 81. - Viết vào bảng con: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * op a. Nhận diện vần: - GV viết vần op lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âmô và p, âm o đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần op). - HS ghép vần op trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét kết quả sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần op. - HS đánh vần, đọc trơn vần op (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần op vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm h và dấu nặng vào vần op để tạo tiếng mới của bài học. - HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần op. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “họp”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “họp nhóm”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, HS nói những gì các em. - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tuơi đẹp (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly. - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: P - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Phong cảnh hấp dẫn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Q - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ Q 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp - HS nêu cách hiểu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Quê trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con. - HS tập viết chữ Quê 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> biết về tờ lịch, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: op, họp, họp nhóm (cá nhân, tổ, lớp). * ap: (tiến hành tương tự vần op) - So sánh vần op và ap: + Giống nhau: có âm p kết thúc + Khác nhau: op mở đầu bằng o, ap mở đầu bằng .a c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: op, họp, ap, múa. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết .d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết op, họp nhóm, ap, múa sạp trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - GV giới thiệu: ngọn núi, ngọn cây, tháp chuông.. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4 - Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4. II. Đồ dùng dạy học: - 4 phiếu học tập ghi nội dung bài toán 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 4x4= 4x9= 2x3= 2x4= 4x5= 4x2= 3x2= 4x2= 4x8= 4x7= 4x3 = 3x4= - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. - GV cho HS so sánh, nhận xét về hai phép tính trong mỗi cột tính (Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi). VD: 2 x 3 = 6; 3 x 2 = 6 2x4=8 ;4x2=8 4 x 3 = 12; 3 x 4 = 12.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV hỏi: + chóp núi như thế nào so với ngọn núi? + ngọn cây, tháp chuông như thế nào so với cây, tháp? - HS thảo luận và trả lời truớc lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Tiết 3: Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Bó 1 chục que tính và que tính rời III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tính:. 15 + 3 = 14 + 4 = 16 + 2 = 15 + 3 = B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. 2. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng: 17 – 3=? * Thực hành trên que tính: - HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời), tách thành 2 phần: phần bên trái gồm 1 bó 1 chục que tính và bên phải 7 que tính rời. - Từ 7 que tính rời tách lấy 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? (Còn lại 3 que tính rời và 1 bó 1 chục que tính. Tức là còn 14 que tính). *Hướng dẫn HS đặt tính và làm tính trừ: - Đặt tính (từ trên xuống dưới) + Viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Bài 2: Tính (theo mẫu): 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 a , 4 x 8 + 10 = b , 4 x 10 + 60 = - GV cho HS làm bài theo mẫu vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. - GV lưu ý cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 3: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt Mỗi HS mượn : 4 quyển sách 5 HS mượn … quyển sách - HS làm bài vào phiếu theo nhóm, các nhóm dán kết quả lên bảng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 5HS mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số : 20 quyển sách 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 4. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho (BT3). II. Đồ dùng dạy học:- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ở bài tập1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tên các tháng, cả lớp viết tên mùa tương ứng vào bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Viết dấu trừ (-) + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó + Tính (từ phải sang trái) _17 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 3 * Hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 trừ 3 bằng 14 (17 – 3 = 14) C. Thực hành: Bài:1: HS luyện tập cách trừ - GV cho HS làm vào vở, lưu ý đặt thẳng cột. - Đổi chéo vở kiểm tra - 2 HS chữa bài ở bảng 13 17 14 16 19 - 2 -5 -1 -3 -4 Bài 2: HS tính nhẩm sau đó điền kết quả. - GV nhắc lại: Một số trừ đi 0 đều bằng chính số đó. 12 – 1 = 14 – 1 = 17 – 5 = 19 – 8 = 14 – 0 = 18 – 0 = Bài 3: HS tính vào vở sau đó điền kết quả vào bảng - Lấy 16 trừ đi 1, 2, 3... bằng 15, 14, 13...điền vào cột dưới 16 1 2 3 4 5 15 D. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành bài tập ở nhà - Chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------TIẾT 4: TOÁN- TC TIẾT 2 I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn kĩ năng: - Làm tính cộng không nhớ phạm vi 20 - Cộng nhẩm dạng (14+3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS: que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) Chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết từng mùa ( nóng bức , ấm áp , giá lạnh , mưa phùn gió bấc , se se lạnh , oi nồng ) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giơ bảng con ghi sẵn rừng từ ngữ cần chọn, lớp đọc đồng thanh từ ngữ đó. - 1 HS nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - 3 HS nói lại lời giải toàn bài. - GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa: Mùa xuân ấm áp; Mùa hạ nóng bức, oi nồng; Mùa thu se lạnh; Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh Bài tập 2: (Miệng) Thay các cụm từ nào sau đây ( bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ ,… ) vào từ khi nào - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được. - HS làm vào VBT. Một số HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè. c. Bạn làm bài tập khi nào ( bao giờ, lúc nào, vào tháng mấy)? d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy)? Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. 2HS làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Thật độc ác ! - Mở cửa ra ! - Không !.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Sáng mai ta sẽ mở cửa cho ông vào . A. Kiểm tra bài cũ 3. Củng cố - dặn dò: B. Dạy bài mới - GV chốt lại nội dung bài. - GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những tập ở vở: HS học tốt. Bài 1: Tính -------------------------------------------------14 16 11 17 15 Tiết 4: TIẾNG VIỆT - TC: TIẾT 2: LUYỆN VIẾT + 5 +3 +7 +1 +2 Bài: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ - HS nêu yêu cầu. I. Mục tiêu: - HS làm bài ở bảng ở vở. gv quan sat, - Rèn cho HS viết chữ đẹp hơn. Yêu cầu giúp đỡ hs yếu. HS chép đúng đoạn 1 của bài, chữ viết - Gọi HS chữa bài ở bảng. Cả lớp, GV đúng cỡ, trình bày sạch sẽ. nhận xét, chốt kết quả. II. Hoạt động dạy học: 1- GV nêu yêu cầu tiết học: Bài 2: Tính 14 + 3 = 15 + 4 = 19 + 0 = 2. Tập chép: 17 + 2 = 11 + 8 = 16 + 3 = - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại 17 + 0 = 11 + 7 = 12 + 4 = - GV hướng dẫn cách viết. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nêu kết - GV đọc một số từ khó quả. - HS luyện viết bảng con. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống - GV theo diõi nhận xét sửa sai. (theo mẫu) - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ uốn nắn chữ viết - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu. và cách ngồi viết cho HS - HS thảo luận cặp, làm phần 2 ở sgk 3. Thu bài chấm nhận xét - Gọi HS chữa bài ở bảng. GV cùng HS III. Dặn dò: nhận xét, chốt kết quả. - Viết lại những chữ còn sai chính tả C. Củng cố, dặn dò ------------------------------------------------- GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm ôn lại cách thực hiện phép cộng dạng 14 + 3, xem trước bài mới: Phép trừ dạng 17 – 3: Chuẩn bị que tính. -------------------------------------------------Tiết 5: TIẾNG VIỆT TC: TIẾT 5: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 3: LUYUỆN VIẾT TIẾT 4: LUYỆN ĐỌC Bài: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT Bài: Ôn tập I. Mục tiêu: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Củng cố cách dùng những từ ngữ về Giúp HS: thời tiết, biết dùng các cụm từ để thay - Đọc đúng: cho câu hỏi Khi nào ?  oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, ôc, uôc, iêc, ươc  con sóc, bác sĩ, mắc áo, quả gấc, cần - Rèn kĩ năng đặt dấu chấm câu. II. Hoạt động dạy học: trục, lực sĩ, thợ mộc, ngọn đuốc, xem xiếc, rước đèn, - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: con cóc,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> con vạc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân, cúc vạn thọ, nóng nực, gốc cây, đôi guốc, cá diếc, thước kẻ  Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. - Làm đúng BT: Tìm tiếng chứa vần: ôc, âc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc ở bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc:  oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, ôc, uôc, iêc, ươc  con sóc, bác sĩ, mắc áo, quả gấc, cần trục, lực sĩ, thợ mộc, ngọn đuốc, xem xiếc, rước đèn, con cóc, con vạc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân, cúc vạn thọ, nóng nực, gốc cây, đôi guốc, cá diếc, thước kẻ  Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. - Yêu cầu HS đọc (cá nhân nối tiếp, ĐT) - GV giải nghĩa một số từ các em chư hiểu. - HS đọc theo nhóm 2: luân phiên đọc vần hoặc tiếng, từ, câu. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Tìm tiếng chứa vần ôc, âc - GV chia lớp thành 2 đội. yêu cầu 2 đội đọc đoạn thơ ở BT1, tìm và viết ở bảng con tiếng chứa vần ôc, âc - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học.. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài tập vào vở. - Vài HS đọc từ chỉ thời tiết các mùa - GV nhận xét Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài và đọc cả mẫu. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: GV nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - GV nhận xét và cho HS đọc lại 2 câu đã làm. III. Củng cố dặn dò: - Hoàn thành bài tập ở vở..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dặn học sinh đọc lại bài cũ, quan sát tranh bài mới, tập đọc trước ở nhà. THỨ SÁU Lớp 1 Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 84: ăp - âp I. Mục tiêu: - HS đọc và được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ắp, ấp, cải bắp, cá mập. - Nói được vài câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : cải bắp, cá mập - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 81. - Viết vào bảng con: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * ăp a. Nhận diện vần: - GV viết vần ăp lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm ă và p, âm ă đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ăp). - HS ghép vần ăp trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét kết quả sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ăp. - HS đánh vần, đọc trơn vần ăp (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng.. Ngày soạn: 15 / 1 / 2013 Ngày giảng: 18 / 1 / 2013 Lớp 2 Tiết 1:Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc (BT1) - Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cảnh mùa hè - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đối đáp theo tình huống: HS1 đóng vai ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào ông và nói chuyện với ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) Đọc đoạn văn ở SGK và trả lời câu hỏi a, Những dấu hiệu nào cho thấy mùa xuân đến ? b, Tác giả đã quan sát mùa xuân băng cách nào ? - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp rồi trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: a. Những dấu hiệu báo mùa xuân đến: Từ trong vườn, trong không khí, cây cối thay áo mới b. Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách ngửi, nhìn. Bài tập 2: (viết) Viết 1 đoạn văn 3 – 5 câu nói về mùa hè - 1HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ăp vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm b và dấu sắc vào vần ăp để tạo tiếng mới của bài học. - HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ăp. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “bắp”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “cải bắp”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về tờ lịch, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ăp, bắp, cải bắp (cá nhân, tổ, lớp). * âp: (tiến hành tương tự vần ăp) - So sánh vần ăp và âp: + Giống nhau: có âm p kết thúc + Khác nhau: ăp mở đầu bằng ă, âp mở đầu bằng â. c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ăp, âp, bắp, mập. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. bám sát 4 câu hỏi gợi ý, có thể bổ sung thêm ý mới - HS làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét về cách dùng từ, viết câu, bình chọn người viết văn hay. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5 - Thuộc bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng nhân 5 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 (lấy 5 nhân với một số). - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa, nêu: * Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5(chấm tròn) được lấy một lần ta viết: 5 x 1 = 5. * Đọc là: Năm nhân một bằng năm. - GV gắn 2 tấm bìa (mỗi tấm có 5 chấm tròn) lên bảng , hỏi để HS trả lời được: 5 được lấy 2 lần. - GV: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 2 lần. + HS lập phép nhân: 5 x 2 = 10 (5 + 5 = 5 x 2 = 10) * Tương tự, giáo viên hướng dẫn HS lập tiếp: 5 x 3 = 15.... 5 x 10 = 50 - GV giới thiệu bảng nhân 5 và tổ chức cho học sinh học thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ăp, âp, cải bắp, cá mập trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - GV gợi ý: + Quan sát trong cặp bạn và giới thiệu trong cặp bạn có những gì? + HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. -------------------------------------------------. 5x3 = 5x5 = 5x7 =. 5x2= 5x4= 5x6=. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 2: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt 1 tuần mẹ đi làm : 5 ngày 4 tuần mẹ đi làm … ngày ? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng: 17 – 3 III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập. + HS nhận xét về đặc điểm của dãy số này. - HS đọc dãy số đã điền: đếm xuôi, đếm ngược. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc lại bảng nhân 5. - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 5. Làm bài tập: 1,2,3. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN TC: TIẾT 2 I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Tìm các số thích hợp của dãy số. - Gọi tên thừa số, tích..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. Dạy bài mới: Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập SGK: Bài 1: Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc rồi tính: VD: 14 – 3 = ? 14 - 3 * 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 11 * hạ 1 xuống, viết 1 14 trừ 3 bằng 11 (14 – 3 = 11) - HS làm bài vào phiếu sau đó đổi bài kiểm tra. - Gọi 2 HS chữa bài ở bảng 14 – 3 17 – 5 19 – 2 16 – 5 17 – 2 19 – 7 Bài 2: Hướng dẫn HS tính nhẩm sau đó điền kết quả, HS nêu miệng kết quả VD: nhẩm ngay 17 – 2 = 15. theo 2 bước: + 7 trừ 2 bằng 5 + 10 cộng 5 bằng 15 - Bớt đi 1 liên tiếp: 17 bớt 1 còn 16, 16 bớt 1 còn 15. 15 – 4 = 17 – 2 = 15 – 3 = 19 – 8 = 16 – 2 = 15 – 2 = Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải rồi ghi kết quả: VD: 12 + 3 – 1 = ? . Nhẩm: 12 + 3 = 15, 15 – 1 = 14 . Ghi: 12 + 3 – 1 = 14 12 + 3 – 1= 17 – 5 + 2 = 15 – 3 – 1 = C. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài sau.. - Vận dụng giải toán về nhân 3. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục tiêu tiết học. 2. HD HS luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: 3x2= 3 x 10 = 3x1= 3x8= 3x7= 3x6= 3x9= 3x5= 3x3= 3x4= T: Gọi HS đọc cá nhân 10 - 15 em. - H: Lần lượt 3 tổ đọc mỗi tổ 1 lượt - Cả lớp đồng thành 2 lần xuôi, ngược. - Cả lớp đọc các tích ở bảng nhân 3. Nhận xét - tuyên dương. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 3, ......, 9, 12, 15,..........., ........, 24, .........., ......... Bài 3: Mỗi can có 3 lít dầu. Hỏi 8 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu? T: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 8 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? T: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. T: Theo dõi những em làm còn chậm. Thu chấm. Nhận xét. Bài 4: Viết phép nhân rồi tính tích (theo mẫu) biết: a) Các thừa số là 3 và 5 : 3 x 5 = 15 b) Các thừa số là 3 và 8: c) Các thừa số là 3 và 6: d) Các thừa số là 3 và 10: III. Dặn dò: - Về nhà học thuộc các bảng nhân đó học. Tiết 4: HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng. - Tập cho HS biết cách tổ chức tiết HĐTT. - Nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần học qua. II. Tiến hành: * HS ôn lại một số bài hát mà các em yêu thích. - HS xung phong trình bày trước lớp, GV theo dõi, tuyên dương HS thực hiện tốt..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Chơi các trò mà các em tự chọn. * Đánh giá tuần qua: - GV hướng dẫn cho cán sự lớp đánh giá tình hình học tập trong tuần qua. GV bổ sung (nếu cần). - GV tuyên dương những HS có tiến bộ trong học tập. - GV nhắc nhở những em chưa chịu khó học bài ở nhà. * Kế hoạch: - Phát huy những mặt mạnh đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại mắc phải trong tuần. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Học bài và làm bài đầy đủ - Phân công HS khá, giỏi kèm HS chậm tiến. - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×