Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GA lop 5 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.86 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 : Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG/164 I. MỤC TIÊU :. - Đọc đúng : Phàn Phù Lìn, Bát Xát, ngoằn ngoèo. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (TL được các câu hỏi trong sgk). II. ĐỒ DÙNG : Tranh SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Đọc + TLCH bài “Thầy cúng đi bệnh - 2 hs đọc + TLCH viện” 2/ H/ Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong - HS nói theo trí nhớ truyện ngụ ngôn đã học ở L4 ? Quan sát tranh SGK/164 H/ Tranh vẽ gì ? - Mô tả à Giới thiệu bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc truyền điện - HS đọc đoạn - Theo dõi - Ngạc nhiên vì thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt - GV đọc mẫu ngang một đồi cao H/ Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi - Ông Lìn đã mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? H1/165 Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước cùng vợ con đào suốt mọt năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn được về thôn ? - Đồng bào không làm nương mà chuyển sang trồng lúa nước. Không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không H2/165 Nhờ có mương nước, tập quán canh còn hộ đói. tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay - Lắng nghe đổi như thế nào ? (nhóm 2) - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả - Giảng từ : cao sản - Muốn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu thì phải có quyết H3/165 Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ tâm cao và vượt khó rừng, bảo vệ dòng nước ? H/ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc theo nhóm (nhóm 4) Treo bảng phụ IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). 1) * Tìm quan hệ từ trong câu : “Những giống lúa….không còn hộ đói” 2) Tên thật của Ngư Công xã Trịnh Tường là gì ? A. Phìn Ngan B. Phàn Phù Lìn C. Phàn Trịnh Tường D. Bát Xát _____________________________ Toán : LUYỆN TẬP CHUNG/79 I. MỤC TIÊU :. - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ só phần trăm. II. ĐỒ DÙNG :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. Hoạt động của thầy 1) KTBC: Sửa bài 1a, 2a , 3b /78 VBT 2) Bài mới : Bài 1a : Gọi 3 học sinh yếu lên bảng Bài 2a : Yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện phép tính * HSG làm bài 2b. Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt lời giải. YC HS thảo luận H/ Muốn tìm tỉ số phần trăm dân tăng 2001 ta phải làm gì ? H/ Sau đó ta làm gì ? H/ Muốn tìm số dân cuối 2002 là bao nhiêu ta làm gì ?. Hoạt động của trò - 3 HS giải, mỗi em 1 bài - 3 HS yếu làm. HS khác làm bảng con KQ : a) 5,16 b) 0,08 c) 2,6 - Nêu - 2 HS làm trên bảng a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 :2,3 + 21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68 KQ : a) 65,68 b) 1,5275 - 1 HS đọc đề. 1 Hs tóm tắt - TL nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Tìm số người tăng lên 2001 : 15875 - 15625 = 250 (người) - Lấy số dân tăng chia số dân năm 2000 rồi nhân 100 : 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% - Số dân từ năm 2001à2002 tăng : 15875 X 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân có : 15875 + 254 = 16129 (người). IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Sau khi giảm giá 10% thì bà Tư bán được một chiếc áo sơ mi là : 54000 đồng. Hỏi nếu chưa giảm giá thì 10 chiếc áo sơ mi cùng loại sẽ phải bán bao nhiêu tiền ? A. 500 000 đồng B. 600 000 đồng C. 700 000 đồng D. 450 000 đồng * HSG : Tìm 2 số có tổng bằng 4 và lấy số lớn chia cho số bé thì thương tìm được cũng bằng 4. * HD : Số lớn chia cho số bé được thương là 4, vậy số lớn gấp 4 lần số bé Tổng số phần bằng nhau : 4 + 1 = 5 (phần) Số bé là : 4 : 5 = 0,8 Số lớn là : 0,8 x 4 = 3,2 ________________________________ . KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC/168 I. MỤC TIÊU :. * Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý. * Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - HS chuẩn bị liễn từ then chốt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) YC học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến tham - 2 – 3 HS gia của tiết trước 2a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV ghi đề lên bảng. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em được nghe hoặc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang niềm vui, hạnh phúc cho người khác - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. b) Cho HS kể chuyện. - Cho HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện và trao đổi về ý - GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm việc. nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa - GV nhận xét, khen những HS chọn được câu chuyện câu chuyện. hay, kể hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. ____________________________ Lịch sử. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.( Phong trào chống Pháp của Trương Định, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới,...). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập cho hs. III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “ Hậu phương 3hs trả lời những năm sau chiến dịch Biên giới”. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Gv nhận xét và cho điểm. đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? GT: Ôn tập. + Kể về một trong bảy anh hùng được bầu chọn Hoạt động 1: Bài tập thực hành. trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương Thảo luận nhóm 6, phát phiếu giao việc cho từng mẫu toàn quốc ? nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1.Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “ Bình Tây Đại nguyên soái” ? Tôn Thất Thuyết. Phan Đình Phùng Trương Định. 1. ý c 2.Người tổ chức phong trào Đông du là : Phan Châu Trinh. Phan Bội Châu. Nguyễn Trường Tộ. 3.Vào đầu thế kỉ XX, trong xã hội Việt nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới nào: 2. ý b A. Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn. B. Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ. C. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức. 3. ý c 4. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? 5 - 6- 1911 6 - 5 - 1911.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 15 - 6 - 1911 5. Ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm: Nam Bộ kháng chiến. Cách mạng tháng Tám thành công. 4. Ý a Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ. Chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm bốc thăm câu hỏi thảo luận sau đó trả lời, nhóm nào trả lời đúng tất cả 5. ý b là thắng.( Mỗi nhóm 4 câu). 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai, vì sao? 2. Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? Hs thảo luận và trình bày trước lớp. 3. Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu cần Vương ? 4. Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào ? Mục đích của phong trào này là gì ? 5.Nêu kết quả của hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Hs trong nhóm trả lời nối tiếp. Việt Nam? 6.Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? 7. Ngay sau cách mạng tháng Tám nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì ? 8. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ? 9. Sau Cách mạng tháng Tám nước ta làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt ? Cho hs nhận xét và bổ sung. Gv nhận xét chung và tổng kết đội thắng cuộc. Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU :. - Biết điền đúng vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ ND cần thiết. II. ĐỒ DÙNG : Mẫu đơn xin học (đủ dùng cho học sinh). Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Học sinh đọc lại đoạn văn tả em bé đang tuổi - 3 HS đọc tập nói, tập đi 2) Bài 1 : Phát mẫu đơn sẵn cho học sinh. Yêu cầu học sinh -Tự làm bài cá nhân tự làm. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc đơn đã hoàn chỉnh. Bài 2 :. - Đọc yêu cầu đề.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu học sinh viết mẫu đơn - Nhận xét cho điểm học sinh.. - TL nhóm 4 - Viết đơn vào vở bài tập - 3 HS đọc đơn.. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). * BT : Đơn xin nghỉ học phải có ý kiến của cha mẹ học sinh : A. Đúng B.Sai. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG/80 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ só phần trăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC: Đặt tính rồi tính : 3 : 6,25 ; - 2 HS 17,56 : 3,9 - 1hs 8,16 (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 2) Bài mới : - Bài 1/80 SGK + Nối tiếp nhau nêu + Nêu cách đổi hỗn số ra phân số. - Tự làm, 4 HS làm bảng 1 5 4 8 * HDHSG không cần đổi ra phân số mà 4 =4 =4,5 3 =3 =3,8 đưa ngay thành số thập phân. 2 10 5 10 - Yêu cầu hS tự làm 3 75 12 48 2 =2 =2 , 75 1 =1 =1 , 48 4 100 25 100 - Bài 2/80 + Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phân chưa biết trong biểu thức. + Yêu cầu hS tự làm. - Nhận xét sửa sai - Bài 3/80 + Yêu cầu HS thảo luận nêu cách làm + Yêu cầu hS tự làm + Nhận xét sửa sai. - Bài 4/80 (HSG) + Yêu cầu hS kể tên các đơn vị đo diện tích + Tự làm + Nhận xét sửa sai. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) - Tính : 40,8 : 12 – 2,03. + Nối tiếp nhau nêu + Tự làm, 2 HS làm bảng a) X x 100 = 1,643 +7,345 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0, 09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,1 + Thảo luận nhóm 2 làm bài + Tự làm – 1 HS làm ở bảng 2 ngày đầu máy bơm hút được : 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) + Nối tiếp nhau nêu + Tự làm, 1 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. 1,27 b. 1,37 c. 13,7 d. 12,7 *( HSG) Trong 3 hộp bi có 60 viên bi. Người ta lấy ra lần thứ nhất 40% và lần thứ hai 30% số viên bi đó. Hỏi trong hộp bi còn lại bao nhiêu viên bi ? * HD : Số bi lấy ra lần thứ nhất là : 80 x 40 : 100 = 24 (viên bi) Số bi lấy ra lần thứ hai là : 60 x 30 : 100 = 18 (viên bi) Số bi còn lại là : 60 – ( 24 + 18) = 18 (viên bi) Đạo đức HỢP TÁC VỚI NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK a) Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh b) cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày. Hoạt động học. - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK a) Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét bổ xung GV KL: + trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ - HS thảo luận dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho - HS trả lời chuyến đi. -HS khác nhận xét * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 a) Mục tiêu: HS biết XD kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. b) Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS tự làm bài tập - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung - Đại diện nhóm trình bày kết quả quanh trong 1 số công việc - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - HS trình bày GV nhận xét đánh giá 2. Củng cố- dặn dò - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả tốt cần làm gì? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.. Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tập đọc : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT//168 I. MỤC TIÊU :. - Đọc đúng : Công lênh, biển lặng, cơm vàng, ban trưa. - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(TL được các câu hỏi trong sgk). - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. II. ĐỒ DÙNG : Tranh SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Đọc + TLCH bài “Ngu Công…” - 3 HS đọc + TLCH 2) - Quan sát tranh SGK H/ Mô tả những gì em thấy trong tranh ? -Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cày cấy trên à Giới thiệu bài ruộng đồng. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp - HS đọc truyền điện - Đọc cá nhân - Luyện phát âm - Lắng nghe - GV đọc mẫu - Nhóm 2 : H1/168 : Tìm ~ hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo + Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa. Mồ hôi như mưa lắng của người nông dân trong sản xuất ? ruộng. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm mọt hạt, đắng cay (nhóm 2) muôn phần. + Sự lo lắng : Đi cấy còn trong nhiều bề : Trông trời, trông đất, trông mây ; Trông mưa, trông nắng, trong ngày, trông đêm ; Trông cho chân cứng đá mềm ; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng - Công lênh……..cơm vàng H2/168 : ~ câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc - Ai ơi …………bấy nhiêu quan của người nông đân ? - Trông cho……tấm lòng H3/169 Tìm nhưng câu thơ ứng với mỗi nội - Ai ơi………..muôn phần dung dưới đây : a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy - Luyện đọc theo cặp b) Thể hiện quyết tâm trong LĐSX c) Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt - Luyện đọc diễn cảm - Thi học thuộc lòng gạo. * Treo bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Ngoài các bài ca dao em còn biết bài ca dao nào nói về LĐSX ? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe ?  Tìm từ đồng âm trong khổ thơ thứ 3 và giải nghĩa các từ đồng âm đó ?  Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. _________________________ Toán : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI/81 I. MỤC TIÊU :. - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. II. ĐỒ DÙNG : Máy tính bỏ túi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) bài tập 2a, b - 2 HS làm bài 2/ Cho học sinh quan sát máy tính - Quan sát máy tính àGiới thiệu bài A) Làm quen với máy tính bỏ túi - Có 2 bộ phận chính là các phím và màn hình H/ Em thấy ~ gì ở bên ngoài máy tính bỏ túi ? - 1 số học sinh nêu trước lớp H/ Nêu ~ phím em biết trên bàn phím ? - HS theo dõi H/ Máy tính bỏ túi dùng để làm gì ? àGiới thiệu chung máy tính bỏ túi (như phần bài học SGK) - HS thực hiện thao tác theo yêu cầu B) Thực hiện các phép tính = máy tính bỏ túi : - Đọc kết quả GV nêu yêu cầu thực hiện phép tính : 15,3 + 7,09. Yêu cầu HS đọc kết quả sau khi thực hiện - HS tự làm bài thao tác - HS nêu cách bấm các phím * Thực hành : - HS làm bài và nêu kết quả Bài 1 : Bài 2 : Gọi 1 HS nêu cách sử dụng máy tính bỏ 3 túi để chuyển phân số - HS viết và nêu biểu thức 4 4,5 x 6 - 7 thành số thập phân. Bấm máy tính để tìm giá trị biểu thức Bài 3 : Yêu cầu học sinh tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Tính 25% của 120 A. 20 B. 30 Nhận xét tiết học.. C. 40. D. 50. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ/166 I. MỤC TIÊU :. - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong sgk. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động của thầy 1) Gọi HS đặt câu theo bài tập 3/161 2) - Bài 1/166SGK + Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập + Trong Tiếng Việt các kiểu cấu tạo từ như thế nào ? + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? + Từ phức gồm những loại từ nào ? + Yêu cầu HS từ làm. + Hãy tìm thêm 3 VD minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. - Nhận xét sửa sai - Bài 2/167 + Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập + Thế nào là từ đồng âm ? + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Bài 3/167 + Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét kết luận. - Bài 4/167. Hoạt động của trò - 3HS - 1 HS + … từ đơn, từ phức + … từ đơn gồm 1 tiếng, từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm từ ghép và từ láy. - Tự làm vào vở, 1 HS làm bảng + Từ đơn : hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc nịch.. + Từ láy : rực rỡ, lênh khênh + Thảo luận tìm thêm 3 VD minh họa + 1 HS + … giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau + … có 1 gốc và một hay 1 số nghĩa chuyển…. + … từ có nghĩa giống nhau + làm bài theo cặp – Nêu miệng a) đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c) đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. + 1 HS + Tự làm bài a) - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi... - các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến nộp, cho, biếu, đưa, ... - các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, ... b) – Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh - Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho một cách trân trong, thanh nhã. - Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập + Yêu cầu HS tự làm bài. về tinh thần của con người. + 1 HS + Tự làm bài. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Chọn đáp án đúng cho mỗi nhóm từ sau đây : 1. nhà cửa, cười nói, vui vẻ 2. máy khâu, máy quạt, quạt cây 3. méo mó, lon ton, tù mù. A. Từ láy B.Từ ghép có nghĩa tổng hợp C.Từ ghép có nghĩa tổng hợp Địa lí. ÔN TẬP HKI I. MỤC TIÊU:. Giúp hs ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về : - Nêu được vị trí địa lí của nước ta, các đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.. - Nêu được đặc điểm dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động dạy 1) KTBC: GV nêu câu hỏi hs trả lời ở phần ôn tập. Nhận xét và cho điểm 2) Bài mới : GT: Ôn tập GV nêu câu hỏi hs thảo luận nhóm và trả lời: Câu 1:Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? Câu 2: Nêu tên một số loại khoáng sản của nước ta và chúng có ở đâu ? Câu 3: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 4: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Câu 5: Khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? Câu 6:Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Câu 7: Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?. Hoạt động học 3 hs trả lời Hs trả lời câu hỏi theo nội dung sau: 1. 3/4 diện tích là đồi núi,1/4 diện tích là đồng bằng. 2. Than đá ở Quảng Ninh, a-pa-tit ở Lào Cai, Bô-xit ở Tây Nguyên, dầu mỏ ở biển Đông. 3. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.. 4. 54 đân tộc. Dân tộc Kinh chiếm đông nhất. 5. Nóng và mưa nhiều, cây cối dễ phát triển nhưng có bão gây lũ lụt, có năm hạn hán gây thiệt hại đến mùa màng.... 6. Có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. 7. Vai trò của biển: Khí hậu trở nên điều hoà,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều bãi tắm tốt là nơi nghỉ mát nổi tiếng. Câu 8: Nước ta có những điều kiện nào để 8. Vùng biển rộng, có nhiều hải sản, người dân có nhiều phát triển ngành thuỷ sản ? kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản... Câu 9: Em hãy nêu đặc điểm nghề thủ công ở 9. Nghề thủ công có nhiều, chủ yếu dựa vào truyền nước ta ? thống và sự khéo léo của người thợ và nguyên liệu có Câu 10: Nêu những điều kiện thuận lợi để sẵn... nước ta phát triển ngành du lịch ? 10. Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, có vườn quốc Hs trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung gia, nhiều lễ hội truyền thống, 3) Củng cố- dặn dò :Ghi các câu hỏi trên vào trong các phiếu nhỏ, sau đó cho các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm bốc thăm, mỗi nhóm ít nhất 3 câu, + Mỗi hs trả lời một câu. nhóm nào trả lời đúng, GV nhận xét cho điểm Về nhà ôn tập các câu hỏi theo đề cương chuẩn bị kiểm tra học kì I. Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. (Soạn ở vở trả bài viết) __________________________ Toán : Tiêt 84 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM/83 I. MỤC TIÊU : - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG : Máy tính bỏ túi cho các nhóm học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy 1) GV đọc một số phép tính cho HS sử dụng máy tính bỏ túi tính và nêu kết quả 2) HĐ1 : Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 H/ Muốn tính tỉ số phần trăm của 2 số ta làm gì ? - GV hướng dẫn : Bước 1 nhờ máy tính bỏ túi. Hoạt động của trò - HS cả lớp cùng thực hiện. * HĐ2 : Tính 34% của 56 H/ Muốn tính 34% của 56 ta làm gì ? - Gv ghi lên bảng à ta có thể thay : 34 : 100 = 34% Do đó ta ấn các phím : 56 X 34 % * HĐ3 : Tiến hành tương tự :. - HS nêu : Lấy 56 X 34 : 100 - HS tính theo nhóm 2 - Nêu kết quả. Bài 1dòng 1,2 - Nhóm 2. - HS thực hành theo nhóm 2. HS bấm máy tính, HS khác ghi vào BC. Sau đó đổi lại + 311 : 612 = 0,5081 0,5081 = 50,81% + 294 : 578 = 0,5086 0,5086 = 50,86% - HS đọc đề - HS tính trên máy tính theo nhóm 2 – Nêu + 69 : 100 x 150 = 103,5kg + 69 : 100 x 125 = 86,25kg - Tìm 1 số biết 0,6% của nó là : 30000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng. HS làm vào vở a) 30000 : 0,6 x 100 = 5000000 b) 60000 : 0,6 x 100 = 10000000. Bài 2 dòng 1, 2/83: Bài 3a,b : Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - HS nêu : Tìm thương của 2 số, lấy thương nhân 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải số đó. - HS tính và ghi ra kết quả : 17,5% - HS thực hành theo nhóm 4. Vài học sinh nêu cách làm. - Thực hành theo nhóm – Nêu : 78 : 65 x 100 = 120.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c) 90000 : 0,6 x 100 = 15000000 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). - Nhận xét tiết học. ___________________________ Chính tả (Nghe - Viết) : NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. I. MỤC TIÊU : - Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. (BT1). - Làm được BT2. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) YC đàm thoại : hạt dẻ - giẻ lau, - 4 HS nhảy dây – giây phút, lúa chiêm – chim gáy, rau diếp – díp mắt Đọc bài “Thầy quên…” - 1 HS đọc 2) - Đọc đoạn văn H/ Đoạn văn nói về ai ? - Mẹ Nguyễn Thị Phú bà là người mẹ không sinh con mà nuôi dưỡng 51 trẻ mồ côi - HD HS viết từ khó - Lý Sơn Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng - Đọc - 1 Hs viết bảng, HS khác viết vở - Soát lỗi và chấm bài. * HD HS làm bài tập Bài 2 : Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 HS làm bài trên bảng, Hs khác làm VBT H/ Thế nào là ~ tiếng bắt vần - Là ~ tiếng có phần vần giống nhau àThơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) * BT : a)Tiếng “tuyến” có âm đệm không ? b) Âm chính của tiếng “tuyến” là nguyên âm đôi ? A. Đúng b) Sai __________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 SINH HOẠT LỚP : I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUẦN 17 :. - Nề nếp lớp học tương đối đảm bảo. - Học sinh học bài và làm bài đầy đủ. - Thể dục nhịp điệu tốt. Vệ sinh khu vực và vệ sinh lớp học đảm bảo. II. CÔNG TÁC TUẦN 18 : - Tăng cường ôn tập các môn : Toán, Tiếng Việt, Khoa, Sử, Địa để thi cuối kì I cho tốt. - Thực hiện tốt cuộc vận động “2 không trong thi cử”. - Ôn chương trình RLĐV. - Tăng cường ôn tập cho HSG để tham gia khảo sát lần II. - Tiếp tục ôn hát các bài hát múa tập thể __________________________________________________________ Luyện từ và câu :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ÔN TẬP VỀ CÂU/171 I. MỤC TIÊU :. - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (Bt1). - Phân biệt được các kiểu câu kể (Ai làm g ì ? Ai thể nà o? Ai là gì ? ). - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn các kiểu câu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy 1) KTBC : 3 HS lên bảng đặt câu có từ đồng âm, đồng nghĩa, nhiều nghĩa ? 2) Bài mới : Bài 1 : H/ Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? H/ Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? Hỏi tương tự với câu cầu khiến, câu cảm. - Treo bảng phụ - YCHS đọc thầm mẩu chuyện vui - Làm bài vào vở - Nhận xét chốt lại lời giải đúng + 1 câu hỏi : Nhưng vì sao cô biêt, ... ạ ? + Dấu hiệu : Cuối câu có dấu chấm hỏi. + 1 câu hỏi : Cô giáo phàn nàn với mẹ của 1 HS : + Dấu hiệu : Cuối câu có dấu hai chấm + 1 câu cảm : Thế thì đáng buồn quá ! + 1 câu cầu khiến : Em hãy cho biết đại từ là gì ? + Dấu hiệu : Trong câu có từ hãy Bài 2 : H/ Có những kiểu câu kể nào ? CN, VN trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào ? *Treo bảng phụ - Đọc mẩu chuyện vui : Quyết định độc đáo. Nhận xét kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò - 3 HS đặt câu - HS đọc yêu cầu - Dùng để hỏi điều gì chưa biết. Dấu ?, các từ “ai, gì, nào” - Kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ. Dấu chấm. - TL - 1 HS đọc - đọc thầm - Viết vào vở các câu theo yêu cầu – 1 HS làm ở bảng. - HS đọc yêu cầu - Có 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ - 1 HS đọc bài tâp. TL nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày. + Ai làm gì : - Cách đây ..... - Ông chủ tịch..... + Ai thế nào : - Theo quyết định này .... + Ai là gì : Đây là một .... IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’)  BT : Ghi lại các từ có tiếng “tươi” a) 3 từ ghép :…………………………………………………... b) 3 từ láy :………………………………………………………………. ________________________________ Toán : Tiết 85 HÌNH TAM GIÁC/85 I. MỤC TIÊU : Biết :. - Đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG : Mô hình hình tam giác, thướt e - ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của thầy 1) Bài cũ : Bài tập 1/83, bài tập 2/84 SGK 2) Bài mới : * HĐ1 : Nhận biết đặc điểm của hình tam giác - Đưa hình tam giác H/ Đây là hình gì ? à Giới thiệu bài H/ Hình tam giác có mấy cạnh ? H/ Số đỉnh và tên các đỉnh của tam giác H/ Số góc và tên các góc ? * HĐ2 : Giới thiệu 3 dạng HTG theo góc. Vẽ 3 hình tam giác theo SGK. Vẽ một số hình tam giác khác nhau * HĐ3 : Giới thiệu đáy và đường cao HTG. - Ta có thể lấy bất kì cạnh nào làm đáy GV nêu : Đáy BC - Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác - Vẽ HTG cho HS xác định đáy và chiều cao - Vẽ 3 hình tam giác theo 3 dạng khác nhau. * Thực hành : Bài 1 :. Bài 2 : Bài 3 :(HSG) IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) * BT : Hình bên có mấy hình tam giác : A. 5 hình tam giác. B. 10 hình tam giác. B. 15 hình tam giác. C. 12 hình tam giác.. Hoạt động của trò - 2 HS thực hành. - Quan sát - Trả lời - Nêu 3 cạnh : AB, AC và BC - 3 đỉnh : A, B, C - 3 góc : A, B, C - HS nhận dạng hình tam giác theo 3 góc. + Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn. + Hình tam giác (3) có 1 góc vuông - HS quan sát trao đổi và kết luận - Theo dõi, lắng nghe - 3 HS nêu lại - HS dựng chiều cao - 1 HS đọc YC - HS làm vào vở, 1 em làm ở bảng + H1 : Góc A, cạnh AB, AC Góc B, Cạnh BA, BC Góc C, cạnh CA, CB 3 cạnh : AB, BC, CA + H2 : Góc E, cạnh EC, ED Góc G, cạnh GE, GD Góc D, cạnh DE, DG - Làm miệng - 1 HS làm HS khác làm VBT - TL nhóm 4. Nêu kết quả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×