Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

GIAO AN TUAN 23 NAM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.49 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 111 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Luyện tập - Kiểm tra lại VBT. - GV nhận xét. 3.Bài mới:( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Khi chữa bài, cần phải cho HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu. cách so sánh hai phân số trong từng - HS làm bài. trường hợp cụ thể. - HS khác nhận xét. - GV hướng dẫn cách thực hiện . 9 11 4 4 14 8 24 20 20 - GV nhận xét cho điểm  ;  ;  1;  ;  14. 1. 14 25. 23 15. 15 14. Bài tập 2: Viết hai số tự nhiên 3 và 5, - 1 HS đọc yêu cầu. hãy viết - 2 HS làm bài. - Phân số bé hơn 1 - HS sửa.. 9. 27 19. 27.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phân số lớn hơn 1 3 - GV hướng dẫn học sinh cách làm. HS lên bảng thực hiện a. Phân số bé hơn 1 : 5 - GV nhận xét cho điểm 5 Bài tập 3: ( BT1 trang cuối trang 123): b. Phân số lớn hơn 1: 3 - Khi chữa bài, nên yêu cầu HS giải - HS đọc yêu cầu. thích. - HS làm bài - HS sửa bài - GV hướng dẫn học sinh cách làm. a.Có thể viết vào ô trống một trong các chữ - GV nhận xét cho điểm. số: 2,4,6,8 là : 75 2 ; 75 4 ; 75 6 ; 75 8 b. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó là 0. Vậy viết 0 vào ô trống : 75 0 Ta có 7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3. Số tìm được là số chia hết cho 3. c. Vậy để điền 6 vào ô trống : 75 6 Số tìm được có chữ số cuối là 6 nên chia hết cho 2, số tìm được chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy số tìm được chia hết cho 2 và 3. Bài 4: (BT3 trang 123 HS khá, giỏi làm): - HS đọc lại yêu cầu đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc lại yêu cầu. - 2 HS làm bài. 6 6 6 ; ; a. 11 7 5. 6 12 9 ; ; b. 20 32 12. Bài tập 5: Tính (HS khá,giỏi làm ). - GV hướng dẫn học sinh tính tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang - GV mời 2 học sinh lên thực hiện - HS lên bảng thực hiện -GV nhận xét cho điểm a. b. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - Làm bài trong SGK. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. 2 x3 x 4 x5 2 1   3 x 4 x5 x 6 6 3 9 x8 x5 9 x8 x 5 9 x8 x5 = = =¿ 1 6 x 4 x 15 3 x 2 x 4 x 3 x 5 9 x 8 x 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét tiết học. Tiết 3. Môn: Lịch sử. BÀI: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ TCT 22 I.MỤC TIÊU: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê ): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập; Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bỏ : Ngoài ra ... Nguyễn Húc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi ( 3 phút ) - GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả). - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời - HS nhận xét. - HS hoạt động theo nhóm đôi, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày. Tác giả -Nguyễn Trãi. Tác Nội dung phẩm Bình -Phản ánh khí Ngô đại phách anh Cáo hùng và niềm tự hào chân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lý Tử Tấn Nguyễn Mộng Tuân Hội Tao - Các tác Đàn phẩm thơ. chính của dân tộc. - Ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn - Ức Trai - Tâm sự của Trãi. thi tập những người -Lý Tử được đem hết Tấn. tài năng để - Nguyễn - Các bài phụng sự đất Húc. thơ. nước. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4( 5 phút ) - GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền - HS làm phiếu luyện tập. phần tác giả, công trình khoa học. - Thảo luận nhóm 4 đại diện nhóm nêu lại kết quả. - HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. - Kể tên lĩnh vực khoa học tác giả quan tâm - Tác giả nghiên cứu về lịch sử, địa lí, nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê. toán học, y học. - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu mỗi lĩnh vực trên. - Qua tìm hiểu, em tháy những tác giả nào là - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là hai tác tác giả tiêu biểu cho thời kì này ? giả tiêu biểu cho thời kì này.. - Thảo luận: Điền tác giả, tác phẩm về khoa học. GV nhận xét kết luận: Tác giả - Ngô Sĩ Liên. Công trình khoa học - Đại Việt sử kí toàn thư.. - Nguyễn Trãi. - Lam Sơn thực lục.. - Nguyễn Trãi. - Dư Đại Chí. - Lương Thế Vinh. - Đại Thành Toán Pháp. Nội dung - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê. - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tạp quán của nước ta. - Kiến thức toán học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Từ đó HS rút ra bài học. - 2 HS đọc lại. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - 2 HS nhắc lại. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập - GV nhận xét. Tiết 4. Môn: Khoa học BÀI : ÁNH SÁNG TCT 45. I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không có ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Âm thanh trong cuộc sống - HS trả lời. - Nêu tác hại của tiếng ồn? - HS nhận xét. - Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng: Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng Cách tiến hành: Bước 1:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS họp nhóm 4 ( 5 phút ), - HS thảo luận nhóm 4 quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm đã có, thảo luận những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng? Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm báo cáo.  Hình 1: ban ngày - Vật tự phát sáng: Mặt Trời. - Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế…  Hình 2: ban đêm. - Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có ding điện chạy qua). - Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo đường thẳng Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường truyền của đường thẳng: - Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí - HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. khác nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt) - HS so sánh dự đoán với kết quả thí - Sau đó GV bật đèn. nghiệm. - HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể). - GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải thích của mình. - HS dự đoán trước khi làm TN. Bước 2: - Sau đó HS bật đèn quan sát. - Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Qua thí nghiệm cũng như trò chơi, HS rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm Bước 2: - GV nhận xét - Lưu ý: có thể có các cách khác nhau để xác định các vật cho/không cho ánh sáng truyền qua. Chẳng hạn: chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu, phía sau vật đặt tấm bìa làm màn. So sánh kết quả quan sát được trên màn khi chặn vật và khi chưa chặn vật để rút ra được nhận xét - Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan. - HS làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá dưới Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật nước… khi nào: Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời mắt Cách tiến hành: Bước 1: - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “Mắt - HS đưa ra các ý kiến khác nhau. nhìn thấy vật khi nào?” - Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như trang - HS dự đoán. 90. trước khi làm thí nghiệm, HS cần dựa - HS tiến hành làm thí nghiệm. vào kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán Bước 2: - GV nhận xét - Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Lưu ý: ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó còn phải kưu ý tới kích thước của vật và - HS tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa khoảng cách từ vật tới mắt - Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ, trong phòng tối phải bật đèn mới thấy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhìn thấy của mắt các vật. * GV kết luận . * Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng - Vài HS nêu lại. từ vật đó truyền vào mắt. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Bóng tối.. Tiết 5. Môn: Đạo đức. BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) TCT 23 I.MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. *GDBVMT: Giáo dục HS cần bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm cụ thể. * Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Lịch sự với mọi người - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi 3 phút (tình huống trang 34) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS nêu - HS nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV kết luận: - 2 HS nêu lại.. *Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy..  Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4; 4 phút (bài tập 1): - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập1 - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh. - Cả lớp trao đổi, tranh luận + Tranh 1 : Sai. + Tranh 2 : Đúng. + Tranh 3 : Sai. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2) + Tranh 4 : Đúng. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống. - Các nhóm HS thảo luận  GV kết luận về từng tình huống: - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm a) Cần báo cho người lớn hoặc những trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước người có trách nhiệm về việc này lớp (công an, nhân viên đường sắt…) b) Cần phân tích lợi ích của biển báo GDMT: Các em cần làm gì để bảo vệ giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ giữ gìn các công trình công cộng như: tác hại của hành động ném đất đá công viên, vườn hoa, rừng cây hồ chứa c) vào biển báo giao thông & khuyên nước ... ngăn họ. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. * HS cần biết giữ gìn và bảo vệ các công - HS đọc trình công cộng. Vì các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - Phân chia thành các nhóm HS và yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4)và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. (Tốt nhất là chia nhóm theo địa bàn sinh sống của HS sẽ giúp các em dễ dàng điều tra hơn)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 Môn: Tập đọc Tiết 1. BÀI: HOA HỌC TRÒ TCT 45. I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Tranh hoa học trò. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Chợ Tết - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi: 1/Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?. 2/ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:( 30 phút )  Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa ………… * Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Quan sát và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh các bạn HS đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực bông. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS đọc lại bài. - GV phát hiện những từ HS dễ đọc sai, HS luyện đọc. - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. - 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm. - đóa, mát rượi, xòe ra, tin thắm, kêu vang.  HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài: Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian: Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, ngon lành, xếp lại, e ấp, xòe ra, phơi phới, tin thắm, ngạc nhiên, bất ngờ, chói lọi, kêu vang, rực lên. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Trong đoạn văn tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - HS nghe.. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Dùng biện pháp so sánh miêu tả số lượng hoa phượng. ( so sánh như muôn ngàn con bướm thắm ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều). - “Đỏ rực” nghĩa là gì ? + Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. * Đoạn 1 cho em biết gì ? *Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 1/ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen học trò”? thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 2/ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? - HS dựa vào SGK và nêu. - Hoa phượng đỏ rực, đẹp không chỉ ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời. Màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: Buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu nghĩ hè. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Ở đoạn 2 tác giả dùng những giác quan + Thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? vẻ đẹp của lá phượng. *Em cảm nhận được điều gì qua đoạn *Đoạn 2 cho thấy vẻ đẹp đặc sắc của văn thứ 2 ? hoa phượng. - HS: đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 3/ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn thời gian? non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. *Đoạn 3 cho em biết điều gì? *Đoạn 3 nói lên sự thay đổi bất ngờ của màu phượng theo thời gian. + HS đọc thàm cả bài tìm ND chính bài. + Từng HS nối tiếp nhau trả lời: - Em cho biết ND bài văn cho ta biết gì ? *Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, - 2 HS nêu lại. loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các trong bài đoạn trong bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho các em sau mỗi đoạn phù hợp. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> diễn cảm. phù hợp. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). cặp. - GV sửa lỗi cho các em. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 4.Củng cố:( 3 phút ) - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy - HS nêu tự do. hoa phượng ? 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 112 I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Bỏ bài 5.( trang 124 theo công văn 896). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Luyện tập - Kiểm tra lại VBT của HS. - GV nhận xét. 3.Bài mới:( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: (BT2 trang 123) - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS đọc yêu câu. - 2 HS làm bài. - HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giải Số học sinh của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) Bài tập 2: (BT2 trang 125) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm.. a.. 17 b. 31. 14 31. - HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài.. 482 x 307 3374 1446 147974. + 53867 49608 103475. c. Bài tập 3: BT3 trang 124. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm.. d. 864754 91846 772906. d.18490 215 129 0 86 000. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Giải *Rút gọn các phân số đã cho, ta có: 20 20 :4 5 = = ; 36 36 :4 9. 15 15:3 5 = = ; 18 18:3 6. 45 45 :5 9 = = ; 25 25 :5 5. 35 35:7 5 = = 63 63 :7 9 5. * Các phân số bằng 9 là : 20 35 ; . 36 63. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT.  Chuẩn bị: Phép cộng phân số. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4 Môn: Luyện từ và câu. BÀI: DẤU GẠCH NGANG TCT 45 I.MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:( 30 phút )  Giới thiệu bài Từ năm lớp 1, các em đã được học những dấu câu nào? Bài học hôm nay giúp các em biết thêm một dấu câu mới: dấu gạch ngang. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét: Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - GV kết luận, chốt lại ý đúng viết lời giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS làm BT2, 3 - 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4. Đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên.. - HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.. Bài tập 1 - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. *Đoạn a: - Cháu con ai ? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. *Đoạn b:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã bị chói xếp vào bên mạn sườn. *Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn... - Khi điện đã vào quạt, tránh để... - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục... - Khi không dùng, cất quạt... Bài tập 2 Bài tập 2 - GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1 trên - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. bảng, HS dựa vào đó và tham khảo nội dung - HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi. dung ghi nhớ, trả lời: + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được Bước 2: Ghi nhớ kiến thức bền. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập trong SGK. Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác - GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ dụng của mỗi dấu. phiếu đã viết lời giải. - HS phát biểu ý kiến. - Câu có dấu gạch ngang: - Tác dụng của dấu gạch ngang: - Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức Sở + Đánh dấu phần chú thích trong câu(bố tài chính- vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Pa-xcan là một viên chức Sở tài chính). “ Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao”- Pa-xcan + Đánh dấu phần chú thích trong câu ( đây nghĩ thầm. là ý nghĩ của Pa-xcan). - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa+Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ xcan nói. bắt đầu câu nói của Pa-xcan..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - GV phát bút dạ và phiếu cho một số HS. - GV kiểm tra lại nội dung bài viết, cách sử dụng các dấu gạch ngang trong bài viết của một số em, nhận xét. - GV mời 1 số HS dán bài làm lên bảng lớp, chấm điểm bài làm tốt. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. Tiết 5. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích ( đây là lời của Pa-xcan nói với bố). - 2HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết đoạn trò chuyện của mình với bố mẹ. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp. - 1 số HS dán bài làm trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. VD: Tối thứ sáu khi cả nhà đang ngồi xem ti vi. Bố tôi hỏi: - Tuần này con học hành thế nào? Tôi sung sướng trả lời bố: - Thưa bố! Cô giáo khen con đã tiến bộ nhiều. Con được 6 điểm 10 đấy bố a!. - Con gái bố giỏi quá- Bố tôi sung sướng thốt lên.. Môn: Địa lí BÀI: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TCT 23. I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng - 3HS trả lời. Nam Bộ. - HS nhận xét. - Đồng bằng Nam Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cây, thủy và hải sản lớn nhất cả nước? - Từ số liệu trong bài, vẽ biểu đồ hình vuông thể hiện số phần thủy, hải sản của đồng bằng Nam Bộ so với cả nước? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Thành phố lớn nhất cả nước. Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ Việt Nam. - HS quan sát nêu lại. - HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi (3”) * HS biết cách sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Thành phố nằm bên sông nào? Cách biển bao xa?. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. + Vị trí: Nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố có trên 300 năm. Thành phố - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? mang tên Bác vào năm 1976. - Trước đây thành phố còn có tên gọi là gì? + Thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố được vinh dự mang tên Bác từ năm nào? - Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hồ Chí - HS quan sát nêu lại. - HS khác nhận xét. Minh tiếp giáp những địa phương nào? - Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác - HS chỉ vị trí và mô tả tổng hợp về vị trí bằng phương tiện giao thông nào? Thành phố của thành phố Hồ Chí Minh. có sân bay quốc tế và hải cảng nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Quan sát bảng số liệu so sánh với Hà Nội - HS quan sát bảng số liệu trong SGK để xem diện tích và dân số của thành phố Hồ nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh. Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội? - HS thực hiện so sánh. Hoạt động 3: Trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn. Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút ) - Kể tên các ngành công nghiệp của thành. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phố Hồ Chí Minh. - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn - Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh. - GV nhấn mạnh: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất, nơi thu hút được nhiều du khách nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất. - GV treo bản đồ thành phố Hồ Chí Minh. * GV chốt lại bài học. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được.. trước lớp. - Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.. * HS nối tiếp nhau đọc lại bài học. - HS thi đua tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của thành phố Hồ Chí Minh. - HS thi đua.. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ. - GV nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 Tiết 1. Môn: Tập đọc. BÀI: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ TCT 46 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các CH; thuộc một khổ thơ trong bài). * Bổ sung câu 4 theo công văn 896. * Giao tiếp. - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Hoa học trò - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 4.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh họa: Hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh ?. Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ. Người mẹ trong bài thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi. Thông qua lời ru của người mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp tâm hồn người mẹ yêu con, yêu cách mạng. - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS đọc lại cả bài. - GV chia bài thơ gồm 2 đoạn.  Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.  Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi.. + Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa địu con trên lưng vừa đi bẻ ngô. Em bé ngủ ngon lành trên lưng mẹ. Mặt trời mọc sau dãy núi, tỏa những tia nắng ấm áp xuống nương ngô. - Lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau nhắc lại tên bài. - 1HS đọc lại cả bài. - HS1: Em cu Tai... Mai sau con lớn vung chày lún sân... - HS 2: Em cu Tai .... - Lượt đọc thứ 1: + HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV giải thích thêm: Tai là tên em bé dân tộc Tà-ôi (một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên – Huế); Ka-lủi: tên một ngọn núi phía Tây Thừa Thiên – Huế)  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn - 1 HS đọc lại toàn bài. bài - HS nghe  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu 1: Em hiểu thế nào là “những em bé lớn - Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng trên lưng mẹ”? thường địu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói: Các em lớn lên trên lưng mẹ. Câu 2: Người mẹ làm những công việc gì? - Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ Những công việc đó có ý nghĩa như thế giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. nào? Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. Câu 3: Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - HS dựa vào SGK và nêu: yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ - Tình yêu của mẹ với con: Lưng đưa nôi, đối với con? tim hát thành lời- Mẹ thương a-kay- Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng; Hi vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. Câu 4: Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài - Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách thơ này là gì? mạng. Em hãy chọn câu trả lời đúng: - HS trả lời câu hỏi: a. Đó là cái đẹp của thiên nhiên. Em hãy chọn câu trả lời đúng: b.Đó là cái đẹp của tình mẹ con. a. Đó là cái đẹp của thiên nhiên. c.Đó là cái đẹp của em bé. b. Đó là cái đẹp của tình mẹ con. c. Đó là cái đẹp của em bé. * Bài thơ cho em biết điều gì ? * Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc - 2 HS nêu lại. của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 1 cần đọc diễn cảm - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. - HS chọn nhẩm HTL 1 khổ thơ mình thích. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? * HS hiểu được tình yêu nước thương con của người mẹ miền núi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng đoạn văn hay cả bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ về cuộc sống an toàn. Tiết 2. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo nhóm. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu.. Môn: Toán. BÀI: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ TCT 113 I.MỤC TIÊU: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - BT2 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 Phút ) - KT lại VBT. - Nhận xét kiểm tra. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Chúng ta đã được biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thế nào là phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số… Hôm nay, chúng ta sẽ sang chương mới về các phép tính của phân số, bài học đầu tiên của chương này chính là bài “Phép cộng phân số”. Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK - Yêu cầu HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - GV gắn lên bảng băng giấy của GV và nói: Phần tô màu hồng chính là phần mà bạn Nam đã lấy. Bạn Nam lấy mấy phần của băng giấy? - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy trong băng giấy của HS. - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy. - Phần tô màu xanh chính là phần mà băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. Bạn Hùng lấy mấy phần của băng giấy? - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy trong băng giấy của HS. - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. - Cả bạn Nam và bạn Hùng lấy bao nhiêu phần băng giấy? - Đọc phân số chỉ số phần băng giấy cả hai bạn đã lấy.  GV kết luận: Hai bạn đã lấy. 5 8. - 1HS đọc. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - Chia thành 8 phần bằng nhau. - Bạn Nam lấy 3 phần.. - HS thực hiện 3. - Bạn Nam đã lấy 8 băng giấy. - Bạn Hùng lấy 2 phần. - HS thực hiện. 2. - Bạn Hùng đã lấy 8 băng giấy. - Lấy 5 phần.. băng - Vài HS nhắc lại.. giấy. Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng có thể thực hiện được phép tính cộng như. 5. - Hai bạn đã lấy 8 băng giấy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đối với số tự nhiên nhưng phải theo một quy tắc nhất định. Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép 3. 2. tính: 8 + 8 = ? - Vì sao ta có thể cộng được như vậy? - GV chốt: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ. 3. 7. 3 2 2 3 5    8 8 8 8. - HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm cách tính và nêu. - Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 8 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ cộng các tử số lại với nhau.. - Yêu cầu HS tính nháp 5 + 5 = ? - GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được - Vài HS nhắc lại. với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số phải - HS làm nháp giống nhau).. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1 Tính - Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS quy tắc - HS thực hiện : 2 3 2 3 5 mà HS đã áp dụng để làm bài.    5 5 =1 - GV nhận xét cách làm và cho điểm. a. 5 5 3 7 3  7 10    8 8 c. 8 8. Bài tập 2: Tính chất giao hoán -GV hướng dẫn học sinh làm. - GV mời học sinh khá, giỏi lên bảng giải. - GV nhận xét cho điểm.. 3 5 35 8    4 4 =2 b. 4 4. c.. 35 7 35  7 42    25 25 25 25. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 3 2 5   7 7 7. 2 3 5   7 7 7 3 2 2 3    7 7 7 7. + Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV vẽ nhanh sơ đồ lên bảng. - Giờ đầu ô tô đi được mấy phần của quãng đường? - Giờ sau ô tô đi được mấy phần của quãng đường? - Đề bài hỏi gì? - GV kết luận: đối với bài toán có lời văn có phân số thì cách làm bài cũng tương tự với bài toán có lời văn mà số cho là số tự nhiên. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tt) - GV nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS lên bảng giải. Giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5   7 7 7 ( số gạo) 5 Đáp số: 7 số gạo.. - 2 HS nhắc lại.. Tiết 3 Môn: Tập làm văn. BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI TCT 45 I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh một số loại hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập quan sát cây cối. - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích. - 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trong tiết TLV trước đã giúp các em viết các đoạn tả lá, thân, gốc của cái cây mình yêu thích. Tiết học hôm nay giúp các em biết cách tả các bộ phận hoa và quả. Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét. - 1 HS nhìn phiếu, nói lại. - GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt a.Hoa sầu đâu: những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở + Tả cả chùm, không tả từng bông, vì hoa mỗi đoạn văn. sầu đâu nhỏ, mọc từng chùm, có cái đẹp của cả chùm. + Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh( mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần). + Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Quả cà chua: + Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. + Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít những hình ảnh so sánh ( quả lớn, quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con – mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu,) hình ảnh nhân hóa ( quả leo nghịch ngợm lên ngọn lá- cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. - Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm - HS viết đoạn văn. VD: điểm những đoạn viết hay. a.Tả hoa: Bông hoa hướng dương thật to và rực rỡ. Hàng trăm cái cánh mỏng xếp xen kẽ vào nhau rung rinh theo chiều gió. Nhụy hoa màu đen như mời gọi lũ ong bướm đến vui cùng. Hoa hướng dương là biểu tượng đẹp của một khát vọng vươn tới chân lí như chính tên gọi của loài hoa. b. Tả quả: Cây vú sữa vườn nhà em sai trĩu quả. Trái nào, trái nấy căng tròn, da bóng láng. Đi từ ngoài đường đã thấy mùi thơm thoang thoảng. Vú sữa vừa mát, vừa ngọt như bầu sữa của mẹ. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.. Tiết 5. MÔN: KĨ THUẬT. BÀI: TRỒNG CÂY RAU, HOA TCT 23 I. MỤC TIÊU : - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Khởi động: II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.. - 2HS nêu lại.. - GV nhận xét cho điểm. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: Bài “Trồng cây rau và hoa”. 2.Phát triển: *Hoạt động 1:HS thực hành trồng cây rau và hoa. - Nhắc lại các bước thực hiện: + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. - Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS. - Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. -Tổ chức cho HS tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. IV.Củng cố: ( 3 phút ) - Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. V.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà trồng cây rau, hoa. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Chăm sóc rau, hoa.. - Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất.. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 1. Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Môn: Luyện từ và câu. BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP TCT 46 I.MỤC TIÊU: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một số trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1 Nghĩa Tục ngữ. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.. +. Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu đánh khẽ bên thành cũng kêu. Cái nết đánh chết cái đẹp.. Hình thức thường thống nhất với nội dung. + +. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon.. +. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Dấu gạch ngang - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại - 2HS đọc đoạn văn. cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ …… có - Cả lớp nhận xét. dùng dấu gạch ngang. - GV nhận xét và chấm điểm. 4.Bài mới:( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm quen với các câu tục.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ngữ liên quan đến cái đẹp Bài tập 1: - GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà tiện lợi.” - HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm - HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. câu tục ngữ nói trên. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm cái đẹp Bài tập 3,4 - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết - GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. - GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho - Đại diện nhóm đọc kết quả. - HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. HS trao đổi theo nhóm 4 (5 phút ). - GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua. + tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, - Lời giải: Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: linh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời. - Khu rừng ấy đẹp không tưởng tượng nổi. - Quang cảnh nơi đây đẹp vô cùng. - Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. - Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2). Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) TCT 114 I.MỤC TIÊU: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. - BT1d; BT2 c,d; BT3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép cộng phân số. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy: Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số khác mẫu số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS sửa bài. - HS nhận xét. Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS chia đôi băng giấy. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - Dùng thước chia 3 nửa băng giấy. Kẻ băng giấy thành 6 phần bằng nhau. - Tương tự với 2 băng giấy còn lại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. 1. - Dùng kéo cắt 2 và 3 1 2. băng giấy. Đặt. băng giấy lên băng giấy nguyên, rồi. đặt tiếp. 1 3. băng giấy lên băng giấy. - Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy ra nguyên. - Yêu cầu HS so sánh số giấy lấy ra với bằng 5 băng giấy. 6 băng giấy nguyên. - 1 HS nhắc lại. - GV kết luận: Nhìn vào băng giấy ta thấy 5. số giấy lấy ra bằng 6 băng giấy. Hoạt động 2: Cộng hai phân số khác mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Làm tính cộng.. Cách tiến hành: - Như vậy để tính số giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? 1. 1. - GV ghi bảng: 2 + 3 = ? - Hai phân số này có thể cộng được với nhau không? Vì sao? - Vậy làm cách nào có thể cộng được hai phân số khác mẫu số này? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi (2 phút ) để thảo luận. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện:  Bước 1: Quy đồng mẫu số: 1 2. 1 ×3. 3. 1. - Không được. Vì không có cùng mẫu số. - HS hoạt động nhóm đôi để tìm cách tính. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhắc lại cách thực hiện.. 1 ×2. = 2 ×3 = 6 ; 3 = 3 × 2 =. 2 6.  Bước 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số: 1 2. 1. + 3 =. 3 6. 2. + 6. =. 3+ 2 6. =. 5 6. - Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác mẫu số.  GV nhắc lại quy tắc: Muốn cộng hai. - 2HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ cách làm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> phân số khác mẫu số ta làm như sau: + Bước 1: Quy đồng mẫu số. + Bước 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Tính - Cho cả lớp làm bài trong. - GV hướng dẫn học sinh cách làm. - GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc lại yêu cầu. - 4HS làm bài 2 3 8 9 17     a. 3 4 12 12 12 9 3 45 12 57     b. 4 5 20 20 20 2 4 14 20 34     c. 5 7 35 35 35 3 4 9 20 29     d. 5 3 15 15 15. Bài tập 2:Tính - GV hướng dẫn học sinh làm theo mẫu. - GV mời 4 học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc lại yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa. 13 5 13 5 x3 13 15 28       Mẫu : 21 7 21 7 x3 21 21 21 3 1 3 1x3 3 3 6       a. 12 4 12 4 x3 12 12 12 4 3 4 3x5 4 15 19       b. 25 5 25 5 x5 25 25 25 26 4 26 4 x3 26 12 38       c. 81 27 81 27 x3 81 81 81 5 7 5 7 x8 5 56 61       d. 64 8 64 8 x8 64 64 64. Bài tập 3: - GV mời học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV mời học sinh lên bảng giải.. - 1HS đọc. - 1HS làm bài. - HS sửa bài. Giải Sau hai giờ ô tô chạy được là: 3 27 37   8 7 56 ( quãng đường).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét cho điểm.. 37 Đáp số: 56 quãng đường. - 2HS nhắc lại. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại quy tắc. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét. Tiết 3. Môn: Chính tả (Nhớ – viết). BÀI: CHỢ TẾT TCT 23 I.MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vẫn dễ lẫn (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả : - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: trút nước, khóm trúc, lụt lội, khụt khịt. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo. viết. - Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp - Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp: mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt như thế nào ? trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú +HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết vào bảng con: sương hồng lam, ôm ấp, nhà sai chính tả. gianh, viền, lon xon, ngộ nghĩnh... - Yêu cầu HS viết tập. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích - HS theo dõi. yêu cầu của BT2. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại truyện Một ngày và một năm sau khi đã điền các tiếng thích - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt hợp. lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. hiểu sao – bức tranh – bức tranh. - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của truyện: Truyện đáng cười ở điểm nào ? - Tính khôi hài của truyện: Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men – xen được nhiều người hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, GV kết luận: Câu chuyện muốn nói với công sức cho mỗi bức tranh. chúng ta làm việc gì cũng phải dành công - Lắng nghe. sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp được. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 5. Khoa học. BÀI : BÓNG TỐI TCT 46 I.MỤC TIÊU: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng từ vật truyền tới mắt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh trong (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp… (để dùng tạo bóng trên màn). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Ánh sáng - Đường truyền của ánh sáng như thế nào? - Mắt nhìn thấy vật khi nào? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới:( 30 phút ) *Giới thiệu bài:Hôm nay, các em tìm hiểu bóng tối xuất hiện ở đâu? Bóng của vật thay đổi hình dạng ,vị trí, như thế nào? Hôm nay học bài “ Bóng tối”. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối: Mục tiêu: HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân). - GV ghi lại các dự đoán này trên bảng (có. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời. - HS nhận xét.. - Lắng nghe.. - HS ra sân làm việc theo nhóm: vẽ bóng của bạn, của cái cọc trên sân chơi, xếp hàng để tạo thành bóng như ý muốn… tìm hiểu về vị trí bóng tối so với vật chiếu sáng (Mặt Trời) và vật chắn sáng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thể yêu cầu HS giải thích). Bước 2: - GV quan sát, hướng dẫn thêm. Bước 3: - GV ghi lại kết quả lên bảng.. - Sau đó HS về lớp, các nhóm trình bày kết quả. - HS dự đoán kết quả.. - HS trình bày dự đoán (có thể giải thích thêm). - HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 trang 93, làm việc theo nhóm để tìm hiểu SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào về bóng tối. - Lưu ý: khi làm thí nghiệm, nếu sử dụng - GV giải thích thêm: khi gặp vật cản sáng, đèn pin thì phải tháo bộ phận phản chiếu ánh sáng không truyền qua được nên phía ánh sáng phía trước. sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí - Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm để trả nghiệm. lời cho các câu hỏi: làm thế nào để bóng của - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật khi vật này được chiếu sáng. dịch lên trên vật gần chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào?… - 2 HS đọc lại bài học. - Từ sự thay đổi trên chúng ta rút ra bài học. Hoạt động 2: Trò chơi Hoạt hình: - HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét. Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối. Cách tiến hành: - HS dự đoán vật được chiếu. - GV chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? - HS trả lời. - Với những vật như ô tô, hộp… nếu HS khó đoán, GV có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra và trả lời câu hỏi: ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán ra vật nhất? - GV kết luận: Khoảng cách đèn chiếu, vật chiếu và tường. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống.. Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 115 I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - BT2c, BT3c, BT4, HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép cộng phân số (TT) - 2HS nhắc lại. - GV nhận xét - HS nêu cách cộng hai phân số này. *Nêu quy tắc khi cộng phân số. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ năng cộng phân số. - GV ghi bảng:. 3 5 3 1 + ; + 4 4 2 5. - Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số và tìm kết quả của hai phân số trên. - Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 Tính - Yêu cầu HS tự làm. - GV kiểm tra kết quả. - GV nhận xét cho điểm.. - HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 2 5 25 7    3 3 a. 3 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 6 9 6  9 15    5 5 b. 5 5. c. 12 7 8 12  7  8 27     27 27 27 27 27. Bài tập 2: Tính - Cho hai HS nói cách làm và kết quả. - 1HS đọc yêu cầu. - Cho HS nhận xét cách làm và kết quả trên - 3HS làm bài. bảng. - HS sửa. 3 2 21 8 29 - GV kết luận và cho HS ghi bài làm vào vở.     a. 4 7 28 28 28 . b.. Bài tập 3: Rút gọn rồi tính - Thảo luận nhóm đôi (3 phút) - Cho HS nhận xét phân số. +Rút gọn +Cộng - GV cho HS làm phần b),c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính. - GV nêu nhận xét khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính thì phép cộng sẽ thuận lợi hơn. Bài tập 4: (HS khá, giỏi làm bài) - GV cho HS đọc bài toán,tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm. - GV kiểm tra kết quả.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét.. 5 3 5 3x 2 6 5 11       16 8 16 8 x 2 16 16 16 .. 1 7 5 21 26     c. 3 5 15 15 15 .. - 1HS đọc yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 3 2 1 2 3     a. 15 5 5 5 5 . 4 18 2 2 4     b. 6 27 3 3 3 . 15 6 3 2 21 10 31       c. 25 21 5 7 35 35 35 .. - 1HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. Giải Số đội viên tham gia hai hoạt động: 3 2 29   7 5 35 ( đội viên ) 29 Đáp số : 35 đội viên..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 4 Môn: Tập làm văn. BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI TCT 46 I.MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loại cây em biết (BT1, 2, mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cây gạo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. - GV kiểm tra 2 HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích. - 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm. - HS nhận xét.. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Trong các tiết học trước, các em đã - Lắng nghe. biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối, cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối. Hoạt động1: Hình thành khái niệm: Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân, trả lời. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Bài cây gạo có 3 đoạn + Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy. Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây + Nêu nội dung chính của mỗi đoạn gạo. + Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kỳ ra quả..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Thảo luận nhóm 4 (5 phút); đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: + Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận. + Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ? - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. - GV chấm chữa một số bài viết.. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.. - Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.. - 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm. - HS làm việc đại diện nhóm trình bày kết quả. Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng) + Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen. + Đoạn 2: Tả 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. + Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - 1HS đọc nội dung bài tập. - HS nghe.. - HS thực hành viết đoạn văn. - Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết. - Cả lớp nhận xét. VD: *Em rất yêu cây bàng. Cây bàng không những là người bạn chứng kiến những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò mà nó còn làm cho cảnh trường em thêm đẹp. * Em rất thích cây phượng, cây phượng chẳng những cho chúng em bóng mát mà nó còn làm cho cảnh trường em thêm đẹp. Mùa hè, ngắm nhìn hoa phượng, lòng ai cũng thấy nao nao, bạn bè muốn gần nhau hơn, làm nhiều việc tốt cho nhau hơn..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. Tiết 5 Môn: Kể chuyện. BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC TCT 23 I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Con vịt xấu xí - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện  Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét.. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp..  Bước 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - GV nhắc HS: + Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo có trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã đọc. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện ngoài SGK.  Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng). - Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện để đọc. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kểvà tên truyện của các em. - 1HS đọc đề bài. - HS cùng GV phân tích đề bài.. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng công chúa & hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như một hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm.  Bước 2 a) Kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện theo cặp. - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. b) Kể chuyện trước lớp. - HS xung phong thi kể trước lớp. - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia.. Tiết. SINH HOẠT TUẦN 23 TCT 23 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(45)</span> …………………………........................................................................................................ . * Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………….................................................................................................................... II.KẾ HOẠCH TUẦN 24: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….................................................................................................................................... ……. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... ……………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….................... ........................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×