Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.3 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2010 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TỒN I. Mục đích yêu cầu : +Đọc diễn cảm, lưu lốt bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. -Hiểu nội dung bài: ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước . II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Thông tin về các nhân vật lịch sử đề cập trong bài III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp . 2. Bài cũ : ( 3-5 phút ) Nhà tài trợ ….Cách mạng H: Kể những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kỳ ? ? H: Nêu đại ý của bài ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) Hoạt động của GV HĐ1: Luyện đọc ( 12 phúT) - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn ( 2 đoạn) - GV cùng HS tìm từ khó : - GV cùng HS giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc bài lần 1. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài ( 10 phút ) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi: H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng “? -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi: H: Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: H : Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?. Hoạt động của HS -1 học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp. - Đọc theo nhóm, báo cáo. …Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời để Vua Minh mắc mưu nên phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Đại thần nhà minh: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc Giang Văn Minh: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang. Vì: vua Minh mắc mưu ông Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. vì: Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ H : Vì sao có thể nói ông Giang góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể Văn Minh là người trí dũng song diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, tồn? không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm ( 1012 phút ) - HS đọc nối tiếp. - GV HD đọc từng đoạn. - HS đọc. - GV sửa và HD. - HS nhận xét bạn đọc - GV HD đọc một đoạn. - HS luyện đọc. - GV đọc mẫu - HS thi đọc diễn cảm đoạn ….. - Tổ chức thi đọc diễn cảm Noi DUNG: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngồi. Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút ) - Gọi 1 HS đọc ý nghĩa. - GV nhận xét tiết học. Tốn : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. -. I/Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như HCN, HV, .. - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ vẽ hình VD III. Các hoạt động: 1. Ổn định : 2.Bài cũ: Gọi một số em nêu quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” . Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.( 10’) * Yêu cầu HS quan sát, động não, thực hành. +Học sinh đọc ví dụ ở SGK. +Nêu cách chia hình và cách tính .. Hoạt động của HS - Học sinh đọc ví dụ ở SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Tính S từng phần ® tính S của tồn bộ hình - Giáo viên chốt: + Chia hình trên thành 2hình vuông và 1 hình chữ nhật . + Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của tồn bộ mảnh đất Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. Bài 1( 15 phút ) Bài giải: Ta có thể chia diện tích mảnh đất ra thành 2 hình chữ nhật: ABCD và MNPQ. Độ dài cạnh DC là: 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số ; 66,5m2 Bài 2: HS Khá giỏi Diện tích hình chữ nhật NIHP và hình ABCD là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Độ dài cạnh BQ là: 50 + 30 = 80 (m) Độ dài cạnh QP là: 100,5 – 40,5 = 60 (m) Diện tích hình BMPQ là: 80 x 60 = 4800 (m2) Diện tích khu đất là: 4800 + 2430 = 7230 (m2) Đáp số: 7230m2 Hoạt động 3: trò chơi tiếp sức ( 5 phút ) - Yêu cầu hai dãy thi đua đọc quy tắc, công thức tính diện tích các hình đã học : Hình tam giác, hình thang, hình tròn. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”. - Nhận xét tiết học. - Nêu cách chia hình. - Tính S từng phần ® tính S của tồn bộ cả hình .. - Học sinh đọc đề. - HS làm bài theo yêu cầu. - 1HS lên bảng,cả lớp làm vở. Sửa bài. - Học sinh đọc đề. - HS nêu cách chia hình thành 3 HCN - Đại diện trình bày. - Tính diện tích tồn bộ hình. - Lớp nhận xét. 1HS lên bảng,cả lớp làm vở. HS nhận xét sưả bài. - 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Mục đích yêu cầu. - Làm được bài tập 1-2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vuj bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân theo bài tập 3 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 4’ Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4. - Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu ghép. a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám độc ác lười biếng. b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi vá áo cho em. c.Bạn Hằng không những học giỏi … bạn ấy còn tham gia rất tích cực các hoạt động Đội. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 4. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ( 7-8 phút ) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. Sau đó thực hiện vào vở .Yêu cầu 4 nhóm làm vào bảng nhóm. - Giáo viên nhân xét kết luân. (Nghĩa vụ công dân ; Quyền công dân ; Ý thức công dân; Bổn phận công dân; Trách nhiệm công dân;Công dân gương mẫu. ) * GV giải nghĩa thêm về các từ sau : Nghĩa vụ công dân; Quyền công dân ; Ý thức công dân HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( 5-6 phút) - GV treo bảng phụ ghi bài 2 lên bảng - Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và làm ( dùng bút chì nối ) thực hiện trong SGK; 1 em làm - GV sửa bài chốt . ( Ý 1 : quyền công dân ; Ý2: ý thức công dân ; Ý3: nghĩa vụ công dân ) HĐ3: bài tập 3 ( 12-14 phút) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài - 4 Nhóm dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân ; 1 em lên bảng nối và đọc kết qủa - Theo dõi, sửa bài. Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 1 em đọc lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sĩ thăm đền Hùng. ( Cho HS xem tranh đền Hùng ) - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. 4 tổ cử đại diện mỗi tổ 1 bạn lên bảng thi làm. - GV hướng dẫn cho HS cả lớp đáng giá bài làm của bạn ( Trên bảng , dứơi vở) 5. Củng cố - dặn dò: 5’ H:Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi? –Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”. Nhận xét tiết học.. - Quan sát tranh - Cá nhân làm bài , 3 em làm trên bảng - Nghe GV hứơng dẫn và nhận xét bài của bạn. Bình chọn bài hay. Tốn : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt) I. Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từcác hình đã học II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ vẽ trước hìnhVD . III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: Nêu quy tắc , công thức tính diện tích hình tam giác , hình thang ? Vận dụng tính diện tích hình tam giác có đáy 5cm, chiều cao 7 cm , đáy 5,2 m, chiều cao 4,8m . - Giáo viên nhận xét. 5. Bài mới: “Luyện tập về tính diện tích (tt) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính ( 10’) -Yêu cầu HS đọc ví dụ . -Gắn hình vẽ lên bảng yêu cầu HS nêu cách chia hình ,nêu cách tính dựa vào bảng số liệu SGK . - Gợi ý HS tính diện tích từng hình -> diện tích mảnh đất. - GV củng cố cho HS : cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 ( 10’) - Yêu cầu HS thực hành chia hình theo nhóm bàn. HS làm bài cá nhân.- Hướng dẫn HS chia hình thành :. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc ví dụ . - Thực hiện theo yêu cầu - Học sinh làm bài’ 1 em lên bảng, lớp nhận xét, sửa bài .. - Học sinh chia hình (theo nhóm) - Đại diện nhóm trình bày cách chia hình. - Cả lớp nhận xét. - Chọn cách chia hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + 1 HCN và 2 HTG và tính S từng hình + Tính S tồn bộ mảnh đất Bài giải: Diện tích mảnh đất tam giác ABE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích mảnh đất tam giác BGC là: (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 Bài 2: ( 10’) Dành cho học HS khá giỏi - HS làm bài cá nhân. Bài giải: Diện tích tam giác ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BCMN là: (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích tam giác CND là: 25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) Đáp số: 1835,06 m2 4. Củng cố - dặn dò: 4 phút - Ôn lại các qui tắc và công thức tính diện tích các hình đã học . Nhận xét tiết học.. - Tính diện tích tồn bộ hình. 1HS lên bảng làm cả lớp làm vở.. - Nêu cách chia hình. - Chọn cách đơn giản nhất để tính. 1HS lên bảng làm cả lớp làm vở. - Học sinh nêu.. Lich sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được: - Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Để thớng nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ Diệm. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ - Giáo dục học sinh noi gương yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị : - GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh, tư liệu về cảnh Mĩ- Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : Chuyển tiết. 2.Bài cũ : Ôn tập :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ nào ? H. Kể tên 3 loại giặc mà nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? H. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Yêu cầu học sinh làm việc với SGK, thảo luận, báo cáo các câu hỏi sau. H: Hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? H: Nêu các điều khoản chính của Hiệp định? H: Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? Giáo viên chốt ý: -Sau năm 1954, nước ta tạm thời chia làm hai miền bị ngăn cách bởi vĩ tuyến 17.( sông Bến Hải) làm gianh giới quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong hai năm quân Pháp phải rút khỏi miền NamVN. Đến tháng 7 năm 1956, Ta tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân đất nước ta, nhân dân ta phải phải đau nỗi đau chia cắt. Cho học sinh đọc sách từ Mĩ tìm cách phá hoại … hết . - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, nội dung câu hỏi sau. H: Sau Hiệp định, Mĩ có âm mưu gì? H: Nêu những dẫn chứng về việc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ? Giáo viên lắng nghe, nhận xét, chốt ý: + Mĩ âm mưu hất cẳng Pháp để xâm lược miền Nam VN. + Chúng lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, ra sức chống phá lực lượng cách mạng của ta, khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Chúng thực hiện : “ Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. Hoạt động của HS Học sinh đọc SGK, suy nghĩ và trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận theo nhóm, cử thư kí ghi kết quả + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, học sinh nhận xét, bổ sung. - Một số học sinh nêu ghi nhơ SGK/ 42.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. Hoạt động 3 : Rút ra ghi nhớ H: Vì sao nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? H: Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?H: Qua bài ta rút ra bài học gì? Ghi nhớ SGK / 42 4.Củng cố- dặn dò * GV liên hệ, kết hợp giáo dục: - Nhận xét tiết học. -Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : CHÍNH TẢ TRÍ DŨNG SONG TỒN I. Mục đích yêu cầu : - Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song tồn “ từ Thấy sứ thần VN … hết bài . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực. II. Chuẩn bị: + GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK. III. Các hoạt động: 1.Ổn dịnh : Nề nếp lớp . 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên gọi 3 HS lên bảng, lớp viết nháp:: - nhạt nắng, lặng im, có điều., đều bảo nhau . 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 1’ Hoạt động của GV HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết. ( 15- 18 phút ) a. Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bài “ Trí dũng song tồn ” - GV nêu câu hỏi : H :Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn? b. Viết đúng : -GV yêu cầu HS nêu và đọc những từ khó : Sứ thần , triều đại , linh cữu ông, anh hùng thiên cổ , thảm bại - GV đọc cho HS viết bảng lớn , vở nháp. Hoạt động của HS - 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp. ( Vỉ ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. ) - HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c.Viết bài : Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết . GV đọc bài cho HS viết bài, mỗi cụm từ đọc 2 lượt. - Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt cho HS sốt lỗi. - GV chấm chữa bài tổ 2-3 .Nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.( 10’ ) Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm . + Gv nhận xét chốt : - Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm . - Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ. - Đồ dụng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành . - Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm : dũng cảm . - Lớp mỏng bọc bên ngồi của cây , quả : vỏ . - Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ . Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành mạch, rành rọt. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ: thứ tự các từ điền vào: a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng. b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã – phải – nhỡ. GV cho HS thi tìm từ láy có thanh hỏi hay ngã theo dãy. 4.Củng cố - dặn dò: - Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết bài. -Dùng bút mực sốt bài . - Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau - 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - 1 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài vào vở. - Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục đích yêu cầu : Đọc trôi chảy,diễn cảm tồn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập,căng thẳng, bất ngờ. -Hiểu được: Nghĩa các từ: té qụy, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích. +Nội dung bài: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng cứu người của anh thương binh. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp . 2.Bài cũ : ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi : H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng “? H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn? H: Nêu ý nghĩa của bài ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) Hoạt động của GV HĐ1: Luyện đọc ( 10-12 phút ) - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn (4 đoạn) - GV cùng HS tìm từ khó : - GV cùng HS giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc bài lần 1. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài ( 8-10p ) H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? H : Đám cháy được miêu tả như thế nào? -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 , 4 và trả lời câu hỏi: H: Người dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?. Hoạt động của HS -1 học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp. - Đọc theo nhóm, báo cáo. - Vào lúc nửa đêm - Ngôi nhà bốc lửa phừng phực, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. . Anh là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh bình thường nhưng anh có một hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người . - Chi tiết bất ngờ cho người đọc là chi tiết H :Chi tiết nào trong truyện gây bất : người ta cứu cho người đàn ông, bất ngờ ngờ cho người đọc ? phát hiện anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra *Yêu cầu học sinh đọc thầm tồn bài và giấy tờ thì biết anh là một thương binh) trả lời câu hỏi. - Mỗi công dân có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Gặp sự cố.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H :Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi người công dân trong cuộc sống? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm ( 10-12 p ) -- GV HD đọc từng đoạn. - GV sửa và HD. - GV HD đọc một đoạn. - GV đọc mẫu - Tổ chức thi đọc diễn cảm Nộ dung: C âu chuyện ca ngợi hành động xả thân của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thốt nạn. 4. Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút ) - Gọi 1 HS đọc ý nghĩa.GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.. xảy ra trên đường, mỗi người dân cần có trách nhiệm giải quyết giúp đỡ . HS đọc nối tiếp. - HS đọc. - HS nhận xét bạn đọc - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm đoạn …... Tốn Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học - Vận dụng giải các bài tốn thực tế II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động: 1. Ổn định : 2. Bài cũ ( 4’) - Nêu công thức tính chiều cao, đáy của hình tam giác? - Nêu công thức tính chiều cao, trung bình cộng hai đáy của hình thang ? - Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn? - Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình tròn? 3 Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện tập. (30’) Bài 1( 10’) - Giáo viên chốt công thức tính diện. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc đề – phân tích đề. - Vận dụng công thức:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tích hình tam giác . Từ đó tính được độ Học sinh làm bài ,1 em giải bảng phụ , dài đáy hoặc chiều cao của hình tam nhận xét sửa bài. giác . S = a x h : 2 a=Sx2:h h=Sx2:a Bài giải: Độ dài cạnh đáy hình tam giác là: - Học sinh đọc đề bài. 5 1 - Nêu công thức áp dụng. x2: = 2,5 (m) 8 2 - Học sinh làm bài vở. Đáp số: 2,5m - 2 học sinh thi đua giải nhanh bảng lớp Bài 2 ( 10’) Dành cho học sinh giỏi , nhận xét sửa bài. Bài giải: Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích hoạ tiết hình thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: khăn trải bàn: 3m2; hoạ tiết hình thoi: 1,5m2 Bài 3 ( 12’) - Học sinh đọc đề bài. Bài giải: - Nêu công thức tính diện tích hình bình Chu vi của bánh xe ròng rọc là: hàn, cách tìm độ dài đáy. 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) - Học sinh giải bài vào vở , đổi chéo vở Độ dài của sợi dây là: kiểm tra kết quả. 3,1 x 2 + 1,099 = 7,299 (m) - 1 em sửa bài bảng lớp . Đáp số:7,299m 4.Củng cố dặn dò : Hai dãy thi đua nêu . Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, kinh tế của một số nước ở châu Á. - Xác định được vị trí của ba nước láng giềng của Việt Nam là Lào, Cam-pu-chia và Trung Quốc trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên và bản đồ các nước châu Á. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ: (3- 5 phút) H: Em hãy cho biết vị trí của Đông Nam Á. H: Tại sao lúa, cao su, dừa lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi đề (1- 2 phút).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu về Lào và Campuchia: ( 18’) - Treo lược đồ các nước Đông Nam Á yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các nước láng giềng của Việt Nam. - Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về Lào và Cam-pu-chia. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn tìm hiểu về nước Lào và nước Cam-pu-chia. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Tổng hợp các ý kiến và chốt. (Lào có diện tích 230000km2. Thủ đô là Viêng Chăn. Cam-pu-chia có diện tích 181000km2. Thủ đô là Phnôm-pênh.) + Lào nằm ở phía tây bắc nước ta, Lào nằm sâu trong đất liền. Đại bộ phận lãnh thổ là núi và cao nguyên. Sườn phía Tây của Trường Sơn Bắc nằm trên lãnh thổ Lào. Lào là một nước nông nghiệp. Lào sản xuất nhiều thuốc lá, quế, sa nhân, cánh kiến. + Cam-pu-chia: Cam-pu-chia chủ yếu là đồng bằng và có hình dạng trũng lòng chảo; nơi trũng nhất là Biển Hồ, tập trung nhiều tôm, cá. Cam-puchia cũng là một nước nông nghiệp chuyên sản xuất lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá. à Công nghiệp của cả hai nước mới bước đầu được phát triển. - Yêu cầu học sinh tìm những điểm giống nhau của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. - Đều nằm trên bán đảo Đông Dương của Đông Nam Á, cùng có sông Mê Công chảy qua, cùng trải qua cuộc đấu tranh giành động lập và hiện đang xây dựng, phát triển đất nước. HĐ2: Tìm hiểu về đất nước Trung Quốc: (12’) - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ một số nước châu Á trong sách giáo khoa trang 54 và thảo luận nhóm hai, nội dung: H. Nêu nhận xét về vị trí, diện tích, dân số, sông ngòi, địa hình, kinh tế của Trung Quốc. - Nhận xét và chốt. + : Trung Quốc ở phía Bắc Việt Nam, thuộc khu vực Đông và Trung Á. Diện tích: 9600000 km2. Thủ đô: Bắc Kinh. + Trung Quốc là một nước lớn, có số dân đông nhất thế giới.. Hoạt động của Học sinh Quan sát, 1- 2 em nêu. 2- 3 em phát biểu ý kiến. Quan sát và tiến hành thảo luận nhóm hai. Đại diện 2-3 bàn trình bày và Campu-chia. Lắng nghe.. 2- 3 em thực hiện nêu.. Quan sát và tiến hành thảo luận nhóm hai.. Đại diện 2- 3 nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Trung Quốc có hai con sông lớn là Hồng Hà, Trường Giang đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ màu mỡ. + Trung Quốc có 2 miền địa hình rõ rệt: phía Đông là đồng bằng màu mỡ, phía Tây chủ yếu là núi và cao nguyên. + Kinh tế: Trung Quốc là nước đang phát triển. Các hoạt động kinh tế diễn ra tấp nập ở miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phốù lớn. 3. Củng cố - dặn dò: ( 5’) - Yêu cầu 2-3 em đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bà Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt) I . Mục đích yêu cầu : - Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức.(hoạt động tập thể ) II. Chuẩn bị :-GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Bảng nhóm để học sinh lập chương trình. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : nề nếp lớp . 2. Bài cũ : Lập chương trình hoạt động.( 3-5 phút ) -Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại bài tập 2/24 và yêu cầu 2 em đọc bài. - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 Phút) Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn lập chương trình.(6-7 phút ) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình. - Cho học sinh cả lớp mở sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý. -Yêu cầu HS nêu tên hoạt động để lập chương trình. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động.Yêu cầu HS đọc lại . HĐ 2: Thực hành lập chương trình.( 22-25phút) - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân : lập chương trình hoạt động vào vở. - Theo dõi , giúp đỡ HS chậm. Hoạt động của HS - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.Cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc , lớp nhẩm theo - HS tiếp nối nhau nêu nhanh tên hoạt động chọn để lập chương trình. -HS nhìn bảng nhắc lại - Học sinh làm bài cá nhân vào vở, trên bảng nhóm, xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác nhau)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS làm bảng nhóm lên gắn trên bảng lớn - Giáo viên và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, hồn chỉnh từng bản chương trình hoạt động trên bảng , bài dứơi lớp. * Gợi ý nhận xét : Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động chưa ? - Tổ chức cho lớp bình chọn CTHĐ tốt nhất. 4. Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút ) - GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những cá nhân xuất sắc Yêu cầu học sinh về nhà hồn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. - Dặn HS chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”.. - 1 số học sinh đọc bài làm . - Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi ý của giáo viên.. - Nêu ý kiến bình chọn. Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2010 TỐN: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Hình thành được biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN và HLP - Chỉ ra được các yếu tố cuả hình hộp chữ nhật – hình lập phương. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị + GV: Dạng hình hộp – dạng khai triển. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “ Luyện tập chung . (3’) Tính diện tích, chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5 cm , chiều rộng 3cm ? 2. Giới thiệu bài mới: “Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng: HHCN – HLP .( 14’) - Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. - Học sinh quan sát , nhận xé, Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét : trả lời . + Hình hộp CN có mấy mặt? ; Mấy đỉnh? ; Mấy cạnh? + Mấy kích thước? Giáo viên chốt: HHCN có 12 cạnh, 8 đỉnh, 6 mặt , 3 kích thước .. - Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng khai triển. Dài Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát hình lập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phương. Giáo viên chốt: HLP có 12 cạnh, 8 đỉnh, 6 mặt ; 1 kích thước . - Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hoạt động 2: Thực hành. 17’ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng . Bài 2 Dành cho học sinh giỏi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng . GV đánh giá bài làm của HS Bài 3 GV củng cố biểu tượng về HHCN và HLP. Yêu cầu HS quan sát hình ở SKG và nêu: Đáp án: Hình A là hình hộp chữ nhật Hình C là hình lập phương. 3 Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình Hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Cả lớp quan sát nhận xét.. Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh làm bài vở – 1 em lên bảng sửa bài – cả lớp nhận xét. Học sinh đổi vở - sửa bài Cả lớp nhận xét. -Quan sát số đo và tính diện tích từng mặt. Làm bài,sửa bài Học sinh lần lượt nêu các mặt xung quanh. Thực hành trên mẫu vật hình hộp chữ nhật, hình lập phương.. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống, thêm vế câu thích hợp vào chổ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả. II.Chuẩn bị -GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : MRVT: Công dân. ( 3-5 phút ) - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại bài tập 3.Viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. - Gv nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ1: Tìm hiểu nhận xét -rút ra ghi nhớ ( 7-8 phút) Gv đưa bảng phụ ghi hai câu a và b Yêu cầu học sinh đọc lại , lớp theo dõi Tổ chức thảo luận nhóm đôi, các câu hỏi : 1.Hai câu trên thuộc loại câu gì ? Mỗi câu có mấy vế câu ? 2. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu có gì khác nhau? 3. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả ? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.GV chốt 1. Hai câu ghép , mỗi câu có hai vế câu - Quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác nhau. 2. Câu a: ® 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan hệ từ vì … nên. Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. Câu b ® 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một quan hệ từ vì. Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. * Hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau. + Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, … + Cặp QHT: vì … nên, bởi vì … cho nên, tại vì … cho nên,… * Ghi nhớ : SGK /33 - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. HĐ2: Thực hành ( 20-25 phút ) - Yêu cầu đọc đề bài, nêu yêu cầu đề. Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch. Bài 1: Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo NN Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. KQ Bài 2: - Yêu cầu đọc đề bài, nêu yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng …thái khoai”. ® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo. - Chú phải bỏ học Vì nhà nghèo quá, - Gọi HS đọc bài làm của mình. Bài 3, 4: - Yêu cầu đọc đề bài, nêu yêu cầu đề.. 1 học sinh đọc câu hỏi 1. Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - HS đọc lại ghi nhớ. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm bàn . 1 nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV nhận xét chốt lời giải đúng: Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém bị điểm kém. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. Nhờ Vân nỗ lực học tập nên Bích Vân có nhiều tiến bộ trong học tập. Củng cố dặn dò: H. Nêu các quan hệ từ được nối trong câu ghép ? Các quan hệ d0ó thể hiện điều gì ? Nhận xét tiết. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. cầu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc câu ghép các em tạo được. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài Học sinh làm bài vào vở. - 2 em làm bài lên bảng và trình bày kết quả. - Lớp nhận xét sửa sai. - HS nhắc lại ghi nhớ .. Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2010 TỐN DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần để giải các bài tập có liên quan II. Chuẩn bị: + GV: Hình hộp chữ nhật, phấn màu. + HS: Hình hộp chữ nhật, kéo. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: 4’“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “. H.Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật? H. Em hãy gọi tên các kích thước của hình hộp chữ nhật.? 2. Giới thiệu bài mới: “ Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động 1: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của HHCN. (14’) -Yêu cầu HS đọc VD SGK - GV cho HS quan sát hình hộp CN , kết hợp giới. Hoạt động học sinh - 1HS đọc, lớp đọc thầm . - HS quan sát, theo dõi, nêu cách thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thiệu các kích thước tương ứng . H. Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? H. Tính diện tích xung quanh của hình hộp CN ta làm như thế nào ? (Tính tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp CN ). Cho HS quan sát hình hộp CN triển khai và nêu cách tính GV nhận xét, chố cách tính : Diện tích xung quanh của hình hộp CN bằng diện tích của hình chữ nhật có : chiều dài : 5+8+5+8 = 26 ( cm ) (Chiều dài chính là chu vi đáy của hình hộp CN ) Chiều rộng là 4cm ( chính là chiều cao hình hộp CN ) Do đó ,diện tích diện tích xung quanh của hình hộp CN là 26 x 4 = 104 ( cm2 ) H. Qua cách tính trên ta thấy muốn tính diện tích xung quanh hình hộp CN ta làm như thế nào ? ( Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao) quy tắc SGK . - Yêu cầu HS tính diện tích tồn phần hình hộp CN Vậy muốn tìm diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm sao? (giáo viên gắn quy tắc lên bảng). Hoạt động 2: Luyện tập. 18’ Bài 1 : Hs đọc đề nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN GV đánh giá bài làm của HS GV chốt côngt hức tính . Bài 2 : Hs đọc đề nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS : + Diện tích xung quanh của thùng tôn + Diện tích đáy của thùng tôn + Diện tích thùng tôn ( không nắp) GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò :( 5’) - Nhận xét tiết học . Tập làm văn. 2 – 3 học cách tính, lớp nhận xét, bổ sung .. - Học sinh nêu quy tắc. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính 2 – 3 học sinh nêu quy tắc. 1 em học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét đúng sai. -HS đọc đề nêu yêu cầu đề. - 1 HS lên bảng cả lớp làm vở. - Nhận xét bài làm, bổ sung. - HS đọc lại quy tắc ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu: -Rút được kinh nghiệm về xây dựng bố cục, quan sát và lựa chon chi tiết, trình tự miêu tả , diễn đạt, trình bảy trong bài văn miêu ta. Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn đúng hoăc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). 4’ - Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 2. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1 số lỗi điển hình. : (15’ ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - GV sử dụng bảng đã viết sẵn đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Nhìn chung đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, tả đúng theo yêu cầu của bài có một số em làm tốt biết dùng từ có hình ảnh, so sánh thể hiện được tính cách của người mà các em tả : Huừn, Duyên, Hùy, Huyền, Mai . Song bên cạnh cũng còn một bạn bài làm còn sơ sài, dùng từ chưa đúng, chấm câu chưa đúng, diễn đạt còn vụng : Sơn, Mừn, Tuấn, Bớt,Hụy, -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt . a)Lỗi chính tả: thẳn thán, đuôi mắt, hàm rang, tráng tinh, b)Lỗi dùng từ : Thân hình khỏe, đôi mắt trắng nâu, đôi mắt đen như hòn bi . c)Lỗi diễn đạt: -Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp. Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa. Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai). Hoạt động 2:Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài ( 20’) GV trả bài cho HS và hướng dẫn cho các em chữa lỗi trong bài theo trình tự sau: -Sửa lỗi trong bài: -Học tập những đoạn văn hay ,bài văn hay. Hoạt động của học sinh - HS đọc lại đề bài .. +HS cả lớp trao đổi về lỗi sai, nêu cách sửa trên bảng . - Sửa bài theo yêu cầu .. +HS đọc lại bài làm của mình và tự chữa lỗi +HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà sốt việc chữa lỗi +HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đúng của đoạn văn , bài văn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài viết hay. +Mỗi HS tư ïchọn một đoạn văn - Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề viết chưa đạt trong bài làm của bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. mình để viết lại cho hay hơn Giáo viên chấm sửa bài của một số em. +Một số HS trình bày đoạn văn viết lại 4.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học , biểu dương những HS có bài văn đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong bài . Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để nhận đánh giá tốt hơn. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : “Ôn tập văn kể chuyện” Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục đích yêu cầu : -HS tìm được và biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hố, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện một cách tự nhiên, chân thực. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II . Chuẩn bị : - GV:Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. Bảng phụ ghi 3 đề. III . Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : ( 3-5 phút ) - Nhận xét, ghi điểm cho HS. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng ( 1-2 phút ) Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài ( 4-5 phút ) 3 em đọc to trước lớp. - Gọi 3em lần lượt đọc đề bài. .Cá nhân tự phân tích từng đề, lớp - Yêu cầu HS tìm hiểu từng đề (phân tích theo dõi quan sát trên bảng. đề ) -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài *Nhắc nhở HS lưu ý : Câu chuyện mà các em chuẩn bị kể không phải là những truyện các.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> em đã đọc trên sách, báo mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh hoặc cũng có thể là câu chuyện của chính bản thân các em. HĐ2 : Gợi ý kể chuyện ( 6-8phút ) - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 gợi ý trong SGK cho 3 đề - Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể phù hợp với từng đề bài - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý theo cách gạch đầu dòng - Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện (1820 phút ) a) Tổ chức kể chuyện thep cặp : - Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện. - GV đến từng nhóm nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, uốn nắn thêm. b) Thi kể chuyện trước lớp : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. - Khi kể xong, tự các em nói lên suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. ( VD: Vì sao phải chấp hành luật lệ giao thông đường bộ ? Bạn sẽ làm gì đối với thương binh , liệt sĩ ? - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn có lối kể chuyện hay nhất lớp. 4.Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút ) - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học.. - 3 em đọc nối tiếp nhau từng gợi ý một trong SGK. -5-6 em giới thiệu trước lớp câu chuyện mình chọn kể. -Cá nhân thực hiện lập dàn ý vào nháp. - Vài em trình bày -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - HS xung phong thi kể trước lớp. - Từng cá nhân tự nói lên suy nghĩ về việc làm của nhân vật trong câu chuyện của mình kể - Bình chọn bạn kể chuyện hay, học tập. - Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×